Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Giáo án mỹ thuật 4 học kì 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.68 KB, 27 trang )

TUẦN 1 ,
TIẾT 1
,
ND: …
Vẽ trang trí MÀU SẮC VÀ CÁCH PHA MÀU
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết thêm cách pha các màu: da cam, xanh lục (xanh lá cây) & tím.
- Học sinh nhận biết được các cặp màu bổ túc và các màu nóng, màu lạnh. Học sinh
pha được màu theo hướng dẫn.
- Học sinh yêu thích màu sắc & ham thích vẽ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Hộp màu, bút vẽ, bảng pha màu. Hình giới thiệu 3 màu cơ bản (màu gốc)
& hình hướng dẫn cách pha các màu: da cam, xanh lục, tím.
- Học sinh: vở thực hành. Hộp màu, bút vẽ, sáp màu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ: Khởi động:
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra dụng cụ học môn mĩ thuật
3/ Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1: Quan sát nhận xét
MĐ: Biết cách pha màu từ 3 màu gốc và nhân biết
các màu bổ túc.
HT: Cả lớp
Cho học sinh quan sát hình 1,2 trang 3 cho biết: 3
màu cơ bản là 3 màu nào? Từ 3 màu cơ bản, lần lượt - Đỏ,vàng,xanh lam
pha trộn hai màu với nhau ta được các màu nào?
- Da cam, xanh lục, tím
- Giáo viên giải thích cách pha màu từ 3 màu gốc,
vừa cho học sinh quan sát hình minh họa về màu sắc - Lắng nghe + quan sát


ở ĐDDH
* Giới thiệu các cặp màu bổ túc:
- Màu đỏ & xanh lục.
- Màu xanh lam & màu da cam.
- Màu vàng & màu tím.
=> Hai màu trong từng cặp màu bổ túc được đặt đối
diện nhau theo chiều mũi tên.
- Cho học sinh quan sát hình 3 trang 4.
* Giới thiệu màu nóng, màu lạnh:
- Cho học sinh quan sát hình 4, 5: Nêu tên các màu
nóng & các màu lạnh.
- Quan sát và nêu
- Vì sao gọi là màu nóng? Vì sao gọi là màu lạnh?
- Yêu cầu học sinh kể tên các quả, cây hoa, đồ vật là - Trả lời
màu gì? Đó là màu nóng hay màu lạnh?
=> Kết luận:
- Học sinh nêu
- Pha lần lượt 2 màu cơ bản với nhau sẽ được các
màu: da cam, xanh lục, tím.
- 3 cặp màu bổ túc: đỏ & xanh lá cây, xanh lam và
da cam, vàng và tím.
- Phân biệt các màu nóng & màu lạnh.


HĐ2: Cách pha màu.
* GV làm mẫu cách pha màu
- Yêu cầu học sinh đọc thầm nêu cách pha màu bột,
cách pha màu nước, màu sáp, màu chì.
- Giáo viên pha mẫu vừa giải thích cách pha
HĐ4: Thực hành:

- Yêu cầu học sinh tập pha các màu: da cam, xanh
- Nêu cách pha
lục, tím trên giấy nháp bằng màu vẽ.
- Giáo viên quan sát & hướng dẫn trực tiếp để học
sinh biết sử dụng chất liệu & cách pha màu.
- Hướng dẫn học sinh pha màu vẽ vào phần bài tập ở
vở thực hành.
- Giáo viên theo dõi, nhắc nhở & hướng dẫn bổ sung - Học sinh tập pha
để học sinh chọn và pha đúng màu, vẽ hình đúng, vã
màu đều và đẹp
- Giáo viên có thể làm mẫu cách vẽ màu để học sinh
quan sát.
HĐ 5: Nhận xét ,đánh giá
- Cho một số học sinh trình bày vỡ vẽ
- Đính tiêu chí đánh giá. Cho học sinh nhận xét,
đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
- Yêu cầu học sinh nêu lại ba màu cơ bản, màu nóng,
màu lạnh
-Nhận xét tiết học
- Dặn dò quan sát màu sắc, hoa lá … Chuẩn bị một
- Đính lên bảng
bông hoa, một chiếc lá thật để làm mẫu vẽ cho bài
- Nhận xét
học tới.
TUẦN 2 , TIẾT 2 , ND : …
Vẽ theo mẫuVẼ HOA , LÁ
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết được hình dáng, đặc điểm và cảm nhận được vẻ đẹp của hoa lá
- Học sinh biết cách vẽ: Vẽ màu và vẽ được bông hoa chiếc lá theo mẫu. Vẽ màu theo

mẫu hoặc theo ý thích.
- Học sinh yêu thích vẽ đẹp của hoa lá trong thiên nhiên, có ý thức chăm sóc, bảo vệ
cây cối.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Tranh ảnh một số loại hoa, lá thật. Một số bài HS năm trước.
- HS: Hoa , lá thật. Hộp màu, bút vẽ, sáp màu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
CÁC HOẠT ĐỘNG C ỦA GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ: Khởi động:
1/ Ổn định:
-Hát
2/ Kiểm tra sự chuẩn bi của học sinh
- Nhận xét chung
3/Bài mới: Giới thiệu bài


HĐ1: Quan sát nhận xét
MĐ: Biết hình dáng, màu sắc đặc điểm của hoa, lá.
HT: Cả lớp
- Cho học sinh quan sát 1 loại hoa lá
- Hướng dẫn học sinh quan sát hoa hồng
* Cầm cành hồng và hỏi: Hoa hồng có những bộ
phận nào? Hình dạng màu sắc ra sao? Lá hồng có gì
đặc biệt?
- Giáo viên cho học sinh quan sát hoa cúc, sen.
- Hoa cúc có hình dạng màu sắc như thế nào?
- Hoa sen có màu sắc ra sao?
- Lá sen như thế nào ?
- Ngoài ra, còn có loài hoa nào? Cho học sinh kể tên

và nói rõ hình dáng và màu sắc các loại hoa mà em
biết.
- GD MTr: Yêu thích vẽ đẹp của hoa lá, chăm sóc
bảo vệ hoa, lá để mtr thiên nhiên luôn luôn sạch đẹp.
2: HD HS Vẽ
- Trong thiên nhiên có rất nhiều loài hoa, là mỗi loại
hoa lá có hình dạng khác nhau
- Do đó, khi vẽ cần phai quan sát thật kĩ hình dạng
màu sắc của chúng để vẽ cho đúng.
- Đính mẫu hoa lá sẽ vẽ
* Hướng dẫn cách vẽ hoa
Bước 1: Ta làm gì?
+ Phác khung hình chung
+ Sau khi vẽ phác khung hình chúng ta là gì
nữa ?
Bước 2: Vẽ phác bằng các nét thẳng mờ
Bước 3: Dựa vào các nét phác mờ để sửa chữa hoàn
chỉnh hình vẽ
Vẽ màu theo mẫu hoặc theo ý thích
Cho học sinh nhắc lại các bước vẽ
*Hướng dẫn cách vẽ lá: Tương tự Cho học sinh xem
một số bài vẽ ở lớp trước
HĐ3: Thực hành:
Trước khi vẽ cần chú ý
- Ở lớp trước: Quan sát kĩ mẫu, xắp xếp hình vẽ hoa,
lá cho cân đối vẽ theo mẫu.
Trình tự các bước hướng dẫn
- Chia nhóm, cho học sinh thực hành vẽ theo
mẫu,theo dõi giúp đỡ.
- Các nhóm trình bày sản phẩm

HĐ5: Nhận xét đánh giá sản phẩm
- GV Đính tiêu chí đánh giá. Cho học sinh nhận xét,
đánh giá bài vẽ:

Lắng nghe

-Quan sát và trả lời

-Quan sát và trả lời

-Lắng nghe

-Trả lời

- Lắng nghe
- Thực hành vẽ


+ Cách sắp xếp hình vẽ trong tờ giấy.
+ Hình dáng , đặc điểm màu sắc , hình vẽ so với
- Trình bày teo nhóm
mẫu.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
- Quan sát , nhận xét bài
- Dặn HS chuẩn bị bài tới.
nhóm bạn
TUẦN 3 ,
TIẾT 3
,
ND: …

