Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Giáo án địa lí lớp 4 tuần 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.99 KB, 23 trang )

Tuần 6 (19/9 - 23/9/2011)
Thứ
THỨ
HAI
19/9
2011

Môn

Tiết

Đạo đức

1
2
3
4
5

Bày tỏ ý kiến (tiếp theo)

1
2
3
4
5

Chị em tôi

1
2


3
4
5

Tập đọc nhạc: TĐN số 1. Giới thiệu một vài nhạc cụ dân tộc

1
2
3
4
5

Danh từ chung và danh từ riêng

Tập đọc
Toán
Thể dục
Chào cờ

THỨ
BA
20/9
2011

Tập đọc
Chính tả
Toán
Lịch sử
Địa lí


THỨ

21/9
2011

Âm nhạc
Mĩ thuật
Toán
Thể dục
Kể chuyện

THỨ
NĂM
22/9
2011

LT và câu
TL. văn
Toán
Khoa học
Kĩ thuật

THỨ
SÁU
23/9
2011

LT và câu
TL. văn
Toán

Khoa học
SHCT

1
2
3
4
5

Tên bài dạy
Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
Luyện tập
Sinh hoạt đầu tuần
(Nghe-Viết) Người viết truyện thật thà
Luyện tập chung
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (Năm 40)
Tây Nguyên
Vẽ theo mẫu: Vẽ quả dạng hình cầu
Luyện tập chung
Kể chuyện đã nghe đã đọc
Trả bài văn viết thư
Phép cộng
Một số cách bảo quản thức ăn
Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường (tiết 1)
Mở rộng vốn từ: Trung thực-Tự trọng
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
Phép trừ
Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
Tổng kết cuối tuần



KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN ĐẠO ĐỨC LỚP 4
Ngày soạn: 12 / 8 / 2011
Ngày dạy: 15 / 8 / 2011
Người soạn: Dương Thị Tích
Tên bài dạy: Bày

tỏ ý kiến (Tiết 2)
Tuần 6

I/. Mục tiêu:
- Biết được: Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ
em.
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người
khác.
- HS khá, giỏi: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến
trẻ em. Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người
khác.
- GDMT: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em
trong đó có vấn đề môi trường. HS cần biết bày tỏ ý kiến với cha mẹ, với thầy cô giáo,
với chính quyền địa phương về môi trường sống của em trong gia đình; về môi trường
lớp học, trường học; về môi trường ở cộng đồng địa phương.
II/. Chuẩn bị:
1/ Giáoviên: Tranh phóng to Sgk. Tiểu phẩm “ Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa”
2/ Học sinh: Sách giáo khoa. Xem Bài tập 4.
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định.
- Kiểm tra kiến thức bài “Biết bày tỏ ý kiến”: Khi có

những việc liên quan đến bản thân mình, trẻ em có quyền
gì?(Tham gia phát biểu ý kiến của mình). Khi trình bày ý
kiến của mình trẻ em cần có thái độ như thế nào? (Em cần
mạnh dạn, tự tin, bày tỏ ý kiến, mong muốn của mình một
cách rõ ràng, lễ độ)
- Bài mới: Biết bày tỏ ý kiến ( Tiết 2 )
Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành
* Tiểu phẩm: “ Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa”
- Tổ chức cho HS sắm vai tiểu phẩm
- Yêu cầu HS thảo luận:
+ Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc
học tập của Hoa?
+ Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? (Đi học
một buổi, còn một buổi giúp mẹ làm bánh)

Hoạt động của Trò

- Cả lớp theo dõi
- Hoạt động nhóm 4 HS
- Một vài em phát biểu theo
suy nghĩ


+ Nếu là bạn Hoa, em sẽ giải quyết như thế nào?
- Kết luận: Mỗi gia đình đều có những vấn đề, khó khăn
riêng. Là con cái, em nên cùng bố mẹ tìm cách giải quyết.
Ý kiến của các em sẽ được bố mẹ lắng nghe và tôn trọng.
Cần phải bày tỏ ý kiến rõ ràng, lễ độ.
* Bài tập 3 ( SGK ):
- Nêu cách chơi trò chơi “Phóng viên”: Một số HS đóng

vai phóng viên và phỏng vấn các bạn theo nội dung Sgk
hoặc các câu hỏi: Bạn hãy giới thiệu một bài hát hoặc bài
thơ mà bạn thích. Người mà bạn yêu quý nhất là ai? Sở
thích của bạn hiện nay là gì? Mơ ước của bạn hiện nay là
gì?
- Tổ chức trò chơi.
- Kết luận : Mỗi người đều có quyền có suy nghĩ riêng và
có quyền bày tỏ ý kiến của mình.
* Bài tập 4: Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS thảo luận
- Gọi HS trình bày
- Kết luận: Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày Ý kiến
của trẻ cần được tôn trọng nhưng phải phù hợp điều kiện
gia đình. Trẻ em cần lắng nghe và tôn trọng ý kiến người
khác.
Hoạt động 3: Củng cố
* GDBVMT
- Hỏi: Theo em, những việc làm nào dưới đây em cho là
đúng ( BT2/ 9 VBT )
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết kiệm tiền của.

- Cả lớp cùng tham gia

- Hoạt động nhóm 4 HS
- Đại diện nhóm phát biểu

- Dùng thẻ màu xanh, đỏ

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4
Phân môn: TẬP ĐỌC

Ngày soạn: 09 / 9 / 2011
Ngày dạy: 19 / 9 / 2011
Tên bài dạy: Nỗi

dằn vặt của An-đrây-ca
Tuần 6 (Tiết 1)
I/. Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm; bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời
người kể chuyện.
- Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách
nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. (Trả
lời được các câu hỏi trong Sgk).
- Giáo dục học sinh tính trung thực, biết quan tâm đến những người thân.
II/. Chuẩn bị:


1/ Giáo viên: Tranh minh hoạ.
2/ Học sinh: Sách giáo khoa.
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định.
- Kiểm tra kiến thức cũ “Gà Trống và Cáo”. Gọi 3 học
sinh đọc và trả lời câu hỏi: Theo em, Gà Trống thông
minh ở điểm nào? Cáo là con vật có tính cách như thế
nào? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Bài mới: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới.
* Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- Gọi 1 học sinh đọc cả bài.

