Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Đề kiểm tra học kì 1 môn Địa lý lớp 11 năm học 2014 - 2015 trường THPT Châu Thành 1, Đồng Tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.27 KB, 3 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH ĐỒNG THÁP
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề gồm có 01 trang)

KIỂM TRA HỌC KÌ I
Năm học: 2014-2015
Môn thi: ĐỊA LÝ - Lớp 11
Ngày thi: 24/12/2014
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm)
Câu I. (3,0 điểm)
1. Nêu các bộ phận hợp thành lãnh thổ Hoa Kỳ.
2. Trình bày đặc điểm phát triển ngành nông nghiệp của Hoa Kỳ.
Câu II. (2,0 điểm)
1. Kể tên các mặt tự do lưu thông của thị trường chung châu Âu.
2. Trình bày lợi ích của các mặt tự do lưu thông trong EU.
Câu III. (3,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu:
Sản lượng dầu thô khai thác của một số khu vực trên thế giới, năm 2003
ĐV: nghìn thùng/ngày
Khu Vực
Lượng dầu thô khai thác
Đông Á
3.414,8
Đông Nam Á

2.584,4

Trung Á


1.172,8

Tây Nam Á

21.356,6

Đông Âu

8.413,2

Tây Âu

161,2

Bắc Mĩ
7.986,4
1. Vẽ biểu đồ cột thể hiện lượng dầu thô khai thác của các khu vực trên
2. Nhận xét và giải thích vì sao khu vực Tây Nam Á có sản lượng dầu thô khai thác lớn
nhất.
II. PHẦN RIÊNG - Tự chọn (2,0 điểm)
Thí sinh chỉ chọn một trong hai câu (câu IV.a hoặc câu IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)
Kể tên 4 tổ chức lớn liên kết kinh tế khu vực. Nguyên nhân hình thành các tổ chức liên
kết kinh tế khu vực.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)
Trình bày hiện trạng, nguyên nhân, hậu quả và giải pháp về vấn đề biến đổi khí hậu toàn
cầu.
-HẾT-



SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH ĐỒNG THÁP
HƯỚNG DẪN
CHẤM CHÍNH THỨC
(gồm có 02 trang)

KIỂM TRA HỌC KÌ I
Năm học: 2014-2015
Môn thi: ĐỊA LÍ - Lớp 11
Ngày thi: 24/12 /2014

Câu
Nội dung yêu cầu
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm)
1. Các bộ phận hợp thành lãnh thổ Hoa Kỳ
Có 3 bộ phận:
+ Trung tâm lục địa Bắc Mĩ
+ Bán đảo A-la-xca.
+ Quần đảo Ha-oai
2. Đặc điểm phát triển ngành nông nghiệp của Hoa Kỳ.
- Đứng đầu thế giới.
Câu I
- Cơ cấu nông nghiệp có sự chuyển dịch: giảm tỉ trọng trong hoạt động
(3,0 đ)
thuần nông; tăng tỉ trong dịch vụ nông nghiệp.
- Hình thức sản xuất là trang trại với quy mô lớn.
- Nông nghiệp hàng hóa phát triển mạnh:
+ Miền Nam (bông, mía, lúa gạo, thuốc lá, đậu tương…)
+ Nam Ngũ Hồ (lúa mì, ngô, củ cải đường, chăn nuôi bò…).
- Xuất khẩu nông sản lớn nhất thế giới, cung cấp nguồn nguyên liệu

dồi dào cho công nghiệp chế biến.
1. Bốn mặt tự do trong EU
- Tự do di chuyển.
- Tự do lưu thông dịch vụ.
- Tự do lưu thông hàng hóa.
- Tự do lưu thông tiền vốn.
(Học sinh trình bày đúng 2 tự do được 0,25điểm)
Câu II
(2,0 đ)
2. Lợi ích của các mặt tự do lưu thông trong EU
- Xóa bỏ những trở ngại trong việc phát triển kinh tế.
- Thực hiện chung một số chính sách thương mại với các nước ở ngoài
khối.
- Tăng cường sức mạnh kinh tế và khả năng cạnh tranh của EU so với
các trung tâm kinh tế lớn trên thế giới.
1. Vẽ biễu đồ:
- Vẽ biểu đồ cột đơn (vẽ biểu đồ khác không cho điểm)
- Đúng, đầy đủ chi tiết (tên biểu đồ, số liệu,…)
(Nếu thiếu mỗi chi tiết trừ 0,25 điểm)
Câu II
(3,0 đ)
2. Nhận xét và giải thích:
* Nhận xét:
+ Lượng dầu thô khai thác nhiều nhất là Tây Nam Á, sau đó đến Đông
Âu và Bắc Mĩ (dẫn chứng)

Điểm

0,25
0,25

0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5

0,5

0,5
0,5
0,5

1,5

0,25


+ Một số khu vực khai thác ít: Tây Âu, Đông Nam Á…(dẫn chứng)
0,25
* Giải thích:
- Vì đây là khu vực có trữ lượng dầu mỏ rất lớn nhất trên thế giới.
0,5
- Riêng Tây Nam Á chiếm 50% trữ lượng của thế giới.
0,5
II. PHẦN RIÊNG – Tự chọn (2,0 điểm)
Kể tên 4 tổ chức lớn liên kết kinh tế khu vực:
NAFTA, EU, ASEAN, APEC, MERCOSUR....

0,5
(Học sinh kể đúng 2 tổ chức được 0,25 điểm)
Câu IV.a
* Nguyên nhân hình thành các tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
(2,0 đ)
Do sự phát triển không đều và sức ép cạnh tranh trong khu vực và trên
1,5
thế giới nên các quốc gia có những nét tương đồng về địa lí, văn hóa
hoặc có chung mục tiêu, lợi ích đã liên kết lại với nhau.
Hiện trạng, nguyên nhân, hậu quả và giải pháp về vấn đề biến đổi khí hậu
toàn cầu:
- Hiện trạng: Trái Đất nóng lên, mưa axit...
0,5
- Nguyên nhân: Lượng CO2 và các khí thải khác trong khí quyển tăng
(sản xuất công nghiệp, giao thông vận tải, sinh hoạt..)
0,5
Câu IV.b
- Hậu quả:
(2,0 đ)
+ Băng tan làm mực nước biển dâng gây ngập lụt nhiều nơi.
0,25
+ Thời tiết, khí hậu thất thường, thiên tai thường xuyên.
0,25
- Giải pháp:
+ Giảm lượng CO2 trong sản xuất và sinh hoạt.
0,25
+ Trồng và bảo vệ rừng.
0,25
-HẾT-




×