Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

LY THUYET VAT LI 12 CO BAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.65 KB, 20 trang )

Trường THPT Mỹ Hội Đơng

Đề cương ơn thi TN 2011

CHƯƠNG I: DAO ĐỘNG CƠ

I. DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
1. Dao động cơ
- Dao động cơ là những chuyển động qua lại quanh một VTCB.
*VTCB: thường là vò trí của vật khi đứng yên.
- Dao động cơ, nếu sau những khoảng thời gian bằng nhau (gọi là chu kỳ), vật trở lại vò trí cũ, theo
hướng cũ, gọi là dao động tuần hoàn.
*Dao động tuần hoàn đơn giản nhất là dao động điều hòa.
2. Dao động điều hòa
- Dao động điều hòa là dao động trong đó li độ của vật là một hàm cosin (hoặc sin) theo thời gian.
- Phương trình: x = Acos( ωt + ϕ )
Trong đó: x : li độ của dao động;
A: biên độ của dao động ( A = xmax ).
ω : tần số góc ( rad/s)
ωt + ϕ: pha của dao động tại thời điểm t.
ϕ: pha ban đầu (ứng với t = 0), có thể dương, âm hoặc bằng không.
*Với một biên độ đã cho thì pha là đại lượng xác đònh vò trí và chiều chuyển động của vật tại
thời điểm t.
*Lưu ý
+ Điểm P dao động điều hòa trên một đoạn thẳng luôn luôn có thể được coi là hình chiếu của
một điểm M chuyển động tròn đều lên đường kính của đoạn thẳng đó.
+ Qui ước: chiều tăng của pha tương ứng với chiều tăng của góc quay trong chuyển động tròn
đều (quay ngược chiều kim đồng hồ).
3. Chu ky ø- Tần số - Tần số góc của dao động điều hòa
a. Chu kỳ T (s): là khoảng thời gian để vật thực hiện một dao động toàn phần.
b. Tần số f (Hz): là số dao động toàn phần thực hiện được trong 1 giây.


1
Biểu thức : f =
T
c. Tần số góc ω (rad/s): Tần số góc trong dao động điều hòa = tốc độ góc trong chuyển động tròn
đều.

= 2πf
Biểu thức : ω =
T
4. Vận tốc - Gia tốc của dao động điều hòa
a. Vận tốc: v = x’ = − ωA sin(ωt + ϕ)
+ Ở VTCB: x = 0 → v = vmax = ωA
+ Ở vò trí biên: x = ± A → v = 0
+ Vận tốc sớm pha hơn li độ π/2.
2
b. Gia tốc: a = v’ = − ω Acos(ωt + ϕ) = − ω2 x
+ Ở VTCB: x = 0 → a = 0 → F = 0
2
+ Ở vò trí biên: x = ± A → a = amax = ω A.
+ Gia tốc luôn ngược dấu với li độ (hay vectơ gia tốc luôn luôn hướng về VTCB)
+ Gia tốc ngược pha với li độ.
II. CON LẮC
Con lắc lò xo
Con lắc đơn
g
F = -kx
Với x : li độ
Pt = − m s
Với s : li độ cong
Lực kéo về

l
k
g
Phương trình
2
2
x” = a = − ω2 x Với ω =
s” = a = − ω2s Với ω =
m
l
động lực học
Trang 1

GV: Lê Thị Mỹ Dun


Trường THPT Mỹ Hội Đơng

Đề cương ơn thi TN 2011

x = Acos( ωt + ϕ )
Với A, ω và ϕ : hằng số
Phương trình
dao động

Tần số góc
Chu kỳ
Thế năng
Động năng


Cơ năng

*Nếu dao động với góc lệch nhỏ:
s = s0 cos(ωt + ϕ) Với so : biên độ cong.
Hay α = α 0 cos(ωt + ϕ)
s
: li độ góc (rad).
l
s
α o = o : biên độ góc (rad).
l

Với α =

ω=

k
m

T = 2π

ω=
m
k

g
l

T = 2π


1 2
kx
2
1
Wđ = mv2
2
W = Wt + Wđ
1 2 1
2
W = kx + mv = hằng số
2
2
1
1
2
2 2
W = kA = mω A =hằngsố
2
2
Hay: W = Wt max = Wđ max
Wt =

l
g

Wt = mgl(1 - cosα)
1
mv2
2
W = Wt + Wđ

Wđ =

W = mgl(1 - cos α ) +
W = mgl(1- cosαo ) =

1
mv2 = hằng số
2

1
mv2max = hằng số
2

Hay: W = Wt max = Wđ max
*Nếu dao động với góc lệch α nhỏ:
1 g 2 1
2
W = m s0 = mglα o = hằng số
2 l
2
III. DAO ĐỘNG TẮT DẦN – DAO ĐỘNG CƯỢNG BỨC
1. Dao động tắt dần: dao động có biên độ giảm dần theo thời gian.
*Nguyên nhân: do ma sát.
2. Dao động cưỡng bức: là dao động dưới tác dụng của ngoại lực tuần hoàn (lực cưỡng bức).
*Đặc điểm
+ Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi và có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.
+ Biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào biên độ và tần số của lực cưỡng bức.
3. Hiện tượng cộng hưởng: là hiện tượng khi biên độ của dao động cưỡng bức tăng nhanh đến một
giá trò cực đại.
*Lúc này: fcb = f0 (f0 tần số riêng của hệ dao động)

4. Dao động duy trì: Một dao động tắt dần, nếu ta cung cấp thêm năng lượng cho dao động để bù lại
sự tiêu hao do ma sát, giữ cho biên độ không đổi mà không làm thay đổi chu kỳ riêng của nó.
Thí dụ: dao động của quả lắc đồng hồ.
IV. TỔNG HP DAO ĐỘNG
1. Vectơ quay: Mỗi dao động điều hòa x = Acos( ωt + ϕ ) được biểu
uuuu
r
diễn bằng một vectơ quay OM :
+ Có gốc tại gốc tọa độ của trục Ox.
+ Có độ dài bằng biên độ dao động: OM = A.
+ Hợp với trục Ox một góc bằng pha ban đầu: ϕ .
2. Tổng hợp 2 dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số
*Dao động tổng hợp của 2 dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số là một dao động điều hòa
cùng phương, cùng tần số với 2 dao động đó, và có :
A 2 = A12 + A 22 + 2A1A 2 cos(ϕ2 − ϕ1 )
+ Biên độ:
Trang 2

GV: Lê Thị Mỹ Dun


Trường THPT Mỹ Hội Đơng
+ Pha ban đầu: tan ϕ =

Đề cương ơn thi TN 2011
A1 sin ϕ1 + A 2 sin ϕ2
A1 cos ϕ1 + A 2 cos ϕ2

*Nhận xét
a. Hai động cùng pha: ∆ϕ = ϕ2 − ϕ1 = 2nπ

Với n = ( 0 , ±1, ± 2, ... )
→ A = A1 + A2 : có giá trò lớn nhất.
ur ur
ur
*Các vectơ: A1 , A 2 và A cùng chiều.
b. Hai dao động ngược pha: ∆ϕ = ϕ2 − ϕ1 = (2n + 1)π
Với n = ( 0 , ±1, ± 2, ... )
→ A = A1 − A 2 : có giá trò nhỏ nhất.
ur
ur
*Hai vectơ : A1 và A 2 ngược chiều.
ur
+ Nếu: A1 > A2 thì vectơ A cùng chiều với
ur
+ Nếu: A1 < A2 thì vectơ A cùng chiều với

ur
A1 .
ur
A2 .
π
c. Hai dao động vuông pha: ∆ϕ = ϕ2 − ϕ1 = (2n + 1)
2

Với n = ( 0 , ±1, ± 2, ... )

A12 + A 22
ur
ur
* Hai vectơ : A1 ⊥ A 2

V. QUỸ ĐẠO CỦA DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
- Điểm P dao động điều hòa trên quỹ đạo P1P2.
→A=

- Biên độ dao động: A = OP1 = OP2 =

P1P2
.
2

- Thời gian chuyển động đoạn OP1 (hoặc OP2) là:
- Thời gian chuyển động đoạn P1P2 là:

T
.
2

T
.
4

- Thời gian chuyển động từ : P1  O  P2  O  P1 là: T.
VI. KIẾN THỨC BỔ SUNG
1. Viết phương trình dao động: x = Acos( ωt + ϕ ). Ta phải tìm: A, ω và ϕ

k
g
*Tìm ω: ω = 2πf =
; + Con lắc lò xo: ω =
; + Con lắc đơn: ω =

T
m
l
*Tìm A:

