PHÓNG XẠ
1. HIỆN TƯỢNG PHÓNG XẠ
Phóng xạ là hiện tượng một hạt nhân không bền tự động phân rã, phát ra các tia phóng xạ
và biến đổi thành hạt nhân khác.
Các loại tia phóng xạ
Tia
4
Chùm hạt nhân 2He
Tia
Gồm + và
0
: chùm các êlectron ( 1e ).
0
+: chùm các pôsitrôn (+1e+).
Tia
Sóng điện từ bước sóng cực ngắn.
2. ĐỊNH LUẬT PHÓNG XẠ
Do tính liên tục của quá trình phóng xạ
N t = N0 .2
-
t
T
-
= N0 .e
ln2
t
T
2
x
= eln2.x
N t = N0 .e-t
=
ln2
gọi là hằng số phóng xạ,
T
đặc trưng cho mỗi chất phóng xạ
Bài tập 1
Sau 10 ngày, số nguyên tử của một chất phóng xạ giảm đi 3 / 4 so với lúc đầu. Chu kỳ
bán rã của chất phóng xạ này là
A. 6 ngày
B. 3 ngày
C. 4 ngày
D. 5 ngày
Bài tập 2
210
84
Po là chất phóng xạ và biến đổi thành chì theo phương trình
210
84
Po 42 + 206
82 Pb
Chu kỳ bán rã của Po là 138 ngày. Ban đầu có một mẩu Po tinh khiết khối lượng 10 g.
Cho số A-vô-ga-đrô NA = 6,02.1023 mol-1.
a. Tìm số nguyên tử Po đã bị phân rã sau 100 ngày.
b. Tìm tỉ số của khối lượng chì sinh ra và khối lượng Po còn lại sau đó 276 ngày.
3. ĐỒNG VỊ PHÓNG XẠ VÀ CÁC ỨNG DỤNG
Phương pháp nguyên tử đánh dấu.
Phương pháp định tuổi cổ vật bằng
14
6
C.