Vẽ tranh ĐỀ TÀI CÁC CON VẬT QUEN THUỘC
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết hình dáng, đặc điểm và cảm nhận vẻ đẹp của một số con vật
quen thuộc.
- Học sinh biết cách vẽ và vẽ được tranh về con vật, vẽ màu theo ý thích.
- Học sinh yêu thích các con vật & có ý thức chăm sóc vật nuôi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Tranh ảnh các con vật. Hình gợi ý cách vẽ. Tiêu chuẩn đánh giá. Bài vẽ
các con vật của học sinh các lớp trước.
- Học sinh: Tranh ảnh các con vật. Vở thực hành. Hộp màu, bút vẽ, sáp màu.
III. Các hoạt động dạy và học:
Giáo viên
Học sinh
HĐ1: Khởi động.
Ổn định.
- Hát
Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Bài mới: Giới thiệu: Hát bài “con vịt”. Bài hát này
nói về con gì ? (Con vịt).Ngoài ra còn có con vật nào
mà em biết?Khi nuôi chúng ta cần phải làm gì?
- Trả lời
- Liên hệ giới thiệu “Ghi tựa bài”
- Chăm sóc
HĐ2: Chọn nội dung đề tài.
Giáo viên cho học sinh xem tranh. Hỏi: Tên con vật?
Hình dáng màu sắc con vật? Đặc điểm nổi bật? Các
bộ phận chính? Ngoài các con vật trong tranh em còn
biết con vật nào nữa? Em thích con vật nào, vì sao
em thích? Em sẽ vẽ con vật nào? Hãy miêu tả hình
dáng, đặc điểm và màu sắc của con vật định vẽ?

- Chốt ý chính.
* HĐ3: Cách vẽ con vật.
- Giáo viên đính tranh quy trình.
- Muốn vẽ tranh trước hét ta phải làm gì ?
Bước 1: Phác khung hình.
Bước 2: Vẽ các bộ phận. Vẽ các chi tiết cho rõ.
Bước 3: Sữa chữa hoàn chỉnh hình vẽ và vẽ màu cho
đẹp.
- Mỗi bước giáo viên làm lại thao tác mẫu cho học
sinh quan sát.
- Yêu cầu học sinh nêu lại các bước vẽ.
- Quan sát, phát biểu
HĐ4: Thực hành.
- Yêu cầu học sinh vẽ + cho học sinh xem tranh trước
lớp.


- Quan sát theo dõi, ghi hướng dẫn bổ sung nhất là
những em còn lúng túng.
- Cho học sinh trình bày.
- Nhận xét đánh giá theo tiêu chuẩn đánh giá.
+ Cách chọn con vật.
+ Cách xắp xếp hình vẽ.
+ Hình dáng con vật.
+ Các hình ảnh phụ.
+ Cách vẽ màu.
- Khen ngợi động viên xếp loại các bài đã nhận xét.
- Xem vẽ
HĐ5: Tổng kết
- Chơi trò chơi tiếp sức.

- Vẽ tiếp các bộ phận vào hình vẽ để được hình vẽ
mà em yêu thích.
- Trưng bày bài vẽ
- Nhận xét, GD học sinh yêu thích và chăm sóc con
- Nhận xét đánh giá
vật.
- Học sinh chơi
TUẦN 4
,
TIÊT 4
,
ND: …
Vẽ trang trí CHÉP HỌA TIẾT TRANG TRÍ DÂN TỘC
I. Mục tiêu:
- Học sinh tìm hiểu và cảm nhận vẻ đẹp của một số họa tiết dân tộc.
- Học sinh biết cách chép và chép được một vài họa tiết trang trí dân tộc.
- Học sinh yêu quý, trân trọng và có ý thức giữ gìn văn hóa dân tộc.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: +Sưu tầm một số mẫu họa tiết trang trí dân tộc. Nếu có diều kiện giáo
viên có thể sưu tầm thêm một số hình ảnh về họa tiết trang trí dân tộc trên trang phục,
đồ gốm hoặc trang trí ở đình chùa… Hình ảnh gợi ý cách chép họa tiết trang trí dân
tộc.
- Học sinh: SGK, Sưu tầm họa tiết trang trí dân tộc. Giấy vẽ hoặc vở thực. Bút chì,
tẩy, màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy và học:
Giáo viên
Học sinh
HĐ1: Khởi động.
Ổn định.
Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

Bài mới: Giới thiệu:
HĐ2: Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét họa tiết.
- Giới thiệu hình ảnh về họa tiết trang trí ở H1 trang
1. Gợi ý:
+ Các họa tiết trang trí hình gì?
+ Hình hoa, lá,các con vật ở các họa tiết trang trí có
- Hình hoa, lá, các con vật
đặc điểm gì?
- Đã được đơn giản và
+ Đường nét, cách sắp xếp họa tiết trang trí như thế
cách điệu
nào?
- Đường nét hài hòa, Cách
+ Họa tiết được dùng để trang trí ở đâu?
sắp xếp cân đối, chặt chẽ
Giáo viên bổ sung và nhấn mạnh: Họa tiết trang trí
- Đình, chùa, lăng tẩm, bia
dân tộc là di sản văn hóa quý báu của ông cha ta để
đá, đồ gốm


lại, chúng ta cần phải học tập, giữ gìn và bảo vệ di
sản âý.
HĐ3: Cách chép họa tiết trang trí dân tộc
- Chọn họa tiết trang trí đơn giản ở sách hướng dẫn
học sinh vẽ theo từng bước: ( Hình C trang 11)
Xem quy trình vẽ Sên hỏi:
- Muốn chép họa tiết trang trí dân tộc em quan sát
hình vẽ qua mấy bước? ( 4 bước )
~ Bước 1 ta làm gì? (Tìm và vẽ phác dáng chung)

- Nêu
Họa tiết chung này có hình dạng gì?
Giáo viên làm mẫu: Bước 1 Ha
- Nêu
~ Bước 2 ta làm gì? (Phác các nét chính của hoạ tiết)
+ Đính hình b trang 12.
- Trả lời
~ Bước 3 ta làm gì? (Nhìn mẫu vẽ các nét chín của
họa tiết.)
- Nêu
+ Đính hình c trang 12.
~ Bước 4 ta làm gì? (Sửa lại và vẽ hoàn chỉnh hình)
Vẽ màu theo ý thích.
- Nêu
+ Đính hình d trang 12.
+ Cho học sinh xem bài vẽ các lớp trước.
HĐ4: Thực hành.
- Nêu
- Yêu cầu học sinh chọn và chèn hình họa tiết trang
trí dân tộc ở SGK
- Yêu cầu học sinh quan sát kỹ hình họa tiết trước khi
vẽ.
- Nhắc lại các bước vẽ.
- Gợi ý học sinh vẽ màu theo ý thích để tạo cho hình
vẽ sinh động
- Trong khi học sinh vẽ, giáo viên đến từng bàn để
quan sát và hướng dẫn bổ sung.
HĐ5: Nhận xét đánh giá
- Chọn một vài bài cho học sinh nhận xét.
- Đính tiêu chuẩn đánh giá.

- Học sinh nhận xét về:
+ Cách vẽ hình (giống mẫu hay chưa giống mẫu)
+ Cách vẽ nét (mềm mại, sinh động)
+ Cách vẽ màu (tươi sang, hài hòa)
- Gợi ý để học sinh xếp loại các bài đã nhận xét.
HĐ6: Cũng cố
- Nhận xét tiết học
- Dặn về hòn chỉnh đối với những học sinh yếu
- Xem trước: Bài xem tranh phong cảch
TUẦN 5
,
TIÊT 5
,
ND: …
Thường thức mĩ thuật XEM TRANH PHONG CẢNH
I. Mục tiêu:
- Học sinh thấy được sự phong phú của tranh phong cảnh.


- Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của tranh phong cảnh thong qua bố cục, các hình
ảnh và màu sắc.
- Học sinh yêu thích phong cảnh bảo vệ môi trương thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sưu tầm tranh, ảnh phong cảnh và một vài bức tranh về đề tài khác.
- Học sinh: Sưu tầm tranh, ảnh phong cảnh
III. Các hoạt động dạy và học:
Giáo viên
Học sinh
 HĐ1: Khởi động.
- Ổn định.

