Giáo án ngữ văn 10- học kì I - năm học (2008 2009)
Tiết 1- 2 Tổng quan văn học Việt Nam
I. Mục tiêu: giúp HS
- Nắm đợc những kiến thức chung nhất tổng quan nhất về hai bộ phận của
VHVN( VHDG- VH viết)và quá trình phát triển của VH viết VN
- Nắm đợc những thể của VHVN, Con ngời trong VHVN
2. Kĩ năng tìm hiểu VH sử
3. Giáo dục :bồi dỡng niềm tự hào về văn hoá dân tộc qua di sản văn học
II. Chuẩn bị của thầy và trò
1. GV: đọc tài liệu, soạn giảng
2. HS: Soạn bài, học baì
III. Tiến trình
1 ổn định
2 KTBC
3 Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
(?) hS kể tên 1 số tác phẩm VHDG và
VHV đã học ở THCS
(?) Vậy những bộ phận nào đã hợp thành
nên nền VHVN?
(?) Sự khác biệt của VHDG và VHV?
(?) VHV VN gồm mấy thời kì đặc điểm
chính của mỗi thời kì?
I Các bộ phận hợp thành của văn học VN
- Có 2 bộ phận: VHDG và VH viết
VHDG VH viết
- sáng tác tập thể
truyền miệng của ng-
ời dân lao động
- là tiếng nói tình cảm
chung của nhân dân
* Chữviết: cha có
* Thể loại: SGK
- sáng tác của trí
thức đợc ghi lại bằng
chữ viết
- là sáng tạo của cá
nhân mang dấu ấn
của tác giả
* chữ viết : Hán,
Nôm, Quốc ngữ
* Thể loại: SGK
VHDG và VHV có tác
động qua lại hình thành
nên nền VHVN
Ngời soạn:Dơng Thị Lộc
1
Giáo án ngữ văn 10- học kì I - năm học (2008 2009)
(?) Hình thức thể loại của VH thời kì này
(?) Những tác giả tiêu biểu?
(?) Sự khác biệt của VH chữ Hán Và chữ
Nôm?
(?) Những tác giả tiêu biểu?
GV: lấy dẫn chứng ở 1 số tác phẩm thơ
nôm khuyến khích các em kể?
(?) Hoàn cảnh LSVN thời này có gì khác
trớc?
(?) Thành tựu nổi bật của VHVN HĐ?
(?) Những ND mà văn học VN đã phản
ánh
II. Quá trình phát triển của VHViết VN
gồm 2 thời kì
1. VHVN từ (thế kỉ Xđến hết thế kỉ XIX)
gọi chung là VHTĐ
a. Hoàn cảnh lịch sử: XHPK
b. VHọc chữ hán
- Tồn tại cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
- VHTĐ chịu ảnh hởng của văn hoá Trung
Hoa
- N Bỉnh Khiêm, N Du, Cao Bá Quát đều có
thơ chữ Hán
c. VH chữ Nôm
- VH viết bằng chữ nôm phát triển từ thế kỉ
XV đạt đến đỉnh cao ở cuối thế kỉ XVIII
đầu thế kỉ XIX
- VHV bằng chữ nôm chịu ảnh hởng của
VHDGnó phản ánh phong phú hơn tâm hồn
ngời Việt
- Tác giả tiêu biểu: N Du Truyện Kiều,
HXH- Bà chúa thơ nôm
2. VHVN hiện đại đầu thế kỉ XX đến nay
a. Hoàn cảnh lịch sử: Pháp xâm lợc->XHTD
nửa PK
- VHVN đã bớc vào quĩ đạo hiện đại ,tiếp
xúc với các nền văn hoá Châu Âu cụ thể là
VH Pháp
b. Chữ viết :viết bằng chữ quốc ngữ
c. Thành tựu:
- Về tác giả: số lợng tăng, chuyến nghiệp,
lấy việc sáng tác làm nghề để kiếm sống
- Về thể loại:phong phú, thơ mới, , kịch
- Về thi pháp phá vỡ tính quy phạm đề cao
cá tính sáng tạo đề cao cái tôi cá nhân đợc
Ngời soạn:Dơng Thị Lộc
2
Giáo án ngữ văn 10- học kì I - năm học (2008 2009)
(?) Con ngời VN Đợc p/ả qua từng thời
kì VH ntn?
(?) Mối quan hệ của con ngời VN với
quốc gia dân tộc ?
GV lấy dẫn chứng trong VHDG:tiên
bụt , TĐ: vua Nghiêu, Thuấn
(?) con ngời VN có ý thức ntn về bản
thân mình?
- Về nhà:học thuộc ND bài học
- Chuẩn bị:Hoạt động giao tiếp bằng
ngôn ngữ
khẳng định
- Về đời sống VH : Sôi nổi năng động hơn
=> từ cuộc CM T8/ 45 1 nền VH mới ra đời
và phát triển dới sự lãnh đạo toàn diện của
Đảng CS VN
d. Nội dung
- Trớc CM T8/ 45 VHHTđã ghi lại không
khí ngột ngạt của XH TD nửa PK
- Sau CM VHHT Vn đã đi sâu p/a sự nghiệp
đấu tranh cách mnạg và xây dựng cuộc sống
mới
- Sau năm 75 VHVN bớc vào 1 giai đoạn
mới các nhà văn đã p/a 1 cách sâu sắc công
cuộc XDCNXH sự nghiệp công nghiệp hoá
HĐH đất nớc.
III. Con ngời VN qua VH
1. Con ngời VN trong quan hệ với thiên nhiên
- VHDG đã kể lại quá trình nhận thức ,cải
tạo chinh phục thế giới tự nhiên để XD non
sông đất nớc tơi đẹp (ca dao, dân ca)
- VHTĐ: thiên nhiên thờng gắn với lí tởng
đạo đức, thẩm mĩ : tùng, cúc
- VHHĐ: hình tợng thiên nhiên thể hiện
tình yêu quê hơng đất nớc đặc biệt là tình
yêu đôi lứa
1. Con ngời VN trong quan hệ quốc gia dân
tộc
- VHDG: tình yêu đất nớc, yêu quê cha đất tổ
- VHTĐ: yêu nớc là ý thức sâu sắc với quốc gia
dân tộc
- VHCM: gắn liền với sự nghiệp đấu tranh
- Tác phẩm: NQSH, BNĐC, VTNSCG
2. Con ngời VN trong quan hệ XH
Ngời soạn:Dơng Thị Lộc
3
Giáo án ngữ văn 10- học kì I - năm học (2008 2009)
- Ước mơ 1 XH công bằng tốt đẹp
3. Con ngời VN và ý thức về bản thân
- TRong hoàn cảnh lịch sử đấu tranh chống
ngoại xâm con ngời VN thờng đề cao ý thức
cộng đồng cái tôi cá nhân ít đợc đề cập
- Giai đoạn cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX :
- Giai đoạn 30- 45 đến nay con ngời đã ý thức
về quyền sống cá nhân
Tiết 3 Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:giúp hs
- nắm đợc những kiến thức cơ bản về HĐGTBNN ( nhân vật, hoàn cảnh, nội dung, mục
đích, phơng tiện, cách thức giao tiếp)
- biết xác định các nhân tố giao tiếp trng HĐGT nâng cao năng lực giao tiếp khi nói viếtvà
năng lực pt , lĩnh hội khi nói viết
2. kĩ năng: pt
3. giáo dục : có thái độ và hành vi phù hợp trong HĐGT bằng ngôn ngữ.
