Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Operation management chương 5 định vị doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.94 KB, 27 trang )

CHƯƠNG 5

Định vị doanh nghiệp
(Positioning )


Nội dung
Toàn cầu hóa
Lý do toàn cầu hóa
Bất lợi của toàn cầu hóa
Thách thức đối với quản lý hoạt động toàn
cầu
Các yếu tố ảnh hưởng đến định vị doanh
nghiệp
Các phương pháp định vị doanh nghiệp


Toàn cầu hóa
Các doanh nghiệp nên định vị trong nước hay nước
ngoài?

Xu hướng phát triển kinh doanh trên toàn cầu
Xu hướng định vi quan trọng hiện nay
Xuất khẩu trên thế giới chiếm khoảng 30%
tổng GDP thế giới
Đầu tư nước ngoài vào Mỹ chiến khoảng 1000
tỷ đô
………..


Lý do Toàn cầu hóa


Hệ thống giao thông và giao tiếp được cải
thiên
Hệ thống tài chính cởi mở
Nhu cầu nhập khẩu tăng
Hạn ngạch và rào cản thương mại giảm


Bất lợi của toàn cầu hóa
Rủi ro về chính trị (Ví dụ: quốc hữu hóa tài
sản)
Lao động trình độ thấp => mất thời gian
và chi phí đào tạo
Định vị xa khách hàng => phản ứng chậm
với nhu cầu khách hàng


Những ‘điểm nóng’ kinh tế thế giới hiện nay

China
India
Brazil
Nga
?????


Quản lý hoạt động toàn cầu
Quản lý hoạt động toàn cầu nhu thế nào? Và thách thức lớn của quản lý hoạt động
toàn cầu?

Khác về ngôn ngữ

Khác về văn hóa và phong tục tập quán
Khác biệt về phong cách quản lý lao động
Khác biệt về luật lệ và qui định
Nhiều chi phí phát sinh ngoài mong muốn
…………


Các yếu tố ảnh hưởng đến định vị
doanh nghiệp
Các yếu tố quan trọng đối với doanh nghiệp
sản xuất:








Lực lượng lao động
Thị trường
Chất lượng cuộc sống
Nguồn nguyên liệu và nhà cung ứng
Gần các công ty mẹ
Chi phí hoạt động, thuế và tiền thuê địa điểm
Những yếu tố khác


Các yếu tố ảnh hưởng đến định vị doanh nghiệp


Các yếu tố quan trọng đối với doanh
nghiệp dịch vụ:
 Gần khách hàng & gần thị trường
 Chi phí vận chuyển
 Gần đối thủ cạnh tranh
Nên là người tiên phong hay theo sau đối thủ cạnh tranh trong lựa chọn địa
điểm?

 Các yếu tố liên quan đến địa điểm cần chọn:
mức độ dân cư, hoạt động kinh doanh ở xung
quanh, địa thế…


Quyết định định vị doanh nghiệp
Doanh nghiệp nên mở rộng doanh nghiệp hiện tại, xây dựng
thêm doanh nghiệp mới tại cơ sở mới hay di chuyển hẳn sang
một giai đoạn mới?

Một cuộc điều tra 500 doanh nghiệp lớn nhất
ở Mỹ cho kết quả:
 45% mở rộng doanh nghiệp hiện tại
 43% mở thêm doanh nghiệp mới ở địa điểm mới
 12% di dời hẳn tới địa điểm mới


Phương pháp định vị doanh nghiệp
Phân tích chi phí theo vùng
Phương pháp trọng số đơn giản
Phương pháp tọa độ trung tâm
Bài toán vận tải



Phân tích chi phí theo vùng
Các bước thực hiện
1. Xác định chi phí cố định và chi phí biến đổi
theo vùng
2. Vẽ đường tổng chi phí cho tất cả các vùng
trên cùng một đồ thị, chi phí trên trục tung và
khối lượng trên trục hoành
3. Xác định vùng có tổng chi phí thấp nhất ứng
với mỗi khoảng đầu ra
4. Lựa chọn vùng có chi phí thấp nhất ứng với
đầu ra dự kiến


Phân tích chi phí theo vùng
 Ví dụ: Cty Y đang cân nhắc xây dựng nhà máy
tại một trong ba địa điểm A, B, C và D. Các
thông tin về chi phí biến đổi và cố định của ba
địa điểm trên được cho như bảng sau:

Chi phí biến
đổi ($)
Chi phí cố
định ($)

A

B


C

D

62

38

24

30

150,000

300,000

500,000

600,000


Phân tích chi phí theo vùng
Y(A) = 62X + 150,000
Y (B) = 38X + 300,000
Y (C) = 24X + 500,000
Y (D) = 30X + 600,000
 Y (A) = Y(B) => 62X + 150,000 = 38X + 300,000
 Q = 6,250

 Y (B) = Y (C) => 38X + 300,000 = 24X + 500,000

 Q = 14,286


Phân tích chi phí theo vùng
A
D

Chi
phí

B
C

6,250

14,300

 Kết luận: Khi nào chọn A, B, và C?