A=

x 20 +

v20
ω2

+ Nếu kéo lệch vật một đoạn x0 rồi buông không vận tốc đầu (v0 = 0 ) thì : A = x 0
v0
+ Nếu con lắc đang ở VTCB rồi cung cấp vận tốc ban đầu v0 thì : A =
ω
*Tìm ϕ:
π
+ Chọn t = 0 lúc vật qua VTCB theo chiều dương thì : ϕ = - .
2
π
+ Chọn t = 0 lúc vật qua VTCB theo chiều âm thì : ϕ =
.
2
+ Chọn t = 0 lúc vật ở vò trí biên x = +A thì : ϕ = 0
+ Chọn t = 0 lúc vật ở vò trí biên x = -A thì : ϕ = π

*Ghi chú: Con lắc đơn dao động với góc lệch nhỏ thì : s = s0 cos(ωt + ϕ) hay α = α 0 cos(ωt + ϕ)
s0
s

v2
+ Li độ góc: α =
+ Biên độ góc: α 0 =
+ Biên độ dài: s0 = s2 + 2
l
l
ω

2. Lực đàn hồi
a. Con lắc lò xo đặt nằm ngang: F = -kx
Trang 3

GV: Lê Thị Mỹ Dun


Trường THPT Mỹ Hội Đơng

Đề cương ơn thi TN 2011

F = Fmax = kA ;

F = Fmin = 0
(Với: ∆l =

b. Con lắc lò xo treo thẳng đứng: F = -k ( ∆l + x )

mg
)
k


F = Fmax = k ( ∆l + A )
F = Fmin = k ( ∆l - A ) khi : A < ∆l
Fmin = 0
khi : A ≥ ∆l
3. Độ dãn của con lắc lò xo ở VTCB
Ở VTCB: P = F0 → mg = k ∆l
m ∆l
∆l
1 g
=

→ T = 2π
→ f=
k
g
g
2π ∆l
4. Khi gắn quả cầu có khối lượng m 1 vào lò xo thì chu kỳ dao động là T 1, khi gắn quả cầu có khối
lượng m2 vào lò xo thì chu kỳ dao động là T 2. Nếu đồng thời gắn vào lò xo hai quả cầu có khối lượng
m1 và m2 thì chu kỳ dao động của con lắc là: T = T12 + T22 .
5. Tại cùng một nơi trên Trái đất, con lắc có chiều dài l 1 thì dao động với chu kỳ T 1. Khi có chiều dài
l2 thì dao động với chu kỳ T2. Nếu con lắc có chiều dài l = l1 + l2 thì chu kỳ dao động là: T = T12 + T22 .
6. Gọi N là số dao động toàn phần của con lắc trong thời gian t thì T dao động của con lắc là: T=
7. Năng lượng của con lắc dao động điều hòa
a. Động năng của con lắc: Wđ =
b. Thế năng của con lắc: Wt =

1
mω2 A 2 sin 2 (ωt + ϕ ) = W sin2 (ωt + ϕ )
2


1 2
kA cos2 (ωt + ϕ ) = W cos2 (ωt + ϕ )
2

c. Thế năng và động năng cũng dao động điều hòa với:
+Tần số góc: ω ' = 2ω ;

t
.
N

+Tần số : f’ = 2f;

+Chu kỳ: T’ =

---*---*---*---

T
2

CHƯƠNG II: SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM

I. SÓNG CƠ
1. Các đònh nghóa
- Sóng cơ: dao động lan truyền trong một môi trường vật chất. Sóng cơ không truyền được trong chân
không.
*Sóng cơ được tạo thành do lực liên kết giữa các phần tử của môi trường.
- Sóng ngang: là sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương vuông góc với
phương truyền sóng.

*Sóng ngang truyền được trong chất rắn và trên bề mặt chất lỏng.
- Sóng dọc: là sóng trong đó các phần tử của môi trøng dao động thep phương trùng với phương
truyền sóng.
*Sóng dọc truyền được trong môi trường rắn, lỏng và khí.
2. Các đại lượng đặc trưng của sóng cơ
- Biên độ sóng: là biên độ dao động của một phần tử của môi trường khi có sóng truyền qua.
- Chu kỳ (T): là chu kỳ dao động của một phần tử của môi trường khi có sóng truyền qua.
1
-Tần số: f =
T
*Chú ý: f và T là các đại lượng không thay đổi khi sóng truyền từ môi trường này sang môi
trường khác.
- Tốc độ truyền sóng: là tốc độ lan truyền dao động trong môi trường.
*Đặc điểm: tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào bản chất của môi trường: vrắn > vlỏng > vkhí
Trang 4

GV: Lê Thị Mỹ Dun


Trường THPT Mỹ Hội Đơng

Đề cương ơn thi TN 2011

- Bước sóng: là quãng đường mà sóng truyền đi trong một chu kỳ.
v
*Biểu thức : λ = vT =
f
- Năng lượng sóng: là năng lượng dao động của các phần tử của môi trường có sóng truyền qua.
*Vậy: quá trình truyền sóng là quá trình truyền năng lượng.
3. Phương trình sóng

- Phương trình sóng tại gốc tọa độ: u O = A cos ωt
x
t x

- Phương trình sóng tại M cách gốc tọa độ x: u M = A cos ω  t −  = A cos 2π ( − )
v
T λ

- Phương trình sóng cho biết li độ u của phần tử có tọa độ x vào thời điểm t.
- Phương trình sóng: là một hàm vừa tuần hoàn theo thời gian, vừa tuần hoàn theo không gian.
d − d1
- Độ lệch pha giữa hai điểm trên phương truyền sóng ∆ϕ = 2π 2
λ
*Ghi chú: khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng:
+ Dao động cùng pha là: λ ; + Dao động ngược pha là:

λ
λ
; + Dao động vuông pha là: .
2
4

II. GIAO THOA SÓNG
1. Nguồn kết hợp - Sóng kết hợp
a. Nguồn kết hợp
- Có cùng phương, cùng chu kỳ ( hoặc cùng tần số ).
- Hiệu số pha không đổi theo thời gian.
*Nếu hai nguồn kết hợp cùng pha, gọi là hai nguồn đồng bộ.
b. Sóng kết hợp: Phát ra từ nguồn kết hợp.
2. Giao thoa sóng

a. Đònh Nghóa: hiện tượng giao thoa là hiện tượng hai sóng kết hợp khi gặp nhau thì có những điểm ở
đó chúng luôn luôn tăng cường lẫn nhau; có những điểm ở đó chúng luôn luôn triệt tiêu nhau.
b. Biểu thức dao động của một điểm trong vùng giao thoa
π(d 2 - d1)
t d +d
uM = A M cos2π( - 1 2 ) Với : AM = 2A cos
: biên độ của dao động.
λ
T

c. Vò trí cực đại và cực tiểu giao thoa
với (k = 0, ± 1, ± 2, ...)
*Vò trí các cực đại: d 2 − d1 = kλ
- Những điểm tại đó dao động có biên độ cực đại ( AM = 2A )
- Hiệu đường đi = một số ngun lần bước sóng
- Quỹ tích các điểm này là những đường Hypebol có 2 tiêu điểm là S 1 và S2 gọi là những vân giao
thoa cực đại.
- k = 0 ⇒ d1 = d2: Quỹ tích là đường trung trực của S1S2.

1
2

*Vò trí các cực tiểu: d 2 − d1 = (k + )λ

với (k = 0, ± 1, ± 2, ...)

- Những điểm tại đó dao động có biên độ triệt tiêu ( AM = 0 ).
- Hiệu đường đi = một số nửa ngun lần bước sóng
- Quỹ tích các điểm này là những đường Hypebol có 2 tiêu điểm là S 1 và S2 gọi là những vân giao
thoa cực tiểu.