- Hát
- Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ cho tiết học.
- Nhận xét
- Bài mới: Giới thiệu 1 vài bức tranh phong cảnh
-Yêu cầu học sinh nêu: Tên tranh, tên tác giả
- HS nêu nhận xét
+ Các hình ảnh trong tranh: Màu sắc thế nào? Chất
liệu dung để vẽ tranh.
- Giáo viên nêu lên đặc điểm của tranh phong cảnh.
 HĐ2: Xem tranh.
- Xem tranh phong cảnh Sài Sơn ... Tranh khắc gỗ
màu của họa sĩ Nguyễn Tiến Chung ( 1913 – 1976 ) - HS quan sát
- Bày tỏ ý kiến của học sinh.
+ Trong tranh có những hình ảnh nào?
+ Tranh vẽ về đề tài gì?
- Trả lời
+ Màu sắc trong bức tranh thế nào?
-Nông thôn
+ Có màu gì?
+ Hình ảnh trong bức tranh là gì?
+ Trong bức tranh còn có hình ành nào nữa?
- Phong cảnh
+ Nhận xét về đường nét của bức tranh
Làng quê
+ Giáo viên tóm tắt:
- Đơn giản
- Tranh khắc gỗ phong cảnh Sài Sơn: thể hiện vẻ đẹp - Lắng nghe
của miền trung du thuộc huyện Quốc Oai ( Hà Tậy ),
nơi có thắng cảnh chùa thầy nổi tiếng. Đây là vùng
quê trù phú và tươi đẹp.

- Bức tranh đơn giản về hình phong phú về màu
đường nét khỏe khoắn, sinh động mang nét đặc trung
riêng của tranh khắc gỗ tạo nên 1 vẻ đẹp bình dị và
trong sáng.
- Giới thiệu 1 số tư liệu về họa sĩ Bùi Xuân Thái.
- Yêu cầu HS quan sát bức tranh phố cổ tranh sơn
dầu của họa sĩ Bùi Xuân Thái (1920 -1988)
- Quan sát & trả lời các
- GV bổ sung & tóm ý
câu hỏi
- GV cho xem tranh ảnh về : Hồ Gươm, …để các em
nắm dược vẻ đẹp của Hồ Gươm, không chỉ ở dáng vẻ
mà còn ở ý nghĩa lịch sử.
- Gợi ý để HS tìm hiểu bức tranh cầu Thuê Húc.
- GV kết luận: Phong cảnh đẹp thường gắn với môi
-Nhận xét tranh trả lời


trường xanh - sạch - đẹp không chỉ giúp cho con
người có sức khỏe tốt, mà còn là nguồn cảm hứng để
vẽ tranh. Các em cần có ý thức giữ gìn, bảo vệ quan
cảnh thiên nhiên và cố gắng vẽ nhiều bức tranh đẹp
về quê hương mình.
HĐ 3: Nhận xét đánh giá
- Nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị quan sát các loại quả dạng hình cầu.
TUẦN 6 ,
TIÊT 6
,
ND: …

Vẽ theo mẫu VẼ QUẢ CÓ DẠNG HÌNH CẦU
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết hình dáng, đặc điểm và cảm nhận vẻ đẹp của một số loại quả
dạng hình cầu .
- Học sinh biết cách vẽ và vẽ được một vài quả dạng hình cầu, vẽ màu theo mẫu hoặc
theo ý thích.
- Học sinh yêu thiên nhiên, biết chăm sóc và bảo vệ cây trồng
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Chuẩn bị tranh, ảnh về một số loại quả dạng hình cầu. Một vài quả dạng
hình cầu có màu sắc, đậm nhạt khác nhau. Bài vẽ của học sinh các lớp trước.
- Học sinh: Một số quả dạng hình cầu. Vở thực hành. Hộp màu, bút vẽ, sáp màu.
III. Các hoạt động dạy và học:
CÁC HOẠT ĐỘNG C ỦA GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ1: Khởi động:
-Hát
- Ổn định
- Bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bi của học sinh
- Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ2: Quan sát nhận xét
- Giáo viên giới thiệu 1 số quả chuẩn bị và trang ảnh
về quả có dạng hình cầu hoặc H1
- Đây là những quả gì?
-Quan sát và trả lời
- Hình dáng, đặc điểm, màu sắc của từng loại quả
như thế nào?
- So sánh hình dáng, màu sắc của từng loại quả.
- Tìm thêm các loại quả hình cầu mà em biết, miêu tả
về hình dáng, đặc điểm và màu sắc của chúng.
- Tóm tắt: Quả dạng hình cầu có rất nhiều loại, rất đa

dạng và phong phú trong đó mỗi loài có dáng, đặc
điểm, màu sắc khác nhau và có vẻ đẹp riêng.
HĐ3: Cách vẽ quả
- Giáo viên dùng hình gợi ý để giới thiệu cách vẽ quả
- Giáo viên hướng dẫn cách sắp xếp bố cục trong tờ
giấy.
- Nhắc học sinh có thể vẽ bằng chì đen hoặc màu vẽ.
HĐ4: Thực hành
HT: Vẽ được 1 vài quả hình cầu.
- Giáo viên có thể bày từ 2-3 mẫu cho học sinh vẽ


theo nhóm.
- Nhắc học sinh giỏi quan sát kĩ để nhận ra đặc điểm
vật mẫu trước khi vẽ.
- Gợi ý học sinh nhớ lại và vẽ theo các bước như đã
hướng dẫn. Nhắc học sinh quan sát xác định khung
- HS vẽ
hình và sắp xếp hình vẽ cân đối với tờ giấy.
- Trong khi học sinh vẽ, giáo viên đến từng bàn để
quan sát và hướng dẫn học sinh.
HĐ 5: Nhận xét đánh giá sản phẩm
- GV cùng học sinh chọn 1 số bài vẽ có ưu điểm,
nhược điểm rõ nét để nhận xét:
+ Bố cục.
+ Cách vẽ hình
+ Những nhược điểm cần khắc phục về bố cục và
cách vẽ.
+ Những ưu điểm cần phát huy
- Xếp loại các bài đã đã nhận xét.

- Dặn quan sát hình dáng các loại quả và màu sắc của
chúng.
- Chuẩn bị tranh phong cảnh quê hương
TUẦN 7 ,
TIÊT 7
,
ND: …
Vẽ tranh ĐỀ TÀI PHONG CẢNH QUÊ HƯƠNG
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết quan sát các hình ảnh và nhận ra vẻ đẹp của phong cảnh quê hương.
- Học sinh biết cách vẽ và vẽ được tranh phong cảnh theo cảm nhận riêng.
- Học sinh thêm yêu mến quê hương.
II. Đồ dùng dạy học:
* Giáo viên: Một số tranh phong cảnh .Bài về phong cảnh của HS các lớp trước.
* Học sinh: Giấy vẽ nháp. vở vẽ. Bút chì, tẩy, màu vẽ. Một số tranh, ảnh phong cảnh.
III. Các hoạt động dạy và học:
Giáo viên
HĐ: Khởi động.
- Ổn định.
- Kiểm tra dụng cụ chuẩn bị vẽ phong cảnh.
- Bài mới: Giới thiệu bài :
HĐ1: Tìm chọn nội dung đề tài.
- GV dùng tranh, ảnh giới thiệu để học sinh nhận
biết:
+ Tranh phong cảnh là tranh vẽ về cảnh gì?
+ Tranh phong cảnh v ẽ gì là chính?
+ Cảnh vật trong tranh thường là những cảnh vật
nào?
GV nói: tranh phong cảnh không phải là sự sao chụp,
chép y nguyên phong cảnh thực mà được sáng tạo

dựa trên thực tế không qua cảm xúc của người vẽ.

