Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Giáo án địa lí lớp 4 t1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.55 KB, 23 trang )

Tuần 5 (12/9 - 16/9/2011)
Thứ
THỨ
HAI
12/9
2011
THỨ
BA
13/9
2011
THỨ

14/9
2011
THỨ
NĂM
15/9
2011
THỨ
SÁU
16/9
2011

Môn

Tiết

Đạo đức

1
2


3
4
5

Bày tỏ ý kiến

1
2
3
4
5

Gà trông và cáo

Tập đọc
Toán
Thể dục
Chào cờ
Tập đọc
Chính tả
Toán
Lịch sử
Địa lí

1
2
3
4
5


Âm nhạc
Mĩ thuật
Toán
Thể dục
Kể chuyện

1
2
3
4
5

LT và câu
TL. văn
Toán
Khoa học
Kĩ thuật
LT và câu
TL. văn
Toán
Khoa học
SHCT

1
2
3
4
5

Tên bài dạy

Những hạt thóc giống
Luyện tập
Sinh hoạt đầu tuần
(Nghe-Viết) Những hạt thóc giống
Tìm số trung bình cộng
Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc
Trung du Bắc Bộ
Thường thức mĩ thuật: Xem tranh phong cảnh
Luyện tập
Kể chuyện đã nghe đã đọc
Mở rộng vốn từ: Trung thực- Tự trong
Viết thư ( Kiểm tra viết)
Biểu đồ
Sử dụng hợp lí chất béo và muối ăn
Khâu thường (tiết 2)
Danh từ
Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
Biểu đồ (tiếp theo)
Ăn nhiều rau và quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn
Tổng kết cuối tuần


KẾ HOẠCH BÀI DẠYMÔN ĐẠO ĐỨC LỚP 4
Ngày soạn: 12 / 8 / 2011
Ngày dạy: 15 / 8 / 2011
Người soạn: Dương Thị Tích
Tên bài dạy: Bày

tỏ ý kiến (Tiết 1)
Tuần 5


I/. Mục tiêu:
- Biết được: Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ
em.
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người
khác.
- HS khá, giỏi: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ
em. Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người
khác.
- GDMT: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em
trong đó có vấn đề môi trường. HS cần biết bày tỏ ý kiến với cha mẹ, với thầy cô giáo ,
với chính quyền địa phương về môi trường sống của em trong gia đình; về môi trường
lớp học, trường học; về môi trường ở cộng đồng địa phương.
II/. Chuẩn bị:
1/ Giáoviên: Tranh phóng to Sgk, phiếu bài tập. Tranh phóng to SGK, thẻ màu.
2/ Học sinh: Sách giáo khoa.
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định.
- Tổ chức trò chơi “ Diễn tả”
+ Kết luận: Mỗi người có thể có ý kiến , nhận xét khác
nhau về cùng một sự vật.
- Bài mới: Biết bày tỏ ý kiến ( tiết 1 )
Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới
- Treo tranh, hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
- Gọi HS đọc tình huống và câu hỏi. GV giao việc cho các
nhóm
- Gọi HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét bổ sung
1) Em được phân công làm một việc không phù hợp với

khả năng. (Xin cô giao việc khác phù hợp với sức khoẻ và
sở thích)
2) Em bị cô giáo hiểu lầm và phê bình. ( Xin cô cho em
được kể lại sự việc)
3) Chủ nhật này, bố mẹ dự định cho em đi chơi công viên,

Hoạt động của Trò

- Cả lớp tham gia

- Xem tranh - trình bày
- Hoạt động nhóm 4 HS
- Đại diện nhóm phát biểu


nhưng em lại muốn đi xem xiếc. (Em sẽ nói với bố mẹ về
sở thích của mình là muốn được xem xiếc).
4) Em muốn được tham gia vào một hoạt động nào đó của
lớp, của trường nhưng chưa được phân công.
(Em sẽ trình bày nguyện vọng và khả năng của mình để
em được tham gia)
* Nêu câu hỏi 2 (Có thể em sẽ bị hiểu lầm, có những quyết
định không phù hợp với nhu cầu mong muốn của em).
- Kết luận
- Hỏi: Khi có những việc liên quan đến bản thân em, các
em sẽ làm gì? (Nêu ý kiến, mong muốn của mình).
+ Khi trình bày ý kiến, mong muốn của mình em cần chú
ý điều gì? (Mạnh dạn chia sẻ, bày tỏ ý kiến, mong muốn
của mình với người xung quanh một cách rõ ràng, lễ độ).
- Gọi HS đọc ghi nhớ

Hoạt động 3: Luyện tập - Thực hành
* Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu HS thảo luận
- Gọi HS trình bày
- Kết luận : Việc làm của Dung là đúng, vì bạn đã biết bày
tỏ mong muốn của mình.
* Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Tổ chức cho HS bày tỏ thái độ
- Yêu cầu HS giải thích.
- Kết luận: Trẻ em có quyền có ý kiến về việc liên quan
đến mình nhưng ý kiến đó có lợi cho sự phát triển của các
em và phù hợp với hoàn cảnh thực tế của gia đình, đất
nước mới được thực hiện.
- Liên hệ: Em đã bày tỏ ý kiến, mong muốn của mình
chưa?
- Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có
liên quan đến trẻ em.
- Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe, tôn
trọng ý kiến của người khác.
Hoạt động 4: Củng cố
* GDBVMT
- Trò chơi: “ Chuyền hộp thăm”
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Xem BT4.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4
Phân môn: TẬP ĐỌC
Ngày soạn: 02 / 9 / 2011
Ngày dạy: 12 / 9 / 2011

- 2 HS đọc
- Hoạt động nhóm đôi

- Đại diện nhóm phát biểu

- Dùng thẻ màu xanh, đỏ,
vàng
( a, b , c, d )