II. Chuẩn bị của thầy và trò
III Tiến trình
1. ổn định
2. KTBC
3. Bài mới
Hoạt động của thày và trò Nội dung cần đạt
- hs: đọc vb
- gv: hdẫn ptích vd ->hình thành
khái niệm
(?) HĐGT đợc ghi lại giữa nhân
vật nào?
(?) Hai bên có cơng vị ntn?
I. Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
1. Xét VD 1 SGK
a. Nhân vật giao tiếp :
- HĐGT trên đợc ghi lại giữa các nhân vật giao tiếp:
Vua nhà Trẫn và các vị bô lão
+ Cơng vị :vua :bề trên(ngời tối cao)
bô lão: đại diện cho nhân dân
+ vị thế gt khác nhau-> ngôn ngữ gt khác nhau : các từ
Ngời soạn:Dơng Thị Lộc
4
Giáo án ngữ văn 10- học kì I - năm học (2008 2009)
(?) b/ sgk/ 15các nhân vật gt đổi
vai ntn? nêu nhận xét?
(?) nh vậy có mấy quá trình diễn
ra trong hoạt động gt?
(?) c/ sgk/ 15?
(?) cuộc gt diễn ra ở đâu?
(?) d/ sgk/15?
(?) ND của cuộc giao tiếp là gì?
(?) cuộc gt nhằm mục đích gì?
(?) ptiện dùng để gt trong đoạn
văn bản trên là gì?
- gv hdẫn hs tìm hiểu vd2/ sgk
xng hô (bệ hạ)các từ thể hiện thái độ (xin tha), các câu
nói tỉnh lợc CN trong giao tiếp trực diện
+ vai gt:L1 Vua : vai ngời nói -> tạo lập văn bản
Bô lão:vai ngời nghe -> lĩnh hội văn bản
L2 bô lão: ngời nói
Vua : ngời nghe
=> ngời nói và ngời nghe có thể đổi vai cho nhau
=> HĐGT có 2 quá trình tạo lập văn bản và lĩnh hội văn
bản
b. Hoàn cảnh GT
- Hoàn cảnh rộng :đất nớc đang bị giặc ngoại xâm đe
doạ
- Địa điểm: điện Diên Hồng
c Nội dung GT
- Đất nớc có giặc ngoại xâm nên hoà hay đánh
- Mọi ngời nhất trí nên đánh
d. Mục đích GT
- Bàn để tìm ra và thống nhất sách lợc đối phó với giặc
- Cuộc GT đi đến sự thống nhất đánh => đạt đợc mục
đích giao tiếp
e. Phơng tiện dùng để giao tiếp : dùng ngôn ngữ nói
2. Nhận xét VD 2
a. Nhân vật GT
- Ngời viết: Tác giả SGKcó vốn sống trình độ hiểu biết
văn học cao
- Ngời đọc :hs lớp 10 có vốn sống trình độ hiểu biết
thấp hơn
b. Hoàn cảnh giao tiếp
- Lớp học trong nhà trờng PT( nền GD quốc dân trong
nhà trờng)
c. Nội dung GT
Ngời soạn:Dơng Thị Lộc
5
Giáo án ngữ văn 10- học kì I - năm học (2008 2009)
(?) qua tìm hiểu 2 vd hãy cho
biết HĐGT bằng ngôn ngữ là
gì?gồm những nhân tố nào? có
những dạng nào?HĐGT bằng
ngôn ngữ có những quá trình
nào diễn ra?
- Gv củng cố khắc sâu kt
- Thuộc lĩnh vực VH về đề tài tổng quan về VH
- Vấn đề cơ bản:
+các bộ phận hợp thành của VHVN
+quá trình phát triển của VHVN
+ con ngời VN qua VH
d. Mục đích giao tiếp
Ngời viết trình bày tổng quan 1 số vấn đềcơ bản của
VHVN cho hs lớp 10 biết
Ngời đọc thông qua việc đọc lĩnh hội những kiến
thức cơ bản của VHVN trong tiến trình lịch sử
e. Phơng tiện giao tiếp
Ngôn ngữ viết
Dùng 1 số thuật ngữ VH
- Câu mang đặc điểm của ngôn ngữ khoa học
3. Kết luận
* Hoạt ĐGT là HĐ trao đổi tình cảm, thông tin giữa
con ngời với con ngời trong XH. GT có thể đợc thực
hiện bằng nhiều loại phơng tiện trong đó ngôn ngữ là
là phơng tiện quan trọng nhất
* HĐGT bao gồm 2 quá trình : quá trình sản
sinh( nói, viết) và quá trình tiếp nhận ,lĩnh hội
(đọc ,nghe).Hai quá trình này có quan hệ mật thiết
và tơng hỗ.
* Các nhân tố trong hoạt động giao tiếp bao gồm
- Nhân vật giao tiếp(ngời nói, ngời nghe)
- ND GT(văn bản nói ,viết chứa thông tin)
- Mục đích GT
- Hoàn cảnh GT ( TG, KG, văn hoá, lịch sử, xh...)
- Phơng tiện và cách thức GT
II. Ghi nhớ/ SGK
III. Luyện tập
BT 1 chọn đáp án đúng
Ngời soạn:Dơng Thị Lộc
6
Giáo án ngữ văn 10- học kì I - năm học (2008 2009)
- Về nhà :học kt lí thuyết và làm
các bt
- Chuẩn bị:Khái quát về VHDG
BT2 PT nhân tố GT trong bài ca dao sau:
Bây giờ mận mới hỏi đào....
