Tải bản đầy đủ (.pptx) (19 trang)

GIẢI PHÁP HOÀN THIÊN CÔNG tác kế TOÁN TIỀN LƯƠNG và các KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG tại CÔNG TY cổ PHẦN đầu tư và xây DỰNG CAO NGUYÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (756.05 KB, 19 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA KINH TẾ - CƠ SỞ THANH HÓA

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HẢI YẾN
GV HƯỚNG DẪN : TH.S ĐỖ THỊ HẠNH
SV THỰC HIỆN
: NGUYỄN THỊ HÀ
MSSV
: 12001053
LỚP
: DHKT8ATH


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Tính cấp thiết của đề bài
Đối với lao động tiền lương có một ý nghĩa vô cùng
quan trọng bởi nó là Tiền lương là nguồn thu nhập
chủ yếu của người lao động
Việc xây dựng hệ thống thang lương,
bảng lương và các khoản trích theo lương
như: BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ và
quy chế trả lương hợp lý
Làm thế nào để biết được công tác tổ chức quản lý
sản xuất, hạch toán kế toán lao động tiền lương,
định mức lao động trong doanh nghiệp


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Kết cấu chuyên đề


1

Tổng quan về đề tài nghiên cứu

2

Cơ sở lý luận về kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương

3

Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại công ty TNHH Thương mại Hải Yến

4

Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác
kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương


Chương 3:
THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY
Tổng quan về Công ty
Tên công ty

Nghành nghề kinh doanh

Vốn điều lệ


• - Bán buôn, bán lẻ đồ điện gia
dụng và thiết bị điện trong gia
đình
khác
trong
cácTám
cửa hàng
Công ty có số vốn điều lệ: 8.000.000.000
đồng
(Bằng
chữ:
tỷ)
chuyên doanh bao gồm: Ti vi, tủ
Tên công ty: Công ty TNHH Thươnglạnh,
mại nồi
Hảicơm
Yến điện, ấm điện,
- Trụ sở chính : Khu phố 5 Phường Phú
SơnBếp
– Bỉm
Sơn – Thanh Hóa
quạt.
ga.....
- Giám đốc: Trần Thị Minh Yến - Số điện thoại: 0949.361.080
- Email: - Web site
- Mã số thuế : 2800688653

:HaiYen.com.vn



Chương 3:
THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY
Tổng quan về Công ty
Công ty hiện đang áp dụng
chế độ kế toán theo quyết
định số 48/2006/QĐ-BTC
Phương
Chế độ kế
-ban
Nguyên
đánh
giá hàng
hành tắc
ngày
14/09/2006
pháp
kế
toán áp
tồn
Giá thực
của kho:
Bộ trưởng
bộ tế
tài chính
toán
hàng
dụng tại
-vàPhương
pháp

giá dẫn,
xuất
các thông
tư tính
hướng
tồn
kho
công ty
hàng
tồnchế
kho:độ
Thực
tế đích
bổ sung
kế toán
của
danh
Bộ tài chính.
- Phương pháp hạch toán
Một số chế độ
hàng
- PP nộp thuế GTGT:
Theotồn
PPkho:
khấuKê
trừ.khai thường
kế toán khác
xuyên Theo PP đường thẳng.
áp dụng trong - PP tính khấu hao TSCĐ:
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc

công ty
vào ngày 31/12cùng năm.
- PP tính giá thành: Theo PP giản đơn
- Đơn vị tiền tệ áp dụng trong công ty là VNĐ


Chương 3:
THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY
Cách tính lương

Ví dụ 1: Trong tháng 12/2015 tính lương thực tế phải trả cho Phạm Thị Lý –
trưởng phòng tài chính. Ngày công quy định là 26 ngày. Ngày công làm việc
thức tế là 23 ngày, Mức lương tối thiểu nhà nước quy định là 2.150.000 đồng,
Hệ số lương theo quy định là 3.5, Phụ cấp trách nhiệm 200.000,Tiền ăn ca
540.000 đồng,Hỗ trợ nhà ở 200.000

