Tải bản đầy đủ (.doc) (88 trang)

báo cáo thực tập tổng hợp tại công ty cổ phần bắc long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (521.29 KB, 88 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Lời mở đầu

Nền kinh tế của Đất nớc ta trong những năm qua đã co những thay đối và
chuyển biến mạnh mẽ . Từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp chuyển sang nền
kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hớng Xã hội chủ nghĩa ,vận hành theo cơ
chế thị trờng có sự quản lí của Nhà nớc. Chính s đổi mới này đã giúp cho các Doanh
nghiệp trong nớc phát huy đợc sức sáng tạo và có đủ khả năng canh tranh với nền kinh
tế thế giới đa nền kinh tế nớc ta ngày một phát triển.
Muốn thực hiện đợc điều đó thì vấn đề mà mỗi Doanh nghiệp đề ra là làm
thế nào để Doanh nghiệp của mình có thể duy trì và đứng vững trên thị trờng tạo đợc
lòng tin cũng nh xây dựng cho mình một thơng hiệu vững vàng đủ sức để cạnh tranh.
Để làm tốt đợc điều này Doanh nghiệp cần làm tốt công tác kế toán . Đây là một khâu

Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

quan trọng giúp cho nhà quản lí có thể quản lí tài chính một cách chặt chẽ để từ đó đa ra
đợc những quyết định đem lại hiệu quả kinh tế cao.
Kế toán là một hệ thống thông tin thực hiện việc phản ánh và giám đốc
mọi diễn biến của quá trình hoạt động thực tế liên quan đến lĩnh vực kinh tế tài chính
của một tổ chức cụ thể thông qua các phơng pháp nghiệp vụ.
Mặt khác Kế toán còn đợc hiểu nh là một công việc tính toán và ghi chép
bằng con số mọi hiên tợng kinh tế phát sinh trong Doanh nghiệp để từ đó cung cấp một
cách toàn diện khoa học và chính xác về tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh
của Doanh nghiệp.

Sau một thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Bắc Long đợc sự giúp đỡ tận


tình của các phòng ban có liên quan em đã hoàn thành xong báo cáo thực tập nghiệp vụ
kế toán của mình . Do trình độ còn hạn chế nên trong báo cáo của mình em không
tránh khỏi những sai sót ,em rất mong đợc sự đóng góp ý kiến của cô. Em xin trân
thành cảm ơn cô.

Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Néi dung
Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

I. Đặc điểm hoạt động của đơn vị:

1. Vị trí địa lý và cơ sở vật chất của đơn vị.
Công ty cổ phần Bắc Long đợc đóng Phờng Hồng Hà - Thành Phố Hạ Long - Tỉnh Quảng
Ninh.
Phía Đông giáp nhà máy đóng tàu Hạ long , Phía Tây giáp đờng bao biển vịnh
Hạ Long, phía Nam giáp với khu đô thị mở rộng LICOGI, phía Bắc giáp với Quốc lộ
18B .
Công ty cổ phần Bắc Long có tổng diện tích là 4,8 ha .Giấy phép kinh doanh đợc Sở Kế
hoạch tỉnh Quảng Ninh cấp theo giấy phép số 823 ngày 23 tháng 2 năm 2005 với chức năng ngành
nghề là: "Sản xuất vật liệu xây dựng" Công ty có tổng số công nhân tham gia trực tiếp sản xuất là
trên 40 ngời.
Số vốn đăng ký kinh doanh : 6.500.000.000
Vốn cố định : 4.500.000.000

Vốn lu động: 2.000.000.000
Tài sản cố định hơn 6 tỷ, trong đó gồm 1 dây truyền sản xuất vật liệu xây dựng đợc nhập từ
Trung Quốc với máy ép thuỷ lực để sản xuất mặt hàng gạch lát nền chịu lực silicat với chất lợng đạt
tiêu chuẩn Quốc tế .Một khu tập thể gồm 20 phòng cho cán bộ công nhân viên chức, 01sân thể
thao , 01 nhà để xe cho công nhân, 01 nhà bảo vệ nhà máy, 01 nhà làm việc và hội trờng , 01 nhà
ăn cho trên khoảng 60 chỗ ngồi.
2. Tổ chức bộ máy quản lý Công ty:
Công ty cổ phần Bắc Long gồm có 4 phòng ban và 3 phân xởng.

Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

*Phòng ban gồm: Ban Giám đốc gồm có 03 ngời: 01 Giám đốc và 02 phó Giám đốc
(Phó giám đốc Tài chính và Kinh doanh, Phó giám đốc kỹ thuật).
*Phân xởng gồm: Phân xởng tạo hình , phân xởng sấy nung ,Phân xởng cơ điện.

Sơ đồ bộ máy quản lý
Giám đốc

Phó giám đốc
Tài chính

PX
Tạo hình

Phó Giám đốc

Kỹ thuật


PX
Sấy nung

PX
Cơ điện

3. Tổ chức bộ máy kế toán: Gồm 4 ngời (3 nữ, 1 nam):
Sơ đồ bộ máy kế toán
Kế toán trởng

Kế toán
Tổng hợp

Kế toán
lơng
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Kế toán
bán hàng


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Bộ phận kế toán đợc phân chia nh vậy mỗi ngời đều có nhiệm vụ thực hiện riêng từng
công việc của mình nhằm đảm bảo mức độ công việc cũng nh tính chính xác của công việc.
*Hình thức kế toán và các chế độ kế toán.
- Hình thức ghi sổ: Chứng từ ghi sổ
- Hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp khấu trừ.
- Đánh giá tài sản.

+ Tài sản cố định theo nguyên giá, chất lợng.
+ Vật t, thành phẩm: Giá nhập khẩu theo giá trị thực tế, giá xuất kho theo đơn giá bình quân
Chứng từ gốc

gia quyền.
- Kỳ hạch toán theo quý:
Sổ quỹ

Bảng tổng hợp
Sơ đồ trình tự
hạch
toán
chứng
từ gốc

Sổ thẻ kế toán
chi tiết

theo hình thức chứng từ ghi sổ

Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái
Các tài khoản

Bảng tổng hợp
chi tiết


Bảng cân đối tài
khoản

Báo cáo kế toán
TC

(3)

Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối quý
Đối chiếu, kiểm tra
Với hình thức này thì nghiệp vụ kinh tế phát sinh, chứng từ ghi sổ qua các sổ, thẻ,
sổ cái, các bảng phân bổ cuối tháng căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi sổ cái, đối chiếu
với các sổ có liên quan. Hệ thống sổ sách của Công ty đã áp dụng theo chế độ Nhà nớc
đã quy định, có cải cách để phù hợp với tình hình thực tế của Công ty.

Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Phần I
Công việc hạch toán


I. Quá trình hạch toán chủ yếu

1. Hạch toán Vật t , CCDC:
* Quá trình nhập NVL, CCDC.
Sản phẩm chủ yếu của Công ty là gạch chịu lực và nguồn cung cấp NVL chủ yếu là xi
măng. Do đơn vị nằm ngay cạnh khu khai thác vật liệu là cát phế phẩm sau khi đã dùng để phun
vỏ tàu của nhà máy đóng tàu Hạ Long nên việc mua NVL là hầu nh không xảy ra.
Ngoài ra chi phí NVL phụ nh than,điện , phẩm màu công nghiệp... đều mua ngoài để phục
vụ cho sản xuất, chủ yếu nhập than để sấy thành phẩm.
Kế toán NVL ở Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên,
xác định thuế theo phơng pháp khấu trừ.
*Các thủ tục xuất, nhập NVL:
NVL khi mua về đợc nhập kho đợc lập chứng từ đầy đủ chính xác, kịp thời đúng chế độ
hạch toán về NVL. NVL trớc khi về nhập kho phải đợc kiểm định để xác định số lợng và quy cách
của NVL. Việc kiểm nhận phải dựa trên hoá đơn phiếu xuất kho của đơn vị bán.
Công ty cổ phần Bắc Long đã áp dụng hạch toán trên máy vi tính nên khi mua than về nhập
kho kế toán sẽ nhập: Chủ yếu là mua xi măng còn các NVL khi mua về đa thẳng vào sản xuất (Do
chi phí nhỏ).
Nợ TK 152
Có TK 133: (nếu có)

Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Có TK 111,131...
Khi xuất NVL xi măng để phục vụ sản xuất kế toán ghi:
Nợ TK 621:

Có TK 152:

Ví dụ: Ngày 01 tháng 2 Công ty mua xi măng của Nhà máy xi măng Hoàng Thạch về
nhập kho theo hoá đơn GTGT số 0019725, giá mua là 750.000đ/tấn, thuế GTGT 10%, tiền hàng
cha thanh toán.
Hoá đơn GTGT

Đơn vị bán hàng: NM xi măng Hoàng Thạch
Số TK:........................................................................................................
Họ tên ngời mua hàng: Công ty cổ phần Bắc Long.
Địa chỉ : Phờng Hồng Hà - TP Hạ Long - tỉnh Quảng Ninh.
Hình thức thanh toán: Trả chậm.
TT
ĐVT
Số lợng
Đơn giá
Thành tiền
Tên hàng hoá
1 Xi măng LI
Tấn
250
750.000
187.500.000
Cộng tiền hàng
187.500.000
Thuế 10%
18.750.000
Cộng
250
750.000

206.250.000
(Bằng chữ: Hai trămlinh sáu triệu hai trăm năm mơi ngàn đồng chẵn)
Ngời mua
(Ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán trởng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Giám đốc
(Ký, đóng dấu)

Căn cứ vào hoá đơn GTGT kế toán ghi

Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Nợ TK 152: 187.500.000
Nợ TK 133: 18.750.000
Có TK 331: 206.250.000
Trớc khi nhập đơn vị tiến hành kiểm tra số lợng và chất lợng nh hoá đơn đã ghi và nhập
kho đúng nội dung sau:

Công ty cổ phần Bắc Long
Số 00305
Phiếu nhập

(Ngày 01/3/2006)
Nợ TK 152: 187.500.000

Nợ TK 133: 18.750.000
Có TK 331: 206.250.000
Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Ngời giao dịch: Nguyễn Thị Thanh
Địa chỉ: Công ty cổ phần Bắc Long
Diễn giải: Nhập mua hàng
Nhập tại kho: Kho NVL Công ty
Dạng nhập xuất: Phải trả cho ngời bán
TT

1

Tên vật t

Xi măng LI
Thuế 10%
Cộng

TK vật

Mã vật

t

t


152L1

CN055

ĐVT

Số lợng

Đơn giá

Thành tiền

Tấn

250

750.000

187.500.000
18.750.000
206.250.000

250

Ngời nhập

Thủ kho

(Ký, ghi rõ họ tên)


(Ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán trởng

(Ký, ghi rõ họ tên)

Giám đốc

(Ký, ghi rõ họ tên)

Sau khi nhận đợc phiếu nhập kho lập thẻ kho
Công ty: Cổ phần Bắc Long
Mẫu thẻ kho

Ngày tháng

Số phiếu

Diễn giải

Số lợng

Ví dụ : Ngày 08/2/2006theo phiếu xuất kho số 071 xuất kho NVL để phục vụ sản xuất với
số tiền là : 480.000.000đ
Căn cứ vào sổ phát sinh kế toán nhập:
Nợ TK 621: 480.000.000
Có TK 152: 480.000.000
Website: Email : Tel (: 0918.775.368



Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Thủ tục gồm phiếu xuất kho, thẻ kho.

Công ty cổ phần Bắc Long
Phiếu xuất

Ngày 08/2/2006
Ngời giao dịch: Nguyễn văn Quang
Đơn vị

: Phân xởng 1

Địa chỉ

: Tạo hình

Diễn giải

: Xuất dùng

Xuất tại kho

: Kho NVL Công ty

TT

Tên vật t

01

02

Xi măng
Xi măng
Tổng cộng
Ngời nhập

TK vật

Mã vật

t
152L1
152L2

t
CN055
CN056

Thủ kho

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

ĐVT

Số lợng

Tấn

Tấn

350
290
640

Đơn giá
750.000
700.000

Kế toán trởng

(Ký, ghi rõ họ tên)

Thành tiền
280.000.000
200.000.000
480. 000.000
Giám đốc

(Ký, ghi rõ họ tên)

Sau khi nhận đợc chứng từ gốc là phiếu nhập kho, phiếu xuất kho kế toán tập hợp vào bảng
chứng từ gốc cùng loại.

Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Công ty cổ phần Bắc Long
Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại

(Từ 01/1 đến 3/3/2006)
Loại chứng từ gốc: Phiếu nhập

T
T
1
2
...

NT
2/12
6/12
...

Nội dung nghiệp vụ
(KTPS) GTG
Nhập xi măng
Nhập xi măng
...............
Cộng

Tổng số tiền

ĐVT

187.500.000
300.600.500

......
780.105.500

Đồng
Đồng
....

Ghi nợ các TK chia ra

111

...

112
150.000.000
...

331
187.500.000
150.600.500
..

Ngày......tháng.....năm 2005...

Ngời lập

Kế toán trởng

(Ký, ghi rõ họ tên)


(Ký, ghi rõ họ tên)

Công ty cổ phần Bắc Long
Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại

Loại chứng từ gốc: Phiếu xuất

TT

1
...

NT

8/10
...

ND nghiệp vụ KT
phát sinh (CTG)

Xuất xi măng
.............
Cộng

Tổng số tiền

109.030.000
...........
180.032.000


ĐVT

Đồng
...

TK đối ứng

Ghi nợ

152

TK
152

...

...

Ngày......tháng.....năm 200...

Ngời lập

Kế toán trởng

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

Website: Email : Tel (: 0918.775.368



Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Công ty cổ phần Bắc Long
Sổ chi tiết tài khoản

TK 152 - Nguyên vật liệu
(Từ 01/1 đến 3/3/2006)
T
T

Diễn

NT

TK

giải

ĐU

Đơn
giá

Nhập
S
L

TT


Xuất
S

TT

L

Tồn
S
L

305.803.000

Tồn ĐK

1
2

1/12
8/12
...

Xuất
...
Cộng

TT

331
621

...

187.500.000
...

...

109.030.000
....................
980.350.0 00

................... .
.780.105.500

...

................
105.558.500

Ngày......tháng.....năm 200...
Ngời lập

Kế toán trởng

(Ký, ghi rõ họ tên)
Công ty cổ phần Bắc Long

(Ký, ghi rõ họ tên)

Bảng tổng hợp chi tiết phát sinh


TK 152 - Nguyên vật liệu
(Từ 01/1 đến 3/3/2006)
TT

Diễn giải
NVL
....................
Cộng

Số tiền
Tồn ĐK
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
305.803.000
187.500.000
480.000.000
...................
305.803.000

.
.......................
780.105.500

Tồn cuối kỳ

.......................
980.350.000

Ngày......tháng.....năm 200...


Ngời lập

Kế toán trởng

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

.....................
105.558.500


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại, kế toán vào chứng từ ghi sổ.
Công ty cổ phần Bắc Long
Chứng từ ghi sổ

TK 152 - Nguyên vật liệu
(Từ 01/1 đến 3/3/2006)
Chứng từ

Trích yếu

Số

Nhập xi măng

Nhập xi măng
..........

NT
01/10
08/12
...........

TKĐƯ

331
112
331
.......

Cộng

Ghi có TK

Tổng số
152
187.500.000
150.000.000
150.600.500
..................... ..........
780.105.500

Ghi chú

............


Ngày......tháng.....năm 2005...
Ngời lập

Kế toán trởng

(Ký, ghi rõ họ tên)
Công ty cổ phần Bắc Long

(Ký, ghi rõ họ tên)

Chứng từ ghi sổ

TK 152 - Nguyên vật liệu
(Từ 01/1 đến 3/3/2006)
Trích yếu

Xuất x.măng
..........
Cộng

Chứng từ

Số
065

NT
8/11
...........


TKĐƯ

621
.......

Ghi có TK

Ghi chú

Tổng số
152
104.030.000
.....................
..........
............
980.350.000
Ngày......tháng.....năm 200...