Tiết 4 KHái quát về văn học dân gian việt nam
I. Mục tiêu
1. Về KT: giúp hs
- Hiểu và nhớ đợc những nội dung cơ bản của VHDGVN
- Hiểu đợc những giá trị to lớn của VHGD
- Nắm đợc các khái niệm về thể loại của VHDG
2. Giáo dục: thái độ trân trọng đối với di sản văn hoá tinh thầncủa dt từ đó học tập tốt
hơn phần VHDG
3. Kĩ năng: khái quát vấn đề
I. Chuẩn bị của thầy và trò
II. Tiến trình
1. ổn định
2. KTBC
3. Bài mới
Hoạt động của thày và trò Nội dung cần đạt
(?) Vì sao nói VHDG là những tac phẩm
NT ngôn từ truyền miệng?
- GV: lấy vd bài ca dao: Cới nàng anh
toan dẫn voi..
- pt để thấy đợc tính NT của VHDG đ-
ợc thể hiện qua ngôn từ h/ả cảm xúc.
(?) VHDG truyền miệng qua những ph-
ơng thức nào?
I. Đặc trng cơ bản của VHDG
1. VHDG là những tp ngôn từ truyền
miệng
- VHDG tồn tại theo phơng thức truyền
miệng
- VHDG là những tác phẩm nghệ thuật ngôn
từ
* VHDG tồn tại theo phơng thức truyền
miệng
+ từ ngời này sang ngời khác
+ theo thời gian từ đời này sang đời khác
Ngời soạn:Dơng Thị Lộc
7
Giáo án ngữ văn 10- học kì I - năm học (2008 2009)
(?) Em hiểu ntn là sáng tác tập thể?
- GV lấy VD cụ thể để ptCa dao thân
em ....
- HS nhắc lại KN và những TP đã học ở
cấp THCS
+ từ thời đại này sang thời đại khác
=> quá trình truyền miệng thông qua việc
hát xớng DG hát, kể ,diễn..
2. VHDG là sản phẩm của quá trình sáng
tác tập thể ( tính tập thể )
- VHDG là kết quả của quá trình sáng tác
tập thể
- VHDG là tài sản chung của tập thể .mỗi
ngời đều có thể tiếp nhận sửa chữa,bổ sung
theo quan niệm nghệ thuật của mình nên
VHDG có tính dị bản
=> tính truyền miệng và tính tập thể là
những đặc trng cơ bản của VHDGthể hiện
sự gắn bó mật thiết của VHDG với những
sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng
đồng
II. Hệ thống thể loại của VHDG
1. Thần thoại
- T Loại tự sự dg ra đời từ thời viễn cổ
- NVật: các vị thần
- Mục đích giải thích các hiện tợng tự nhiên
và thể hiện khát vọng chinh phục tự nhiên
của con ngời .
2. Sử thi
- Là tác phẩm tự sự dân gian có qui mô lớn ,
nội dung kể về những nhân vật anh hùng ,
những biến cố diễn ra trong đời sống của
dân c thời cổ đại
3. Truyền thuyết
Là tác phẩm tự sự dân gian , nội dung kể về
các sự kiện các nhân vật lịch sử theo xu h-
ớng lí tởng hoá các nhân vật lịch sử, các sự
kiện lịch sử.
4. Truyện cổ tích
Ngời soạn:Dơng Thị Lộc
8
Giáo án ngữ văn 10- học kì I - năm học (2008 2009)
(?) Nêu cách hiểu của em về truyện thơ?
- GV lấy dẫn chứng ở các tác phẩm cụ thể
để phân tích
- ÊĐê có Đam săn-> tục nối dây
- Kinh có Tấm Cám
- Mờng có Đẻ đất
(?) VHDG có giá trị GD ntn?
(?) VHDG còn có giá trị ntn đối với nền
VH dt?
- GV lấy tác phẩm cụ thể để phân tích sự
ảnh hởng của VHDG đối với VH viết?
ND kể về những con ngời bình thờng trong
XH, thể hiện ớc mơ công bằng XH
Nhân vật mồ côi em út
1. Truyện ngụ ngôn
2. Truyện cời
3. Tục ngữ
4. Câu đố
5. Ca dao
6. Vè
7. Truyện thơ
- Là tác phẩm tự sự dân gian bằng thơ
- ND phản ánh số phận và khát vọng của con
ngời khi hạnh phúc lứa đôi và sự công bằng
xh bị tớc đoạt
8. Chèo : tp sân khấu dân gian
III.Những giá trị cơ bản của VHDG
1. VHDG là kho trí thức vô cùng phong
phú về đời sống các dân tộc
- VN có 54 dân tộc mỗi dân tộc có 1 kho
tàng VHDG riêng vì thế vốn tri thức của
toàn dân rất phong phú đa dạng cả về tự
nhiên xã hội và con ngời
2. VHDG có giá trị sâu sắc về đạo lí làm
ngời
- GD tinh thần đấu tranh cho lẽ phải chính
nghĩa thắng gian tà
- Gd tình yêu quê hơng đất nớc
3 Vhdg có giá trị thẩm mĩ to lớn góp phần
quan trọng tạo nên bản sắc riêng cho nền
VHDT
- Tồn tại mãi mãi với thời gian
- là nguồn nuôi dỡng là cơ sở của Vh viết
Ngời soạn:Dơng Thị Lộc
9
Giáo án ngữ văn 10- học kì I - năm học (2008 2009)
- Về nhà :Học ND bài
- Chuẩn bị: HĐGTBNN (tiếp)
- song song tồn tại cùng VH viết
* Ghi nhớ / SGK
Tiết 5 Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : giúp hs
- Củng cố và khắc sâu kiến thức lí thuyết
- Vận dụng để làm thành thạo bài tập SGk
2. Kĩ năng
- Vận dụng thực hành tham gia vào các HĐGT
3 Thái độ :có thái độ và hành vi phù hợp trong HĐGT
II. Chuẩn bị của thày và trò
III. Tiến trình
1. ổn định
2. KTBC
3. Bài mới
Hoạt động của thày và trò Nội dung cần đạt
(?) Phân tích các nhân tố GTtrong
những câu ca dao dới đây?
- Nhân vật GT?
- Thời điểm GT?
- ND GT là gì?
- Mục đích của GT?
- Cách nói đó có phù hợp với
hoàn cảnh GT không?
(?) Đọc bài tập 2 và trả lời các
câu hỏi SGK?