Lương thời gian = 7.753.654
BHXH trừ vào lương = 7.753.654 x 8% = 620.532 đồng
BHYT trừ vào lương = 7.753.654 x 1,5% = 116.349 đồng
BHTN trừ vào lương = 12.767.308 x 1% = 77.566 đồng
Lương thực lĩnh = 7.753.654 – 620.532 – 116.349 – 77.566
= 6.942.205


Chương 3:
THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY
Cách tính các khoản trích theo lương
 Bảo hiểm xã hội (BHXH)

- Số tiền khấu trừ vào lương
của người lao động:

{

}

- Số tiền DN trả tính vào chi
phí sản xuất kinh doanh:

{

}

Ví dụ: Trong tháng 12 công try trích BHXH cho chị Nguyến Thanh Hải
trưởng phòng kinh doanh với hệ số lương cơ bản là 2.9 số tiền phụ cấp ăn ca
là 540.000 đồng, số tiền phụ cấp xăng xe là 300.000, hỗ trợ nhà ở 200.000
mức lương cơ bản tối thiểu là 2.150.000
Số tiền khấu trừ vào lương của người lao động: BHXH = 410.000 đồng
Số tiền DN trả tính vào chi phí sản xuất kinh doanh:BHXH = 922.500 đồng


Chương 3:
THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY
Cách tính các khoản trích theo lương
 Trợ cấp bảo hiểm xã hội
Ví dụ: trong tháng 12 công ty tính chế độ thai sản cho chị Lê Thị
Hồng nhân viên vệ sinh với quy định chế độ 6 tháng nghỉ sinh với
mức lương tối thiểu 2.150.000 hệ số lương 1.8. Tính mức trợ cấp

thai sản chị được hưởng trong 6 tháng
Mức trợ cấp = 2.150.000 x 1.8 x 6 = 23.220.000 đồng


Chương 3:
THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY
Cách tính các khoản trích theo lương
 Bảo hiểm y tế (BHYT).
Ví dụ : Trong tháng 12 công ty tính BHYT cho anh Nguyễn Thanh
Hải trưởng phòng kinh doanh với mức lương tối thiểu 2.150.000,
hệ số lương cơ bản là 3.2, số tiền phụ cấp cơm ca 540.000, phụ cấp
xăng xe là 300.000, hỗ trợ nhà ở 200.000.
- Số tiền khấu trừ vào lương của người lao động:
= (3.2x2.150.000+540.000+300.000 + 200.000) x 1.5%
= 118.800 đồng
- Số tiền DN trả tính vào chi phí sản xuất kinh doanh:
= (3.2 x 2.500.000 + 540.000 + 500.000 + 200.000) x 3%
= 237.600 đồng


Chương 3:
THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY
Cách tính các khoản trích theo lương
 Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN).
Ví dụ : Trong tháng 12 công ty tính BHTN cho chị Nguyễn Văn
Hưng nhân viên bảo vệ với mức lương tối thiểu 2.150.000, hệ số
lương cơ bản là 1.8, số tiền phụ cấp 540.000, Phụ cấp xăng xe
300.000, phụ cấp nhà ở là 200.000

- Số tiền khấu trừ vào lương của người lao động:
= (2.150.000 x 1.8 + 1.040.000) x 1% = 49.100
- Số tiền DN trả tính vào chi phí sản xuất kinh doanh:
= (2.150.000 x 1.8 + 1.040.000) x 1% = 49.100


Chương 3:
THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY
Cách tính các khoản trích theo lương
 Kinh phí công đoàn (KPCĐ).
Ví dụ : Ví dụ : Trong tháng 12 công ty tính KPCD cho chị Lê Thị
Phương Hoa nhân viên vệ sinh với mức lương tối thiểu 2.150.000,
hệ số lương cơ bản là 1.8, số tiền phụ cấp cơm ca 540.000, phụ cấp
xăng xe là 300.000, tiền phụ cấp độc hại là 200.000
- Số tiền DN trả tính vào chi phí sản xuất kinh doanh:
Số KPCD = (1.8 x 2.150.000 + 1.040.000 ) x 2% = 77.400

