Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Địa lí lớp 4- Tuần 19- 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.15 KB, 5 trang )

Ngày dạy:
Tiết 19- Tuần 19
Ngời dân ở đồng bằng Nam Bộ
Lớp 4
i. mục tiêu
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân tộc, nhà ở, làng xóm, trang phục lễ hội của
ngời dân Nam Bộ.
- Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên với nơi định c của con ngời.
- Biết dựa vào tranh ảnh tìm ra kiến thức.
ii. đồ dùng dạy - học
- Bản đồ dân tộc Việt Nam (nếu có)
- Tranh ảnh về nhà ở, làng quê, trang phục lễ hội của ngời dân ở đồng bằng Nam Bộ.
iii. các hoạt động dạy - học
Thời
gian
Nội dung các hoạt động dạy-học Phơng pháp tổ chức các hoạt
động dạy-học
Ghi
chú
5
1
30
A. Kiểm tra bài cũ-
- Đồng bằng Nam Bộ nằm ở vị trí nào
của nớc ta?
- Đồng bằng Nam Bộ đợc hình thành
nh thế nào?
- Vì sao đồng bằng Nam Bộ không có
đê nh ở đồng bằng Bắc Bộ?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:


Trong bài học ở học kỳ I chúng ta đã
đợc biết chủ nhân của đồng bằng Bắc
Bộ là ngời Kinh. Còn ở đồng bằng
Nam Bộ thì ngời dân sống ở đây là
những dân tộc nào? Nhà ở, làng xóm
nơi đây có gì khác đồng bằng Bắc Bộ?
Bài học hôm nay giúp chúng ta hiểu rõ.
2. Hớng dẫn HS tìm hiểu bài.
2.1. Nhà ở và làng xóm của ngời dân.
* Hoạt động 1:
- Ngời dân sống ở đồng bằng Nam Bộ
thuộc những dân tộc nào? Ngời dân th-
ờng làm nhà ở đâu?
- giồng đất nghĩa là gì?
- GV giải thích thêm giồng đất: Dải
đất hoặc dải cát cao từ 4 -5m song song
với bờ biển, dài hàng chục kilômet.
Giồng còn dùng để chỉ các dải cát ven
sông ( giống nh dải đê tự nhiên), hình
thành do các lớp phù sa đợc bồi cao dần
sau mỗi kỳ nớc lũ tràn rồi rút đi. Các
PP kiểm tra, đánh giá:
- GV gọi 3 HS lần lợt lên bảng trả
lời câu hỏi ( kết hợp chỉ bản đồ )
- HS nhận xét, GV đánh giá, cho
điểm.
PP thuyết trình.
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài.
PP quan sát, trao đổi, đàm
thoại.

Làm việc theo nhóm đôi:
- HS dựa vào sách giáo khoa, bản
đồ phân bố các dân tộc Việt Nam
(nếu có), thảo luận nội dung bên.
GV yêu cầu từng nhóm
giồng đất hai bên các sông lớn thờng là
nơi có làng xóm, dân c đông đúc.
* Hoạt động 2:
- GV nói về nhà ở của ngời dân ở đồng
bằng Nam Bộ: Vì khí hậu nắng nóng
quanh năm, ít có gió bão lớn nên ngời
dân ở đây thờng làm nhà rất đơn sơ:
Nhà truyền thống của ngời dân Nam
Bộ, cả vách nhà và mái nhà, thờng làm
lá cây dừa nớc (loại cây mọc ở các vùng
trũng có nớc hoặc ven các sông ngòi,
kênh rạch, lá dừa rất dai và không thấm
nớc) Đây là vùng đất thấp, nhiều sông
ngòi, kênh rạch nên ngời dân thờng
chọn các giồng đất cao làm nhà để
tránh lũ. Mặt khác, trớc đây đờng giao
thông trên bộ cha phát triển, ngời dân
đi lại chủ yếu bằng xuồng ghe, vì thế
ngời dân thờng làm nhà ven sông để
thuận tiệncho việc đi lại.
2.2. Trang phục và lễ hội:
* Hoạt động 3:
- Trang phục của các dân tộc có gì đặc
biệt?
- Lễ hội của ngời dân nhằm mục đích

gì?
- Trong lễ hội thờng có những loại hoạt
động gì?
- Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở đồng
bằng Nam Bộ.
- GV có thể nói thêm: Ngày thờng trang
phục của các dân tộc ở đồng bằng Nam
Bộ gần giống nhau. Trong phục truyền
thống của các dân tộc thờng chỉ mặc
trong các ngày lễ hội.
Làm việc theo nhóm:
B ớc 1 : HS các nhóm làm bài tập
Quan sát hình 1.. trong sách giáo
khoa trang 116.
B ớc 2 : HS các nhóm trình bày kết
quả, GV giúp HS hoàn thiện câu
trả lời.
- Nếu có tranh ảnh, GV cho HS
xem các ngôi nhà kiểu mới kiên
cố, khang trang, đợc xây bằng
gạch, xi măng, đổ mái bằng hoặc
lợp ngói để thấy sự thay đổi trong
việc xây dựng nhà ở của ngời dân
nơi đây. Nếu không có tranh ảnh,
GV mô tả thêm về sự thay đổi
này; Đờng giao thông đợc xây
dựng, các ngôi nhà kiểu mới xuất
hiện ngày càng nhiều, nhà ở có
điện, nớc sạch, ti vi...
Làm việc theo nhóm