I. Luyện tập
1. Bài tập /SGK/ 20
- Nhân vật: chàng trai, cô gái tuổi 18- 20: khao khát
tình yêu
- Hoàn cảnh GT:đêm trăng sáng, thanh vắng phù hợp
với câu chuyện tình của đôi lứa đang yêu.
- ND giao tiếp: tre non đủ lá, đan sàng : ngụ ý
họ đã đến tuổi trởng thành nên tính đến chuyện kết
duyên
- Mục đích: chàng trai tỏ tình với cô gái -> tính đến
chuyện kết duyên
- Nhận xét: cách nói phù hợp , tế nhị, có duyên
2. BT 2
Ngời soạn:Dơng Thị Lộc
10
Giáo án ngữ văn 10- học kì I - năm học (2008 2009)
- Gọi hs lên bảng làm BT3
(?) HXH GT với ngời đọc về
vấn đề gì?
(?) Nhằm mục đích gì? Bằng
phơng tiện từ ngữ h/a ntn?
(?) ngời đọc căn cứ vào đâu
đểtìm hiểu và cảm nhận bài
thơ?
- Về nhà : làm BT4-5
- Soạn: văn bản
a. Nhân vật Acổ và ông đã thực hiện những hành
động nói cụ thể:
+ Chào( cháu chào ông ạ)
+ Chào đáp lại (Acổ hả)
+ Khen (lớn tớng rồi nhỉ)
+ Hỏi ( Bố cháu có gửi pin đài lên cho ông
không)
+ Trả lời (tha ông có ạ)
cả chỉ có 1 câu hỏi ( Bố cháu có gửi...)
Những câu còn lại để chào và khen
b. lời nói của 2 nhân vật giao tiếp bộc lộ thái độ kính
mến (tha, ạ)
- Ông thể hiện thái độ yêu mến trìu mến với cháu
3. BT 3
- Qua bài thơ Bánh trôi nớc
+ HXH: giới thiệu, miêu tả bánh trôi nớc với mọi ng-
ời nhng mục đích chính là giới thiệu thân phận chìm
nổi của mình, con ngời có hình thể đầy quyến rũ lại
có số phận bất hạnh không chủ động quyết định đợc
hạnh phúc .Song trong bất kì hoàn cảnh nào vẫn giữ
tấm lòng trong trắng phẩm chất của mình , tất cả diễn
tả bằng ngôn ngữ giàu hình ảnh ( trắng tròn, bảy nổi,
ba chìm)
- Căn cứ vào cuộc đời nữ sĩ HXH để hiểu và cảm bài
thơ
+ HXH có tài, có tình nhng số phận trớ trêu đã giành
cho bà sự bất hạnh 2 lần lấy chồng thì cả 2 lần cố
đấm ăn xôi ... Điều đáng cảm phục là là dù trong
hoàn cảnh nào vẫn giữ gìn phẩm chất của mình
Tiết 6 Văn Bản
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: giúp hs:
Ngời soạn:Dơng Thị Lộc
11
Giáo án ngữ văn 10- học kì I - năm học (2008 2009)
- Nắm đợc đặc điểm và khái niệm của văn bản
- Nâng cao năng lực phân tích và tạo lập văn bản
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng tạo lập văn bản
II. Chuẩn bị của thày và trò
III. Tiến trình
1. ổn định
2. KTBC
3. Bài mới
Hoạt động của thày và trò Nội dung cần đạt
- hs đọc ngữ liệu SGK
(?) Trả lời câu hỏi1 SGK?
(?) Cho biết ND của các văn bản ?
(?) ND trên đợc triển khai nhất quán
trong toàn bộ văn bản ntn?
I. Khái niệm và đặc điểm
1. Tìm hiểu ngữ liệu 1,2,3
Hoạt động ,nhu cầu, dung lợng của VB
+ hoạt động trong mọi lĩng vực của đời sống: sinh
hoạt hàng ngày, sinh hoạt văn nghệ, hoạt động
chính trị....
+ nhu cầu:đáp ứng nhu cầu giao tiếp hàng
ngày( nghe, nói, đọc, viết)
+ dung lợng dài ngắn khác nhau tuỳ theo từng loại
văn bản( thơ, văn xuôi, truyện....)
Nội dung
+ VB 1 nói đến kinh nghiệm trong cuộc sống
+VB 2 lời than của cô gái với mọi ngời
+ VB 3 lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của
CTHCM với toàn thể ngời dân VN
Cách triển khai nội dung
+ VB 1 là quan hệ giữa ngời với ngời đợc đặt ra vấn
đề và giải quyết vấn đề rất rõ ràng
+ VB 2 cô gái trong XH cũ không quyết định đợc
thân phận của mình -> cách thể hiện nhất quán rõ
ràng
+ VB 3:
Ngời soạn:Dơng Thị Lộc
12
Giáo án ngữ văn 10- học kì I - năm học (2008 2009)
-Câu hỏi 2
(?) VB3 có kết cấu 3 phần ntn?
(?) VB có dấu hiệu mở đầu và kết
thúc ntn?
(?) Mỗi VB tạo ra nhẵm mục đích gì
?câu hỏi 5 SGK
(?) Thế nào là VB?
(?) VB có những đặc điểm gì?
- HS đọc ghi nhớ Sgk
(?) Từ ngữ liệu trên chúng ta rút ra
mỗi loại VN thuộc PCNN nào?
nêu lập trờng chính nghĩa của ta và dã tâm
của thực dân Pháp.
nêu chân lí đời sống dân tộc thà hi
sinh.....nô lệ
kêu gọi mọi ngời đứng lên đánh giặc
sau cùng khẳng định nớc VN... về ta
triển khai rõ ràng mạch lạc có đầu và có kết
thúc
VB 2,3 ND của VB đợc triển khai mạch lạc
+ VB 2 đợc triển khai theo cách reo vần của thơ
lục bát
+ VB 3 lập luận chặt chẽ có mở đầu và có kết
thúc
Kết cấu 3 phần của VB 3
- Phần mở đầu : hỡi đồng bào ...
- Thân bài : chúng ta muốn hoà bình .....nhất
định về dân tộc ta
- Kết bài :phần còn lại
Dấu hiệu mở đầu và kết thúc của văn bản
- Mở bài nhân tố cần giao tiếp (đồng bào)
- Thân bài: nêu lập trờng chính nghĩa của ta và dã
tâm của thực dân Pháp vì thế chúng ta phải đứng lên
giữ vững lập trờng chính nghĩa
- Kết bài khẳng định nớc VN độc lập và kháng
chiến thắng lợi
Mục đích của văn bản
- VB1 truyền đạt kinh nghiệm
- VB2 là lời than của ngời phụ nữ trong xã hội PK
muốn mọi ngời hiểu và đồng cảm
- VB3 kêu gọi khích lệ thể hiện quyết tâm của mọi
ngời trong kháng chiến chống Pháp
2. Kết luận
Ngời soạn:Dơng Thị Lộc
13
Giáo án ngữ văn 10- học kì I - năm học (2008 2009)
Ngoài ra còn có những loại VB nào
nữa?