- Một vài HS phát biểu
- HSG
- HSG

- Cả lớp tham gia
- Lắng nghe


Tên bài dạy: Những

hạt thóc giống

Tuần 5 (Tiết 1)
I/. Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật (Trả lời
được câu hỏi1, 2, 3 trong sgk).
- Học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 4 (Sgk).
- Giáo dục học sinh tính trung thực.
II/. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Tranh minh hoạ.
2/ Học sinh: Sách giáo khoa.
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy

Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định.
- Kiểm tra kiến thức cũ “Tre Việt Nam”. Gọi 3 học sinh
đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi: Bài thơ ca ngợi những
phẩm chất gì của ai?
- Bài mới: Những hạt thóc giống
Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới.
* Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- Gọi 1 học sinh đọc cả bài.
- Yêu cầu học sinh chia đoạn.
. Đoạn 1: Từ đầu đến … sẽ bị trừng phạt.
. Đoạn 2: Tiếp theo đến … cho thóc nảy mầm được.
. Đoạn 3: Tiếp theo đến … từ thóc giống của ta.
. Đoạn 4: Phần còn lại.
- Cho học sinh đọc từng đoạn, luyện đọc từ khó, giải
nghĩa từ trong sgk (minh hoạ tranh, ảnh).
- Cho học sinh luyện theo cặp.
- Mời 1, 2 em đọc cả bài.
- Đọc mẫu diễn cảm cả bài.
* Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài:
- Yêu cầu học sinh đọc thầm toàn truyện. Hỏi: Nhà vua
chọ người như thế nào để truyền ngôi? (Vua muốn chọn
người trung thực để truyền ngôi).
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn mở đầu câu chuyện. Hỏi:
Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực?
(Phát cho mỗi người dân một thúng thóc giống đã luộc
kĩ về gieo trồng và hẹn “ai thu được nhiều thóc sẽ được

Hoạt động của Trò
- Hát 1 bài

- Đọc bài cá nhân
- Lắng nghe
- 1em đọc, cả lớp theo dõi
- Phát biểu

- Luyện đọc nhóm đôi
- Đọc to trước lớp
- Lắng nghe
- Đọc bài, trả lời
- Đọc bài, trả lời


truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt).
Thóc đã luộc chín còn nảy mầm được không? (không).
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. Hỏi: Theo lệnh vua, chú
bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? ( Chôm đã gieo
trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm).
Đến kì nộp thóc cho vua, mọi người làm gì? Chôm làm
gì? (Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho
nhà vua. Chôm khác mọi người, Chôm không có thóc,
lo lắng đến trước vua, thành thật quỳ tâu: “ Tâu Bệ hạ!
Con không làm sao cho thóc nảy mầm được”). Hành
động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? ( Chôm
dũng cảm dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt).
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3. Hỏi: Thái độ của
mọi người thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm? (Mọi
người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm
Vì Chôm dám nói sự thật, sẽ bị trừng phạt).
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn cuối. Hỏi: Theo em, vì sao
người trung thực là người đáng quý? (nói thật; làm được

nhiều việc có ích cho dân, cho nước; dám bảo vệ sự thật,
bảo vệ người tốt …)
- Cho học sinh nêu nội dung chính của bài.
Hoạt động 3: Luyện tập-Thực hành
* Mời 4 học sinh nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.
* Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Đọc mẫu diễn cảm đoạn: “ Chôm lo lắng … thóc
giống của ta.”
- Cho học sinh luyện đọc theo vai (theo nhóm 3 em).
- Gọi 1 - 2 nhóm đọc.
- Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm.
Hoạt động 4: Củng cố
- Hỏi: Câu chuyện này muốn nói với em điều gì? (Trung
thực là đức tính quý nhất của con người./ Cần sống
trung thực. …)
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò: Chuẩn bị bài “Gà Trống và Cáo”

KẾ HOẠCH BÀI DẠY

- Đọc bài, trả lời

- Đọc và trả lời

- Đọc bài, trả lời

- Phát biểu
- 4 học sinh đọc nối tiếp
- Lắng nghe
- 3 em thành1 nhóm đọc

- Mỗi nhóm 1 đoạn
- Thi đọc từng đoạn, cả bài
- Vài em phát biểu
- Lắng nghe
- Lắng nghe
TUẦN : 5

Ngày soạn : 20 / 9 / 2010
Ngày dạy : 23 / 9 / 2010
Môn
: Lịch sử
Tiết
:5
Tên bài dạy : NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ
CUẢ CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC


I/ MỤC TIÊU :
-HS biết từ năm 179 TCN đến năm 938, nước ta bị các triều đại phong kiến phương
Bắc đô hộ.
- HS kể lại được một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến
phương Bắc đối với nhân dân ta.
+ HS GIỎI Biết Nhân dân ta không chịu làm nô lệ đứng lên khởi nghĩa.
-HS hứng thú trong học tập.
II/ CHUẨN BỊ :
-GV : Phiếu HT , lược đồ Bắc Bộ
-HS : Tìm hiểu bài
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động Thầy
1Hoạt động 1 :

Khởi động
- Ổn định :
- Kiểm tra kiến thức cũ : Nước Âu Lạc
+ Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào ?
Xác định vùng Cổ Loa trên lược đồ Bắc Bộ và
Bắc Trung Bộ. Vì sao nước Âu Lạc rơi vào
ách đô hộ của phong kiến phương Bắc?
- Bài mới : Nước ta dưới ách đô hộ của các
triều đại phong kiến phương Bắc
2Hoạt động 2 :
Cung cấp kiến thức mới
1) Chính sách áp bức bóc lột đối với nhân
dân ta:
- Yêu cầu HS đọc SGK và thảo luận :
+ Dưới ách thống trị của các triều đại phong
kiến , cuộc sống của nhân dân ta cực nhục như
thế nào ?