- Yêu cầu học sinh chia đoạn.
. Đoạn 1: Từ đầu đến … mang về nhà.
. Đoạn 2: Phần còn lại.
- Cho học sinh đọc từng đoạn, luyện đọc từ khó, giải
nghĩa từ trong sgk (minh hoạ tranh, ảnh)
- Cho học sinh luyện theo cặp.
- Mời 1, 2 em đọc cả bài.
- Đọc mẫu diễn cảm cả bài.
* Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài:
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1. Hỏi: Khi câu
chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình
em lúc đó thế nào? (An-đrây-ca lúc đó mới 9 tuổi. Em
sống cùng ông và mẹ. Ông đang ốm rất nặng). Mẹ bảo
An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của An-đrâyca thế nào? (An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay). An-đrâyca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông? (Anđrây-ca được các bạn đang chơi đá bóng rủ nhập cuộc.
Mải chơi quên lời mẹ dặn Mãi sau em mới nhớ ra, chạy
đến cửa hàng mua thuốc mang về).
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2. Hỏi: Chuyện gì xảy
ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà? (An-đrây-ca
hoảng hốt khi thấy mẹ khóc nấc lên. Ông đã qua đời).
An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào? (Khóc, cho
rằng chỉ vì mình về chậm mà ông chết và kể hết cho mẹ
nghe. Khi lớn An-đrây-ca vẫn tự dằn vặt mình). Câu
chuyện cho thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào?
( rất yêu thương ông, rất có ý thức trách nhiệm; trung

Hoạt động của Trò
- Hát 1 bài
- Đọc bài cá nhân

- Lắng nghe

- 1em đọc, cả lớp theo dõi
- Phát biểu

- Luyện đọc nhóm đôi
- Đọc to trước lớp
- Lắng nghe
- Đọc bài, trả lời

- Đọc bài, trả lời


thực và nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân).
- Cho học sinh nêu nội dung chính của bài
Hoạt động 3: Luyện tập-Thực hành
* Mời 2 học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn .
* Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Đọc mẫu diễn cảm đoạn: “Bước vào phòng ông …
vừa ra khỏi nhà.”
- Cho học sinh luyện đọc theo nhóm.
- Gọi 1 - 2 nhóm đọc.
- Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm.
Hoạt động 4: Củng cố
- Yêu cầu học sinh đặt tên khác cho truyện. Nói lời an ủi
với An-đrây-ca.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Chuẩn bị bài “Chị em tôi”

- Phát biểu
- 2 học sinh đọc nối tiếp
- Lắng nghe

- 2 em 1 bàn cùng đọc
- Mỗi nhóm 1 đoạn
- Thi đọc từng đoạn, cả bài
- Vài em phát biểu
- Lắng nghe
- Lắng nghe

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN : 6
Ngày soạn : 27/ 9/ 2010
Ngày dạy : 30/ 9/ 2010
Môn
: Lịch sử
Tiết
: 6
Tên bài dạy : KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG

(NĂM 40)
I/. MỤC TIÊU :
- HS biết vì sao Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa .
- Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa.
- Giáo dục HS tự hào về truyền thống đánh giặc của dân tộc ta.
II/. CHUẨN BỊ :
- GV : Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng, phiếu BT, bản đồ Việt Nam
- HS : Tìm hiểu bài
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động Thầy
Hoạt động 1 :
Khởi động
1. Ổn định :

2. Kiểm tra kiến thức cũ : Nước ta dưới ách
đô hộ của các triều đại phong kiến phương
Bắc
+ Khi đô hộ nước ta, các triều đại phong kiến
phương Bắc đã làm những gì ?
+ Nhân dân ta phản ứng ra sao ? Cuộc khởi
nghĩa nào giành lại độc lập cho đất nước ta ?
3. Bài mới : Khởi nghĩa Hai Bà Trưng

Hoạt động Trò

- Bọn quan lại đô hộ …sống theo
luật pháp của người Hán.
- Liên tiếp nổi dậy đánh đuổi quân
đô hộ - Chiến thắng Bạch Đằng.


Hoạt động 2 :
Cung cấp kiến thức mới
Hình thức : nhóm, cá nhân
Nội dung :
1) Nguyên nhân khởi nghĩa Hai Bà Trưng :
- Gọi 1 HS đọc đoạn đầu ( SGK )
- Giải thích : thái thú ( SGK) , quận Giao Chỉ
( thời nhà Hán đô hộ nước ta , vùng đất Bắc
Bộ và Bắc Trung Bộ ) Chỉ trên bản đồ Việt
Nam
- Yêu cầu HS thảo luận : Khi tìm hiểu nguyên
nhân cuộc khởi nghĩa qua 2 ý kiến :
+ Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặc

biệt là Thái Thú Tô Định.
+ Do Thi Sách, chồng của bà Trưng Trắc, bị
Tô Định giết hại. Theo em, ý kiến nào đúng ?
Tại sao
- Kết luận: Hai chị em sinh ra và lớn lên
trong cảnh nước mất nhà tan, sớm có lòng yêu
nước và lòng căm thù giặc sâu sắc.Còn việc
Thái Thú Tô Định giết chồng bà là Thi Sách
càng làm cho bà tăng thêm quyết tâm đánh
giặc.
-Nhận xét.
2) Diễn biến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng:
- Yêu cầu HS dựa vào lược đồ & nội dung
trong SGK thuật lại diễn biến cuộc khởi nghĩa.
- Treo lược đồ yêu cầu HS trình bày + chỉ
lược đồ
3) Kết quả và ý nghĩa cuộc khởi nghĩa Hai
bà Trưng:
- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời :
+ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng đã đạt kết quả
như thế nào ?
+ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý
nghĩa như thế nào ?
- Sự thắng lợi của khởi nghĩa hai Bà Trưng
nói lên điều gì về tinh thần yêu nước của nhân
dân ta?