Trang 5

GV: Lê Thị Mỹ Dun


Trường THPT Mỹ Hội Đơng

Đề cương ơn thi TN 2011

*Lưu ý
+ Số điểm dao động cực đại trên đoạn S1S2 là:
SS
SS
− 1 2 〈k〈 1 2
Với ( k ∈ Z ); không kể S1 , S2.
λ
λ
λ
+ i = (khoảng cách giữa hai cực đại hoặc cực tiểu liên tiếp).
2
III. SÓNG DỪNG
1. Sự phản xạ của sóng
a. Phản xạ của sóng trên vật cản cố đònh: sóng phản xạ luôn luôn ngược pha với sóng tới ở điểm
phản xạ.
b. Phản xạ của sóng trên vật cản tự do: sóng phản xạ luôn luôn cùng pha với sóng tới ở điểm phản
xạ.
*Sóng tới và sóng phản xạ, nếu truyền theo cùng một phương, thì có thể giao thoa với nhau và tạo
thành một hệ thống sóng dừng.
2. Sóng dừng: Sóng truyền trên sợi dây trong trường hợp xuất hiện các điểm nút (những điểm luôn

luôn đứng yên) và các điểm bụng (những điểm luôn luôn dao động với biên độ lớn nhất).
λ
- Hai nút hoặc hai bụng liên tiếp cách nhau .
2
- Khoảng cách giữa một điểm bụng và một điểm nút liên tiếp bằng:
3. Điều kiện có sóng dừng

λ
.
4

λ
(với k: số bó = số bụng = số nút – 1)
2
λ
b. Sợi dây có một đầu cố định, một đầu tự do: l = ( 2k + 1) (với k: số bó ngun = số bụng –1 = số nút -1)
4
*Ghi chú
+ Sóng dừng không truyền tải năng lượng.
+ Ứng dụng của sóng dừng để đo tốc độ truyền sóng trên sơi dây.
IV. SÓNG ÂM
1. Định nghĩa
- Sóng âm: Sóng cơ truyền trong các mơi trường khí, lỏng, rắn.
- Nguồn âm: Một vật dao động phát ra âm là một nguồn âm. Tần số của âm = tần số của nguồn âm.
- Âm nghe được, hạ âm, siêu âm:
+ Âm nghe được (âm thanh) tần số từ: 16Hz đến 20000Hz
+ Hạ âm: Tần số < 16Hz
+ Siêu âm: Tần số > 20000Hz
- Mơi trường truyền âm: Âm truyền được qua các chất rắn, lỏng và khí, khơng truyền trong chân khơng
và các chất xốp. Trong mỗi môi trường, sóng âm có tốc độ truyền hoàn toàn xác đònh.

- Vận tốc truyền âm
+ Vận tốc truyền âm trong mơi trường rắn > lỏng > khí.
+ Vận tốc truyền âm phụ thuộc vào tính đàn hồi, mật độ, nhiệt độ và khối lượng riêng của mơi trường.
2. Những đặc trưng vật lý của âm
a. Tần số âm: Đặc trưng vật lý quan trọng của âm
b. Cường độ âm và mức cường độ âm
* Cường độ âm I: Đại lượng đo bằng lượng năng lượng mà sóng âm tải qua một đơn vị diện tích
vng góc với phương truyền âm trong một đơn vị thời gian. Đơn vị W/m2
I
I
* Mức cường độ âm : L( B ) = lg hay L(dB) = 10 lg
I0
I0
-12
2
+ Âm chuẩn có f = 1000Hz và I0 = 10 W/m
c. Đồ thị dao động của âm.
3. Đặc trưng sinh lý của âm
Trang 6
GV: Lê Thị Mỹ Dun
a. Sợi dây có hai đầu cố định: l = k


Trường THPT Mỹ Hội Đơng

Đề cương ơn thi TN 2011

a. Độ cao: gắn liền với tần số âm.
b. Độ to: gắn liền với mức cường độ âm.
c. Âm sắc: gắn liền với đồ thị dao động của âm.

---*---*---*---

CHƯƠNG III: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU

I. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
1. Suất điện động xoay chiều: e = E0.sin ω t
Với E0 = NBSω: suất điện động cực đại (V).
Φ 0 = BS: từ thông cực đại qua 1 vòng dây (Wb).
2. Điện áp và cường độ dòng điện xoay chiều
+ Nếu đề bài cho trước
+ Nếu đề bài cho trước
i = I0 cos ωt = I 2 cos ωt
u = U0cos ω t = U 2 cos ω t
thì u = U0 cos( ωt + ϕ ) = U 2 cos(ωt + ϕ)
thì i = I0cos( ω t - ϕ ) = I 2 cos( ω t - ϕ )
*Với ϕ : góc lệch pha giữa u và i
ϕ 〈 0 : u trễ pha hơn i;
ϕ = 0 : u cùng pha với i
*Ghi chú: ϕ 〉 0 : u sớm pha hơn i;
3. Các dụng cụ trong mạch điện xoay chiều
Các mặt
Điện trở thuần
Cuộn cảm thuần
Tụ điện
l
1
R= ρ
ZL = ω L
ZC =
Điện trở

S




Đơn vò
-Không tỏa nhiệt.
-Không tỏa nhiệt.
Chỉ tỏa nhiệt
-Làm biến đổi thuận -Làm biến đổi thuận
Tính chất
nghòch năng lượng.
nghòch năng lượng.
π
π
ϕ =0
ϕ=
ϕ =Góc lệch pha
2
2
Đònh luật Ôm

I0 =

U
U
I 0 = 0R , I = R
R
R


U 0L
U
, I= L
ZL
ZL

I0 =

U 0C
U
, I= C
ZC
ZC

Vectơ quay

4. Các giá trò hiệu dụng
+ Cường độ hiệu dụng: I =
+ Điện áp hiệu dụng: U =

I0
2
U0
2

+ Suất điện động hiệu dụng: E =
5. Các loại đoạn mạch
Các mặt
Mạch RLC


( I0 : cường độ cực đại)
( U0 : Điện áp cực đại)
E0
2

( E0 : Suất điện động cực đại)
Mạch RL

Mạch RC

Mạch LC

Dạng mạch

Trang 7

GV: Lê Thị Mỹ Dun


Trường THPT Mỹ Hội Đơng

Đề cương ơn thi TN 2011

Vectơ quay

Tổng trở

Z=

R 2 + (Z L − Z C ) 2


Z L - ZC
R
U 0L - U 0C
tanϕ =
U 0R
U L - UC
tanϕ =
UR
tanϕ =

Góc lệch
pha

R 2 + Z L2

Z=

tanϕ =
tanϕ =

ZL
R

U 0L U L
=
U 0R U R

Z=


R 2 + Z C2

tanϕ = tanϕ = -

Z = ZL − ZC

ZC
R

U 0C
U
=- C
U 0R
UR

tan ϕ = ±∞

*Mạch có tính cảm *Mạch có tính
+ ZL > ZC: tính cảm
dung kháng: ϕ < 0
kháng: ϕ > 0
kháng.
+ ZL< ZC: tính dung
kháng.
+ ZL = ZC: cộng hưởng
điện.
U
U
U
U

U
U
U
U
Định luật
I0 = 0 ; I =
I0 = 0 ; I =
I0 = 0 ; I =
I0 = 0 ; I =
Ơm
Z
Z
Z
Z
Z
Z
Z
Z
ϕ
ϕ
ϕ
P = UIcos
P = UIcos
P = UIcos
Cơng suất
P=0
2
2
P = RI
P = RI

P = RI2
Điện năng W = P t
W=Pt
W=Pt
W=0
*Chú ý: nếu trong mạch không có dụng cụ nào thì coi như điện trở của nó bằng không.
*Lưu ý: Nếu: i = I 2 cos( ωt + ϕi ) = I0 cos( ωt + ϕi )
Thì : u = U 2 cos( ωt + ϕu ) = U0 cos( ωt + ϕu )
Với : ϕ = ϕu − ϕi
6. Sự cộng hưởng điện: khi ZL = ZC
+ u và i cùng pha: ϕ = 0
+ Z = Zmin = R
U
+ I = Imax =
R
• + UL= UC (hoặc U0L = U0C ) → U= UR (hoặc U0 = U0R ), mặc dù UL và UC rất lớn.
• + P = Pmax ; cos ϕ = 1
2
• + LCω = 1 ⇒ ω =

1
LC

7. Tính công suất cực đại
P = R.

⇒ f=

1
2π LC


U2
R 2 + (ZL − ZC )2

*Nếu U, R : không đổi. Thay đổi L (hoặc C, hoặc ω ,hoặc f )
Trang 8

GV: Lê Thị Mỹ Dun


Trường THPT Mỹ Hội Đơng

Đề cương ơn thi TN 2011

U2
⇔ ZL = ZC → Cộng hưởng điện → cos ϕ = 1
P = Pmax =
R
*Nếu L, C, U, ω : không đổi. Thay đổi R
U2
2
P = Pmax =
⇔ R = Z L − Z C → cos ϕ =
2R
2
8. Kiến thức bổ sung
b. Ghép các cuộn tụ điện
a. Ghép các cuộn thuần cảm
1
1

1
+ Ghép nối tiếp:
L b = L1 + L2 + . . .
=
+
+ ...
+ Ghép nối tiếp:
C b C1 C 2
1
1
1
=
+
+ ...
+ Ghép song song:
+ Ghép song song: C b = C1 + C 2 + ...
Lb L1 L2
c. Mạch tổng quát
Tổng trở của mạch