Hoạt động Trò

- Nối tiếp nhau phát biểu

- Hoạt động nhóm đôi
+ Chia nước ta thành nhiều quận,
huyện do chính quyền người Hán
cai quản.Bắt nhân dân ta lên rừng
săn voi,...để cống nạp. Đưa người
Hán …theo pháp luật người Hán.
+ Nhân dân ta phản ứng ra sao ?
+HSG : Không cam chịu sự áp

bức bóc lột của bọn thống trị,
nhân dân ta tiếp tục nổi dậy đánh
đuổi quân đô hộ.
- Yêu cầu HS : So sánh tình hình nước ta - Hoạt động nhóm 4 HS
trước và sau khi bị các triều đại phong kiến
phương Bắc đô hộ.( Giao phiếu HT )
- Giải thích : Chủ quyền ( quyền làm chủ đất
nước của mình )
- Gọi HS trình bày ( 2 nhóm trình bày bảng - Đại diện nhóm báo cáo
lớp )


*
+
+
+
*
+

Trước năm 179 TCN:
Chủ quyền :
Kinh tế :
Văn hố :
Từ năm 179 TCN đến năm 938:
Chủ quyền :

+ Kinh tế :
+ Văn hố :
- Kết luận :
2) Các cuộc khởi nghĩa chống ách đơ hộ của

phong kiến phương Bắc:
- u cầu HS kể tên các cuộc khởi nghĩa của
nhân dân ta chống lại ách đơ hộ của phong
kiến phương Bắc
- Hỏi : Từ năm 179 TCN đến năm 938 có bao
nhiêu cuộc khởi nghĩa chống lại ách đơ hộ của
triều đại phong kiến phương Bắc ?
+ Mở đầu cho các cuộc khởi nghĩa ấy là cuộc
khởi nghĩa nào ?
+ Cuộc khởi nghĩa nào đã giành lại độc lập
hồn tồn cho đất nước ta ?
+ Việc nhân dân ta liên tục khởi nghĩa nói lên
điều gì ?
- Gọi HS đọc ghi nhớ
3Hoạt động 3 :
Củng cố
- Tổ chức cho HS chọn ý đúng
- Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị : Khởi nghĩa Hai Bà Trưng

+ Là một nước độc lập
+ Độc lập và tự chủ
+ Có phong tục tập qn riêng
- Trở thành quận, huyện của phong
kiến phương Bắc.
- Bị phụ thuộc
- Theo phong tục người Hán, học
chữ Hán nhưng nhân dân ta vẫn
giữ gìn bản sắc dân tộc.


- Nối tiếp nhau phát biểu
- Có 9 cuộc khởi nghĩa lớn
+ Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng
+ Khởi nghĩa Ngơ Quyền với chiến
thắng Bạch Đằng
+ Nhân dân ta một lòng u nước,
quyết tâm đánh giặc giữ nước.
- 2 HS đọc SGK
- Dùng thẻ màu xanh, đỏ

- Tuần : 5
-Tên bài dạy : TRUNG DU BẮC BỘ
I .Mục tiêu :
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về đòa hình của trung du Bắc Bộ là
vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải xếp nhau như bát úp.
- Biết một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc
Bộ; nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ.
- Có ý thức bảo vệ rừng & trồng rừng.
II.CHUẨN BỊ:
- GV : Bản đồ hành chính Việt Nam.
Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ.


- HS : SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1 : Khởi động
- Ổn đònh
- Bài cũ : Hoạt động sản xuất của
người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn

+ Người dân ở vùng núi Hoàng Liên
Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là
nghề chính?
+ Ruộng bậc thang thường được làm ở
đâu? Tác dụng của ruộng bậc thang?
+ Kể tên một số sản phẩm thủ công
nổi tiếng ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.
- GV nhận xét
- Bài mới:
Hoạt động2 : Cung cấp kiến thức
- Gọi HS đọc và quan sát hình ảnh SGK trả lời
các câu hỏi :
+Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay
đồng bằng?
+ Các đồi ở đây như thế nào (nhận xét về
đỉnh, sườn, cách sắp xếp các đồi )?
- Mô tả bằng lời hoặc vẽ sơ lược vùng trung
du.
- Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du
Bắc Bộ?
-GV sửa chữa bổ sung : ngồi 3 tỉnh trên,
vùng trung du Bắc Bộ còn bao gồm một số
huyện khác của các tỉnh như Thái Ngun .
*Thảo luận nhóm : Tìm hiểu về chè và
cây ăn quả ở trung du.
- Kể tên những cây trồng ở trung du
Bắc Bộ.
-Tại sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại thích
hợp cho việc trồng chè & cây ăn quả?
-Quan sát hình 1 & chỉ vò trí của Thái

Nguyên trên bản đồ hành chính Việt
Nam
-Em có nhận xét gì về chè của Thái
Nguyên?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-Hát

- HS trả lời
- HS nhận xét

-HS đọc mục 1, quan sát tranh
ảnh vùng trung du Bắc Bộ &
trả lời các câu hỏi
-Một vài HS trả lời

-HS chỉ trên bản đồ hành
chính Việt Nam các tỉnh Bắc
Giang, Phú Thọ, Vónh Phúc…
- HS thảo luận trong nhóm
theo các câu hỏi gợi ý.
- Đại diện nhóm HS trình bày


-Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về
sản lượng chè của Thái Nguyên trong
những năm qua
-Quan sát hình 2 & cho biết từ chè hái ở
đồi đến sản phẩm chè phải trải qua
những khâu nào?

- GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu
trả lời.
*Làm việc cả lớp :Trồng rừng và cây công
nghiệp
-GV cho HS quan sát ảnh đồi trọc
+Vì sao vùng trung du Bắc Bộ nhiều nơi đồi
bò trọc hoàn toàn?
+ Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi
đây đã làm gì?
-Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về diện tích
trồng rừng ở Bắc Giang trong những năm gần
đây.
-Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng
trung du Bắc Bộ.
*GV liên hệ thực tế để giáo dục HS ý
thức bảo vệ rừng & tham gia trồng
rừng.
Hoạt động 3 : Củng cố
- GV trình bày tổng hợp về những đặc
điểm tiêu biểu của vùng trung du Bắc
Bộ.
- Chuẩn bò bài: Tây Nguyên

- HS quan sát
-Vì cây cối đã bò hủy hoại
do quá trình đốt phá rừng
làm nương rẫy để trồng trọt
& khai thác gỗ bừa bãi.
- Trả lời
- Nhận xét


- HS nêu
- Nhận xét

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4
Phân mơn: TẬP ĐỌC
Ngày soạn: 02 / 9 / 2011
Ngày dạy: 13 / 9 / 2011
Tên bài dạy: Gà

Trống và Cáo
Tuần 5 (Tiết 2)
I/. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm.
- Hiểu ý nghĩa: Khun con người hãy cảnh giác, thơng minh như Gà Trống, chớ tin
những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo. (Trả lời được các câu hỏi, thuộc được đoạn
thơ khoảng 10 dòng).


- Giáo dục học sinh sống thật thà, trung thực, song phải biết xử trí thông minh trước
những việc làm của kẻ xấu.
II/. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Tranh minh hoạ.
2/ Học sinh: Sách giáo khoa.
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định
- Kiểm tra kiến thức cũ “Một người chính trực”. Gọi 2
học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.

- Bài mới: Gà Trống và Cáo
Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới.
* Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- Gọi 1 học sinh đọc cả bài.
- Yêu cầu học sinh chia đoạn.
. Đoạn 1: Từ đầu đến … tỏ bày tình thân.
. Đoạn 2: Tiếp theo đến … loan tin này.
. Đoạn 3: Phần còn lại.
- Cho học sinh đọc từng đoạn, luyện đọc từ khó, giải
nghĩa từ trong sgk (minh hoạ tranh, ảnh)
- Cho học sinh luyện theo cặp.
- Mời 1, 2 em đọc cả bài.
- Đọc mẫu diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài:
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1. Hỏi: Gà Trống
đứng ở đâu, Cáo đứng ở đâu? (Gà Trống đứng ở trên
cây, Cáo đứng ở dưới đất).Cáo đã làm gì để dụ Gà
Trống xuống Đất? (Cáo đon đả mời Gà xuống đất để
báo cho Gà biết tin mới: từ nay muôn loài đã kết thân.
Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà để tỏ bày tình thân). Tin
tức Cáo thông báo với Gà là sự thật hay bịa đặt? (Đó là
tin Cáo bịa ra nhằm dụ Gà Trống xuống đất, ăn thịt).
Đoạn 1 cho em biết điều gì? (Âm mưu của Cáo).
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2. Hỏi: Vì sao Gà
không nghe lời Cáo? (Gà biết sau những lời ngon ngọt
ấy là ý định xấu xa của Cáo: muốn ăn thịt Gà). Gà tung
tin có cặp chó săn đang chạy đến để làm gì? ( Cáo rất sợ
chó săn. Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến làm
cho Cáo khiếp sợ, phải bỏ chạy, lộ mưu gian).
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn còn lại. Hỏi: Thái độ


Hoạt động của Trò
- Hát 1 bài
- Đọc bài cá nhân
- Lắng nghe
- 1em đọc, cả lớp theo dõi
- Phát biểu

- Luyện đọc nhóm đôi
- Đọc to trước lớp
- Lắng nghe
- Đọc bài, trả lời

- Đọc bài, trả lời

- Đọc bài, trả lời


của Cáo như thế nào khi nghe lời Gà nói? (Cáo khiếp sợ,
hồn lac, phách bay, quắp đuôi, co cẳng bỏ chạy). Thấy
Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao? (Gà khoái chí cười
vì Cáo chẳng làm gì được mình, còn bị mình lừa lại phải
phát khiếp). Theo em, Gà thông minh ở điểm nào? (Gà
không bóc trần mưu gian của Cáo mà giả bộ tin lời Cáo,
mừng khi nghe thông tin của Cáo. Sau đó báo lại cho
Cáo biết chó săn cũng đang chạy đến để loan tin vui,
làm Cáo khiếp sợ quắp đuôi, co cẳng chạy). Theo em,
tác giả viết bài thơ này nhằm mục đích gì? ( Khuyên
người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào).
- Cho học sinh nêu nội dung chính của bài.

Hoạt động 3: Luyện tập-Thực hành
* Mời 3 học sinh tiếp nối nhau đọc 3 đoạn thơ.
* Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Đọc mẫu cả bài.
- Cho học sinh luyện đọc theo cách phân vai.
- Gọi 1 - 2 nhóm đọc.
- Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm.
* Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng bài thơ:
- Cho học sinh nhẩm học thuộc lòng câu thơ ưa thích.
- Cho cả lớp thi đọc thuộc một đoạn thơ.
- Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc bài thơ theo vai.
Hoạt động 4: Củng cố
- Hỏi: Em có nhận xét gì về tính cách của Gà Trống và
Cáo? (Gà: mưu trí, thông minh. Cáo: gian trá, xảo
quyệt)
- Giáo dục học sinh.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài “Nỗi
dằn vặt của An- đrây- ca”

- Phát biểu
- 3 học sinh đọc nối tiếp
- Lắng nghe
- 2 em 1 bàn cùng đọc
- Mỗi nhóm 1 đoạn
- Thi đọc từng đoạn, cả bài
- Nhẩm thuộc
- Thi đọc theo đoạn
- Thi đọc cả bài
- Vài em phát biểu

- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Lắng nghe

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4
Phân môn: KỂ CHUYỆN
Ngày soạn: 02 / 09 / 2011
Ngày dạy: 14 / 09 / 2011
Tên bài dạy: Kể

chuyện đã nghe, đã đọc

Tuần 5
I/. Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý (sgk), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính
trung thực.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
II/. Chuẩn bị:


1/ Giáo viên: Tranh minh hoạ.
2/ Học sinh: Sách giáo khoa. Câu chuyện nói về tính trung thực.
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định:
- Kiểm tra kiến thức cũ “Một nhà thơ chân chính” Gọi
học sinh kể nối tiếp câu chuyện và nêu ý nghĩa.
- Bài mới: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới

- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề
. Gọi học sinh đọc đề bài.
. Gạch chân các từ: được nghe, được đọc, tính trung
thực.
- Gọi 4 học sinh tiếp nối nhau đọc gợi ý.
- Hỏi: Tính trung thực biểu hiện như thế nào?
- Yêu cầu học sinh giới thiệu tên truyện mà em biết?
Câu chuyện em đọc được ở đâu?
- Gọi 1 học sinh đọc lại gợi ý 3. Gọi 1 học sinh giỏi
làm mẫu.
- Gọi học sinh đọc tiêu chí đánh giá:
. Nội dung câu chuyện đúng chủ đề: 4 điểm.
. Câu chuyện ngoài sgk: 1điểm.
. Cách kể: hấp dẫn, điệu bộ, cử chỉ: 3 điểm.
. Nêu đúng ý nghĩa câu chuyện: 1điểm.
. Trả lời câu hỏi của bạn hoặc đặt được câu hỏi cho
bạn: 1điểm.
Hoạt động 3: Luyện tập - Thực hành
- Tổ chức cho học sinh kể trong nhóm và yêu cầu học
sinh đặt câu hỏi để tìm hiểu nội dung câu chuyện.
- Tổ chức cho học sinh thi kể trước lớp.
- Tuyên dương học sinh kể hay
Hoạt động 4: Củng cố
- Hỏi: Qua các câu chuyện bạn kể em học tập được
điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Chuẩn bị câu chuyện về lòng tự trọng.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4
Phân môn: CHÍNH TẢ
Ngày soạn: 02 / 09 / 2011


Hoạt động của Trò
- Hát 1 bài
- 3em kể nối tiếp
- Lắng nghe
- Đọc đề bài
- Theo dõi
- Đọc gợi ý
- Trả lời
- Trình bày
- Đọc gợi ý
- 1 em đọc. Cả lớp theo dõi

- Hoạt động nhóm đôi
- Vài học sinh kể trước lớp
- Bình chọn. Lắng nghe
- Phát biểu
- Lắng nghe
- Lắng nghe


Ngày dạy: 13 / 09 / 2011
Tên bài dạy: Những

hạt thóc giống

Tuần 5
I/. Mục tiêu:
- Học sinh nghe-viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có
lời nhân vật.

- Học sinh làm đúng bài tập 2 phân biệt en / eng.
- Học sinh khá, giỏi tự giải được câu đố ở bài tập 3.
- Giáo dục học sinh viết đúng chính tả.
II/. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Tranh minh hoạ, chép sẵn đoạn viết.
2/ Học sinh: Sách giáo khoa.
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động 1: Khởi động.
- Ổn định.
- Kiểm tra kiến thức bài“Truyện cổ nước mình”. Kiểm tra
việc chữa lỗi ở nhà của học sinh. Đọc cho học sinh viết:
tuyệt vời, nghiêng soi, sâu xa.
- Bài mới: Những hạt thóc giống
Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới.
- Đọc mẫu toàn bài chính tả.
- Hỏi: + Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi?
+ Vì sao người trung thực là người đáng quý?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại, chú ý những từ ngữ dễ viết
sai, cách trình bày.
- Yêu cầu học sinh phát hiện từ khó và phân tích.
- Đọc cho học sinh viết từ khó.
- Đọc cho học sinh viết bài (câu, cụm từ)
- Hướng dẫn học sinh chữa lỗi.
- Chấm điểm một số vở. Nhận xét.
Hoạt động 3: Luyện tập-Thực hành
+ Bài tập 2b:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh trao đổi.
- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi học sinh sửa bài: chen chân-len qua-leng keng-áo
len-màu đen-khen em.
+ Bài tập 3:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

Hoạt động của Trò
- Hát một bài
- Mở vở trên bàn
- Viết vào bảng
- Lắng nghe
- Theo dõi trong Sgk
- Phát biểu
- Cả lớp đọc thầm cả bài
- Nêu và phân tích
- Viết bài vào bảng
- Viết bài vào vở
- Soát lỗi, chữa lỗi
- Theo dõi, rút kinh nghiệm
- Đọc yêu cầu
- Hoạt động nhóm đôi
- Tự làm bài vào vở
- Lần lượt phát biểu
- Đọc yêu cầu
- Hoạt động nhóm đôi
- Tự làm bài vào vở


- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Gọi học sinh sửa bài:
a/ Con nòng nọc.

b/ Chim én.
Hoạt động 4: Củng cố.
- Trò chơi : Ai nhanh hơn (Yêu cầu học sinh tìm chỗ sai
và sửa lại cho đúng: cái xẻn, leng lõi, leng ken)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Chuẩn bị bài “Người viết truyện thật thà”.

- Thi đua phát biểu
- Đại diện 2 đội, mỗi đội 3
học sinh
- Lắng nghe
- Lắng nghe

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4
Phân môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ngày soạn: 02 / 09 / 2011
Ngày dạy: 15 / 09 / 2011
Tên bài dạy: Mở

rộng vốn từ: Trung thực-Tự trọng
Tuần 5 (Tiết 1)
I/. Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về
chủ điểm Trung thực-Tự trọng (bài tập 4); tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ
“trung thực” và đặt câu với một từ tìm được (bài tập 1, bài tập 2) ; nắm được nghĩa từ
“tự trọng” (bài tập 3).
- Giáo dục học sinh tính trung thực và tự trọng.
II/. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Tranh minh hoạ. Phiếu học tập. Bảng nhóm.
2/ Học sinh: Sách giáo khoa.