Sản lượng


Dùng trọng số giản đơn
Các bước thực hiện
1. Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến định vị
doanh nghiệp
2. Cho trọng số từng nhân tố căn cứ vào mức
độ quan trọng của nó
3. Nhân điểm số với trọng số của từng nhân tố
4. Tính tổng số điểm cho từng địa điểm

5. Lựa chọn địa điểm có số điểm cao nhất


Dùng trọng số giản đơn
 Ví dụ: Cty Z cân nhắc xây dựng nhà máy tại hai địa
điểm A và B. Sau khi khảo sát hai địa điểm này, các
chuyên gia đánh giá các nhân tố theo bảng sau:
Yếu tố

Trọng số

Điểm số

Điểm số x trọng số

A

B

A

B

Nguyên liệu

0,03

75

60


22,5

18

Thị trường

0,25

70

60

17,5

15

Chi phí lao động

0,20

75

55

15

11

Năng suất lao động


0,15

60

90

9

13,5

Văn hóa, xã hội

0,10

50

70

5

7

Tổng số

1,00

69

64,5


 Kết luận: lựa chọn điểm A


Phương pháp tọa độ trung tâm
 Bản chất: tìm địa điểm để xây dựng kho hàng trung
tâm để phân phối hàng hóa cho nhiều địa điểm tiêu thụ
khác
 Mục tiêu: tổng quãng đường vận chuyển là nhỏ nhất
 Giả định: coi chi phí vận chuyển tỷ lệ thuận với quãng
đường vận chuyển
 Công thức xác định tọa độ trung tâm:
Xt =

∑ XiQi
∑ Qi

Yt =

∑ YiQi
∑ Qi


Phương pháp tọa độ trung tâm
 Ví dụ: Công X cân nhắc lựa chọn địa điểm để xây dựng
kho hàng trung tâm nhằm phân phối hàng hóa đến bốn
địa điểm tiêu thụ sau:
Địa điểm

X


Y

Khối lượng vận chuyển
(tấn)

A

2

5

800

B

3

5

900

C

5

4

200


D

8

5

100

 Tọa độ trung tâm
 Xt = 3,05 và Yt = 4,9
 Kết luận: chọn điểm B làm kho hàng trung tâm


Bài toán vận tải
 Các bước thực hiện
1.
2.
3.

Tìm giải pháp ban đầu
Kiểm tra tính tối ưu của giải pháp ban đầu
Cải tiến để tìm phương án tối ưu

 Tìm lời giải ban đầu
1.
2.
3.
4.

Tìm ô có chi phí vận chuyển/ đơn vị sản phẩm nhỏ nhất

Phân bổ tối đa lượng sản phẩm có thể được vào ô đó và
gạch một đường thẳng qua hàng hoặc cột đã dùng hết
Tìm ô có chi phí thấp nhất trong những ô còn lại
Lặp lại bước 2 và 3 cho đến khi tất cả khối lượng hàng
hóa được phân bổ hết


Bài toán vận tải
Ví dụ:
Địa điểm Địa điểm
tiêu thụ A tiêu thụ B

Điểm
điểm tiêu
thụ C

Địa điểm
tiêu thụ D

Cung

Nhà máy 1

4

7

7

1


100

Nhà máy 2

12

3

8

8

200

Nhà máy 3

8

Cầu

80

10
90

16
120

5


150

160

450
450


Bài toán vận tải
 Ví dụ: Tìm lời giải cho bài toán vận tải sau:
Địa điểm
tiêu thụ A

Địa điểm
tiêu thụ B

Điểm
điểm tiêu
thụ C

Địa điểm
tiêu thụ D

4

7

7


1

100

12

3

8

8

200

16

5

150

Nhà máy 1
Nhà máy 2

90
Nhà máy 3
Cầu

8
80


110
10

90

100

Cung

10

120

60
160

450
450

Tổng chi phí vận chuyển theo phương án này
= (100 x 1) + (90 x 3) + (110 x 8) + (80 x 8) + (10 x 16) + (60 x5 )
= 2350


Bài toán vận tải
 Kiểm tra
tính tốiĐịa
ưuđiểm
của Điểm
lời giải

Địa điểm
tiêu thụ A

tiêu thụ B

điểm tiêu
thụ C

Nhà máy
1

4

7

7

Nhà máy
2

12

3

Nhà máy
3

8

Cầu


80

90

10

90

110
10
120

Địa điểm
tiêu thụ D

Cung

1

100

8

8

200

16


5

150

100

60
160

450
450

 Phương pháp chuyển ô: chuyển một đơn vị sản phẩm vào ô
trống và tính xem liệu chi phí tăng lên hay giảm đi?


Bài toán vận tải
 Kiểm tra tính tối ưu của lời giải
 Các bước tiến hành:
1.

2.
3.

4.

Chọn ô chưa sử dụng để đánh giá. Giả sử chuyển một
đơn vị sản phẩm từ ô đã sử dụng sang ô đó. Vẽ một
đường đi của sản phẩm đó theo đường khép kín quay
về ô trống ban đầu, đi qua các ô đã sử dụng

Đặt dấu (+) ở ô xuất phát, ô tiếp theo (-) và lặp lại cho
đên khi khép kín đường vẽ
Tính chỉ số cải tiến bằng cách lấy tổng của tất cả các chi
phí đơn vị ở các ô có chứa dấu cộng và trừ đi tổng chi
phí đơn vị của tất cả các ô có chứa dấu trừ
Lặp lại các bước cho đến khi tính được giá trị cải tiến
của tất cả các ô chưa dùng đến


Bài toán vận tải
 Đối với ô 1- A
Địa điểm
tiêu thụ A
Nhà máy
1

4

+

Cầu

Điểm
điểm tiêu
thụ C

7

7


Địa điểm
tiêu thụ D
-

Cung

1

100

8

200

5

150

100
12

Nhà máy
2
Nhà máy
3

Địa điểm
tiêu thụ B

3

90

-

8
80

8
110

10

90

16

+

10

60

120

160

450
450

 Chỉ số cải tiến ô 1-A: (4+5) – (1+8) = 0

 Tương tự, ô 1-B = 0; ô 1-C = -5; ô 2-A = 12; ô 2-D= 11; ô 3-B = -1
 Như vậy, hai ô có giá trị âm: 3B (-1) và 1C (-5)


×