Học sinh
- Hát

- Cảnh đẹp của quê hương
đất nước
- Cảnh vật
- Nhà cửa đường phố,


-Gợi ý để HS tiếp cận đề bài:
+ Xung quanh em ở có cảnh đẹp naò không?
+ Em đã được đi tham quan, nghỉ hè ở đâu? Phong
cảnh đó thế nào?
+ Ngoài khu vực em ở và nơi đã tham quan, em đã
thấy cảnh đẹp ở đâu nữa?
+ Em hãy tả lại 1 cảnh đẹp mà em thích
+ Em sẽ chọn phong cảnh nào để vẽ tranh
- Giáo viên bổ sung và nhấn mạnh những hình ảnh
chính của cảnh đẹp là: cây, nhà, con đường, bầu trời,
… Phong cảnh còn đẹp bởi màu sắc của không gian
chung. Nên chọn cảnh quen thuộc, dễ vẽ, phù hợp
với khả năng.
HĐ2: Cách vẽ tranh phong cảnh
- Giới thiệu 2 cách vẽ phong cảnh.
+ Quan sát cảnh thiên nhiên và vẽ trực tiếp (vẽ
ngoài trời; công viên, sân trường, đường phố.
-Vẽ bằng cách nhớ các hình ảnh đã được quan sát
- Giới thiệu hình gợi ý các bước vẽ. Có thể vẽ lên

bảng theo các bước.
- Gợi ý HS:
+ Nhớ lại các hình ảnh định vẽ.
+ Sắp xếp hình ảnh chính, hình ảnh phụ sao cho
cân đối, hợp lý, rõ nội dung
- Vẽ hết phần giấy và vẽ màu kín nền.
- Cho học sinh xem tranh phong cảnh của học sinh
các lớp trước
HĐ3: Thực hành
MĐ: Vẽ được tranh phong cảnh theo cảm nhận riêng
HT: Cá nhân
-Yêu cầu học sinh suy nghĩ để chọn ảnh, chú ý sắp
xếp hình thức vẽ cân đối với tờ giấy.
- Vẽ hình ảnh chinh trước, hình ảnh phụ sau.
- Cảnh là trọng tâm, có thể thêm người hoặc con vật
cho tranh sinh động
- Giáo viên giúp đỡ học sinh yếu
Khuyến khích học sinh vẽ màu tự do theo ý thích
HĐ4: Nhận xét, đánh giá
- Chọn 1 số bài có ưu điểm và nhược điểm rõ nét để
nhận xét về:
+ Chọn cảnh
+ Cách sắp xếp bố cục.(hình ảnh chính, phụ)
+ Cách vẽ hình, vẽ màu.
- Nhấn mạnh những điểm tốt cần phát huy và những
điểm chưa tốt cần khắc phục
- Dặn về quan sát các con vật quen thuộc.

hang cây


- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Lắng nghe

- Quan sát

- Nhận xét


TUẦN 8 ,
TIÊT 8
,
ND: …
Tập nặn tạo dáng NẶN HOẶC XÉ DÁN CON VẬT QUEN THUỘC
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết được hình ảnh và đặc điểm con vật.
- Học sinh biết cách nặn và nặn được con vật yêu thích.
- Học sinh thêm yêu mến các con vật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số tranh ảnh quen thuộc.
- Hình gợi ý cách nặn.
- Sản phẩm nặn con vật của học sinh
- Đất nặn, giấy màu, hồ dán
- Giấy nháp
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
HĐ: Khởi động.

- Ổn định.
- Bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Bài mới: Giới thiệu bài:
HĐ1: Quan sát và nhận xét.
- Giáo viên dung tranh hỏi:
+ Đây là con vật gì?
+ Hình dáng, các bộ phận con vật thế nào?
+ Nhận xét về đặc điểm nổi bật của con vật?
+ Màu sắc của nó như thế nào?
+ Hình dáng của con vật khi hoạt động (đi, đứng,
chạy,…) thay đổi như thế nào?
- Ngoài hình ảnh những con vật đã xem, các em còn
các em còn biết các con vật nào quen thuộc đối với
em nữa không? Em hãy miêu tả hình dáng, đặc điểm
chính của chúng.
+ Em thích con vật nào?
+ Em sẽ nặn con vật đó trong hoạt động nào?
- Giáo viên gợi ý cho học sinh về những đặc điểm nổi
bật của con vật mà em đã chọn để nặn.
- Nặn con voi cần chú ý: Thân hình to lớn và chân
cũng to lớn, đặc biệt là cái vòi, tai to.
- Nặn con trâu chú ý hình dáng của đầu với hai cái
sừng nhọn.
HĐ2: Cách nặn con vật.
- Giáo viên dùng đất nặn mẫu(dung giấy màu để xé
mẫu) học sinh quan sát cách làm mẫu.
- Nặn (xé) từng bộ phận rồi ghép, dính lại.
+ Nặn (xé) các bộ phận chính của con vật (đầu, thân)
+ Nặn xé các bộ phận khác (chân, tai, đuôi)


Hoạt động của học sinh
- Hát

- Trả lời

- HS nêu tên con vật ra và
tả hình dáng, đặc điểm.
- HS nêu tên
- Trả lời
- HS QS/
- Lắng nghe

- HS chú ý quan sát


+ Ghép dính các bộ phận
- HS tham gia trả lời câu
+ Tạo dáng và sửa chữa hoàn chỉnh con vật.
hỏi khi cô đặt câu hỏi gợi
- Nặn (xé) con vật với các bộ phận chính gồm than,
ý trong lúc nặn mẫu.
đầu, chân, …từ một thỏi đất (giấy màu) sau đó them
các chi tiết cho sinh động.
- Giáo viên có thể bố trí thời gian để nặn (xé) thêm 1
con vật khác cho học sinh quan sát.
HĐ3: Thực hành
- Yêu cầu học sinh chuẩn bị đất giấy màu để nặn
(xé).
- Nhắc học sinh nên chọn con vật quen thuộc và yêu

thích để nặn (xé).
- Gợi ý những học sinh nặn (xé) chậm chọn con vật
có hình dáng để nặn (xé).
- Nhắc học sinh khi nặn (xé) cố gắn giữ sạch sẽ.
- Học sinh chuẩn bị thực
HĐ4: Nhận xét và đánh giá
hành
- Giáo viên y/c HS trình bày sản phẩm lên bàn hoặc
- Thực hành nặn, xé
trình bày theo tổ.
- GV đến từng bàn gợi ý HS nhận xét, rút kinh
nghiệm
- Gợi ý học sinh xép loại 1 số bài và khen ngợi
những HS làm bài đẹp
HĐ5: Tổng kết - dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn về luyện tập xé, nặn lại các con vật mà mình
yêu thích
- Xem quan sát hoa lá.
TUẦN 9 ,
TIÊT 9
,
ND: …
Vẽ trang trí VẼ ĐƠN GIẢN HOA , LÁ
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được hình dáng, màu sắc & đặc điểm của một số loại hoa, lá đơn
giản, nhận ra vẻ đẹp của họa tiết hoa lá trong trang trí .
- Học sinh biết cách đơn giản và vẽ đơn giản được 1 số bông hoa, chiếc lá .
- Học sinh yêu thích vẻ đẹp của thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên: + 1 số bông hoa, lá thật. 1 số ảnh chụp hoa & lá, hình hoa, lá được vẽ
đơn giản. 1 số bài vẽ trang trí có sử dụng họa tiết hoa lá. Hình gợi ý cách vẽ. Bài vẽ
của HS các lớp.
- HS: 1 vài bông hoa, chiết lá thật. Vở thực hành, bút chì, tẩy, màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
CÁC HOẠT ĐỘNG C ỦA GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ: Khởi động:
- Ổn định
-Hát
- Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ chuẩn bị vẽ.
- Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1: Quan sát nhận xét.


- Giáo viên giới thiệu 1 số hoa, lá thật và bài trang trí
hình vuông , hình tròn có sử dụng họa tiết hoa, lá, để
HS nhận ra:
+ Các loại hoa, lá có nhiều hình dáng, màu sắc đẹp &
phong phú.
+ Hình vẽ hoa, lá thường được sử dụng trong trang
trí nhưng lần vẽ đơn giản cho đẹp hơn.
VD: Bình hoa, lá trang trí ở khăn, áo, bát, đĩa…
- GV yêu cầu HS xem bình hoa, lá h1 + Hoa, lá thật
đã chuẩn bị, cho biết:
+ Tên gọi của hoa, lá đó?
+ Hình dáng, màu sắc của chúng có gì khác?
+ Kể tên 1 số loại hoa, lá mà em biết?
+ Hoa Hồng, hoa cúc thường có màu gì?
+ So sánh hình dáng của lá hoa hồng & lá hoa cúc.