Z = (R + r) + ( Z L − Z C )
2

Góc lệch pha

2

Z L − ZC
R+r
U − U 0C

tanϕ = 0L
U 0R + U 0r
U − UC
tanϕ = L
UR + Ur
tanϕ =

Đònh luật
Ôm
U
I0 = 0
Z
U
I=
Z

Công suất

Cuộn dây có
điện trở

P = UIcos ϕ

Zd= r 2 + Z L2

P =(R+r)I2

tan ϕd =

ZL

r

Ud = Zd I
U0d = Zd I0

II. MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU
1. Nguyên tắc: dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
2. Máy phát điện 1 pha
a. Cấu tạo
- Phần cảm: để tạo từ thông (hoặc từ trường) biến thiên (do đó phần cảm là rôto).
- Phần ứng: để tạo ra suất điện động cảm ứng (hoặc dòng điện), gồm các cuộn dây giống nhau, cố
đònh trên một vòng tròn (do đó phần ứng là stato).
b-Tần số của dòng điện: f = np
Với
n : tốc độ quay của rôto (vòng/giây).
p : số cặp cực của nam châm.
f : tần số của dòng điện (Hz).
*Ghi chú: nếu tốc độ quay của rôto (vòng/phút) thì : f =

np
60

3. Máy phát điện 3 pha
a. Đònh nghóa: Máy phát điện pha là máy tạo ra ba suất điện động xoay chiều hình sin cùng tần số,
cùng biên độ và lệch pha nhau


.
3


b. Cấu tạo
- Rôto: phần cảm, là nam châm NS có thể quay quanh trục O với tốc độ góc ω không đổi.
- Stato: phần ứng, gồm 3 cuộn dây giống nhau, đặt lệch 1200 trên đường tròn.
c. Cách mắc: Có 2 cách
*Mắc hình sao: có 4 dây, gồm 3 dây pha (dây nóng) và 1 dây trung hòa (dây nguội). Tải tiêu thụ
không cần đối xứng.
•Dòng điện chạy trong dây trung hòa: i0 = 0, nhưng trên thực tế i0 ≠ 0 vì các tải tiêu thụ không
đối xứng.
•Ud = 3.U P
Trang 9

GV: Lê Thị Mỹ Dun


Trường THPT Mỹ Hội Đơng

Đề cương ơn thi TN 2011

Với Ud : điện áp giữa 2 dây pha (gọi là điện áp dây)
UP : điện áp giữa dây pha và dây trung hòa (gọi là điện áp pha).
*Mắc hình tam giác: có 3 dây pha. Tải tiêu thụ phải đối xứng.
d. Ưu điểm của dòng điện 3 pha: Tiết kiệm được dây dẫn; Tạo từ trường quay cho động cơ ba pha.
III. ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA
1. Nguyên tắc hoạt động: dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ và việc sử dụng từ trường quay.
Rôto quay chậm hơn từ trường quay ( ω0 < ω ).
2. Cấu tạo: Có 2 phần
- Stato: là bộ phận tạo từ trường quay với tốc độ góc ω , gồm ba cuộn dây giống nhau đặt lệch
nhau 1200 trên đường tròn.
- Rôto: hình trụ, có tác dụng như 1 khung dây dẫn, có thể quay dưới tác dụng của từ trường quay
(gọi là rôto lồng sóc).

IV. MÁY BIẾN ÁP
1. Đònh nghóa: Máy biến áp là những thiết bò có khả năng biến đổi điện áp xoay chiều.
2. Nguyên tắc hoạt động: dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
3. Cấu tạo
- Lõi biến áp: hình khung, gồm nhiều lá sắt non có pha silic ghép cách điện với nhau.
- Hai cuộn dây: bằng đồng có điện trở rất nhỏ và độ tự cảm lớn quấn trên khung.
+ Cuộn sơ cấp : nối với nguồn điện xoay chiều.
+ Cuộn thứ cấp: nối với tải tiêu thụ.
*Đặc điểm: dòng điện trong cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp có cùng tần số.
4. Các công thức
Gọi U1: điện áp hiệu dụng ở 2 đầu cuộn sơ cấp.
U2: điện áp hiệu dụng ở 2 đầu cuộn thứ cấp.
N1: số vòng dây của cuộn sơ cấp.
N2: số vòng dây của cuộn thứ cấp.
I1 : cường độ hiệu dụng trong cuộn sơ cấp.
I2 : cường độ hiệu dụng trong cuộn thứ cấp.
a. Ở chế độ không tải
U2
N2
=
U1
N1

+ Nếu: N1 < N2 → U1 < U2: máy tăng thế.
+ Nếu: N1 > N2 → U1 > U2: máy hạ thế.
b. Ở chế độ có tải: Trong điều kiện làm việc lý tưởng
U2
I
N2
= 1 =

U1
I2
N1

5. Ứng dụng: truyền tải điện năng đi xa.
Gọi Pphát: công suất cần truyền đi; Uphát: điện áp ở 2 đầu máy phát.
I: cường độ dòng điện trên đường dây.
Pphát

Pphát = Uphát I → I = U
phát
2
Công suất hao phí trên đường dây: Phao phí = rI = r

2
Pphá
t

U 2phát

*Muốn giảm hao phí trên đường dây, phải tăng Uphát (nhờ máy biến áp).
---*---*---*---

Trang 10

GV: Lê Thị Mỹ Dun


Trường THPT Mỹ Hội Đơng


Đề cương ơn thi TN 2011

CHƯƠNG IV: DAO ĐỘNG – SÓNG ĐIỆN TỪ

I. MẠCH DAO ĐỘNG LC
1. Mạch dao động: gồm cuộn cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc
thành mạch kín.
*Nếu điện trở của mạch rất nhỏ (r ≈ 0), gọi là mạch dao động lí tưởng.
2. Điện tích tức thời của tụ điện: (chọn ϕ = 0)
1
q = q 0 cosωt
Với ω =
: tần số góc của dao động (rad/s)
LC
3. Cường độ dòng điện tức thời qua mạch
π
C
i = q’ = I 0 cos(ωt + ) Với: Io = ωq 0 = ωU0C = U 0
2
L
π
*Ta thấy: i sớm pha hơn q là .
2
4. Năng lượng điện trường tức thời của tụ điện
q2
q2
= 0 cos2 ωt (chọn ϕ = 0)
WC =
2C
2C

với

q 20
W0C =
: năng lượng điện trường cực đại.
2C

5. Năng lượng từ trường tức thời của cuộn cảm
L.i2
L.I 20 2
=
sin ωt
WL =
2
2
với

L.I 02
W0L =
: năng lượng từ trường cực đại.
2

6. Năng lượng của mạch dao động (gọi là năng lượng điện từ)
q2
L.I20
q .U
C.U 20
= 0 0 =
• W= WL + WC =WoC =WoL = 0 =
= const

2C
2
2
2
7. Chu kỳ-tần số riêng của mạch dao động
a. Chu kỳ riêng của mạch LC : T = 2π . LC
b. Tần số riêng của mạch LC : f =

1
2π . LC

*Nhận xét
a. Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường biến thiên điều hòa với tần số góc: ω ' = 2ω =>
T

tần số: f’ = 2f => chu kỳ: T’ = 2 .
b. Trong quá trình dao động, luôn có sự chuyển hóa qua lại giữa năng lượng điện trường và năng lượng
từ trường.
c. Tổng năng lượng điện trường và năng lượng từ trường của mạch (gọi là năng lượng điện từ): không
đổi theo thời gian (nghóa là được bảo toàn).
II. ĐIỆN TỪ TRƯỜNG
1. Từ trường biến thiên và điện trường xoáy: nếu tại một nơi có từ trường biến thiên theo thời gian
thì tại nơi đó xuất hiện một điện trường xoáy.
*Điện trường có đường sức là đường cong khép kín gọi là điện trường xoáy.
2. Điện trường biến thiên và từ trường: nếu tại một nới có điện trường biến thiên theo thời gian thì
tại nơi đó xuất hiện một từ trường. Đường sức của từ trường bao giờ cũng khép kín.
3. Điện từ trường: là trường có hai thành phần biến thiên theo thời gian, liên quan mật thiết với nhau
là điện trường biến thiên và từ trường biến thiên.
Trang 11


GV: Lê Thị Mỹ Dun


Trường THPT Mỹ Hội Đơng

Đề cương ơn thi TN 2011

4. Thuyết điện từ Mắc-xoen: khẳng đònh mối quan hệ giữa điện tích, điện trường và từ trường. Mắcxoen đã xây dựng được 4 phương trình diễn tả mối quan hệ giữa:
- Điện tích, điện trường, dòng điện và từ trường.
- Sự biến thiên của từ trường theo thời gian và điện trường xoáy.
- Sự biến thiên của điện trường theo thời gian và từ trường.
III. SÓNG ĐIỆN TỪ
- Điện từ trường lan truyền trong không gian, gọi là sóng điện từ.
- Sóng điện từ là sóng ngang, các vectơ E ⊥ B ⊥ v và hợp thành một tam diện thuận.
- Tại một điểm, dao động của điện trường và từ trường luôn luôn đồng pha với nhau.
- Truyền được trong chân không với tốc độ bằng tốc độ ánh sáng ( c = 3.10 8 m/s).
- Có đầy đủ tính chất: phản xạ, khúc xạ như ánh sáng.
- Sóng điện từ mang năng lượng.
*Những sóng điện từ có bước sóng từ : vài mét ---> vài kilômét được dùng trong thông tin liên lạc,
gọi là sóng vô tuyến. Người ta chia sóng vô tuyến thành:
Tên sóng
Bước sóng λ (m)
Tần số f (MHz)
Sóng dài
>1000
< 0,3
Sóng trung
1000 →100
0,3 → 3
Sóng ngắn