III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định.
- Hát 1 bài.
- Kiểm tra kiến thức cũ: “Luyện tập về từ ghép và từ - Trả bài cá nhân
láy”. Thế nào là từ ghép? Có mấy loại từ ghép?Thế
nào là từ láy?
- Bài mới: Mở rộng vốn từ:Trung thực-Tự trọng
- Lắng nghe
Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành
* Bài tập 1:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- 2 em lần lượt đọc
- Chia lớp thành 3 nhóm(3 dãy bàn), yêu cầu học
- Hoạt động nhóm
sinh trao đổi tìm từ cùng nghĩa và từ trái nghĩa với
“trung thực”.
- Gọi học sinh trình bày trước lớp.
- Phát biểu
a) Từ cùng nghĩa: thẳng thắn, ngay thẳng, chân thật,
thật lòng, thật tâm, thành thật, ngay thật, …


b) Từ trái nghĩa: gian dối, gian manh, gian trá,lừa
đảo, lừa bịp, gian lận, xảo trá, …
* Bài tập 2:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu học sinh đặt câu với 1 trong những từ ở bài

tập 1.
- Gọi học sinh trình bày.
* Bài tập 3:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và chọn dòng đúng
nghĩa của từ tự trọng,trình bày:
c/ Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.
* Bài tập 4 :
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu học sinh trao đổi, tìm câu thành ngữ, tục
ngữ nói về tính trung thực hoặc về lòng tự trọng.
- Gọi học sinh trình bày:
Tính trung thực:
a) Thẳng như ruột ngựa.
c) Thuốc đắng dã tật.
d) Cây ngay không sợ chết đứng.
Lòng tự trọng:
b) Giấy rách phải giữ lấy lề.
e) Đói cho sạch, rách cho thơm.
Hoạt động 3: Củng cố
- Trò chơi: Tìm từ nhanh.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ và chuẩn bị bài “Danh
từ”

- 1 em đọc, cả lớplắng nghe
- Viết vào vở
- Trình bày trước lớp
- 1 em đọc
- Trả lời cá nhân


- 1 em đọc
- Hoạt động nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày
- Làm bài vào vở
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Cả lớp theo dõi, nhận xét

- 3 đội, mỗi đội 3 em
- Lắng nghe
- Lắng nghe

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4
Phân môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ngày soạn: 02 / 09 / 2011
Ngày dạy: 16 / 09 / 2011
Tên bài dạy: Danh

từ
Tuần 5 (Tiết 2)
I/. Mục tiêu:
- Hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn
vị).
- Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ cho trước và tập đặt câu
(bài tập mục III).


II/. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Tranh minh hoạ. Viết sẵn phần nhận xét.

2/ Học sinh: Sách giáo khoa.
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định.
- Hát 1 bài.
- Kiểm tra kiến thức cũ: “Mở rộng vốn từ: Trung
- Trả bài cá nhân
thực-Tự trọng”. Tìm từ trái nghĩa với trung thực. Tìm
từ cùng nghĩa với trung thực.
- Bài mới: Danh từ
- Lắng nghe
Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới
* Bài tập 1:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- 2 em lần lượt đọc
- Yêu cầu học sinh thảo luận tìm và gạch dưới các từ - Hoạt động nhóm
chỉ sự vật trong đoạn thơ.
- Gọi học sinh phát biểu.
- Phát biểu
- Chốt lại: truyện cổ, cuộc sống, tiếng, xưa, cơn,
- 4 em nối tiếp nhau đọc lại
nắng, mưa, con, sông, rặng, dừa, đời, cha ông, con,
sông, chân trời, truyện cổ, ông cha.
* Bài tập 2:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- 1 em đọc
- Yêu cầu học sinh thảo luận phân loại các từ vào
- Viết vào vở

nhóm thích hợp.
- Gọi học sinh phát biểu.
- Một vài em phát biểu
. Từ chỉ người: ông cha, cha ông.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét
. Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời.
. Từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa.
. Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện cổ, tiếng,
xưa, đời.
. Từ chỉ đơn vị: cơn, con, rặng.
- Giải thích thêm:
- Lắng nghe
. Danh từ chỉ khái niệm biểu thị những cái chỉ có
trong nhận thức của con người; không có hình thù,
không chạm vào hay ngửi, nếm, nhìn, … được.
. Danh từ chỉ đơn vị biểu thị những đơn vị được
dùng để tính, đếm sự vật.
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
- 3 em nối tiếp nhau đọc
Hoạt động 3: Luyện tập - Thực hành
* Bài tập 1:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- 1 em đọc, cả lớp theo dõi
- Yêu cầu học sinh làm bài: Tìm danh từ chỉ khái
- Viết vào vở
niệm.


- Gọi học sinh trình bày danh từ chỉ khái niệm:
Điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách mạng.

* Bài tập 2:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu học sinh đặt câu với từ chỉ khái niệm vừa
tìm được.
- Gọi học sinh đọc trình bày trước lớp.
Hoạt động 4: Củng cố
- Hỏi: Danh từ là gì? Cho ví dụ.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ và chuẩn bị bài “Danh
từ chung và danh từ riêng”

- Trình bày trước lớp
- 1 em đọc, cả lớp theo dõi
- Tự làm bài vào vở
- Phát biểu
- Trả lời cá nhân
- Lắng nghe
- Lắng nghe

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4
Phân môn: TẬP LÀM VĂN
Ngày soạn: 02 / 09 / 2011
Ngày dạy: 15 / 09 / 2011
Tên bài dạy: Viết

thư
(Kiểm tra viết)
Tuần 5 (Tiết 1)
I/. Mục tiêu:
- Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức ( đủ 3 phần:

đầu thư, phần chính, phần cuối thư).
- Luyện cho học sinh viết câu đúng.
II/. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Bảng nhóm.
2/ Học sinh: Sách giáo khoa. Tìm hiểu bài
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Bài mới: Viết thư (Kiểm tra viết)
Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành
* Giới thiệu mục đích, yêu cầu của giờ kiểm tra:
- Tiếp tục rèn luyện và củng cố kĩ năng viết thư.
- Chọn được bạn viết được lá thư đúng thể thức, hay
nhất, chân thành nhất.
* Hướng dẫn học sinh nắm yêu cầu của đề bài.
- Gọi học sinh nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về 3 phần