+ Lá trầu, lá bàng có hình dáng như thế nào?
GV kết luận: Hoa, lá có hình dáng màu sắc đẹp &
mỗi loại đều có đặc điểm riêng.
- Giới thiệu 1 số hoa, lá thật như hoa hồng, hoa cúc,
…, lá bưởi, lá trầu không,…
- Cho HS tìm sự giống nhau & khác nhau giữa các
loại hoa thật & hoa lá đơn giản.
+ Giống nhau về hình dáng, đặc điểm.
+ Khác: về các chi tiết.
Gv tóm:
+ Hoa lá trong thiên nhiên có hình dáng, màu sắc
đẹp.
+ Để vẽ được hình hoa, lá cân đối & đẹp, có thể dùng
trong trang trí, khi vẽ cần lược bớt những chi tiết
rườm rà, gọi là vẽ đơn giản hoa lá.
HĐ2: Cách vẽ đơn giản hoa, lá.
- GV y/c HS quan sát hoa, lá thật hoặc ảnh để các em
thấy được hình dáng chung của chúng. Hướng dẫn
như H 2,3/ 24.
+ Vẽ kĩ hình dáng chung của hoa.
+ Vẽ các nét chính của các cánh hoa, lá.
+ Nhìn mẫu vẽ nét chi tiết.
- Lưu ý: * Có thể vẽ theo trục đối xứng.
* Lược bớt 1số chi tiết rườm rà, phức tạp.
* Đặc điểm, hình dáng của hoa, lá và vẽ nét
cho mềm mại.
* Vẽ màu theo ý thích.
HĐ3: Thực hành:
- GV cho HS tham khảo 1 số hình hoa, lá đả đơn giản
của GV và của HS các lớp trước.

- HS tự vẽ vào vở bài tập thực hành.

- HS QS/ chú ý lắng nghe.
-Quan sát và trả lời

- HS quan sát H1 Theo
nhóm
- Đại diện từng nhóm trình
bày
- Nhận xét

- Lắng nghe
- Quan sát hoa thật và hình
vẽ đơn giản
- Trả lời

-Lắng nghe

- H2 a,b ; H3 a,b
- H2 c ; H3 c
- H2 d ; H3 d


- Gợi ý HS nhìn mẫu vẽ.
- Vẽ hình dáng chung cân đối với phần giấy.
- Tìm các đặc điểm của hoa, lá với các chi tiết cần
được vẽ hoặc các chi tiết bị lựơc bỏ.
- Vẽ hình cho rõ đặc điểm.
- QS/
- Vẽ màu theo ý thích.

HĐ4: Nhận xét đánh giá sản phẩm
- Thực hành
- GV cùng học sinh chọn các bài tốt và chưa tốt để
- Nhận xét bài của bạn
treo lên.
- Nhận xét: Hình hoa lá vẽ đơn giản, đẹp rõ đặc điểm
chưa?
- Màu sắc đẹp, hài hòa chưa?
- Giáo viên yêu cầu HS xếp loại
- Dặn HS về quan sát đồ vật có dạng hình trụ.
- Đánh giá, xếp loại
TUẦN 10 ,
TIÊT 10
,
ND: …
Vẽ theo mẫu VẼ ĐỒ VẬT CÓ DẠNG HÌNH TRỤ
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu đặc điểm, hình dáng của một số đồ vật có dạng hình trụ.
- Học sinh biết cách vẽ và vẽ được đồ vật dạng hình trụ gần giống.
- Học sinh cảm nhận vẻ đẹp của đồ vật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Chuẩn bị một số đồ vật dạng hình trụ để làm mẫu. Bài vẽ của học sinh
các lớp trước. Hình gợi ý cách vẽ.
- Học sinh: Vở thực hành. Hộp màu, bút vẽ, gom.
III. Các hoạt động dạy và học:
CÁC HOẠT ĐỘNG C ỦA GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ: Khởi động:
-Hát
- Ổn định

- Bài cũ: Nhận xét bài vẽ kỳ trước
- Kiểm tra dụng cụ của học sinh
- Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1: Quan sát nhận xét
MĐ: Nhận biết được đồ vật có dạng hình trụ và đặc
điểm, hình dạng của chúng.
-Quan sát và trả lời
- Giáo viên giới thiệu mẫu vẽ có dạng hình trụ và và
bày mẫu để học sinh nhận xét.
+ Hình dáng chung thế nào? Cao, thấp, rộng hay
hẹp?
-HS nêu
+ Cấu tạo gồm những bộ phận nào?
+ Gọi tên các đồ vật ở hình 1, trang 25
-Nêu
+ Hãy tìm ra sự giống nhau, khác nhau giữa cái chén
và cái chaiảơ hình 1, trang 25.
- Q.sát nêu tên
- Giáo viên bổ sung, nêu sự khác nhau của hai đồ vật - Trả lời
đó về:
+ Hình dáng chung
+ Các bộ phận và tỉ lệ của các bộ phận, …


+ Màu sắc và độ đậm:
- Nêu ích lợi của đồ vật đó.
HĐ2: Hướng dẫn cách vẽ
- Giáo viên bám sát mẫu để gợi ý học sinh QS/ và tìm
ra cách vẽ H 2/26.
* Bước 1: - Ước lượng và so sánh tỉ lệ chiều cao,

chiều ngang của vật mẫu, kể cả tay cầm ( nếu có) để
vẽ khung hình cho cân đối với khổ giấy ( H.2a) .Hình
nào ?
* Bước 2: - Phác đường trục, xác định vị trí của
miệng, đáy, than, tay cầm, … Của đồ vật và vẽ các
- HS vẽ
nét chính. Hình nào?
* Bước 3,4: - Vẽ các chi tiết và vẽ lại các hình vẽ cho
đúng với mẫu. ( H2 C, D)
- 2a
* Bước 5: - Vẽ đậm nhạt bằng chì đen (H 2c).
- Có thể vẽ màu.
- Trả lời
- Cho HS xem bài vẽ của các lớp trước.
HĐ3: Thực hành
- 2b
- Tổ chức học sinh vẽ theo nhóm.
-Trả lời
- Bày nhiều mẫu cho HS vẽ, cần chọn các đồ vật hình
trụ giống nhau để nhận xét
GV gợi ý HS QS/ mẫu và vẽ theo cách đã hướng dẫn
đồng thời chỉ ra chỗ chưa đạt ở mỗi bài vẽ để HS tự
sửa. Thời gian thực hành từ 20 - 25 phút
HĐ4: Nhận xét đánh giá sản phẩm
- Nhận xét đánh giá
- GV y/c học sinh chọn 1 số bài treo lên bảng để
-HS tập trung theo nhóm
nhận xét và xếp loại:
vẽ vào vở vẽ
+ Bố cục ( Sắp xếp hình vẽ trên tờ giấy )

+ Hình dáng, tỉ lệ của hình vẽ ( So với mẫu)
- Theo dõi
+ Những ưu điểm cần phát huy
- Tổng kết dặn dò.
- Dặn sưu tầm tranh phiên bảng của họa sĩ .
- Nhận xét
TUẦN 11 ,
TIÊT 11
,
ND: …
Thường thức mĩ thuật XEM TRANH CỦA HỌA SĨ
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu nội dung của các bức tranh qua hình vẽ, bố cục, màu sắc.
- Học sinh làm quen với chất liệu và kĩ thuật vẽ tranh
- Yêu thích phong cảnh bảo vệ môi trường thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sưu tầm tranh phiên bản khổ lớn để HS QS/, nhận xét. Que chỉ tranh.
Sưu tầm tranh phiên bản của họa sĩ về các đề tài.
- Học sinh: Sưu tầm tranh phiên bản của họa sĩ về các đề tài sách báo, tạp chí…
III. Các hoạt động dạy và học:
Giáo viên
Học sinh
HĐ: Khởi động.


- Ổn định.
- Hát
- Bài cũ:
- Bài mới:
HĐ1: Xem tranh.

- Về nông thôn sản xuất: Tranh lụa của họa sĩ Ngô
Minh Cầu.
- Y/c HS QS/ tranh trang 28.
+ Bức tranh vẽ về đề tài gì?
+ Trong tranh có những hình ảnh nào?
+ Hình ảnh nào là hình ảnh chính?
- HS quan sát
+ Bức tranh được vẽ bằng những màu nào?
- Trả lời sản xuất ở nông
- Giáo viên tóm tắt:
thôn
Về nông thôn sản xuất là bức tranh đẹp, có bố cục
- Vợ chồng người nông
chặt chẽ, h/ảnh rõ ràng, sinh động, màu sắc hài hòa,
dân đang ra đồng
thể hiện cảnh lao động trong cuộc sống hằng ngày ở - Lắng nghe
nông thôn sau chiến tranh.
- Gội đầu: Tranh khắc gỗ màu của họa sĩ Trần Văn
Cẩn ( 1910 – 1994 )
- Y/c HS xem tranh và gợi ý HS hiểu
+ Tên bức tranh và tác giả bức tranh.
- Quan sát
+ Tranh vẽ về đề tài nào ?
+ Hình ảnh nào là h/ảnh chính trong tranh?
- Lắng nghe
+ Màu sắc trong tranh được thể hiện như thế nào ?
- Trả lời
+ Em có biết chất liệu để vẽ bức tranh này không?
- Trả lời
- Giáo viên bổ sung - Kết luận.