100 → 10
3 → 30
Sóng cực ngắn
<10
> 30
+ Sóng dài, sóng trung và sóng ngắn: phản xạ trên tầng điện li ở mức độ khác nhau.
+ Một đặc điểm quan trọng của sóng ngắn là phản xạ rất tốt trên tầng điện li, trên mặt đất và mặt
nước biển, nên truyền đến được mọi điểm trên Trái đất.
+ Sóng cực ngắn, có năng lượng lớn nhất, không bò tầng điện li hấp thu hay phản xạ, truyền đi theo
đường thẳng. Vô tuyến truyền hình sử dụng sóng cực ngắn, muốn thu sóng ta dùng đài tiếp sóng trung
gian hoặc vệ tinh nhân tạo.
c
-Bước sóng : λ =
(khi truyền trong chân không)
f
IV. NGUYÊN TẮC THÔNG TIN LIÊN LẠC BẰNG SÓNG VÔ TUYẾN
1. Nguyên tắc chung của việc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến
a. Dùng sóng điện từ cao tần làm sóng mang.
b. Biến điệu sóng mang: trộn sóng cao tần và sóng âm tần.
c. Tách sóng ra khỏi sóng mang.
d. Khuếch đại tín hiệu thu được.
2. Sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến đơn giản
(1): micrô
(2): mạch phát sóng điện từ cao tần.
(3): mạch biến điệu.
(4): mạch khuếch đại.
(5): anten phát.
3. Sơ đồ khối của một máy thu thanh đơn giản
(1): anten thu. (2): mạch khuếch đại dao động điện từ cao tần.
(3): mạch tách sóng.

(4): mạch khuếch đại dao động điện từ âm tần. (5): Loa.
4. Muốn thu được sóng vô tuyến có tần số f, ta phải điều chỉnh
điện dung của tụ điện (hoặc độ tự cảm của cuộn cảm) sao cho tần số riêng của mạch dao động bằng
với tần số của sóng cần thu:
1
f = fo =
2π LC
---*---*---*--Trang 12

GV: Lê Thị Mỹ Dun


Trường THPT Mỹ Hội Đơng

Đề cương ơn thi TN 2011

CHƯƠNG V: SÓNG ÁNH SÁNG

I. HIỆN TƯNG TÁN SẮC ÁNH SÁNG
1. Sự tán sắc ánh sáng: là sự phân tích một chùm ánh sáng phức tạp thành các chùm sáng đơn sắc.
*Nguyên nhân: do chiết suất của môi trường trong suốt đối với ánh sáng đơn sắc có màu sắc
khác nhau thì khác nhau
*Vậy: chiết suất của các chất trong suốt biến thiên theo màu của ánh sáng và tăng dần từ màu đỏ
đến màu tím: nđỏ < nda cam < nvàng < nlục < nlam < nchàm < ntím
2. Ánh sáng đơn sắc: là ánh sáng có một màu nhất đònh và không bò tán sắc khi truyền qua lăng
kính.
*Do đó, ánh sáng đơn sắc có một bước sóng xác đònh.
*Nếu ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thì
vận tốc và bước sóng λ thay đổi, nhưng tần số f không đổi.
3. Ánh sáng trắng: là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến đổi liên tục từ đỏ đến tím.

4. Ứng dụng : giải thích hiện tượng cầu vồng; được dùng trong máy quang phổ lăng kính…
II. GIAO THOA ÁNH SÁNG: là hiện tượng đặc trưng cho ánh sáng có tính chất sóng.
λD
1.Vò trí các vân sáng: xs = k
Với: k = 0, ± 1, ± 2, … gọi là bậc giao thoa.
a
*Nhận xét
+bậc 0: k = 0 => x = 0: tại O là vân sáng (gọi là vân trung tâm).
+bậc 1: k = ± 1.
+bậc 2: k = ± 2.
1 λD
2. Vò trí các vân tối: xt = (k’ + )
Với: k’ = 0, ± 1, ± 2, …
2 a
*Nhận xét:
+vân tối thứ 1 :(k’= 0 và k’ = -1)
+vân tối thứ 2 :(k’= 1 và k’ = -2)
*Các vân sáng (hay vân tối) cùng bậc nằm đối xứng nhau qua vân
trung tâm.
3. Khoảng vân: là khoảng cách giữa 2 vân sáng (hoặc 2 vân tối) liên
λ .D
tiếp. Công thức: i =
a
4. Các vân sáng trùng nhau: k 1λ1 = k 2 λ2
xM
5. Cách xác đònh M là vân sáng hay vân tối: lập tỉ số :
i
x
+ Nếu M = k : M là vân sáng bậc k.
i

x
1
+ Nếu M = k' + : M là vân tối thứ k’+1.
i
2
6. Gọi n : số vân sáng.
l : bề rộng của các vân sáng trên màn.
l
=> khoảng vân : i =
n-1
7. Xác đònh số vân sáng, số vân tối
MN
= n, m
Gọi MN là bề rộng giao thoa (MN đối xứng nhau qua O):
2i
+ NS = 2n (NS: luôn là số lẻ).
+ Nt = NS – 1 (m < 5); Nt = NS + 1 (m ≥ 5) (Nt: luôn là số chẵn).
Trang 13

GV: Lê Thị Mỹ Dun


Trường THPT Mỹ Hội Đơng

Đề cương ơn thi TN 2011

III. NHIỄU XẠ ÁNH SÁNG: là hiện tượng truyền sai lệch so với sự truyền thẳng khi ánh sáng
gặp vật cản. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng cũng chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng.
IV. MÁY QUANG PHỔ: là dụng cụ dùng để phân tích một chùm ánh sáng phức tạp thành các
thành phần đơn sắc.

*Máy quang phổ ứng dụng hiện tượng tán sắc ánh sáng.
*Máy quang phổ có 3 bộ phận chính:
- Ống chuẩn trực: để tạo chùm tia song song.
- Hệ tán sắc: gồm một hay nhiều lăng kính (bộ phận quan trọng nhất), có tác dụng phân tích
chùm tia song song thành nhiều chùm tia đơn sắc song song.
- Buồng ảnh (hay buồng tối): dùng để quan sát hay chụp ảnh quang quang phổ.
*Tập hợp các vạch quang phổ chụp được tạo thành quang phổ của nguồn sáng.
*Nhờ phép phân tích quang phổ mà người ta biết được thành phần cấu tạo và nhiệt độ của các vật
ở rất xa.
V. QUANG PHỔ PHÁT XẠ VÀ QUANG PHỔ HẤP THỤ
*Quang phổ phát xạ gồm: quang phổ liên tục và quang phổ vạch.

Đònh
nghóa

Quang phổ liên tục
Quang phổ vạch phát xạ
Quang phổ hấp thụ
Là một dãi có màu từ đỏ Quang phổ gồm hệ thống Quang phổ gồm những vạch
đến tím nối liền nhau một những vạch màu riêng lẻ ngăn tối nằm trên nền quang phổ
cách nhau bằng những liên tục.
cách liên tục.
khoảng tối.

Do các chất khí ở áp suất Nhiệt độ chất hấp thụ nhỏ
thấp bò kích thích phát ra.
hơn nhiệt độ của nguồn
phát ra quang phổ liên tục.
Quang phổ vạch của những Các vạch tối xuất hiện
nguyên tố khác nhau thì đúng vò trí các vạch màu

của quang phổ vạch phát
khác nhau về:
xạ của chất hơi đó.
Đặc điểm
+ Số lượng các vạch.
+ Vò trí các vạch
+ Độ sáng và màu sắc các
vạch.
Xác đònh nhiệt độ của các Xác đònh bản chất hay thành Xác đònh bản chất hay
Ứng dụng vật sáng (đặc biệt là các phần cấu tạo của nguồn thành phần cấu tạo của
vật ở rất xa).
sáng.
nguồn sáng.
VI. TIA HỒNG NGOẠI – TIA TỬ NGOẠI – TIA X
Điều kiện
phát sinh

Đònh
nghóa
Bản chất
Nguồn
phát
Tính chất

Các chất rắn, chất lỏng và
chất khí có áp suất lớn khi
bò nung nóng phát ra.
-Không phụ thuộc vào
thành phần cấu tạo của
nguồn sáng.