- Cả lớp theo dõi

- Hoạt động nhóm 4 HS

- Đại diện nhóm trình bày
+ Hai chị em sinh ra và lớn lên
trong cảnh nước mất nhà tan, sớm
có lòng yêu nước và lòng căm thù
giặc sâu sắc.

- Một vài HS thuật lại diễn biến
cuộc khởi nghĩa

+ Trong vòng không đầy một tháng
…trốn về nước.
+ Sau hơn hai thế kỉ…giữ được
độc lập.
+Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta
rất yêu nước, vẫn duy trì và phát
huy được truyền thống bất khuất
chống giặc ngoại xâm.

- Kết luận & nêu lại ý nghĩa của cuộc khởi
nghĩa hai Bà Trưng.
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- 2 HS đọc SGK / 20
Hoạt động 3 :
Củng cố


- Cho HS chọn ý đúng ( BT1, 4 / 7,8 VBT )
- Dùng thẻ màu xanh, đỏ
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Chiến thắng
Bạch Đằng do Ngơ Quyền lãnh đạo

- T̀n : 6
-Tên bài dạy : TÂY NGUYÊN
I.Mục tiêu :
- Nêu được mợt sớ đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Ngun ;HS biết Tây
Ngun là vùng đất có hai mùa mưa & khô rõ rệt.
- Chỉ được các cao ngun ở Tây Ngun trên bản đờ (lược đờ ) tự nhiên Việt Nam :Kon
Tum, Plây Ku, Đắk Laa81k, Lâm Viên, Di Linh.
- Ham thích tìm hiểu các vùng đất của dân tộc.
II.Chuẩn bò :
-GV:Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- HS: Tranh ảnh & tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên.
III.Các hoạt đông dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt đợng 1 : Khởi động
- Ổn đònh :
- Bài cũ: Trung du Bắc Bộ
+ Mô tả vùng trung du Bắc Bộ?
+ Tại sao trung du Bắc Bộ thích hợp cho
việc trồng chè & cây ăn quả?
+Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở
vùng trung du Bắc Bộ?
- Bài mới:
Hoạt động2 : Cung cấp kiến thức
1/Tây nguyên xứ sở của các cao nguyên
xếp tầng.
- GV chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam
vò trí của khu vực Tây Nguyên.
+Tây Nguyên nằm ở phía nào của dãy
Trường Sơn Nam?
- Y/C HS thảo luận nhóm đôi chỉ vò trí của khu

vực Tây Nguyên & các cao nguyên (theo thứ
tự từ Bắc xuống Nam) trên lược đồ, H1.
- GV đính lược đồ :Y/C HS trbày & nh xét
- Gv chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỡi nhóm
1 sớ tranh ảnh & tư liệu về mợt sớ cao ngun
+ Nhóm 1 : cao ngun Đắc Lắc

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- HS trả lời

- Quan sát dựa vào kí hiệu tìm
vị trí của khu vực Tây Ngun&
các cao ngun ở lược đờ hình 1
-Thảo luận nhóm đôi trình
bày và chỉ trên lược đồ
-Quan sát trả lời
- N1 : Cao Ngun Đắc Lắc là
cao ngun thấp nhất trong các
cao ngun ở Tây Ngun ……


+ Nhóm 2 : cao ngun Kon Tum
+ Nhóm 3 : cao ngun Di Linh
+ Nhóm 4 : cao ngun Lâm Đờng
- GV gợi ý :
+ Dựa vào bảng số liệu, cho biết cao nguyên
nào cao nhất? Cao nguyên nào thấp nhất?
+ Trình bày mợt sớ đặc điểm tiêu biểu của cao
ngun (mà nhóm được phân cơng tìm hiểu )

2/Tây nguyên 2 mùa rõ rệt
- Đính bảng số liệu về lượng mưa trung
bình tháng (mm) ở Buôn Ma Thuột.
- Gọi HS đọc bảng số liệu và cho biết :
+Có bao nhiêu tháng?
+Nêu lượng mưa từng tháng.
+Mùa mưa biểu thò màu gì?Gồm những
thángnào?
+Mùa khô biểu thò màu gì ?Gồm những
thángnào?
*GV chốt ý:Khí hậu ở Tây Nguyên có
mấy mùa?
+HSG :Nêu đặc điểm của mùa mưa ,
Mùa khô ở Tây Nguyên.
- Cho HS đọc ghi nhớ
Hoạt đợng 3 :Củng cố
- Tổ chức trò chơi
- Đính tên các cao nguyên vào lược đồ
theo đúng vò trí.
-Nhận xét , tuyên dương đội đính đúng và
nhanh.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS học bài và ch̉n bò bài :Mợt sớ
dân tợc ở Tây Ngun
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4
Phân mơn: TẬP ĐỌC
Ngày soạn: 09 / 9 / 2011
Ngày dạy: 20 / 9 / 2011

- N2 :Cao Ngun Kon Tum là

mợt cao ngun rợng lớn ……
- N3 :cao ngun Di Linh gờm
những đời lượn sóng dọc theo
những dòng sơng …..
- N4: có địa hình phức tạp, nhiều
núi cao, thung lũng cao, .......
- Đọc bảng số liệu
- Trả lời

- HS dựa vào mục 2 & bảng sớ
liệu ở mục 2, từng HS trả lời câu
hỏi

-HSG trả lời
- 2 HS đọc
- Thực hiện trò chơi.