- Miêu tả cô gái
HĐ 2: Nhận xét đánh giá
- Miêu tả cô gái
- Nhận xét chung của tiết học
- Dặn chuẩn bị quan sát những sinh hoạt hằng ngày.
TUẦN 12 ,
TIÊT 12
,
ND: …
Vẽ tranh ĐỀ TÀI SINH HOẠT
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu đề tài sinh hoạt qua những công việc bình thường diễn ra hằng ngày
của các em ( đi học, làm việc nhà giúp gia đình…).
- Học sinh biết cách vẽ và vẽ được tranh thể hiện rõ nội dung đề tài sinh hoạt.
- Học sinh có ý thức tham gia vào công việc giúp đỡ gia đình.
II. Đồ dùng dạy học:
* Giáo viên: Một số tranh vẽ của họa sĩ về đề tài sinh hoạt. Bài của HS các lớp trước.
* Học sinh: Giấy vẽ hoặc vở vẽ. Bút chì, tẩy, màu vẽ. Một số tranh, ảnh về đề tài sinh
hoạt
III. Các hoạt động dạy và học:
Giáo viên
Học sinh
HĐ: Khởi động.
- Ổn định.
- Hát
- Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Bài mới: Giới thiệu bài :
HĐ1: Tìm chọn nội dung đề tài.



- GV y/c HS xem tranh ở trang 30 SGK về đề tài sinh
hoạt: Học tập, lao động,... Sau đó đặt 1 câu hỏi gợi ý
để các em quan sát nhận xét:
+ Các bức tranh vẽ về đề tài gì? Vì sao em biết?
- Trả lời
+ Em thích bức tranh nào? Vì sao?
+ Hãy kể một số hoạt động thường ngày của em ở
nhà, ở trường.
- Trả lời
- GV tóm tắt và bổ sung nêu các hoạt động diễn ra
hằng ngày của em như:
+ Đi học, giờ học ở lớp, vui chơi ở sân trường ...
+ Giúp đỡ gia đình: Cho gà ăn, quét nhà, trồng cây,
- Lắng nghe
tưới cây...
+ Đá bóng, nhảy dây, múa hát cắm trại,…
- GV y/c HS chọn nội dung đề tài để vẽ tranh.
HĐ2: Cách vẽ tranh
- GV gợi ý cách vẽ
- Vẽ hình ảnh chính trước, Vẽ hình ảnh phụ sau
(Cảnh vật)để nội dung rõ và phong phú
- Vẽ các dáng hoạt động sao cho sinh động
- Vẽ màu tươi sang, có đậm có nhạt
- Cho học sinh xem tranh phong cảnh của học sinh
các lớp trước
- Lắng nghe
HĐ3: Thực hành
- GV quan sát lớp đồng thời gợi ý, động viên HS làm
bài theo cách đã hướng dẫn.
- Gợi ý cụ thể đối với HS còn lúng túng về cách vẽ

hình và vẽ màu.
- Quan sát
HĐ4: Nhận xét, đánh giá
- Treo tranh đã hoàn thành, treo lên bảng cho từng
nhóm đề tài.
- Gợi ý HS nhận xét và xếp loại theo các tiêu chí.
+ Sắp xếp hình ảnh ( phù hợp với tờ giấy) rõ nội
- Thực hành
dung.
+ Hình vẽ (thể hiện các dáng hoạt động.
+ Màu sắc ( tươi vui)
+ Nhận xét xếp loại tranh theo ý thích
HĐ5: Tổng kết, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài kế
- Nhận xét
TUẦN 13
,
TIÊT 13
,
ND: …
Vẽ trang trí TRANG TRÍ ĐƯỜNG DIỀM
I. Mục tiêu:
- Học sinh tìm hiểu và làm quen với ứng dụng của đường diềm.
- Học sinh biết cách vẽ trang trí đường diềm đơn giản.
- HS có ý thức làm đẹp trong cuộc sống
II. Chuẩn bị:


- Giáo viên: Sưu tầm một số đường diềm (cỡ to) và đồ vật có trang trí đường diềm.

Một số họa tiết để sắp xếp và đường diềm. Kéo, giấy màu, hồ dán. Một số bài trang
trí đường diềm của các lớp trước.
- Học sinh: Giấy vẽ hoặc vở thực hành. Bút chì, tẩy, màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy và học:
Giáo viên
Học sinh
HĐ: Khởi động.
1/ Ổn định.
- Hát
2/ Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3/ Bài mới: Giới thiệu:
HĐ1: Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét.
- Cho HS QS/ 1 số hình ảnh Giới thiệu hình ảnh về
họa tiết trang trí ở H1 trang 1. Gợi ý:
+ Em thấy đường diềm này được trang trí ở những đồ
vật nào?
- Quan sát
+ Ngoài những đồ vật ở H1 em còn biết những đồ vật
nào được trang trí bằng đường diềm?
- Trả lời
+ Những họa tiết nào thường được sử dụng để trang
trí đường diềm?
+ Cách sắp xếp họa tiết ở đường diềm như thế nào?
+ Em nhận xét gì về màu sắc của đường diềm ở hình
1?
- Giáo viên tóm tắt và bổ sung cho nhận xét của HS:
+ Đường diềm thường dùng để trang trí khăn, áo, dĩa
quạt, chén lọ,…
+ Dùng đường diềm để trang trí sẽ làm cho đồ vật
đẹp hơn

- Chú ý lắng
+ Họa tiết trang trí đường diềm rất phong phú: hoa,
lá, chim, bướm, h.tròn, h.vuông, h.tam giác,…
+ Có nhiều cách sắp xếp họa tiết thành đường diềm:
nhắc lại, sen kẽ, đối xứng và xoay chiều, ...
+ Các họa tiết giống nhâu thường được vẽ bằng nhau
và vẽ cùng một màu.
+ Vẽ màu sắc là cho đường diềm thêm đẹp hơn.
HĐ2: Cách trang trí đường diềm
- GV giới thiệu hình gợi ý – y/c HS QS/ H2
- Tìm chiều dài, chiều rộng của đường diềm cho vừa
với tờ giấy và kẻ hai đường thẳng cách đều, sau đó
chia các khoảng cách đều nhau rồi kẻ đường trục.
- Vẽ các mảng trang trí khác nhau sao cho cân đối,
hài hòa .( H.2b)
- Tìm và vẽ họa tiết ( H. 2c): có thể vẽ một họa tiết
- HS QS/
theo cách: nhắc lại, hoặc họa tiết sen kẽ.
- Lắng nghe
- Vẽ màu theo ý thích, có độ đậm, nhạt.
- Nên sử dụng từ 3 - 5 màu
- Giáo viên vẽ một hoặc hai cách sắp xếp họa tiết và - Tham gia phát biểu


và vẽ màu khác nhau để gợi ý cho HS.
HĐ3: Thực hành.
- Cho học sinh thực hành vẽ.
- GV cắt sẵn 1 số họa tiết để HS lựa chọn và dán vào
thành đường diềm theo khung kẽ sẵn.
* Cho HS nhận xét, đánh giá.

- Cho HS chọn một vài bài trang trí đường diềm và
một số bài trang trí đồ vật treo lên.
- GV đính tiêu chuẩn đánh giá.
- Gợi ý học sinh nhận xét đánh giá như các bài trước.
- Nhận xét tiết học
- Dặn những học sinh chưa hoàn thành về nhà cố gắn
làm tiếp cho hoàn chỉnh
TUẦN 14 , TIẾT 14

- Thực hành
- Sắp xếp
- Nhận xét, dánh giá, xếp
loại

Vẽ theo mẫu VẼ ĐỒ VẬT CÓ DẠNG HÌNH TRỤ
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu đặc điểm, hình dáng, tỉ lệ của hai vật mẫu.
- Học sinh biết cách vẽ 2 vật mẫu.
- Học sinh yêu thích vẽ đẹp của các đồ vật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Chuẩn bị một số mẫu có hai đồ vật để vẽ theo nhóm. Vải làm nền cho
mẫu. Bục để vật mẫu. Hình gợi ý cách vẽ. Một số bài vẽ mẫu có 2 đồ vật của HS các
lớp trước
- Học sinh: Vẽ mẫu theo nhóm. Vở thực hành. Hộp màu, bút vẽ, gom.
III. Các hoạt động dạy và học:
CÁC HOẠT ĐỘNG C ỦA GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ: Khởi động:
-Hát
1/ Ổn định

2/ Bài cũ: Nhận xét và kiểm tra dụng cụ cần dùng. - Lắng nghe
3/ Bài mới:
HĐ1: Quan sát, nhận xét
- Giáo viên cho HS QS/ H1/ 34.