-Chỉ phụ thuộc vào nhiệt
độ của nguồn sáng.

Tia hồng ngoại
Là bức xạ không nhìn
thấy được, có bước sóng
lớn hơn bước sóng của
ánh sáng đỏ ( λ 〉 0,76 µ m )
Là sóng điện từ
Do các vật bò nung nóng
phát ra, như: bóng đèn dây
tóc, bếp than …

Tia tử ngoại
Tia X
La øbức xạ không nhìn thấy
Là bức xạ có bước sóng:
được, có bước sóng nhỏ hơn 10-8  10-11m
bước sóng của ánh sáng tím
( λ 〈 0,38 µ m )
Là sóng điện từ
Là sóng điện từ
Do chùm electron đập
Do các vật bò nung nóng ở
nhiệt độ cao, như : hồ quang vào anốt A (làm bằng kim
điện, đèn thủy ngân… phát ra loại có nguyên tử lượng
lớn) trong ống Cu-lít-giơ.
-Tác dụng nhiệt.
-Tác dụng lên phim ảnh
-Có khả năng đâm xuyên.

-Tác dụng lên kính ảnh, -Làm phát quang 1 số chất.
-Tác dụng lên kính ảnh.
gây ra một số phản ứng -Làm iôn hóa không khí.
-Làm phát quang 1 số
Trang 14

GV: Lê Thị Mỹ Dun


Trường THPT Mỹ Hội Đơng

Đề cương ơn thi TN 2011

hóa học.
-Gây phản ứng hóa học: chất.
-Có khả năng iôn hóa chất
-Có thể biến điệu như quang hóa, quang hợp.
-Có tác dụng sinh học.
khí.
sóng điện từ.
*Tia tử ngoại bò nước, thủy -Có tác dụng sinh lý, hủy
tinh … hấp thụ rất mạnh.
hoại tế bào, giết vi khuẩn…
-Sấy khô các vật.
-Phát hiện vết nứt trên bề
-Phát hiện vết nứt bên
-Chụp ảnh hồng ngoại.
mặt các sản phẩm.
trong các sản phẩm.
-Quan


t
ban
đê
m

Ứng dụng
-Chữa bệnh còi xương.
-Chiếu điện, chụp điện,
-Dùng trong thiết bò điều -Tiệt trùng dụng cụ y tế, chữa bệnh ung thư, kiểm
khiển từ xa.
thực phẩm.
tra hành lý…
VII. THANG SÓNG ĐIỆN TỪ
Sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X và tia gamma: có cùng bản
chất là sóng điện từ , chỉ khác nhau về bước sóng (hay tần số). Chúng lập thành một thang sóng
điện từ: có bước sóng λ giảm dần từ: sóng vô tuyến → tia γ (do đó, tần số f sẽ tăng dần từ: sóng vô
tuyến → tia γ ).
*Vì sự khác nhau về bước sóng (hay tần số) nên tính chất và tác dụng của chúng khác nhau.
VIII. Kiến thức bổ sung
1. Bề rộng của quang phổ liên tục bậc k (hay khoảng cách giữa vân sáng bậc k màu đỏ và bậc k
D
màu tím): ∆x k = k ( λđ - λt )
a
c
2. Chiết suất của môi trường: n = ; với : c = 3.108 m/s.
v
3. Góc lệch giữa tia tới và tia ló qua lăng kính (khi góc tới nhỏ): D = ( n – 1)A
4. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc
+ Trong chân không: λ =


c
; với : c = 3.108 m/s.
f

+ Trong môi trường có chiết suất n: λ ' =

λ
n

---*---*---*---

CHƯƠNG VI: LƯNG TỬ ÁNH SÁNG

I. HIỆN TƯNG QUANG ĐIỆN
1. Đònh nghóa: hiện tượng ánh sáng làm bật các electron ra khỏi mặt kim loại, gọi là hiện tượng
quang điện (còn gọi là hiện tượng quang điện ngoài).
2. Đònh luật về giới hạn quang điện
λ ≤ λ0
*Đònh luật :
λ : bước sóng của ánh sáng kích thích.
Với
λ0 : giới hạn quang điện (bước sóng dài nhất của ánh sáng kích thích có thể gây ra
hiện tượng quang điện).
3. Thuyết lượng tử ánh sáng
a. Giả thuyết Plăng: lượng năng lượng mà mỗi lần một nguyên tử hay phân tử hấp thụ hay bức xạ có
giá trò hoàn toàn xác đònh và bằng ε = hf .
hc
ε = hf =
: gọi là lượng tử năng lượng (hay năng lượng của một phôton).

λ
Với
h = 6,625.10-34Js : hằng số Plăng; f: tần số ánh sáng (hay của photon)
b. Thuyết lượng tử ánh sáng
- nh sáng được tạo thành bởi các hạt, gọi là phôton.
- Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, các phôtôn đều giống nhau và mang năng lượng ε = hf .
Trang 15

GV: Lê Thị Mỹ Dun


Trường THPT Mỹ Hội Đơng

Đề cương ơn thi TN 2011

- Trong chân không, phôtôn bay với tốc độ c = 3.108 m/s dọc theo các tia sáng.
- Mỗi lần một nguyên tử hay phân tử phát xạ hoặc hấp thụ ánh sáng thì chúng phát ra hay hấp thụ
một phôtôn.
*Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động.
4. Công thức Anhxtanh (Einstein):
mv2omax
ε=A+
2
Với: ε = hf =

hc
hc
; A = λ : công thoát ;
λ
0


m = me = 9,1.10-31kg : khối lượng của electron.

vomax : tốc độ ban đầu cực đại của các eclectron quang điện.
Wđomax =

2
m.v 0max
: động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện.
2

5. Lưỡng tính sóng - hạt của ánh sáng
*nh sáng có bước sóng ngắn: tính chất hạt thể hiện rõ rệt. Như các tác dụng: khả năng đâm
xuyên, tác dụng quang điện, iôn hóa, phát quang.
*nh sáng có bước sóng dài: tính chất sóng thể hiện rõ rệt. Như các hiện tượng giao thoa, nhiễu
xạ, tán sắc ánh sáng …
II. HIỆN TƯNG QUANG ĐIỆN TRONG
1. Chất quang dẫn: là chất bán dẫn có tính dẫn điện kém khi không bò chiếu sáng và trở thành dẫn
điện tốt khi bò chiếu ánh sáng thích hợp.
2. Hiện tượng quang điện trong: Hiện tượng ánh sáng giải phóng các electron liên kết để chúng trở
thành các electron dẫn, đồng thời tạo ra các lỗ trống cùng tham gia vào quá trình dẫn điện.
*So sánh hiện tượng quang điện ngoài và hiện tượng quang điện trong
a. Giống nhau: Khi bò ánh sáng có bước sóng thích hợp chiếu vào, sẽ làm các electron bò bứt ra.
b. Khác nhau
- Trong hiện tượng quang điện ngoài, các electron bò bứt ra khỏi kim loại. Còn hiện tượng quang
điện trong, các electron bò bứt khỏi liên kết, chỉ chuyển động bên trong chất bán dẫn đó (và kèm theo
là việc tạo thành lỗ trống, cùng tham gia vào quá trình dẫn điện).
- Năng lượng dùng để bứt electron khỏi mối liên kết nhỏ hơn rất nhiều so với năng lượng để bứt
electron khỏi bề mặt kim loại. Do đó: λ qd 〉 λ 0 .
*Có nhiều chất quang dẫn hoạt động được với ánh sáng hồng ngoại.