Tên bài dạy: Chị

em tôi
Tuần 6 (Tiết 2)
I/. Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa: Khuyên học sinh không nói dối, vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin,
sự tôn trọng của mọi người đối với mình. (Trả lời được các câu hỏi trong sgk).
- Giáo dục học sinh không nên nói dối.
II/. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Tranh minh hoạ.2/ Học sinh: Sách giáo khoa.
III/. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của Thầy
Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định.
- Kiểm tra kiến thức cũ “Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca”.
Gọi 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
- Bài mới: Chị em tôi
Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới.
* Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- Gọi 1 học sinh đọc cả bài.
- Yêu cầu học sinh chia đoạn.
. Đoạn 1: Từ đầu đến … tặc lưỡi cho qua.
. Đoạn 2a: Tiếp theo đến … ở rạp chiếu bóng à?.
. Đoạn 2b: Tiếp theo đến … cho nên người.
. Đoạn 4: Phần còn lại.
- Cho học sinh đọc từng đoạn, luyện đọc từ khó, giải
nghĩa từ trong sgk (minh hoạ tranh, ảnh)
- Cho học sinh luyện theo cặp.
- Mời 1, 2 em đọc cả bài.
- Đọc mẫu diễn cảm cả bài.
* Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài:
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1. Hỏi: Cô chị xin
phép ba đi đâu? (đi học nhóm). Cô có đi học nhóm thật
không? (Không). Em đoán xem cô đi đâu? (đi chơi với
bạn bè, đến nhà bạn, đi xem phim hay la cà ngoài
đường, …). Cô nói dối với ba như vậy đã nhiều lần
chưa? (nhiều đến nỗi không biết lần nói đối này là lần
thứ bao nhiêu). Vì sao cô nói đối được nhiều lần như
vậy? ( Vì bấy lâu nay ba vẫn tin cô). Vì sao mỗi lần nói
dối cô lại thấy ân hận? (Vì cô thương ba, biết mình đã
phụ lòng tin của ba nhưng vẫn tặc lưỡi vì cô đã quen nói


Hoạt động của Trò
- Hát 1 bài
- Đọc bài cá nhân
- Lắng nghe
- 1em đọc, cả lớp theo dõi
- Phát biểu

- Luyện đọc nhóm đôi
- Đọc to trước lớp
- Lắng nghe
- Đọc bài, trả lời


dối).
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2. Hỏi: Cô em đã làm
gì để chị mình thôi nói dối? (bắt chước chị nói dối, vờ
như không thấy chị, lướt qua mặt chị; bị chị mắng giả bộ
ngây thơ, hỏi lại làm chị sững sờ vì bị lộ).
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3. Hỏi: Vì sao cách
làm của cô em giúp được chị tỉnh ngộ? (…). Cô chị đã
thay đổi như thế nào? (Không bao giờ nói dối ba nữa).
Câu chuyện muốn nói với em điều gì? (…). Hãy đặt tên
cho cô em và cô chị theo đặc điểm, tính cách.(…)
- Cho học sinh nêu nội dung chính của bài
Hoạt động 3: Luyện tập-Thực hành
* Mời 3 học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.
* Hướng dẫn lớp đọc diễn cảm đoạn: “ Hai chị em về đế
nhà … cho nên người”
- Đọc mẫu.

- Cho học sinh luyện đọc theo cách phân vai.
- Gọi 1 - 2 nhóm đọc.
- Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm.
Hoạt động 4: Củng cố
- Hỏi: Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? (Nói
dối là tính xấu, nói dối làm mất lòng tin ở mọi người,..)
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò: Chuẩn bị bài “Trung thu độc lập”

- Đọc bài, trả lời

- Đọc bài, trả lời

- Phát biểu
- 3 học sinh đọc nối tiếp
- Lắng nghe
- 2 em 1 bàn cùng đọc
- Mỗi nhóm 1 đoạn
- Thi đọc từng đoạn, cả bài
- Vài em phát biểu
- Lắng nghe
- Lắng nghe

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4
Phân môn: CHÍNH TẢ
Ngày soạn: 09 / 09 / 2011
Ngày dạy: 20 / 09 / 2011
Tên bài dạy: Người

viết truyện thật thà


Tuần 6
I/. Mục tiêu:
- Học sinh nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại
của nhân vật trong bài.
- Học sinh làm đúng bài tập 2 (chính tả chung), bài tập chính tả phương ngữ (3) phân
biệt s/ x, dấu hỏi/ dấu ngã.
- Giáo dục học sinh viết đúng chính tả.
II/. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Tranh minh hoạ, chép sẵn đoạn viết.
2/ Học sinh: Sách giáo khoa.
III/. Các hoạt động dạy học:


Hoạt động của Thầy
Hoạt động 1: Khởi động.
- Ổn định :
- Kiểm tra kiến thức bài“Những hạt thóc giống”. Kiểm
tra việc chữa lỗi ở nhà của học sinh. Đọc cho học sinh
viết: đầy ắp, dõng dạc, ôn tồn.
- Bài mới: Người viết truyện thật thà
Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới.
- Đọc mẫu bài viết. 1 em đọc lại.
- Hỏi: + Nhà văn Ban-dắc có tài gì?
+ Trong cuộc sống ông là người như thế nào?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại, chú ý những từ ngữ dễ viết
sai, cách trình bày.
- Yêu cầu học sinh phát hiện từ khó và phân tích.
- Đọc cho học sinh viết từ khó.
- Nhắc học sinh lưu ý các từ dễ viết sai và cách trình bày.

- Đọc cho học sinh viết bài (câu, cụm từ).
- Hướng dẫn học sinh chữa lỗi.
- Chấm điểm một số vở. Nhận xét
Hoạt động 3: Luyện tập-Thực hành.
+ Bài tập 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh làm bài: Tập phát hiện ghi lỗi và chửa
lỗi vào vở nháp.
- Kiểm tra một số vở.
+ Bài tập 3:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh trao đổi, tìm các từ láy chứa âm( s/x),
chứa thanh( hỏi/ ngã).
- Tổ chức cho học sinh thi đua nêu và ghi:
a) Tiếng có âm s: săn sóc, sần sùi, san sẻ, san sát, se
sẽ, sáng suốt
b) Tiếng có âm x: xa xa, xa xôi, xám xịt, xót xa, xao
xuyến, …
Hoạt động 4: Củng cố.
- Thi đua: Viết đúng-Viết đẹp (xanh xao, suôn sẻ)
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò: Chuẩn bị bài “Gà Trống và Cáo”
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4
Phân môn: KỂ CHUYỆN
Ngày soạn: 09 / 09 / 2011

Hoạt động của Trò
- Hát một bài
- Mở vở trên bàn
- Viết vào bảng

- Lắng nghe
- Theo dõi trong sgk
- Phát biểu
- Cả lớp đọc thầm cả bài
- Nêu và phân tích
- Viết bài vào bảng
- Lắng nghe
- Viết bài vào vở
- Soát lỗi, chữa lỗi
- Đọc yêu cầu
- Tự làm bài vào vở
- Trình bày
- Đọc yêu cầu
- Hoạt động nhóm
- 2 đội, mỗi đội 3 học sinh

- Đại diện 3 dãy bàn
- Lắng nghe
- Lắng nghe


Ngày dạy: 21 / 09 / 2011
Tên bài dạy: Kể

chuyện đã nghe, đã đọc

Tuần 6
I/. Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý (sgk), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc, nói về lòng
tự trọng.

- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
- Giáo dục học sinh có ý thức rèn luyện mình trở thành người có lòng tự trọng.
II/. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Tranh minh hoạ.
2/ Học sinh: Sách giáo khoa. Câu chuyện kể nói về lòng tự trọng
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động 1: Khởi động.
- Ổn định:
- Kiểm tra kiến thức cũ: Gọi học sinh kể lại câu chuyện
nói về tính trung thực và nêu ý nghĩa câu chuyện
- Bài mới: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề
. Gọi học sinh đọc đề bài.
. Gạch chân các từ: được nghe, được đọc, lòng tự trọng.
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc gợi ý.
- Hỏi: Thế nào là lòng tự trọng? (Tự coi trọng bản thân
mình, giữ gìn phẩm giá không để ai coi thường)
- Yêu cầu học sinh giới thiệu tên truyện mà em biết?
Câu chuyện em đọc được ở đâu?
- Gọi 1 học sinh đọc lại gợi ý 3. Gọi 1 học sinh giỏi
làm mẫu.
- Gọi học sinh đọc tiêu chí đánh giá:
Hoạt động 3: Luyện tập - Thực hành
- Tổ chức cho học sinh kể trong nhóm và yêu cầu học
sinh trao đổi về nội dung câu chuyện.
- Tổ chức cho học sinh thi kể trước lớp.
- Tuyên dương học sinh kể hay.


Hoạt động của Trò
- Hát 1 bài
- 1 em kể
- Lắng nghe
- Đọc đề bài
- Theo dõi
- Đọc gợi ý
- Trả lời
- Trình bày
- Đọc gợi ý
- 1 em đọc. Cả lớp theo dõi
- Hoạt động nhóm đôi
- Vài học sinh kể trước lớp
- Bình chọn. Lắng nghe

Hoạt động 4: Củng cố
- Phát biểu
- Hỏi: Qua các câu chuyện các bạn kể em học được đức
tình gì từ các nhân vật?
- Lắng nghe
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe


- Dặn dò: Chuẩn bị câu chuyện “Lời ước dưới trăng”
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4
Phân môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ngày soạn: 09 / 09 / 2011
Ngày dạy: 22 / 09 / 2011
Tên bài dạy: Danh


từ chung và danh từ riêng
Tuần 6 (Tiết 1)
I/. Mục tiêu:
- Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng (nội dung ghi nhớ).
- Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát
của chúng (bài tập 1,mục III); nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận
dụng quy tắc đó vào thực tế (bài tập 2).
- Rèn cho học sinh biết viết hoa danh từ riêng.
II/. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Tranh minh hoạ. Bản đồ tự nhiên Việt Nam, phiếu bài tập.
2/ Học sinh: Sách giáo khoa.
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định.
- Kiểm tra kiến thức cũ: “Danh từ”. Thế nào là danh
từ? Cho ví dụ.
- Bài mới: Danh từ chung và danh từ riêng
Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới
* Bài tập 1:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu học sinh thảo luận, tìm từ và trình bày.
- Chốt lại:
a) sông
b) Cửu Long
c) vua
d) Lê Lợi
* Bài tập 2:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.

- Mời học sinh phát biểu.
- Chốt lại:
. So sánh a với b: a (tên chung để chỉ những dòng nước
chảy tương đối lớn), b (tên riêng của một dòng sông).
. So sánh c với d: c (tên chung để chỉ người đứng đầu
nhà nước phong kiến), d (tên riêng của một vị vua).
Hùng, một, sáng, trưa, bóng, nắng, chân, chốn , này.

Hoạt động của Trò
- Hát 1 bài.
- Trả bài cá nhân
- Lắng nghe
- 2 em lần lượt đọc
- Hoạt động nhóm, phát
biểu
- 4 em nối tiếp nhau đọc lại
- 1 em đọc
- Một vài em phát biểu
- Lắng nghe


- Treo bản đồ giới thiệu sông Cửu Long và vua Lê Lợi
người đã có công đánh đuổi giặc Minh, lập nên nhà
Hậu Lê.
- Hỏi: Theo em, thế nào là danh từ chung, danh từ
riêng? (Những tên chung của một loại sự vật như:
sông, vua được gọi là danh từ chung. Những tên riêng
của một sự vật nhất định như: Cửu Long, Lê Lợi gọi là
danh từ riêng.
* Bài tập 3:

- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu học sinh trao đổi, so sánh cách viết, trình
bày.
- Chốt lại: Khi viết tên riêng (danh từ riêng), phải viết
hoa. Khi viết tên chung (danh từ chung), không viết
hoa.
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ .
Hoạt động 3: Luyện tập - Thực hành
* Bài tập 1:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu học sinh thảo luận, tìm danh từ chung và
danh từ riêng, gạch chân và trình bày.
- Gọi học sinh trình bày.
- Chốt lại:
. Danh từ chung: núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh,
nắng, đường, dãy, nhà, trái, phải, giữa, trước.
. Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên Nhẫn, Trác, Đại
Huệ, Bác Hồ.
* Bài tập 2:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu học sinh làm bài: Viết tên 3 bạn nam, 3 bạn
nữ trong lớp, trình bày.
- Hỏi: Họ tên các bạn ấy là danh từ chung hay riêng?
Vì sao?
Hoạt động 4: Củng cố
- Hỏi : Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ và chuẩn bị bài “Mở rộng
vốn từ: Trung thực-Tự trọng”


- Quan sát
- Trả lời cá nhân

- 1 em đọc
- Hoạt động nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày
- Lắng nghe
- Nối tiếp nhau đọc
- 1 em đọc, cả lớp theo dõi
- Làm vào vở
- Trình bày trước lớp
- Lắng nghe