(?) Em có nhận xét gì về phạm vi sử
dụng của các loại VB?
(?) Mục đích giao tiếp của mỗi loại
văn bản
(?) Mỗi 1 loại VB dùng những từ
ngữ riêng ntn?
- Về nhà :học phần lí thuyết và làm
bài tập/ SBT
- Chuẩn bị viết bài số 1
a. Khái niệm :VB là sản phẩm đợc tạo ra trong hoạt
động giao tiếp bằng ngôn ngữ để đáp ứng nhu cầu
giao tiếp của ngời nói- nghe, đọc- viết, VB có dung
lợng dài ngắn khác nhau
b. Đặc điểm
- Mỗi VB đều tập chung nhất quán vào 1 chủ đề và
triển khai nó 1 cách trọn vẹn
- Các câu có sự liên kết chặt chẽ ,cả VB theo 1 kết
cấu mạch lạc
- Mỗi VB thể hiện 1 mục đích nhất định
- Mỗi vb có hình thức bố cục riêng
II. Các loại văn bản
1. Các loại VB
- VB1,2 thuộc PCNN nghệ thuật
- VB3 thuộc pcnn chính luận
- VB thuộc PCNN sinh hoạt(th, nhật kí)
- VB thuộc PCNN hành chính(đơn, biên bản)
- VB thuộc PCNN khoa học ( SGK, luận văn..)
- VB thuộc PCNN báo chí
2 Phạm vi sử dụng
- Sử dụng rộng rãi tất cả các lĩnh vc trong đời sống
XH không trừ 1 VB nào.
3. Mục đích giao tiếp
- VB nghệ thuật giao tiếp với tất cả công chúng bạn
đọc
- VB KH chuyên sâu dành riêng cho ngành KH
- VB chính luận sử dụng rộng rãi
- VB hành chính dành cho tất cả mọi ngời
- VB báo chí dành cho phóng viên giao tiếp với tất
cả mọi ngời
4. Lớp từ ngữ riêng
- VBNT ngôn ngữ giàu hình tợng biểu cảm
Ngời soạn:Dơng Thị Lộc
14
Giáo án ngữ văn 10- học kì I - năm học (2008 2009)
- VB CL ngôn ngữ rõ ràng chặt chẽ
- VBKH ngôn ngữ chính xác
- VBHC ngôn ngữ sử dụng theo khuôn mẫu
- VBBC ngôn ngữ rõ ràng chính xác
- Ngôn ngữ sinh hoạt gần gũi với nhân dân
* Ghi nhớ: SGK/ 25
III. Luyện tập
Tiết 7 Bài viết số 1
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:giúp hs viết đợc 1 bài văn bộc lộ những cảm nghĩ của bản thân về 1 đề tài
gần gũi ,quen thuộc trong đời sống (hoặc về 1 tác phẩm văn học)
2. Kĩ năng: rèn kĩ năng viết đoạn văn bài văn
II. Chuẩn bị của thày và trò
III. Tiến trình
1. ổn định
2. KTBC
3. Bài mới
Hoạt động của thày và trò Nội dung cần đạt
- GV: định hớng ôn tập cho hs
- GV ra đề HS chép đề về nhà
làm
1. Hớng dẫn hs chuẩn bị bài
- Ôn lại kiến thức về văn nghị luận + biểu cảm
+ nghị luận XH
+ nghị luận VH
VD* nêu suy nghĩ của bản thân về ngày đầu tiên vào tr-
ờng THPT
*nêu suy nghĩ của bản thân về 1 bài văn hoặc bài
thơ mà em yêu thích
2. Đề bài
- Chọn 1 trong 2 đề sau:
+ Đề 1 Nêu cảm nghĩ của em sau khi học xong câu
chuyện Bố của XiMông
Ngời soạn:Dơng Thị Lộc
15
Giáo án ngữ văn 10- học kì I - năm học (2008 2009)
- GV: đa ra yêu cầu về bài viết
Về nhà: + đọc kĩ đề
+ làm bài nghiêm túc
+ thời gian nộp:
- Soạn bài chiến thắng MTao-
MXây
+ Đề 2 nêu cảm nghĩ chân thực của bản thân về vấn đề
đồng phục trong nhà trờng PT
3. Hớng dẫn viết bài
- Đọc kĩ đề
- trả lời đúng yêu cầu của đề
- không viết lan man
- diễn đạt rõ ràng mạch lạc
- viết thành 1 bài văn với bố cục 3 phần
- nêu những suy nghĩ chân thực của bản thân không sáo
rỗng
Tiết 7- 8 Chiến thắng MTao- MXây
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:giúp hs nắm đợc
- Đặc điểm NT xây dựng kiểu nhân vật anh hùng của sử thi
- NT miêu tả sử dụng ngôn từ của sử thi anh hùng
- qua đoạn trích nhận thức đợc lẽ sống niềm vui của mỗi ngời chỉ có đợc trong cuộc chiến
đấu vì danh dự hạnh phúc và sự thịnh vợng của mọi ngời (ý thức cộng đồng)
2. Kĩ năng : PT đoạn trích
3. Giáo dục: ý thức cộng đồng
II. Chuẩn bị của thày và trò
III. Tiến trình
1 ổn định
2 KTBC
3 Bài mới
Hoạt động của thày và trò Nội dung cần đạt
- hs: đọc tiểu dẫn
- Tóm tắt ND chính của
tiểu dẫn?
I. Giới thiệu chung
1.Thể loại
- Có 2 loại sử thi : thần thoại, anh hùng
- Sử thi Đam săn thuộc sử thi anh hùng
Ngời soạn:Dơng Thị Lộc
16
Giáo án ngữ văn 10- học kì I - năm học (2008 2009)
- Tóm tắt sử thi?
- Nêu vị trí của đoạn
trích ?
- bố cục của đoạn trích?
- Vì đâu dẫn đến cuộc
giao chiến giữa ĐS và
Mtao?
- ĐS đã làm ntn để MT
phải ra khiêu chiến?
- Lần khiêu chiến 2 thái
độ của ĐS có gì khác lần
1?