*Ứng dụng của hiện tượng quang điện trong: quang điện trở, pin quang điện.
- Quang điện trở: là điện trở làm bằng chất quang dẫn.
- Pin quang điện: biến đổi trực tiếp quang năng thành điện năng.
III. HIỆN TƯNG QUANG – PHÁT QUANG: là sự hấp thụ ánh sáng có bước sóng này để phát ra
ánh sáng có bước sóng khác.
1. Sự huỳnh quang: là sự phát quang của các chất lỏng và khí có đặc điểm là ánh sáng phát quang
bò tắt nhanh sau khi tắt ánh sáng kích thích.
2. Sự lân quang: là sự phát quang của chất rắn có đặc điểm là ánh sáng phát quang có thể kéo dài
một khoảng thời gian nào đó sau khi tắt ánh sáng kích thích.
*Đặc điểm: Ánh sáng huỳnh quang có bước sóng dài hơn bước sóng của ánh sáng kích thích:
λ hq > λ kt
IV. MẪU NGUYÊN TỬ BO
1. Tiên đề về các trạng thái dừng
Nguyên tử chỉ tồn tại trong các trạng thái có năng lựong xác đònh, gọi là các trạng thái dừng. Khi
ở trong các trạng thái dừng thì nguyên tử không bức xạ.
Trang 16

GV: Lê Thị Mỹ Dun


Trường THPT Mỹ Hội Đơng

Đề cương ơn thi TN 2011

Trong các trạng thái dừng, electron chỉ chuyển động quanh hạt nhân theo những quỹ đạo có bán
kính hoàn toàn xác đònh, gọi là quỹ đạo dừng.
*Chú ý: đối với nguyên tử hydro: rn = n2.ro (trong đó : ro = 5,3.10-11 m : bán kính Bo).
n
1
2

3
4
5
6…
Tên quỹ đạo
K
L
M
N
O
P…
Bán kính
ro
4ro 9ro 16ro 25ro 36ro…
2. Tiên đề về sự bức xạ và hấp thu năng lượng của nguyên tử
+ Bức xạ : khi nguyên tử chuyển từ mức năng lượng En  Em (với En > Em)
+ Hấp thụ: khi nguyên tử chuyển từ mức năng lượng thấp Em  En cao hơn.
En

ε = hf nm = E n − E m

hfnm

hfnm
Em

*Ứng dụng: giải thích được sự tạo thành quang phổ
vạch của hydro.
V. LAZE
1. Laze: là máy khuếch đại ánh sáng bằng sự phát xạ cảm ứng.

2. Đặc điểm: của tia laze có:tính đơn sắc, tính đònh hướng, tính kết hợp rất cao và cường độ lớn.
3. Cấu tạo của laze: tùy theo vật liệu phát xạ → laze khí, laze rắn và laze bán dẫn.
4. Ứng dụng:
- Trong y học: làm dao mổ, chữa một số bênh ngoài da…
- Trong thông tin liên lạc: bằng cáp quang, vô tuyến đònh vò, điều khiển tàu vũ trụ …
- Trong công nghiệp: dùng để khoan, cắt, tôi…
- Trong trắc đòa: đo khoảng cách, ngắm đường thẳng …
- Dùng trong các đầu đóa CD, bút chỉ bảng …
---*---*---*---

CHƯƠNG VII: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ

I. TÍNH CHẤT VÀ CẤU TẠO HẠT NHÂN
1. Cấu tạo hạt nhân
Hạt nhân cấu tạo từ Z hạt prơtơn và (A - Z) hạt nơtron, gọi chung là nuclơn.
Hạt
Điện tích
Khối lượng (kg)
Khối lượng (u)
-27
Prơtơn (p)
+e
1,67262.10 kg
1,00728u
Nơtron
0
1,67493.10-27kg
1,00866u
N = A − Z gọi là số hạt nơtron
Z : là số thứ tự của ngun tố trong bảng tuần hồn, còn được gọi là số điện tích (hay ngun tử số).

A : tổng số nuclơn trong một hạt nhân.
2. Kí hiệu một hạt nhân: ZA X
3. Đồng vị: Các hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có cùng số Z, khác số A (cùng số prơtơn và khác số
nơtron).
12
4. Đơn vị khối lượng hạt nhân: kí hiệu u, có giá trị bằng 1/12 khối lượng ngun tử của đồng vị 6 C .
1u = 1,66055.10-27 kg
5. Khối lượng và năng lượng hạt nhân
Kết quả tính được: 1u = 931,5MeV/c2
E = mc 2
II. NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT HẠT NHÂN – PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
1. Lực hạt nhân (lực tương tác mạnh): Là lực tương tác giữa các nuclon:
+ Lực hạt nhân khơng cùng bản chất với lực tĩnh điện hay lực hấp dẫn
+ Lực hạt nhân chỉ phát huy tác dụng trong phạm vi kích thước của hạt nhân (10-15m).
2. Năng lượng liên kết của hạt nhân
Trang 17

GV: Lê Thị Mỹ Dun


Trường THPT Mỹ Hội Đông

Đề cương ôn thi TN 2011

a. Độ hụt khối: là độ chênh lệch giữa khối lượng các nuclon tạo thành hạt nhân và khối lượng hạt nhân.
∆m = Zm p + ( A − Z ) mn − m X
b. Năng lượng liên kết
Wlk = ∆mc 2
W
c. Năng lượng liên kết riêng: lk , đặt trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân.

A
+ Năng lượng liên kết riêng càng lớn thì hạt nhân càng bền vững và ngược lại.
+ Các hạt nhân bền nhất có 50 < A < 95 (năng lượng liên kết riêng khoảng 8,8MeV).
3. Phản ứng hạt nhân
a. Định nghĩa: là quá trình dẫn đến sự biến đổi hạt nhân. Có hai loại:
+ Phản ứng hạt nhân tự phát của một hạt nhân không bền thành các hạt khác. VD: sự phóng xạ
+ Phản ứng hạt nhân kích thích: các hạt nhân tương tác với nhau để biến đổi thành các hạt khác.
*Phương trình phản ứng hạt nhân tổng quát: A + B → C + D Hay A → B + C
b. Các Định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân
+ ĐLBT số nuclôn
+ ĐLBT điện tích
+ ĐLBT năng lượng toàn phần
+ ĐLBT động lượng
*Chú ý: Không có ĐLBT khối lượng nghỉ.
c. Năng lượng phản ứng hạt nhân
Xét phản ứng hạt nhân: A + B → C + D với mtrước = mA + mB và msau = mC + mD
Q = (mtrước - msau)c2 ≠ 0
+ mtrước > msau → Q > 0 → phản ứng tỏa năng lượng.
+ mtrước < msau → Q < 0 → phản ứng thu năng lượng.
III. PHÓNG XẠ
1. Hiện tượng phóng xạ: là quá trình phân rã tự phát của một hạt nhân không bền vững, phát ra các tia
phóng xạ và biến đổi thành hạt nhân khác gọi là hiện tượng phóng xạ.
*Các dạng phóng xạ
a. Phóng xạ α : ZA X → 42 He + ZA−−42 Y
Tia α là dòng hạt 42 He , chuyển động với tốc độ 2.10 7m/s, đi được vài cm trong không khí, vài
µm trong vật rắn. Tác dụng ion hóa mạnh.
b. Phóng xạ β − : là dòng êlectron. ZA X → 0−1 e + ZA+1 Y
c. Phóng xạ β + : là dòng pôzitron. ZA X →10 e + ZA−1 Y
Tia β chuyển động với tốc độ xấp xỉ tốc độ ánh sáng, đi được vài m trong không khí và vài mm
trong kim loại.

d. Phóng xạ γ : Tia γ là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn (dưới 10-11m), cũng là hạt photon có năng
lượng cao, đi vài m trong bê tông và vài cm trong chì.
Tia γ không mang điện, trong phóng xạ γ không làm biến đổi hạt nhân (hạt nhân con và hạt nhân
mẹ có A và Z giống nhau).
2. Định luật phóng xạ
a. Đặc tính của quá trình phóng xạ
- Là một quá trình biến đổi hạt nhân
- Có tính tự phát và không điều khiển được.
- Là một quá trình ngẫu nhiên.
b. Định luật phóng xạ: trong quá trình phân rã, số hạt nhân phóng xạ giảm theo thời gian theo quy luật
hàm số mũ.
N = N 0 .e −λt = N 0 .2



t
T

t

hay m = m .e −λt = m .2 − T
0
0

ln 2 0,693
=
: hằng số phóng xạ; T là chu kì bán rã.
T
T
+ No là số hạt nhân ban đầu, N là số hạt nhân còn lại ở thời gian t. Số hạt nhân bị phân rã: (N0 – N).