- 1 em đọc, cả lớp theo dõi Tự làm bài vào vở
- Trả lời
- Vài em phát biểu
- Lắng nghe
- Lắng nghe


KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4
Phân môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ngày soạn: 09 / 09 / 2011
Ngày dạy: 23 / 09 / 2011
Tên bài dạy: Mở

rộng vốn từ: Trung thực-Tự trọng
Tuần 6 (Tiết 2)
I/. Mục tiêu:
- Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực-Tự trọng (bài tập 1, bài

tập 2); bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng“trung”theo hai nhóm nghĩa (bài tập 3)
và đặt câu được một từ trong nhóm (bài tập 4).
- Giáo dục học sinh tính trung thực-tự trọng.
II/. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Tranh minh hoạ. Phiếu bài tập 1.
2/ Học sinh: Sách giáo khoa.
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định.
- Kiểm tra kiến thức cũ: “Danh từ chung và danh từ
riêng”. Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng? - Bài
mới:Mở rộng vốn từ:Trung thực-Tự trọng
Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới
* Bài tập 1:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu học sinh trao đổi, tìm từ thích hợp điền vào
chỗ trống.
- Gọi học sinh phát biểu: … tự trọng, … tự kiêu, …tự
ti, …tự tin, …tự ái, …tự hào ...
- Gọi 1 học sinh đọc lại cả đoạn văn đã điền xong.
* Bài tập 2:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu học sinh tra từ điển, thảo luận tìm hiểu nghĩa
của từ và chọn từ ứng với nghĩa.
- Gọi học sinh phát biểu:
. Một lòng một dạ gắn bó với lý tưởng, …(trung thành).
. Trước sau như một, không gì thay đổi… (trung kiên).
. Một lòng một dạ vì việc nghĩa. (trung nghĩa)
. Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau … (trung hậu).

. Ngay thẳng, thật thà. (trung thực)
* Bài tập 3:

Hoạt động của Trò
- Hát 1 bài.
- Trả bài cá nhân
- Lắng nghe
- 2 em lần lượt đọc
- Hoạt động nhóm
- Phát biểu
- 1 em đọc
- 1 em đọc, cả lớp theo dõi
- Làm bài
- Một vài em phát biểu


- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu học sinh tra từ điển, giải nghĩa từ và xếp
thành nhóm.
- Yêu cầu học sinh trình bày.
a/ Trung có nghĩa là “ở giữa”: trung thu, trung bình,
trung tâm.
b/ Trung có nghĩa là “một lòng một dạ”: trung thành,
trung nghĩa, trung thực, trung hậu, trung kiên.
* Bài tập 4:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu học sinh đặt câu với 1trong các từ ở bài tập3
- Gọi học sinh trình bày.
Hoạt động 3: Củng cố
- Hỏi: Theo em, thế nào là trung thực, tự trọng?

- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ và chuẩn bị bài “Cách
viết tên người, tên địa lí Việt Nam”

- 1 em đọc
- Hoạt động nhóm
- Đại diện nhóm trình bày

- 1 em đọc, cả lớp theo dõi
- Làm vào vở
- Nối tiếp nhau đặt câu
- Trả lời
- Lắng nghe
- Lắng nghe

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4
Phân môn: TẬP LÀM VĂN
Ngày soạn: 09 / 09 / 2011
Ngày dạy: 22 / 09 / 2011
Tên bài dạy: Trả

bài văn viết thư
Tuần 6 (Tiết 1)
I/. Mục tiêu:
- Biết rút kinh nghiệm về bài Tập làm văn viết thư (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu
và viết đúng chính tả,…) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn
của giáo viên.
- Học sinh khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có các câu văn hay.
- Giáo dục học sinh học tập những lời hay ý đẹp từ những bài văn hay của bạn.
II/. Chuẩn bị:

1/ Giáo viên: Tranh minh hoạ.
2/ Học sinh: Sách giáo khoa.
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định.
- Ôn lại kiến thức cũ: Một bài văn viết thư gồm mấy
phần?
- Bài mới: Trả bài văn viết thư

Hoạt động của Trò
- Hát 1 bài
- Trả bài cá nhân
- Lắng nghe


Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành
* Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp:
- Dán giấy ghi đề bài kiểm tra lên bảng.
- Nhận xét về kết quả làm bài:
. Những ưu điểm chính.
. Những thiếu sót, hạn chế.
- Thông báo điểm số cụ thể.
* Hướng dẫn học sinh chữa bài.
- Trả bài cho từng học sinh.
- Hướng dẫn từng học sinh chữa bài:
. Đọc lại bài và lời nhận xét của cô.
. Đọc những chỗ chỉ lỗi trong bài.
. Viết vào phiếu các lỗi trong bài làm theo từng loại (lỗi
chính tả, từ, câu, diễn đạt, ý) và sửa lỗi.

. Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi còn
sót, soát lại việc sửa lỗi.
- Hướng dẫn chữa lỗi chung:
. Chép các lỗi định chữa lên bảng.
. Gọi vài em chữa bài trên bảng, cả lớp chữa bài vào
nháp.
. Yêu cầu học sinh trao đổi về bài chữa trên bảng.
. Cho học sinh chép bài đã chữa vào vở.
* Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn thư, lá thư
hay.
- Đọc những đoạn thư, lá thư hay của một số học sinh
trong lớp.
- Yêu cầu trao đổi, tìm ra cái hay cái đáng học của đoạn
thư, lá thư; từ đó rút kinh nghiệm cho mình.
Hoạt động 3: Củng cố
- Hỏi: Bài văn viết thư gồm mấy phần? Ở phần nội dung
chính cần viết những gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Những học sinh viết chưa đạt, viết lại. Chuẩn
bị bài: “Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện”.