Ngời lập

Kế toán trởng

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Số liệu trên chứng từ sổ kế hoạch ghi vào sổ TK 152 - NVL.
Công ty cổ phần Bắc Long
Sổ Cái

TK 152 - Nguyên vật liệu
(Từ 01/1 đến 3/3/2006)
NT

1/10
3/12
......
8/12
......

Chứng từ
Số

Ngày

052
053
......
071
......

01/10
03/12
......
08/12

......

Diễn giải

Mua x. măng
Mua x.măng
...............
Xuất x.măng
...............
Cộng
D CK

TKĐ

Số PS
Nợ

Ư

331
111
....
621
....



95.000.000
100.000.000
...................


..........
104.030.000
...................
..........
1.085.908.500 980.350.000
105.558.500
Ngày......tháng.....năm 2005...

Ngời lập

Kế toán trởng

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

2. Hạch toán Công cụ dụng cụ:
Công cụ dụng cụ của Công ty bao gồm: Gang tay , mũ bảo hiểm (mũ nhựa)... , việc nhập
kho đợc tính theo:
Giá thực tế = Giá mua + Chi phí thu mua + thuế (nếu có)
Các chứng từ hạch toán cũng giống nh phần hạch toán NVL vì theo từng tháng
mà Công ty có thể đa ra công cụ dụng cụ thẳng vào sản xuất luôn do chi phí nhỏ không
thông qua việc nhập kho và xuất kho và có sự đồng ý của Giám đốc trong việc này.
II. Phơng pháp kế hoạch trong quá trình sản xuất.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Website: Email : Tel (: 0918.775.368


1. Phơng pháp hạch toán NVL trực tiếp:
- Chi phí NVL trực tiếp gồm: Giá trị NVL chung, NVL phụ đợc dùng trực tiếp trong việc
tạo sản phẩm để theo dõi các khoản NVL trực tiếp kế toán sử dụng TK 621 - Chi phí Nguyên vật
liệu trực tiếp.
- Tại Công ty cổ phần Bắc Long NVL xuất dùng cho sản xuất sản phẩm đợc xuất kho hoặc
từ mua ngoài đa trực tiếp vào sản xuất sản phẩm.
- Khi mua xi măng xuất thẳng cho sản xuất sản phẩm hoặc xuất xi măng từ kho ra sản xuất
sản phẩm , kế toán nhập.
+ Nếu mua đa thẳng vào sản xuất
Nợ TK 621
Nợ TK 133 (nếu có)
Có TK : 111, 112, 331....
+ Nếu xuất từ kho:
Nợ TK 621
Có TK 152
Cuối kỳ kết chuyển NVL để tính giá thành sản xuất kế toán định khoản
Nợ TK 154
Có TK 621
Chi phí NVL trực tiếp đợc hạch toán theo trình tự
Chứng từ gốc

Sổ chi phí SXKD

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái

Website: Email : Tel (: 0918.775.368



Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Ví dụ: Ngày 08/12 Công

Công ty xuất NVL dùng để sản xuất sản phẩm theo chứng từ số 071 với số tiền là :
120.000.000đ
Căn cứ nghiệp vụ phát sinh kế toán ghi:
Nợ TK 621: 120.000.000
Có TK 152: 120.000.000
Từ chứng từ gốc là phiếu xuất kho kế toán ghi vào sổ CPSXKD và chứng từ
ghi sổ

Công ty cổ phần Bắc Long
Sổ chi phí SXKD

TK 621- Chi phí NVL
(Từ 01/1 đến 3/3/2006)

Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Chứng từ
Số
Ngày

NT

8/12

...

071

8/12
...

...

Diễn giải

Xuất NVL
............
Cộng

Số PS

TKĐƯ

152
...

Tổng số

Chia ra

120.000.000
................
980.350.100


109.030.000
.................

Ngày......tháng.....năm 200...
Ngời lập

Kế toán trởng

(Ký, ghi rõ họ tên)
Công ty cổ phần Bắc Long

(Ký, ghi rõ họ tên)

Chứng từ ghi sổ

TK 621 - Chi phí NVL
(Từ 01/1 đến 3/3/2006)

Trích yếu
1
Xuất NVL để SXSP

Số TK
Nợ

2
3
621
152


Ghi có TK
Nợ
4
980.350.000


5

980.350.000
980.350.000
980.350.000
Ngày......tháng.....năm 2005...