. Mẫu có mấy đồ vật?
. Gồm đồ vật gì?
. Hình dáng, tỉ lệ, màu sắc, đậm nhạt cau các đồ

- Quan sát
- Trả lời

vật thế nào?

. Vị trí đồ vật nào ở trước, ở sau?
Các vật mẫu có che khuất không?

. Khoảng cách giữa hai vật mẫu như thế nào?
. GV kết luận:
- Khi nhìn mẫu ở các hướng khác nhau vị trí của các
vật mẩu khác nhau. Mỗi người sẽ vẽ mẫu theo vị trí
nhìn của mình.

-Lắng nghe


- GV yêu cầu HS bày mẫu để vẽ theo nhóm.
- HS cùng trao đổi về cách bày mẫu.
HĐ2: Hướng dẫn cách vẽ
- Giáo viên y/c HS QS/ mẫu, và gợi ý cho HS cách

vẽ.
+SS tỉ lệ giữa chiều cao và chiều ngang của mẫu
để phác khung hình chung, sau đó phác khung hình
của từng vật mẫu( H.2a)
+ Vẽ đường trục của từng vật mẫu rồi tìm tỉ lệ
của chúng: miệng, cổ, vai, thân …( H.2b)
+ Vẽ nét chính trước, sau vẽ nét chi tiết và sửa
hình lại cho giống mẫu. Nét vẽ cần có đậm, có nhạt.
(H.2c,d)
+ Nhìn mẩu vẽ đậm nhạt ( H.2c) hoặc vẽ màu
GVnhắc HS : nếu vẽ mẫu là các đồ vật khác hoặc
vẽ theo nhóm thì cũng tiến hành theo cách đã hướng
dẫn.
HĐ3: Thực hành
- GV QS/ lớp và nhắc HS.
- QS / mẫu để tìm tỉ lệ khung hình chung và khung
hình từng vật mẫu
- Vẽ khung hình phù hợp với tờ giấy
-HS vẽ
- SS, ước lượng để tìm tỉ lệ các bộ phận của từng
vật mẫu
- GV HDẫn bổ sung ngay dvới những HS còn lung
túng. Y/c HS QS mẫu, SS với bài vẽ để điều chỉnh
- HS làm bài không dung thước kẻ.
HĐ4: Nhận xét đánh giá sản phẩm
- Treo 1 số bài vẽ lên
- Cho HS NX và XL bài vẽ
- Bố cục( Cân đối)
- Hình vẽ ( rõ đặc điểm, gần giống mẫư)
- Nhận xét

- GV KL và khen ngợi những HS có bài vẽ đẹp.
- Dặn HS QS chân dung của bạn cùng lớp và người
thân.
TUẦN 15 ,
TIÊT 15
,
ND: …
Vẽ tranh VẼ CHÂN DUNG
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu đặc điểm, hình dáng của một số khuôn mặt người.
- Học sinh biết cách vẽ và vẽ được tranh chân dung đơn giản
- HS biết quan tâm đến mọi người
II. Đồ dùng dạy học:
* Giáo viên: Một số tranh chân dung của họa sĩ, của HS và tranh ảnh về đề tài khác
để so sánh. Hình gợi ý cách vẽ.
* Học sinh: Giấy vẽ hoặc vở thực hành. Bút chì, tẩy, màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy và học:


Giáo viên
HĐ: Khởi động.
- Ổn định.
- Kiểm tra sự chuẩn bị cho bài vẽ của HS.
- Nhận xét chung
- Bài mới: Giới thiệu bài :
HĐ1: Quan sát nhận xét.
- GV giới thiệu ảnh và tranh chân dung để HS nhận ra
sự khác nhau của chúng
+ Ảnh được chụp bằng máy nên rất giống thật và rõ
từng chi tiết.

+ Tranh vẽ bằng tay, thường diễn tả tập trung vào
những đặc điểm chính của nhân vật
- Cho HS so sánh tranh chân dung và tranh đề tài sinh
hoạt để phân biệt hai thể loại này.
- Y/C Hs QS khuôn mặt của bạn.
+ Hình dáng khuôn mặt ( hình trái xoan, hình tròn, hình
chữ điền…)
+ Tỉ lệ dài ngắn, to nhỏ, rộng hẹp của trán, mắt , mũi,
miệng, cằm…
GV tóm tắt:
+ Mỗi người đều có khuôn mặt khác nhau
+ Mắt, mũi, miệng của mỗi người co hình dạng khác
nhau:
* Vtrí của mắt, mũi, miệng,… trên khuôn mặt của mỗi
người một khác ( xa, gần, cao, thấp..)
HĐ2: Cách vẽ chân dung
- Gợi ý HS cách vẽ hình (xem hình ở trang 37 SGK. )
- QS người mẫu, vẽ hình từ khái quát đến chi tiết :
+ Phác hình khuôn mặt theo đặc điểm của người định
vẽ cho vừa với tờ giấy
+ Vẽ cổ, vai và đường trục của mặt
+ Tìm vtrí của tóc, tai, mắt, mũi, miệng,…để vẽ hình
cho rõ đặc điểm.
VD: Trán cao hay thấp. Mắt to hay nhỏ. Mũi dài hay
ngắn. miệng rộng hay hẹp. Tóc dài hay ngắn,…
+ Vẽ các nét chi tiết đúng với các nhân vật
- GV gợi ý HS cách vẽ màu (xem hình ở trang 37
SGK)
+ Vẽ màu da, tóc, áo:
+ Vẽ màu nền;

+ Có thể trang trí cho áo thêm đẹp và phù hợp với nhân
vật.
HĐ3: Thực hành
- Có thể tổ chưc vẽ cá nhân
- Gợi ý cho HS vẽ theo trình tự đã hướng dẫn

Học sinh
- Hát

- QS

- Nhận xét và so sánh sự
khác nhau.
- QS
- Trả lời
- Trả lời
- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Thực hành


- HS thực hành vẽ .
HĐ4: Nhận xét, đánh giá
- Nhận xét, đánh giá.
+ Chọn 1 số bài treo trên bảng cho HS nxét
* Bố cục
* Cách vẽ hình, các chi tiết và màu sắc.
- GV y/c HS nêu cảm nghĩ của mình về một số bài vẽ

chân dung.
HĐ5: Cũng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS QS nxét nét mặt con người khi vui, buồn, lúc
tứ giận,…
TUẦN 16 ,
TIÊT 16
,
ND: …

- Nhận xét

Tập nặn tạo dáng TẠO DÁNG CON VẬT HOẶC Ô TÔ BẰNG VỎ
HỘP
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu cách tạo dáng con vật hoặc ô tô bằng vỏ hộp.
- Học sinh biết cách tạo dáng con vật hoặc ô tô bằng vỏ hộp.
- Tạo dáng được con vật hoặc ô tô bằng vỏ hộp theo ý thích.
- Học sinh ham thích tư duy sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy học:
* Giáo viên: Một số hình tạo dáng vỏ hộp (con mèo, con chim, ô tô, …). Các vật liệu
và dụng cụ cần thiết cho bài tạo dáng bằng vỏ hộp giấy (hộp giấy, bìa cứng, giấy
màu, bút dạ, kéo, băng dính, hồ dán.
* Học sinh: Một số vật liệu dụng để tạo dáng (vỏ hộp, giấy màu, bút dạ, kéo, hồ dán,
…).
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ: Khởi động:
1/ Ổn định.