- Quan sát, đọc thầm
- Lắng nghe

- Nhận bài của mình
- Đọc lại bài của mình
- Soát lỗi
- Viết các lỗi ra giấy
- Đổi bài, kiểm tra việc
sửa lỗi của bạn

- Theo dõi
- Chữa bài
- Thảo luận lớp
- Viết vào vở

- Lắng nghe
- Thảo luận, trình bày
- Nối tiếp nhau phát biểu
- Lắng nghe
- Lắng nghe

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4
Phân môn: TẬP LÀM VĂN
Ngày soạn: 09 / 09 / 2011
Ngày dạy: 23 / 09 / 2011
Tên bài dạy: Luyện

Tuần 6 (Tiết 2)
I/. Mục tiêu:

tập xây dựng đoạn văn kể chuyện


- Dựa vào 6 tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được
cốt truyện (Bài tập1).
- Biết phát triển được ý nêu dưới 2, 3 tranh để tạo thành 2, 3 đoạn văn kể chuyện (Bài
tập 2).
- Giáo dục học sinh tính trung thực.
II/. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Tranh minh hoạ“Ba lưỡi rìu”.

2/ Học sinh: Sách giáo khoa.
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định.
- Kiểm tra kiến thức cũ: Để góp phần làm cho câu
chuyện sinh động và nói lên tính cách của nhân vật khi
kể cần chú ý điều gì? (Miêu tả đặc điểm ngoại hình của
nhận vật)
- Bài mới: Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành
* Bài tập 1:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- Treo 6 tranh đúng thứ tự (có phần lời dưới mỗi tranh).
Giới thiệu: Truyện “Ba lưỡi rìu” gồm 6 sự việc chính
gắn với 6 tranh minh họa.
- Gọi học sinh đọc phần lời dưới mỗi tranh. Đọc giải
nghĩa từ: tiều phu.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm những câu gợi ý dưới tranh
để năm sơ lược cốt truyện, trả lời câu hỏi: Truyện có
mấy nhân vật? (Hai: chàng tiều phu và một cụ già-tiên
ông). Nội dung truyện nói về điều gì? (Chàng trai được
ông tiên thử tính thực thà, trung thực qua những lưỡi
rìu).
- Gọi 6 học sinh đọc lại lời dẫn dưới tranh.
- Mời học sinh dựa vào tranh và lời dẫn dưới tranh thi kể
lại cốt truyện.
* Bài tập 2:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- Gợi ý: Để phát triển ý thành một đoạn văn kể chuyện,

cần quan sát kĩ từng tranh, hình dung nhân vật trong
tranh đang làm gì, nói gì, ngoại hình của nhân vật thế
nào; chiếc rìu trong tranh là rìu sắt, rìu bạc hay rìu vàng.
- Hướng dẫn làm mẫu tranh 1:

Hoạt động của Trò
- Hát 1 bài
- Trả bài cá nhân

- Lắng nghe
- 1em đọc, cả lớp theo dõi
- Lắng nghe
- 1em đọc, cả lớp đọc
thầm
- Đọc thầm, trả lời

- Lần lượt đọc
- Kể chuyện cá nhân
- 1em đọc, cả lớp theo dõi
- Lắng nghe


. Yêu cầu học sinh quan sát tranh 1, đọc gợi ý dưới tranh - Vài em phát biểu
và trả lời câu hỏi theo gợi ý a và b: Nhân vật làm gì?
(Chàng tiều phu đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống
sông). Nhân vật nói gì? (“Cả nhà ta chỉ trông vào lưỡi
rìu này. Nay mất rìu thì sống thế nào đây!”).
- Gọi học sinh khá giỏi làm mẫu: xây dựng đoạn văn.
- 1 em làm mẫu
- Cho cả lớp thực hành phát triển ý, xây dựng đoạn văn - Làm bài

kể chuyện:
. Làm việc cá nhân: Quan sát từng tranh 2, 3, 4, 5, 6, tìm
ý cho các đoạn văn.
. Phát biểu ý kiến về nội dung từng tranh:
Đoạ
n
2
3
4
5
6

Nhân vật làm
gì?

Nhân vật nói
gì?
Cụ hứa …
Cụ già hiện
Chàng
lên
trai…
Cụ bảo: …
Cụ già …,
Chàng trai
Chàng trai …

Cụ hỏi: …
Cụ già ….,
Chàng trai

Chàng trai ….

Cụ hỏi: …
Cụ già …,
Chàng trai
Chàng trai …

Cụ khen: …
Cụ già …,
Chàng trai
Chàng trai …


Ngoại hình
nhân vật

Lưỡi rìu

Cụ già …
Vẻ mặt
chàng trai ...

Lưỡi rìu
vàng …
Lưỡi rìu
bạc …

Vẻ mặt
chàng trai ...


Lưỡi rìu
sắt

Cụ già ….
Chàng trai:

- Yêu cầu học sinh kể chuyện theo cặp, phát triển ý, xây
dụng từng đoạn văn.
- Tổ chức cho học sinh thi kể từng đoạn,toàn truyện.
Hoạt động 3: Củng cố
- Cho học sinh nhắc lại cách phát triển câu chuyện.
(Quan sát, đọc gợi ý …; phát triển ý …; liên kết các
đoạn …
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Học thuộc nội dung cần ghi nhớ. Chuẩn bị bài
“Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện”.

- Kể theo nhóm
- Một vài em kể
- Nối tiếp nhau phát biểu
- Lắng nghe
- Lắng nghe

KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN KHOA HỌC LỚP 4
TUẦN: 6
Ngày soạn : 26 / 9 / 2010
Ngày dạy : 29 / 9 / 2010
Tiết
: 11
Tên bài dạy : MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN



I.MỤC TIÊU:
- Kể tên các cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp, ...
- Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà.
- GD HS khi mua các thức ăn bảo quản cần xem hạn sử dụng.
II.CHUẨN BỊ:
-GV:Hình vẽ trong SGK, trang 24,25. Phiếu học tậpSGV/60.
-HS: Xem trước bài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
Hoạt động 1: Khởi động
- Hát
- KTKTC:Ăn nhiều rau quả chín.Sử dụng thực
phẩm sạch và an toàn.
+Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
+Vì sao phải ăn nhiều rau quả chín hằng ngày?
->GV nhận xét
-Giới thiệubài:Một số cách bảo quản thức ăn
Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới
* Tìm hiểu các cách bảo quản thức ăn
Bước 1
- GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ trong SGK và
trả lời các câu hỏi: Chỉ và nói những cách bảo quản
thức ăn trong từng hình.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV gọi đại diện một số nhóm trình bày trước lớp.
- GV chốt ý:
Người ta có thể bảo quản thức ăn bằng cách :
 Phơi khô, nướng, sấy