Cộng
Ngời lập

Kế toán trởng

(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Dựa vào chứng từ ghi sổ đã đợc chuyển đến bộ phận kế toán kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ rồi
vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó vào sổ cái TK 621- Chi phí NVL trực tiếp.

Công ty cổ phần Bắc Long
Sổ cái
TK 621 - Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp

Website: Email : Tel (: 0918.775.368



Website: Email : Tel (: 0918.775.368

(Từ 01/1 đến 3/3/2006)

CTGS
Số Ngày
...... ........

Diễn giải
.........
Xuất NVL để SXSP
Kết chuyển về TK 154
Cộng

Số tiền

TKĐƯ
........
152
154


........
980.350.000

Nợ
.........

980.350.000
980.350.000

980.350.000
Ngày......tháng.....năm 2005...

Ngời lập

Kế toán trởng

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

2. Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng:
Trong sản xuất kinh doanh muốn tồn tại và phát triển thì các Doanh nghiệp luôn phải cạnh
tranh lẫn nhau. Để tăng sức cạnh tranh ngoài việc giảm chi phí NVL trực tiếp, còn phải giảm chi phí
nhân công trực tiếp. Công ty cổ phần Bắc Long đã biết sử dụng tiền lơng nh một công cụ để
khuyến khích công nhân nâng cao năng xuất lao động, ngoài lơng cơ bản, Công ty còn có các
khoản nh thởng theo sản lợng, những sáng kiến cải tiến sản phẩm, kỹ thuật sản xuất.
Hình thức trả lơng của Công ty dựa trên cơ sở đơn giá đợc duyệt tính cho sản lợng thực hiện hàng năm ở mỗi phân xởng, quản đốc là những ngời sử dụng bảng chấm
công để theo dõi số ngày làm việc của công nhân, cán bộ phòng ban. Nên việc tập hợp
chi phí tiền lơng đợc tính cho phân xởng sau đó sẽ tập hợp cho Công ty, mỗi công nhân
công nghiệp của công ty sẽ nhận đợc lơng theo hình thức khoán sản phẩm, điều này sẽ
kích thích tinh thần lao động
Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

hăng say tạo ra của cải vật chất cho Công ty, tạo ý thức trách nhiệm cho mỗi công nhân
đồng thời tạo ra sự công bằng cho mỗi công nhân lao động.
Bảng chấm công của mỗi phân xởng sẽ làm căn cứ cho kết quả sản xuất của từng phân xởng, đơn giá lơng quy định và mức lơng cơ bản của mỗi công nhân, khoản tiền lơng sẽ tính lơng

trên bảng thanh toán tiền lơng. Để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp kế toán sử dụng các chứng
từ sau:
+ Bảng chấm công.
+ Bảng thanh toán tiền lơng.
Công ty cổ phần Bắc Long trả lơng cho công nhân gồm:
Công nhân tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất sản phẩm đợc trả lơng theo sản phẩm.
Công nhân quản lý phân xởng, phòng hành chính, cán bộ quản lý Công ty đợc trả lơng
theo thời gian.
Tiền lơng trả theo thời gian là tiền lơng trả theo thời gian làm việc thực tế của công nhân và
trình độ tay nghề của họ (trình độ tay nghề của họ thể hiện trên tháng lơng và bậc lơng và bảng lơng quy định).
Mức lơng tháng
Mức lơng ngày
Số ngày làm việc
=
Mức lơng theo thời gian = Mức lơng ngày x Thời gian làm việc thực tế
Mức lơng ngày
Mức lơng giờ
Số giờ làm việc
=
Khi tính lơng cho CNV trực tiếp kế toán định khoản
Nợ TK 622
Có TK 334, 338
Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Phơng pháp hạch toán chi phí nhân công trực tiếp hạch toán theo trình tự sau:
Bảng chấm công


Bảng thanh toán tiền lơng

Sổ chi phí SXKD

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái

Ví dụ: Ngày 30/3/2006 kế toán tiến hành phân bổ tiền lơng, tổng lơng trong 3 tháng