2. Tóm tắt
+ Đam săn về làm chồng H Nhí và Hơ BHí và trở thành
tù trởng giàu có hùng mạnh
+ những chiến công của đam săn :đánh thắng các tù tr-
ởng độc ác ,giành lại vợ đem lại sự giàu có và uy danh
mình và cộng đồng
+ khát vọng chinh phục thiên nhiên,vợt qua mọi trở ngại,
tập tục của XH(chặt cây thần, cầu hôn nữ thần mặt trời).
Nhng không phải lúc nào Đam Săn cũng chiến thắng
cũng đạt đợc khát vọng .Trên đờng từ nhà nữ thần mặt
trời trở về chàng đã chết ngập trong rừng sáp đen
3. Vị trí
- Đoạn trích nằm phần giữa của tác phẩm
II. Đọc và tìm hiểu văn bản
1. Bố cục: 3 phần
- Phần 1: từ đầu........cắt đầu MTao bêu ngoài đờng:
Cuộc chiến giữa 2 tù trởng
- Phần 2: Tiếp....họ đến ngoài bãi rồi vào làng:Cảnh
Đam Săn cùng nô lệ ra về sau chiến thắng
- Phần 3: Còn lại: Cảnh Đam Săn ăn mừng kháng chiến
2. Phân tích
a. Cảnh giao chiến giữa Đam Săn và MTao, MXây
* Đam Săn khiêu chiến với MTao, MXây
Đam Săn MTao, MXây
- L1: thách thức đến nhà
MTao đọ dao với ta
- L2: thái độ quyết liệt hơn
không xuống ta lấy cái
sàn hiên của nhà ngơi bổ
đôi.....xem
lấy cầu thang chẻ ra kéo
lửa, hun nhà
-> Đam Săn quyết liệt
- MTao: ngạo nghễ ,
không xuống, còn ôm vợ
- MTao, MXây tỏ ra run
sợ
+ sợ bị đâm lén
+ trang bị đầy mình mà
tỏ ra tần ngần do dự đắn
đo
Ngời soạn:Dơng Thị Lộc
17
Giáo án ngữ văn 10- học kì I - năm học (2008 2009)
- nhận xét về ĐS và Mt ?
- cuộc chiến giữa ĐS và
Mtao đã diễn ra ntn?
- em có suy nghĩ gì về hình t-
ợng ông trời ?
- cuộc đấu tranh của ĐS với
mục đích giành lại hạnh phúc
gia đình nhng lại có ý nghĩa
cộng đồng ở chỗ nào?
mạnh mẽ -> MTao phải xuống đấu
* Vào cuộc chiến
- Hiệp 1 cả 2 bên đều múa kiếm
- Đam Săn thái độ bình
tĩnh thản nhiên
múa 1 lần xốc tới vợt 1
đồi tranh
múa 1 lần nữa chàng vợt 1
đồi lồ ô , chạy vun vút qua
phía đông ,chạy vun vút
qua phía tây
- MTao múa kiếm trớc
nhng tỏ ra kém cỏi
kiếm hắn kêu lạch xạch
nh quả mớp khô -> nhng
vẫn nói những lời huyênh
hoang.
bớc cao bớc thấp chạy
hết bãi tây, bãi đông
vung dao chém nhng chỉ
trúng 1 cái chão cột trâu
- Hiệp 2
+ Đam săn múa kiếm trớc
+ Đam săn giành đợc
miếng trầu sức khoẻ tăng
lên múa trên cao gió nh
bão, múa dới thấp gió nh
lốc ,chòi lẫm đổ lăn lóc
,cây cối chết rụi
+ MTao hốt hoảng chạy
chốn :bớc cao, bớc thấp ->
yếu sức
+ Hắn chém Đam săn nh-
ng trợt , cầu cứu Hơ bnhí
quăng cho 1 miếng trầu
- Hiệp 3
- Đam săn múa và đuổi
theo MTao múa chạy nớc
kiệu làm quả núi đến 3lần
dạn nứt,3 đồi tranh bật rễ
tung bay
- Chàng đâm vào đùi MTao
nhng cả 2 lần không thủng
- Đợc thần giúp:chộp 1 cái
chày ném trúng vành tai
Mtao
- Mtao ngã lăn ra đất cầu
xin
Ngời soạn:Dơng Thị Lộc
18
Giáo án ngữ văn 10- học kì I - năm học (2008 2009)
- phân tích câu nói và hành
động của đông đảo nô lệ?
- nhận xét về cảnh ăn mừng
chiến thắng?
I. tại sao tác giả
* Kết thúc cuộc chiến
- Đam săn cắt đầu Mtao bêu ngoài đờng
- Mtao thất bại thảm hại
-> Đam săn có tài võ nghệ có sức mạnh phi thờng
=> cuộc chiến đòi lại vợ chỉ là cái cớ, Đam săn chiến đấu
chủ yếu để mở rộng bờ cõi, nổi danh cộng đồng thu phục
lòng ngời
* NT: so sánh ,phóng đại
b. Cảnh Đam săn cùng nô lệ trở về sau chiến thắng
* Cảnh Đam săn thuyết phục nô lệ trở về
Đam săn Tôi tớ dân làng
- có đi với ta không?( hỏi
3 lần)
- chàng gõ vào 1 nhà
- gõ vào mỗi nhà
- gõ vào tất cả các nhà
-> hỏi ý kiến
- đáp lại
không đi sao đợc
không đi sao đợc
-> đồng ý, hởng ứng
tuyệt đối, mến phục
khẩng định sự trung thành tuyệt đối của mọi nô lệ
đối với Đam săn
* cảnh nô lệ trở về:
- đoàn ngời đông nh bầy cà tong
- ùn ùn nh kiến nh mối
- tôi tớ mang của cải về nhiều nh ong đi chuyển nớc ,nh
vò vẽ chuyển hoa
=> cảnh đẹp đẽ hào hùng thể hiện sự thống nhất cao độ
giữa quyền lợi và khát vọng cá nhân với cộng đồng
c. Cảnh Đam săn ăn mừng chiến thắng
- Đam săn hoà với tôi tớ
- Nhà Đam săn đông ngịt
- Đam săn nằm trên võng, tóc thả dới sân hứng tóc là 1
Ngời soạn:Dơng Thị Lộc
19
Giáo án ngữ văn 10- học kì I - năm học (2008 2009)
dân gian lại
dành đoạn văn
dài để miêu tả
cảnh ăn mừng
chiến thắng?