B ớc 1 : Các nhóm dựa vào sách
giáo khoa, tranh ảnh thảo luận
theo gợi ý:
B ớc 2 : HS trao đổi kết quả trớc
lớp, GV giúp HS hoàn thiện câu
trả lời.
4
C. Củng cố- dặn dò.
- GV tổng kết những kiến thức của bài.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Hoạt động
sản xuất của ngời dân đồng bằng Nam
Bộ.
- HS đọc ghi nhớ của bài.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy:
Tiết 20- Tuần 20
Hoạt động sản xuất của ngời dân
Lớp 4
ở đồng bằng Nam Bộ
i. mục tiêu: HS biết:
- Đồng bằng Nam Bộ là nơi trồng nhiều lúa gạo , cây ăn trái, đánh bắt và nuôi nhiều thủy
hải sản nhất nớc ta.
- Nêu một số dẫn chứng chứng minh cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nó.
- Biết dựa vào tranh ảnh kể tên thứ tự các công việc trong việc xuất khẩu gạo, nói về chợ
nổi trên sông ở đồng bằng Nam Bộ.
- Biết khai thác kiến thức từ tranh ảnh, bảng thống kê, bản đồ.
ii. đồ dùng dạy - học
- Bản đồ nông nghiệp, ng nghiệp Việt Nam

- Tranh ảnh về sản xuất ở đồng bằng Nam Bộ
iii. các hoạt động dạy - học
Thời
gian
Nội dung các hoạt động dạy-học Phơng pháp tổ chức các hoạt động
dạy-học
Ghi
chú
4
30
1
29
A. Kiểm tra bài cũ:
- ở đồng bằng Nam Bộ có những dân
tộc nào?
- Nhà ở của ngời dân ở đồng bằng
Nam Bộ có đặc điểm gì, vì sao?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
ở bài học trớc chúng ta đã đợc biết:
đồng bằng Nam Bộ là nơi thiên nhiên
có nhiều thuận lợi cho đời sống và sản
xuất. Vậy ngời dân nơi đây đã khai thác
những thuận lợi đó để sản xuất những
gì? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta
hiểu rõ điều đó.
2. Hớng dẫn HS tìm hiểu bài.
- Kể tên các cây trồng ở đồng bằng
Nam Bộ và cho biết loại cây nào đợc
trồng nhiều hơn ở đây?

2.1. Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả
nớc.
* Hoạt động 1:
- Hãy giải thích vì sao nơi đây trồng
nhiều lúa gạo?
- Kể tên các trái cây điển hình của
Nam Bộ?
Phơng pháp kiểm tra, đánh giá:
- GV gọi 2 HS lần lợt lên bảng trả
lời câu hỏi .
- HS nhận xét, GV đánh giá, cho
điểm.
Phơng pháp thuyết trình.
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài.

Phơng pháp quan sát, trao đổi,
đàm thoại.
- GV cho HS quan sát bản đồ nông
nghiệp và trả lời.
- GV treo tranh cho HS quan sát.
* Làm việc theo nhóm đôi:
B ớc 1 :
- HS quan sát biểu đồ lúa, trái cây
và trả lời câu hỏi của mục 1 trong
3
- Hãy cho biết lúa gạo, trái cây ở đồng
bằng Nam Bộ đợc tiêu thụ ở những
đâu?
- GV nói: Đồng bằng Nam Bộ là nơi
xuất khẩu gạo lớn nhất cả nớc. Nhờ

đồng bằng này, nớc ta trở thành nớc
đứng thứ hai trên Thế giới về xuất khẩu
gạo.
2.2. Nơi sản xuất nhiều thủy, hải sản
nhất cả nớc?
- GV giải thích thủy sản, hải sản?
* Hoạt động 2:
+ Nguyên nhân nào làm cho đồng bằng
Nam Bộ sản xuất đợc nhiều thủy, hải
sản?
+ Kể tên loại thủy sản đợc nuôi nhiều ở
đây.
+ Sản phẩm thủy, hải sản của đồng
bằng đợc tiêu thụ ở những đâu?
2.3. Vùng công nghiệp phát triển mạnh
nhất nớc ta.
* Hoạt động 3:
- Nguyên nhân nào làm cho đồng bằng
Nam Bộ sản xuất ra nhiều thủy hải sản?
- Hằng năm đồng bằng Nam Bộ đã tạo
ra bao nhiêu phần giá trị sản xuất công
nghiệp của cả nớc? Điều đó đã nói lên
đặc điểm gì của công nghiệp ở vùng
này?
- Kể tên các ngành công nghiệp nổi
tiếng của đồng bằng Nam Bộ.
C. Củng cố- dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau:
Thành phố Hồ Chí Minh.

sách giáo khoa,
( dựa vào kênh chữ trong sách
giáo khoa và vốn hiểu biết của bản
thân )
B ớc 2 :
- HS các nhóm trình bày kết qủa,
GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- GV mô tả thêm về các vờn cây
ăn trái của đồng bằng Nam Bộ.
- HS dựa vào ảnh trong sách khoa,
kể tên các công việc trong quá
trình sản xuất gạo xuất khẩu ở
đồng bằng Nam Bộ.
*Làm việc theo nhóm 4.
B ớc 1 :
- HS các nhóm quan sát bảng số
liệu, trả lời câu hỏi của mục này
trong sách giáo khoa.
- HS dựa vào sách giáo khoa, tranh
ảnh bản đồ ng ngiệp, vốn hiểu biết
trả lời câu hỏi:
B ớc 2 :
- HS trao đổi kết quả trớc lớp, GV
giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- GV mô tả thêm về việc nuôi cá,
tôm ở đồng bằng này.
*Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS dựa vào SGK trả
lời các câu hỏi:
- HS nêu bài học cần ghi nhớ của

bài.
- HS liên hệ thực tế.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................

×