1,

2 ,3

Công ty cổ phần Bắc Long
Bảng phân bổ tiền lơng và bảo hiểm xã hội

Ghi có TK
TT

2
3

TK 338- Phải trả, phải nộp khác

(Ghi nợ TK
622)

1


TK 334 - Phải trả CNV

Phải trả cho
CNSX T10
Tiền lơng tháng
11
Tiền lơng tháng
12
Cộng

Lơng

Phụ cấp

Thởng

Cộng 334

2%

15%

2%

(3382)

(3383)

(3384)


45.302..000

1.500.000

6.500.000

55.302.000

1106040

8295300

1106040

45.302..000

1.500.000

6.500.000

55.302.000

1106040

8295300

1106040

38.560.418


1.500.000

6.500.000

48.580.418

971608,4

7287062,7

971.608,4

129.184.418

4.500.000

25.500.000

159.184.418

Cộng 338
10.507.380
10.507.380
9.230.279,5
30.245.039,5

Ngày......tháng.....năm 2006...
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

TK

335


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Ngời lập

Kế toán trởng

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

Công ty cổ phần Bắc Long
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh

TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp
(Từ 01/1 đến 3/3/2006)

N
T

Chứng từ
Số NT
31/12

Diễn giải
Bảng phân bổ
tiền lơng
Cộng


TKĐƯ
334

Tổng tiền

Ghi nợ các TK
Nợ

159.184.418

159.184.418

189.429.457,5

189.429.457,5

189.429.457,5



Ngày......tháng.....năm 2005...
Ngời lập

Kế toán trởng

(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Từ bảng thanh toán tiền lơng kế toán làm căn cứ để ghi sổ
Công ty cổ phần Bắc Long

Chứng từ ghi sổ

TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp
(Từ 01/1 đến 3/3/2006)
Trích yếu

Tiền lơng phải trả cho CNSX

Chứng từ
Số
NT
30/3

TKĐƯ
334

Số tiền
Nợ
159.184.418

Website: Email : Tel (: 0918.775.368




Website: Email : Tel (: 0918.775.368

BHXH 19%
K/C CFNCTT


30/3

338

30/

154

30.245.039,5

Cộng

189.429.457,5

189.429.457,5
189.429.457,5

Ngày......tháng.....năm 200...
Ngời lập

Kế toán trởng

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

Công ty cổ phần Bắc Long
Sổ cái

TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp

(Từ 01/1 đến 3/3/2006)
Chứng từ
Số

Diễn giải

NT
31/12

Bảng phân bổ tiền lơng cho CNTT SX
BHXH 19%
Kết chuyển
Cộng

TK
ĐƯ
334
338
154

Số tiền
Nợ



159.184.418
30.245.039,5
189.429.457,5

Ngày......tháng.....năm 200...

Ngời lập

Kế toán trởng

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

3. Kế toán tài sản cố định.

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

189.429.457.5
189.429.457.5


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Trong sản xuất kinh doanh , tài sản cố định của doanh nghiệp thờng xuyên biến động , để
quản lí chặt chẽ tình hình TSCĐ kế toán của doanh nghiệp phải phản ánh đầy đủ mọi trờng hợp
biến động .
- Khi tăng TSCĐ ghi;
Nợ 211 : Tài sản cố định
Nợ 133 : Thuế VAT đợc khấu trừ
Có 111, 112, 331 : Tổng giá thanh toán.
- Khi giảm TSCĐ ghi:
Trờng hợp thanh lí :
Nợ TK 811: Chi phí khác
Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ
Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ

Trình tự hạch toán khấu hao TSCĐ
Hàng quí khi trích khấu hao TSCĐ phân bổ vào các đối tợng sử dụng ,kế toán căn cứ vào
bảng tính giá trị hao mòn để ghi:
Nợ TK 627: Khấu hao TSCĐ sử dụng ở phân xởng
Nợ TK 641 : Khấu hao ở bộ phận bán hàng
Nợ TK 642: Khấu hao TSCĐ dùng ở bộ phận quản lí.
Có TK 214 : Tổng số khấu hao phải trích.
Đồng thời ghi đơn vào bên Nợ TK 009.

Website: Email : Tel (: 0918.775.368


×