- Hát
2/ Bài cũ.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Nhận xét.
3/ Bài mới: Giới thiệu bài:
HĐ1: Quan sát và nhận xét:
MĐ: Nhận biết được hình dáng, mẫu con vật hoặc ô tô
….
HT: Cả lớp.
- Giáo viên giới thiệu 1 số sản phẩm tạo dáng bằng vỏ - HS QS/ + lắng nghe
hộp giấy ( H1/t 38) và gợi ý để HS nhận biết:
+ Tên của hình tạo dáng ? ( Con mèo, ô tô).
- Trả lời
+ Các bộ phận của chúng ?
+ Nguyên liệu để làm ?
- GV tóm tắt:
- Lắng nghe
+ Các loại vỏ hộp, nút chai, bìa cứng, …với nhiều
dáng, kích cỡ, màu sắc khác nha, có thể tạo thành nhiều


đồ chơi đẹp theo ý thích.
+ muốn tạo dáng một con vật cần phải nắm được hình
dáng và các bộ phận của chúng để tìm vỏ hộp cho phù
hợp.
HĐ2: Cách tạo dáng:
MĐ: Biết cách một con vật, đồ vật bằng vỏ hộp.
HT: Cả lớp.
- Giáo viên y/c HS chọn hình để tạo dáng. (ô tô, tàu
thuỷ, tàu hoả, con voi, con gà, … )

- Suy nghĩ để tìm các bộ phận chính của hình sao cho
rõ đặc điểm và sinh động.
- Chọn hình dáng và màu sắc vỏ hộp để làm các bộ
phận cho phù hợp. Có thể cắt bớt hoặc sửa đổi hình vỏ
hộp rồi ghép cho tương xứng với hình dáng các bộ
phận chính.
- Tìm và làm thêm các chi tiết cho hình sinh động hơn.
- Dính các bộ phận bằng keo, hồ, băng dính,.. để hoàn
chỉnh hình.
- Khi hướng dẫn, GV làm mẫu cho HS QS.
VD: Tạo dáng ô tô tải (H2,3/T39)
+ Một vỏ hộp làm thùng chở hàng
+ một hoặc hai vỏ hộp nhỏ làm buồng lái và đầu ô tô
+ Cắt 4 hình trò làm bánh xe
+ Làm thêm nhiều chi tiết cho ô tô đẹp hơn như: đèn,
cửa…
HĐ3: Thực hành:
MĐ: HS tạo dáng được con vật hay đồ vật bằng vỏ hộp
theo ý thích.
HT: Nhóm, cá nhân.
- Cho HS thực hành theo nhóm
- GV gợi ý cho các nhóm
+ Chọn con vật, đồ vật để tạo dáng.
+ Thảo luận, tìm hình dáng chung và các bộ phận của
sả phẩm
+ Chọn vật liệu
+ Phân công mỗi thành viên trong nhóm làm 1 bộ
phận.
- khi thực hành:
+ Tìm hình dáng

+ Chọn vật liệu và cắt hình cho phù hợp
+ Làm các bộ phận và chi tiết
+ Ghép dính các bộ phận
Nếu còn thời gian. Gợi ý HS làm thêm sản phẩm
HĐ4: Nhận xét - Đánh giá
- Gợi ý HS bày sản phẩm và nhận xét
+ Hình dáng chung (rõ đặc điểm, đẹp)

- HS chọn
- HS suy nghĩ
- HS chọn hộp

- HS tìm
- HS dáncác bộ phận
- HS quan sát + lắng nghe

- Mỗi nhóm tạo hoàn
thành 1 sản phẩm


+ Các bộ phận, chi tiết (hợp lí, sinh động )
+ Màu sắc (Hài hoà, vui tươi,…)
- HS xếp theo cảm nhận riêg
- GV tóm tắt và khen ngợi những nhóm có sản phẩm
đẹp.
TUẦN 17
,
TIÊT 17
,
ND: …

Vẽ trang trí TRANG TRÍ HÌNH VUÔNG
I. Mục tiêu:
Học sinh biết thêm về trang trí hình vuông và ứng dụng của nó.
Học sinh biết cách trang trí và trang trí được hình vuông theo yêu cầu đề
bài.
Cảm nhận được vẽ đẹp của trang trí hình vuông.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Một số đồ vật có ứng dụng trang trí hình vuông: khăn vuông,
khăn trải bàn, thảm, gạch hoa,…
+ Một số bài trang trí hình vuông của các lớp trước.
+ Sưu tầm 1 số bài trang trí hình vuông đã in trong giáo trình mĩ
thuật hoặc ở bộ ĐDDH
+ Hình hướng dẫn các bước trang trí hình vuông
- Học sinh: + Giấy vẽ hoặc vở thực hành.
+ Bút chì, tẩy, màu vẽ, thước kẻ.
III. Các hoạt động dạy và học:
Giáo viên
Học sinh
HĐ: Khởi động.
1/ Ổn định.
- Hát
2/ Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3/ Bài mới: Giới thiệu:
HĐ1: Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét.
MĐ: Hiểu biết thêm về trang trí hình vuông và sự ứng
dụng của nó trong cuộc sống.
HT: Cả lớp
- GV giới thiệu 1 số bài trang trí hình vuông và H1,2
- Quan sát
trang 40

+ Có mấy cách để trang trí hình vuông?
- Nhiều cách
+ Quan sát H1,2 cho biết trong trang trí hvuông các - Trả lời
hoạ tiết được sắp xếp ntn`?
( đối xứng qua các đường chéo và các đường trục
ngang, trục dọc)
+ Hoạ tiết chính được vẽ ntn` với hoạ tiết phụ?
- Trả lời
( hoạ tiết chính vẽ to hơn và đặt ở giữa. Hoạ tiết phụ
nhỏ hơn và đặt ở bốn góc xung quanh)
+ Những hoạ tiết giống nhau thì vẽ ntn`?
- Trả lời
( Vẽ bằng nhau và cùng màu, cùng độ đậm nhạt)
+ Màu sắc và đậm nhạt làm rõ trọng tâm của bài.
- Gợi ý HS so sánh, nhận xét H1,2 trang 40 tìm ra sự
- QS, so sánh và nêu


giống nhau,khác nhau của cách trang trívề bố cục, hình
vẽ và màu sắc.
HĐ2: Hướng dẫn trang trí hình vuông
MĐ: Biết cách trang trí hình vuông
HT: Cả lớp
- GV vẽ 1 số hình vuông lên bảng.
- Muốn kẻ hvuông bước 1 ta làm gì?
(Vẽ hình vuông. Kẻ trục chi Hvuông thành các phần
bằng nhau.) GV kẻ ( H a)
- Bước kế tiếp ta làm gì?
( Vẽ các mảng chính cho rõ trọng tâm và hình mảng
phụ cho cân đối. ( H b) ) GV kẻ tiếp

- Chọn hoạ tiết rồi vẽ vào các hình mảng.
+ GV có thể minh hoạ thêm trên bảng từ 2 đến 3
cách vẽ hình vẽ khác nhau. ( c bị sẵn đính thêm lên
bảng khi hướng dẫn đến H b )
+ GV chuẩn bị một số hoạ tiết đã cắt bằng giấy rồi
cho HS xếp vào các hình vuông theo ý thích.
- GV gợi ý cách vẽ màu; ( H d)
+ Không vẽ quá nhiều màu
Vẽ màu vào hoạ tiết chính trước, hoạ tiết phụ và nền
vẽ màu sau
+ Màu sắc cần có đậm, có nhạt làm nổi rõ trọng tâm.
HĐ3: Thực hành.
MĐ: Vẽ được và trang trí được hình vuông đẹp.
HT: Cá nhân
- Giới thiệu một số bài của HS các năm trước cho HS
QS.
- GV nhắc nhở HS kẻ đường trục bằng bút chì, kẻ
đường trục chéo trước rồi kẻ đường trục giữa sau
- Kẻ mảng chính ở giữa, mảng phụ ở bốn góc
- HS làm bài
HĐ4: Nhận xét đánh giá:
- Chọn 1 số bài đính lên cho HS nxét ưu - nhược điểm
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò: QS hình dáng, màu sắc của các loại lọ và quả

- QS
- Trả lời
- Trả lời
- (H c)
- HS QS

- Xếp
- Lắng nghe

- QS

- Thực hành
- Nhận xét, đánh giá, xếp
loại

TUẦN 18 ,
TIÊT 18
,
ND: …
Vẽ theo mẫu VẼ ĐỒ VẬT CÓ DẠNG HÌNH TRỤ
I. Mục tiêu:
Học sinh hiểu sự khác nhau giữa lọ và quả về , hình dáng, đặc điểm
Học sinh biết cách vẽ và vẽ được lọ và quả
Học sinh yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật
II. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên:+ Chuẩn bị một số mẫu lọ và quả khác nhau.
+ Hình gợi ý cách vẽ.


×