+ mo là khối lượng hạt nhân ban đầu, m là khối lượng hạt nhân còn lại ở thời gian t.
3. Đồng vị phóng xạ nhân tạo: Ứng dụng trong y học, sinh học, hóa học (phương pháp nguyên tử đánh
dấu), khảo cổ học,...
IV. PHẢN ỨNG PHÂN HẠCH
Trang 18
GV: Lê Thị Mỹ Duyên

*Với λ =


Trường THPT Mỹ Hội Đông

Đề cương ôn thi TN 2011

1. Phản ứng phân hạch: là phản ứng trong đó một hạt nhân nặng vỡ thành hai hạt nhân nhẹ hơn.
* Phản ứng phân hạch kích thích: n + X → X* → Y + Z + kn
( k = 1,2,3)
* Quá trình phân hạch của X là không trực tiếp mà trải qua trạng thái kích thích X*
2. Năng lượng phân hạch
a. Phản ứng phân hạch là phản ứng tỏa năng lượng
1
235
236
*
95
138
1
0 n + 92 U → 92 U → 39 Y + 53 I + 3 0 n : tỏa ra khoảng 210MeV, dưới dạng động năng của
các mảnh.
b. Phản ứng phân hạch dây chuyền: Các nơtron sinh ra sau mỗi phân hạch của urani có thể bị hấp thụ

bởi các hạt nhân urani khác ở gần nó → sự phân hạch tiếp diễn thành một dây chuyền.
+ Điều kiện để có phản ứng dây chuyền: k≥1 (k: số nơtron được giải phóng đến kích thích các
hạt nhân khác).
+ Nếu k < 1 thì phản ứng dây chuyền không xảy ra.
+ Để giảm thiểu số nơtron bị mất vì thoát ra ngoài để k ≥ 1 thì khối lượng nhiên liệu hạt nhân phải
235
có 1 giá trị tối thiểu, gọi là khối lượng tới hạn mth. (với U : mth ≈ 15kg; với 239 Pu : mth ≈ 5kg).
c. Phản ứng phân hạch có điều khiển: được thực hiện trong lò phản ứng hạt nhân, tương ứng với trường
hợp k = 1. Năng lượng tỏa ra từ lò phản ứng không đổi theo thời gian.
VI. PHẢN ỨNG NHIỆT HẠCH
1. Phản ứng nhiệt hạch: Là phản ứng trong đó hai hay nhiều hạt nhẹ (A ≤ 10) tổng hợp lại thành một hạt
nhân năng hơn.
*Thực tế chỉ quan tâm đến phản ứng nhiệt hạch tạo nên heli.
2
3
4
1
1
2
3
2
2
4
1 H + 1 H → 2 He + 0 n
1 H + 1 H → 2 He
1 H + 1 H → 2 He
*Điều kiện thực hiện phản ứng nhiệt hạch
- Nhiệt độ cao cỡ 50 – 100 triệu độ.
- Mật độ hạt nhân trong plasma (n) phải đủ lớn.
- Thời gian duy trì trạng thái plasma (τ) phải đủ lớn.

2. Năng lượng nhiệt hạch
- Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng tỏa năng lượng.
- Năng lượng nhiệt hạch là nguồn gốc năng lượng của hầu hết các sao.
- Năng lượng nhiệt hạch có ưu việt là không gây ô nhiễm (sạch), nhiên liệu dồi dào.
---*---*---*---

CHƯƠNG VIII: TỪ VI MÔ ĐẾN VĨ MÔ
I. CÁC HẠT SƠ CẤP
1. Hạt sơ cấp: là các hạt vi mô, có kích thước vào cỡ kích thước hạt nhân trở xuống.
2. Phân loại các hạt sơ cấp
a. Phôtôn
b. Leptôn (khối lượng từ 0 đến 200me): nơtrinô, electron, pôzitron, mêzôn µ.
c. Hađrôn (khối lượng trên 200me)
- Mêzôn π, K : nhỏ hơn khối lượng nuclôn
- Nuclôn: n, p
- Hipêron: lớn hơn khối lượng nuclôn
*Nhóm các nuclôn và hipêron gọi là barion.
3. Tương tác của các hạt sơ cấp: Có 4 loại tương tác cơ bản sau :
a. Tương tác điện từ: Tương tác giữa phôtôn và các hạt mang điện, giữa các hạt mang điện.
b. Tương tác mạnh: Tương tác giữa các hađrôn.
c. Tương tác yếu: Tương tác giữa các leptôn.
d. Tương tác hấp dẫn: Tương tác giữa các hạt có khối lượng khác không.
II. CẤU TẠO VŨ TRỤ
1. Hệ mặt trời: Hệ Mặt trời gồm Mặt trời, các hành tinh, tiểu hành tinh, vệ tinh, sao chổi và thiên thạch.
Mặt trời đóng vai trò quyết định đến sự hình thành, phát triển và chuyển động của hệ.
a. Mặt trời: Là thiên thể trung tâm của hệ Mặt Trời.
- RMặt Trời > 109 RTrái Đất; mMặt Trời = 333000 mTrái Đất
- Là một quả cầu khí nóng sáng với 75%H và 23%He.
- Là một ngôi sao màu vàng, nhiệt độ bề mặt 6000K.
Trang 19


GV: Lê Thị Mỹ Duyên


Trường THPT Mỹ Hội Đơng

Đề cương ơn thi TN 2011

- Nguồn gốc năng lượng: phản ứng nhiệt hạch, tổng hợp hạt nhân hiđrơ thành Heli.
- Cơng suất phát xạ 3,9.1026W
b. Các hành tinh: Có 8 hành tinh.
- Các hành tinh chuyển động quanh Mặt Trời theo cùng một chiều.
- Xung quanh hành tinh có các vệ tinh.
- Các hành tinh chia thành 2 nhóm: “nhóm Trái Đất” và “nhóm Mộc Tinh”.
+ Nhóm trái đất: Thủy tinh, Kim tinh, Trái đất, Hỏa tinh
+ Nhóm mộc tinh: Mộc tinh, Thổ tinh, Hải vương tinh, Thiên vương tinh.
c. Các tiểu hành tinh: Là các hành tinh có đường kính từ vài kilơmét đến vài trăm kilơmét chuyển động
quanh Mặt Trời trên các quỹ đạo bán kính từ 2,2 đvtv đến 3,6 đvtv. (1 đvtv = 150.106 km).
d. Sao chổi và thiên thạch
- Sao chổi: Những khối khí đóng băng lẫn với đá có đường kính vài kilơmét, chuyển động quanh Mặt
Trời theo quỹ đạo hình elíp.
- Thiên thạch: Những tảng đá chuyển động quanh Mặt Trời. Thiên thạch đi vào khí quyển Trái Đất,
nóng sáng và bốc cháy tạo thành sao băng.
2. Các sao và thiên hà
a. Các sao
- Là một khối khí nóng sáng như Mặt Trời.
- Nhiệt độ ở trong lòng các sao lên đến hàng chục triệu độ trong đó xảy ra các phản ứng hạt nhân. Sao
nóng nhất có nhiệt độ mặt ngồi 50000K, sao nguội nhất có nhiệt độ mặt ngồi 3000K.
- Khối lượng của các sao trong khoảng từ 0,1 đến vài chục lần (đa số là 5 lần) khối lượng Mặt Trời.
Bán kính các sao biến thiên trong khoảng rất rộng.

+ Sao trắt: nhiệt độ bề mặt cao, bán kính bằng 1% hay 1 phần nghìn bán kính Mặt Trời.
+ Sao kềnh: nhiệt độ bề mặt thấp, bán kính gấp hàng nghìn lần bán kính Mặt Trời.
- Có những cặp sao có khối lượng tương đương nhau, quay xung quanh một khối tâm chung, đó là
những sao đơi.
- Ngồi ra, còn có những sao ở trạng thái biến đổi rất mạnh.
- Có những sao khơng phát sáng: punxa và lỗ đen.
+ Punxa: Sao phát ra sóng vơ tuyến rất mạnh, cấu tạo từ nơtron.
+ Lỗ đen: Cấu tạo từ nơtron, khối lượng riêng rất lớn.
- Ngồi ra, còn có những “đám mây” sáng gọi là các tinh vân: Đám bụi khổng lồ được rọi sáng bởi
các sao ở gần.
b. Thiên hà
- Thiên hà là một hệ thống sao gồm nhiều loại sao và tinh vân. Tổng số sao trong thiên hà vài trăm tỉ.
- Thiên hà gần ta nhất là thiên hà Tiên Nữ (2 triệu năm ánh sáng).
- Đa số thiên hà có dạng xoắn ốc, một số có dạng elipxơit và một số ít có dạng khơng xác định.
- Đường kính thiên hà vào khoảng 100.000 năm ánh sáng.
c. Thiên hà của chúng ta: gọi là Ngân Hà, có dạng xoắn ốc phẳng.
- Hệ Mặt Trời là thành viên của một thiên hà mà ta gọi là Ngân Hà.
- Ngân Hà có dạng đĩa, phần giữa phình to, ngồi mép dẹt.
- Đường kính của Ngân Hà vào khoảng 100.000 năm ánh sáng, bề dày chỗ phồng to nhất vào khoảng
15.000 năm ánh sáng.
- Hệ Mặt Trời nằm trên mặt phẳng qua tâm và vng góc với trục của Ngân Hà, cách tâm khoảng cỡ
2/3 bán kính của nó.
- Ngân Hà có cấu trúc dạng xoắn ốc.
d. Các đám thiên hà: Các thiên hà có xu hướng tập hợp với nhau thành đám.
5. Các quaza (quasar): Là những cấu trúc nằm ngồi các thiên hà, phát xạ mạnh một cách bất thường
các sóng vơ tuyến và tia X.

Chúc tập thể 12A4 thành công trong kỳ thi Tốt Nghiệp và Đại Học
Tốt Nghiệp 100%


Trang 20

GV: Lê Thị Mỹ Dun



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×