-HS đọc ghi nhớ(SGK)
-Về nhà:+ tóm tắt
+ phân tích
đoạn trích
- chuẩn bị bài: văn bản
cái nong hoa
- Chàng uống không biết say, ăn không biết no, chuyện
trò không biết chán
=> cảnh ăn mừng chiến thắng đợc miêu tả dài tỉ mỉ ,
không nói đến chết tróc tan tác .
sử dụng nhiều kiểu câu cảm thán hô ngữ so sánh trùng
điệp , liệt kê những biểu hiện của sự vui sớng .
dụng ý của dân gian tuy kể chiến tranh mà lòng vẫn
hớng về thịnh vợng no đủ , giàu có sự đoàn kết thống
nhất lớn mạnh của cộng đồng
- NT:+ phóng đại ,lí tởng hoá ngời anh hùng
+ tơng đồng, tơng phản tăng cấp
III. Tổng kết: ghi nhớ(SGK)
IV. Luyện tập
Tiết 9 Văn bản
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: giúp hs củng cố lí thuyết
2. Kĩ năng : làm bài tập phần văn bản
II. Chuẩn bị của thày và trò
III. Tiến trình
1 ổn định
2. KTBC
3. Bài mới
Hoạt động của thày và trò Nội dung cần đạt
- hs đọc BT1 phân tích tính thống
nhất về chủ đề của đoạn văn?
- các câu trong đoạn văn có quan
hệ với nhau nh thế nào để làm rõ
chủ đề chung?
I. Luyện tập
1. BT1
a. Chủ đề: ảnh hởng của môi trờng với cơ thể
- câu chốt đứng ở đầu đoạn
- các câu tiếp theo làm rõ chủ đề
b. Câu 1(luận điểm)- câu chủ đề( mang ý khái
Ngời soạn:Dơng Thị Lộc
20
Giáo án ngữ văn 10- học kì I - năm học (2008 2009)
- Đọc xong đoạn văn ta thấy ý chung của
đoạn văn đợc triển khai rõ cha?
- Hãy đặt tiêu đề cho đoạn văn?
- hs tự làm bt3 -> gv chữa
- gv hớng dẫn hs làm bài tập 4
- Về nhà tiếp tục hoàn thiện các
bài tập
- Soạn: truyện An Dơng Vơng và
Mị Châu
quát ) các câu sau diễn giải và làm rõ ý của câu
chủ đề.
- 2 câu tiếp: luận cứ
- 4 câu sau: luận chứng
c. Câu chủ đề( luận điểm) ->triển khai làm
rõ(luận cứ)
->làm rõ luận cứ(luận chứng)
d. Sự tác động qua lại của môi trờng và cơ thể
2. BT 2
- ĐV sắp xếp lại:1,3,5,2,4
- Tiêu đề: Bài thơ Việt Bắc
3. BT 3
Chủ đề: Môi trờng sống kêu cứu
4.BT 4
- Tiêu ngữ
- Tên đơn
- Nội dung
- Lời hứa cuối đơn
- Ngày tháng năm, ngời viết kí tên
Tiết 10 - 11 Truyện An Dơng Vơng và Mị Châu
I. Mục tiêu
1. Kiến thức :giúp hs
- Nắm đợc đặc trng cơ bản của truyền thuyết qua việc tìm hiểu 1 tác phẩm
cụ thể kể về thành cổ loa ,mối tình Mị Châu- Trọng Thuỷ và bài học mất
nớc Âu lạc
- Nắm đợc giá trị và ý nghĩa truyện
2. Kĩ năng rèn kĩ năng phân tích truyện dân gian để có thể hỉêu đúng ý nghĩa và giá trị
của truỵên
Ngời soạn:Dơng Thị Lộc
21
Giáo án ngữ văn 10- học kì I - năm học (2008 2009)
3. Thái độ
- Thái độ cách xử lí đúng đắn mối quan hệ giữa cá nhân với cộng đồng ,giữa hạnh phúc
tình yêu tuổi trẻ với vận mệnh của dân tộc, đất nớc.
II. Chuẩn bị của thày và trò
III. Tiến trình
ổn định
KTBC
Bài mới
Hoạt động của thày và trò Nội dung cần đạt
- tóm tắt ND chính của phần tiểu
dẫn?
- Nêu xuất xứ của VB?
- VB có bố cục mấy phần ND tứng
phần ?
- Quá trình xây thành của ADV đã
gặp những trở ngại ntn?
- Ai là ngời đã giúp ADV xây
thành?
I.Giới thiệu chung
1.Đặc trng của truyền thuyết, giá trị và ý nghĩa
- phản ánh lịch sử 1 cách độc đáo
2.truyền thuyết và mối quan hệ với lịch sử đời sống
- di tích đền Cổ Loa
II.Đọc và tìm hiểu văn bản
1. Vị trí(xuất xứ)
- trích từ truyện rùa vàng trongLĩnh nam trích
quái( những câu chuyện ma quái ở phơng nam)
2. Bố cục: 3 phần
- phần 1: từ đầu-> bèn xin hoà: ADV xây thành chế
nỏ bảo vệ vững chắc đất nớc
- phần 2: tiếp ....xuống biển:Cảnh nớc mất nhà tan
- phần 3:còn lại: Mợn h/ả ngọc trai giếng nớcđể thể
hiện thái độ của tác giả dân gian với Mị Châu
3. Phân tích
a. ADV và việc xây thành chế nỏ bảo vệ đất n ớc
- thành hễ đắp tới đâu lở tới đó -> khó khăn
- Vua lập đàn trai giới cầu bách thần
- Nhờ cụ già mách bảo và sự giúp đỡ của rùa vàng
-> thành cũng đã xây xong
=> dựng nớc là 1 việc gian nan vất vả ca ngợi công
Ngời soạn:Dơng Thị Lộc
22
Giáo án ngữ văn 10- học kì I - năm học (2008 2009)
- Kể về sự giúp đỡ thần kì đó tác
giả dân gian đã thể hiện thái độ
ntn đối với việc dựng nớc của
ADV?
- Dựng nớc đã khó giữ nớc càng
khó hơn ,chia tay rùa vàng ADV
đã thể hiện sự lo lắng đó ra sao?
- Vậy dựng nớc và giữ nớc có tầm
quan trọng ntn?
- Nguyên nhân nào dẫn đến cảnh
mất nớc?
- Kết quả của việc mất cảnh giác ?
- ý nghĩa bài học mất nớc?
- Từ việc phân tích theo em đâu là
cốt lõi lịch sử? cốt lõi lịch sử đã đ-
ợc tác giả dân gian thần kì hoá
ntn?