 Ướp muối. Ngâm nước mắm
 Ướp lạnh
 Đóng hộp
 Cô đặc với đường;
*Tìm hiểu cơ sở khoa học của các cách bảo quản
thức ăn
Bước 1 :
GV giảng: Các loại thức ăn tươi có nhiều nước và
các chất dinh dưỡng, đó là môi trường thích hợp
cho vi sinh vật phát triển nên dễ bị hư hỏng. Vậy
muốn bảo quản thức ăn được lâu chúng ta phải làm
như thế nào?
Bước 2

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

-HS trả lời

- HS trả lời câu hỏi trong
SGK theo nhóm và ghi vào
bảng.
-Đại diện nhóm trình bày
- Lặp lại

-HS thảo luận và rút ra
nguyên tắc chung của việc


GV cho cả lớp thảo luận: Nguyên tắc chung của bảo quản thức ăn là: Làm
việc bảo quản thức ăn là gì?

cho các vi sinh vật không có
- GV chia nhóm và phát phiếu HT cho các nhóm.
môi trường hoạt động hoặc
ngăn không cho các vi sinh
vật xâm nhập vào thức ăn.
- HS thảo luận và rút ra đáp
án:
Bước 3
+ Làm cho vi sinh vật
- GV cho HS làm bài tập:
không có điều kiện hoạt
Trong các cách bảo quản thức ăn dưới đây, cách động: a,b,c,e.
nào làm cho vi sinh vật không có điều kiện hoạt + Ngăn không cho các vi
động? Cách nào ngăn không cho các vi sinh vật sinh vật xâm nhập vào thực
xâm nhập vào thực phẩm?
phẩm:d
a.Phơi khô, nướng, sấy
b.Ướp muối, ngâm nước mắm
c. Ướp lạnh
d. Đóng hộp
HS làm việc với phiếu học
e. Cô đặc với đường
tập
*Tìm hiểu một số cách bảo quản thức ăn ở nhà.
Một số HS trình bày, các
GV phát phiếu học tập cho cá nhân.
em khác bổ sung và học tập
Phiếu học tập
lẫn nhau
Điền vào bảng sau tên của 3 đến 5 loại thức ăn và

cách bảo quản thức ăn đó ở gia đình em
Tên thức ăn
Cách bảo quản
1
2
3
4
-HS nêu miệng
5
->GV nhận xét.
 Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò:
-Kể tên các cách bảo quản thức ăn?
-Nói về những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn
dùng để bảo quản và cách sử dụng thức ăn đã bảo
quản?
- GV nhận xét
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài:Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh
dưỡng.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN KHOA HỌC LỚP 4
TUẦN: 6
Ngày soạn : 21 / 9 / 2010


Ngày dạy : 24 / 9 / 2010
Tiết
: 12
Tên bài dạy : PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU
CHẤT DINH DƯỠNG
I.MỤC TIÊU:

- Biết tên các bệnh thiếu chất dinh dưỡng.
- Nêu cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng:
+ Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé.
+ Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng.
- Đưa trẻ đi khám để chữa trị kịp thời.
- Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng.
II.CHUẨN BỊ:
- GV:Hình vẽ trong SGK/26
- HS :xem trước bài
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
 Hoạt động 1:Khởi động:
-Khởi động: Hát
-KTKTC:Một số cách bảo quản thức ăn
-Kể tên các cách bảo quản thức ăn?
-HS trả lời
-Nêu những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn để
bảo quản và cách sử dụng thức ăn đã bảo quản?
->GV nhận xét
-Giới thiệu bài:Phòng một số bệnh do ăn thiếu chất
dinh dưỡng
 Hoạt động 2:Cung cấp kiến thức mới:
* Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh
dưỡng
-Thảo luận nhóm
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
Quan sát hình 1,2/26 nhận xét, mô tả các dấu hiệu
của bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và bệnh bướu
cổ.Nguyên nhân dẫn đến các bệnh trên?

-Đại diện nhóm lên trình bày,
các nhóm khác bổ sung
->GV chốt:
-Lắng nghe
- Thiếu đạm bị suy dinh dưỡng, thiếu vitamin D bị
còi xương.
- Thiếu i-ốt cơ thể phát triển chậm, kém thông
minh, dễ bị bướu cổ.
*Thảo luận về cách phòng bệnh do thiếu chất dinh
dưỡng
-HS nêu
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:


 Ngoài các bệnh còi xương, suy dinh dưỡng,
bướu cổ các em còn biết bệnh nào do thiếu
dinh dưỡng?
 Nêu cách phát hiện và đề phòng các bệnh do
thiếu dinh dưỡng.
- GV nhận xét.
*Trò chơi “Thi kể tên một số bệnh do thiếu chất…
-Gv chia lớp thành 2 đội.
-GV hướng dẫn cách chơi.
-Kết thúc trò chơi, GV tuyên dương đội thắng cuộc
*Trò chơi “Bác sĩ”
- Một bạn đóng vai bác sĩ. Một bạn khác đóng vai
bệnh nhân hoặc người nhà bệnh nhân. Các bạn
khác làm trọng tài, xem ai đúng. Sau đó sẽ đổi đôi
khác.
- Bạn đóng vai bệnh nhân nói về triệu chứng (dấu

hiệu) của bệnh.
- Bạn đóng vai bác sĩ phải nói tên bệnh và cách
phòng bệnh.
 Hoạt động 3:Củng cố - dặn dò:
-Nêu một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.
-Kể tên các bệnh khác cũng do thiếu chất dinh
dưỡng.
-Nêu các cách phòng ngừa.
-Nhận xét
-Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài :Phòng bệnh béo phì

- HS chơi theo hướng dẫn
- HS chơi theo nhóm và trình
bày trước lớp

-HS nêu miệng



×