Hoạt động của Trò
- Hát 1 bài
- Trình bày trên bàn
- Lắng nghe
- Lắng nghe

- Lần lượt trình bày


của một lá thư: Mỗi bức thư gồm ba phần:
1/ Phần đầu thư:

. Địa điểm và thời gian viết thư.
. Lời thưa gửi.
2/ Phần chính:
. Nêu mục đích, lí do viết thư.
. Thăm hỏi tình hình của người nhận thư.
. Thông báo tình hình của người viết thư.
. Nêu ý kiến trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người
nhận thư.
3/ Phần cuối thư:
. Lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn.
. Chữ kí và tên (hoặc họ tên).
- Dán nội dung cần ghi nhớ lên bảng lớp.
- Gọi 4 học sinh đọc 4 đề trong sgk trang 52.
- Nhắc học sinh:
. Chọn 1 trong 4 đề để làm bài.
. Khi viết lời lẽ trong thư cần chân thành thể hiện sự
quan tâm.
. Viết xong thư, em cho thư vào phong bì. Ghi ngoài
phong bì tên, địa chỉ người gửi; tên, địa chỉ người nhận.
- Mời một số em nêu đề bài và đối tượng em chọn để
viết thư.
* Thực hành viết thư:
- Cho học sinh viết thư.
- Cuối giờ, yêu cầu học sinh đặt lá thư đã viết vào phong
bì; viết địa chỉ người gửi, người nhận; nộp cho giáo
viên. (thư không dán)
- Thu bài.
Hoạt động 3: Củng cố
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Chuẩn bị bài: “Đoạn văn trong bài văn kể

chuyện”

- Quan sát
- 4 em lần lượt đọc đề
- Lắng nghe

- Vài em phát biểu
- Cả lớp làm bài
- Xếp thư vào phong bì
- Nộp bài
- Lắng nghe
- Lắng nghe

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4
Phân môn: TẬP LÀM VĂN
Ngày soạn: 02 / 09 / 2011
Ngày dạy: 16 / 09 / 2011
Tên bài dạy: Đoạn

văn trong bài văn kể chuyện
Tuần 5 (Tiết 2)
I/. Mục tiêu:
- Học sinh có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (nội dung ghi nhớ).


- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
- Rèn cho học sinh biết dùng lời sinh động phù hợp với cốt chuyện và nhân vật.
II/. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Tranh minh hoạ.
2/ Học sinh: Sách giáo khoa.

III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định.
- Kiểm tra kiến thức cũ“Cốt truyện”. Hỏi: Cốt truyện là
gì? Cốt truyện thường gồm những phần nào?
- Bài mới: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới
- Gọi 2 học sinh tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập1và 2
- Yêu cầu học sinh đọc thầm truyện Những hạt thóc
giống; trao đổi theo cặp, làm bài.
- Gọi học sinh trình bày:
* Bài tập 1:
a/ Những sự việc tạo thành cốt truyện Những hạt thóc
giống.
1) Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi,
nghĩ ra kế: luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng,
giao hẹn“ai thu hoạch được nhiều thóc sẽ truyền ngôi
cho”
2) Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy
mầm.
3) Chôm dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của
mọi người.
4) Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực, dũng cảm; đã
quyết định truyền ngôi cho Chôm.
b/ Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào:
. Sự việc 1 được kể trong đoạn 1 (3 dòng đầu).
. Sự việc 2 được kể trong đoạn 2 (2 dòng tiếp).
. Sự việc 3 được kể trong đoạn 3 (8 dòng tiếp).
. Sự việc 4 được kể trong đoạn 4 (4 dòng còn lại).

* Bài tập 2: Dấu hiệu giúp em nhận ra chỗ mở đầu và
kết thúc đoạn văn.
. Chỗ mở đầu là đầu dòng viết lùi vào 1 ô.
. Chỗ kết thúc là chỗ chấm xuống dòng.
- Nói thêm: Có khi xuống dòng vẫn chưa hết đoạn văn.
* Bài tập 3:

Hoạt động của Trò
- Hát 1 bài
- Trả bài cá nhân
- Lắng nghe
- 2 em lần lượt đọc
- Cả lớp đọc thầm, thảo
luận, làm bài
- Lần lượt trình bày
- Cả lớp theo dõi, góp ý


- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu học sinh trao đổi, nêu nhận xét rút ra từ hai
bài tập trên.
- Gọi học sinh trình bày:
. Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể một sự việc
trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của
truyện.
. Hết một đoạn văn, cần chấm xuống dòng.
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành
- Gọi 2 học sinh nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập.
- Giải thích thêm: Yêu cầu của bài tập là: Đoạn 1và

đoạn 2 đã viết hoàn chỉnh. Đoạn 3 chỉ có phần mở đầu,
kết thúc, chưa viết phần thân đoạn. Phải viết bổ sung
phần thân đoạn còn thiếu để hoàn chỉnh đoạn 3.
- Yêu cầu học sinh làm bài, đọc kết quả của mình.
Hoạt động 3: Củng cố
- Hỏi: Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Học thuộc nội dung cần ghi nhớ. Chuẩn bị
bài: “Trả bài văn viết thư”
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Ngày soạn : 19 / 9 / 2010
Ngày dạy : 22 / 9 / 2010
Môn
: Khoa học
Tiết
: 9

- 1 em đọc
- Lắng nghe
- Trình bày

- 2 em lần lượt đọc
- 2 em đọc
- Lắng nghe

- Trình bày
- Một vài em phát biểu
- Lắng nghe
- Lắng nghe


TUẦN: 5

Tên bài dạy : SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ
MUỐI ĂN
I-MỤC TIÊU:
- Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
- Nêu lợi ích của muối I-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn
(dễ gây bệnh huyết áp cao).
- Giaó dục HS ăn uống đầy đủ chất.
II-CHUẨN BỊ:
-GV: Hình vẽ trong SGK.
-HS: Sưu tầm tranh ảnh, thông tin quảng cáo nói về muối I-ốt.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của thầy
 Hoạt động 1: Khởi động:
-Hát
-KTKTC:+Tại sao phải ăn phối hợp đạm động vật-thực vật?
+Tại sao ta nên ăn nhiều cá?
-GV nhận xét

Hoạt động của trò

-2,3 HS trả lời


 Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới:
*Giới thiệu bài:
*Thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo.
Bước 1: Tổ chức
- GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội lên bốc thăm nói trước.