- Chi tiết ngọc trai, giếng nớc có
phải là hình ảnh khẳng định tình
yêu thuỷ chung của MCTT hay
không?
- Qua đây thể hiện thái độ gì của
nhân dân?
ơn của ADV tìm mọi cách để xây dựng thành nh-
ng đồng thời cũng lí tởng hoá việc xây thành
- thành xây xong ADV băn khoăn nếu có giặc
ngoại thì lấy gì mà chống, Rùa vàng tháo vuốt
cho để chế nỏ thần
=> thể hiện ý thức trách nhiệm của ngời đứng đầu
đất nớc -> dựng nớc và giữ nớc phải đi đôi với
nhau
b. Cảnh n ớc mất nhà tan
* nguyên nhân:
- Vua gả con gái Mị Châu cho Trọng Thuỷ con trai
triệu Đà1 kẻ thù đã nhiều lần nhòm ngó nớc ta nh-
ng thất bại
- Mị Châu không cảnh giác cho chồng xem nỏ
thần bí mật quốc gia
* Kết quả:
- Trọng Tuỷ cháo nỏ thần mang về nớc
- Quân Đà sang xâm lợc vua mất cảnh giác cậy có
nỏ thần , đánh cờ chủ quan -> mất nớc
* ý nghĩa của việc mất nớc
- không đợc đặt tình riêng lên trên nghĩa chung
- không đợc lơ là mất cảnh giác
- không đợc đặt việc nhà lên trên việc nớc
c. Thái độ cuả tác giả dân gian đối với Mị Châu
- Chi tiết ngọc trai giếng nớc là oan tình của Mị
Châu đã đợc hoá giải. Mị Châu vô tình đã bị trọng
Thuỷ lừa
- Trọng Thuỷ 1 tên gian tế sống trong ân hận dày
vò đến chết
- Thái độ của nhân dân rất rõ ràng MC có tội lộ bí
mật quốc gia, dẫn đờng cho giặc -> chết
- Nhng nỗi oan của MC phải đợc hoá giải bằng
hình ảnh ngọc trai giếng nớc -> tấm lòng trong
Ngời soạn:Dơng Thị Lộc
23
Giáo án ngữ văn 10- học kì I - năm học (2008 2009)
- hs đọc ghi nhớ (sgk)
- Về nhà học bài
- Chuẩn bị : lập dàn ý bài văn nghị
luận
sáng (chứng minh cho danh dự)
-> mong muốn hoá giải tội lỗi của TT
III. Ghi nhớ (SGK)
Tiết 12 Lập dàn ý bài văn tự sự
I. Mục tiêu
1. Kiến thức :giúp hs
- biết cách lập dàn ý bài văn tự sự ( kể lại 1 câu chuyện)
- biết cách dự kiến đề tài và cốt truyện cho 1 bài văn tự sự
2. Kĩ năng: rèn kĩ năng làm bài văn tự sự
3. Thái độ
- Nâng cao nhận thức về ý nghĩa và tầm quan trọng của việc lập dàn ý trớc
khi làm bài
II. Chuẩn bị của thày và trò
III.Tiến trình
1. ổn định
2. KTBC
3. Bài mới
Hoạt động của thày và trò Nội dung cần đạt
- hs đọc phần ngữ liệu SGK
- Phần trích trên nhà văn N Ngọc đã đề
cập đến vấn đề gì ?
I.Hình thành ý tởng dự kiến cốt truyện
1.Đọc ngữ liệu(SGK)
2.Trả lời câu hỏi
* Nhà văn Nguyên Ngọc kể về quá trình suy
nghĩ,chuẩn bị sáng tạo truyện Rừng xà nu
+ nhà văn hình thành ý tởng và phác thảo 1 cốt
truyện (dự kiến tình huống sự kiện và nhân vật)
+ chọn nhân vật anh Đề mang cái tên Tnú rất
miền núi
+ Dít đến là mối tình sau của Tnú và nh vậy
phải có Mai
+ cụ già Mết phải có vì là cội nguồn của bản
Ngời soạn:Dơng Thị Lộc
24
Giáo án ngữ văn 10- học kì I - năm học (2008 2009)
- Qua lời kể của nhà văn em học tập đợc
vấn đề gì trong quá trình hình thành ý t-
ởng dự kiến cốt truyện để chuẩn bị lập
dàn ý bài văn tự sự?
- trớc khi lập dàn ý bài văn tự sự ta phải
chú ý điều gì?
- dựa vào những điều nêu trên hãy lập
dàn ý cho câu chuyện 1?
MB
- sau khi chạy khỏi nhà tên cai chị Dậu
đã gặp 1 cán bộ CM
TB
- cuộc tổng khởi nghĩa tháng 8 nổ ra chị
Dậu trở về làng
- khí thế cm sôi sục ,chị Dậu dẫn đầu
đoàn biểu tình lên huyện phá kho thóc
Nhật
làng
- Tình huống sự kiện để kết nối các nhân vật
+ cái gì nguyên nhân nào làm bật lên sự kiện
ND diệt cả 10 tên ác ôn những năm tháng cha
hề có tiếng súng CM .Đó là cái chết của mẹ
con Mai, 10 đầu ngón tay của Tnú bốc lửa
+ các chi tiết khác tự nó đến giống nh rừng xà
nu gắn liền với số phận mỗi con ngời ...
*. Qua lời kể của nhà văn có thể rút ra kinh
nghiệm
- Để viết 1bài văn tự sự cần hình thành ý tởng và
dự kiến cốt truyện sau đó suy nghĩ tởng tợng
các nhân vật theo những mối quan hệ nào đó và
nêu những sự việc chi tiết tiêu biểu đặc sắc tạo
nên cốt truyện
* Tiếp theo là bớc lập dàn ý : gồm 3 phần
+ Mở bài
+ Thân bài
+ Kết bài
II.Lập dàn ý
1.Đọc phần hớng dẫn SGK
- xác định đề tài chủ đề
- tởng tợng và phác hoạ ra những nét chính của
cốt truyện
- dựa vào cấu trúc của tác phẩm tự sự : trình
bày, khai đoạn, phát triển, đỉnh điểm, kết thúc.
- phác ra 3 phần dàn ý:
+ MB (trình bày)
+ TB ( khai đoạn phát tiển, đỉnh điểm)
+ KB (kết thúc)
2.Lập dàn ý cho câu chuyện 1
* MB:
Ngời soạn:Dơng Thị Lộc
25