GIẤY
CHỨNG
NHẬN

BẢNG
THANH
TOÁN


Chương 3:
THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY

Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương
 Kế toán tổng hợp tiền lương
Chứng từ sử dụng:
Bảng chấm công
01a-LĐTL
Bảng thanh toán tiền lương
02-LĐTL
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
10-LĐTL
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
11-LĐTL
Tài khoản sử dụng: 334 Phải trả người lao động
Sổ sách sử dụng: Sổ cái TK 334, Chứng từ ghi sổ
Quy trình ghi sổ kế toán


Chương 3:
THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY
Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương
 Kế toán tổng hợp tiền lương
Nghiệp vụ 1: Ngày 15/12/2015,
theo bảng chấm công tính tiền
lương phải trả cho nhân viên ở bộ
phận quản lý doanh nghiệp số
tiền: 60.000.000
Nợ TK 642: 60.000.000
Có TK 334: 60.000.000
Chứng
từ

đi
kèm:
Bảng chấm công tháng 11/2015
SỔ CÁI


Chương 3:
THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY
Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương
 Kế toán tổng hợp tiền lương
Nghiệp vụ 3: Ngày 15/12/2015
Thanh toán 100% lương phải trả
trong tháng 11 cho nhân viên
trong công ty
Nợ TK 334: 90.000.000
Có TK 112: 90.000.000
Chứng
từ
đi
kèm: Bảng
thanh toán lương
SỔ CÁI


Chương 3:
THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY
Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương
 Kế toán tổng hợp các khoản trích theo lương.

a. Chứng từ sử dụng.
c. Sổ kế toán sử dụng.
Phiếu nghỉ hưởng BHXH (03-LĐTL)
- Sổ chứng từ ghi sổ.
-Bảng thanh toán BHXH (04-LĐTL)
- Sổ cái TK 338.
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
d. Tóm tắt quy trình
b. Tài khoản sử dụng:
TK 338 – Phải trả phải nộp khác
Tài khoản cấp 2
- TK 3381: Tài sản thừa chờ xử lý
- TK 3382: Kinh phí công đoàn
- TK 3383: Bảo hiểm xã hội
- TK 3384: Bảo hiểm y tế
- TK 3388: Phải trả, phải nộp khác
- TK 3389: Bảo hiểm thất nghiệp


Chương 3:
THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY
Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương
 Kế toán tổng hợp các khoản trích theo lương.
Nghiệp vụ 4: Ngày 31/12/2015,
Thanh toán 100% BHXH trả thay
lương cho công ty số tiền
50.000.000
Nợ TK 338: 50.000.000
Có TK 111: 50.000.000

Chứng từ gốc:
Giấy
chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHX
H
Giấy thanh toán trợ cấp BHXH
SỔ CÁI


Chương 3:
THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY
Hạn chế

Giải pháp

Đội ngũ kế toán của công
THỨ ty chưa đào tạo chuyên
1
môn, trình độ nhân viên
một cách đồng đều
Việc chấm công
THỨ
cho cán bộ công
2
nhân viên còn chưa
rõ ràng, chính xác.

GP
1


GP
2

Tăng cường đào tạo lại
đội ngũ chuyên môn,
trình độ của cán bộ
công nhân viên

Cần theo dõi quản lý chặt
chẽ thời gian và chất lượng
lao động thông qua bảng
chấm công, thẻ chấm công
THẺ CHẤM CÔNG


Chương 3:
THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY
Hạn chế

Giải pháp

THỨ Chế độ tiền thưởng của
3
công ty chưa hợp lý.
THỨ
4

THỨ
5


Công ty chưa trích
lập quỹ dự phòng trợ
cấp mất việc làm.

Công ty chưa có
phần mềm kế toán.

GP
3

GP
4

GP
5

Công ty cần xây dựng chế
độ tiền thưởng hợp lý

Công ty cần trích lập quỹ dự
phòng trợ cấp mất việc làm
Đầu tư trang tiết bị công
nghệ thông tin vào công tác
quản lý nói chung và công
tác kế toán nói riêng.





×