Bước 2: Cách chơi và luật chơi
- GV hướng dẫn cách chơi.
+2 đội lần lượt kể tên các thức ăn chứa nhiều chất béo.
+Đội nào nói chậm, nói sai, nói trùng tên món ăn với đội bạn
là thua.
+Cuối cùng, đội nào nói được nhiều tên món ăn hơn là thắng
cuộc
Bước 3: Thực hiện
- Hai đội bắt đầu chơi như hướng dẫn ở trên
- GV đánh giá và đưa ra kết quả.
b/ Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và
chất béo có nguồn gốc thực vật
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại danh sách các món ăn đã lập và chỉ
ra món nào vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực
vật.
- GV đặt vấn đề: Tại sao nên ăn phối hợp béo động vật – thực
vật? Giải thích?
- GV yêu cầu HS nói ý kiến của mình
- GV chốt ý
c/Thảo luận về ích lợi của muối i-ôt và tác hại của ăn mặn.
- GV yêu cầu HS giới thiệu tranh, ảnh mà mình đã sưu tầm về
muối I-ốt.
- GV cho HS thảo luận:

Làm thế nào để bổ sung I-ốt cho cơ thể?

Tại sao không nên ăn mặn?
- GV nhận xét và chốt ý.
 Hoạt động 3:Củng cố, dặn dò:
- Tại sao không nên chỉ ăn béo động vật hoặc béo thực vật?

-Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài:Ăn nhiều rau và quả chín. Sử dụng thực phẩm
sạch và an toàn.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Ngày soạn : 21 / 9 / 2010
Ngày dạy : 24 / 9 / 2010
Môn
: Khoa học
Tiết
: 10
Tên bài dạy : ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN.

-Lắng nghe

- HS chơi theo sự hướng dẫn.

- HS chỉ ra món ăn nào vừa chứa
béo động vật-thực vật.
-HS nêu ý kiến
-HS đọc mục bạn cần biết
- HS giới thiệu tranh ảnh sưu
tầm.
- HS thảo luận nhóm 2
-HS đọc mục bạn cần biết
- 2HS trả lời

TUẦN: 5

SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
I-MỤC TIÊU:

- Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.
- Nêu được một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn, các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn
về thực phẩm.


- Có ý thức thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm và ăn nhiều rau quả chín hằng ngày.
- GDBVMT.
II-CHUẨN BỊ :
- GV:Các hình vẽ trong SGK. Chuẩn bị theo nhóm một số rau quả, một số đồ hộp hoặc vỏ đồ hộp.
- HS: Xem trước bài
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của thầy
 Hoạt động 1: Khởi động:
-KTKTC:+Tại sao phải ăn phối hợp béo động vật-thực vật?
+Ích lợi của muối i-ốt là gì?
-Nhận xét
 Hoạt động 2:Cung cấp kiến thức mới:
*Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau và quả chín:
- Yêu cầu HS xem lại sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối và nhận
xét xem các loại rau và quả chín được khuyên dùng với liều
lượng như thế nào trong một tháng, đối với người lớn.
- Kể tên một số loại rau, quả các em vẫn ăn hàng ngày?
- Nêu ích lợi của việc ăn rau, quả.
- Kết luận: Nên ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để có đủ vi-tamin, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau,
quả còn giúp chống táo bón.

*Quan sát và thảo luận

Hoạt động của trò
-2 HS nêu


- Xem và trình bày

- Cá nhân kể tên
- Nêu
- Lắng nghe và lặp lại

- Nhận xét đánh giá về tình hình vệ sinh ở nơi bán và chế biến
thực phẩm.
- GV yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn.
- GV yêu cầu HS liên hệ thực tế đến tình hình vệ sinh nơi các
bạn sống.

- GV chốt ý khi các nhóm trình bày.
*Thảo luận:
- Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn.
- Kể ra các biện pháp thực hiện.
- Vì sao phải ăn nhiều rau quả chín hằng ngày.
*Thảo luận:
a/ Cách chọn thức ăn tươi, sạch.
b/ Cách nhận ra thức ăn ôi, héo.
c/ Cách chọn đồ hộp
d/ Tại sao không nên dùng thực phẩm nhuộm màu?
e/ Thảo luận sử dụng nước sạch vào việc gì?
f/ Sự cần thiết phải nấu chín thức ăn.
g/ Tại sao nên ăn thức ăn nóng?
h/ Tại sao phải bảo quản thức ăn?
i/ Vì sao cần ăn nhiều rau và quả chín hằng ngày?

-Thảo luận nhóm

- HS quan sát các hình trang
22,23/SGK và nhận xét.
 Nơi bán rau, quả, thịt cá
 Nơi bán các đồ hộp và thức
ăn khô
 Nhà bếp
-Các nhóm trình bày
- Thảo luận và trình bày

- Thảo luận và trình bày
- Nhóm 1 (a,b)
- Nhóm 2(c,d)
- Nhóm 3(e,f)
- Nhóm 4(g,h)

- GV chốt ý và minh họa những vật thật đã chuẩn bị.


- GDBVMT
 Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò:
- Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
- Vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín?
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài:Một số cách bảo quản thức ăn.

- Nhóm 5(i)
- Đại diện nhóm lên trình bày
- HS nhận xét

- HS trả lời

- Lắng nghe



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×