Tải bản đầy đủ (.pptx) (22 trang)

liên quan giữa HIV và THAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.65 KB, 22 trang )

HIV VÀ THAI
• Tỉ lệ lây truyền:
- 15-45%: khi không có can thiệp nào ngăn ngừa
lây truyền từ mẹ sang con
- <5%: nếu có can thiệp


HIV VÀ THAI
• Các yếu tố ảnh hưởng:
1. Những yếu tố thuộc về HIV:
Nồng độ HIV trong máu mẹ


HIV VÀ THAI
2. Những yếu tố thuộc về người mẹ:
- Tình trạng miễn dịch
- Dinh dưỡng
- Thói quen: hút thuốc lá, ma túy, quan hệ tình
dục không an toàn
- Nhiễm HIV trong lúc mang thai, mắc các bệnh
lây qua đường tình dục


HIV VÀ THAI
3. Những yếu tố liên quan thai kỳ:
- Bánh nhau
- Ối vỡ sớm
- Mổ lấy thai
- Một số yếu tố của cuộc sanh: chảy máu, cắt
tầng sinh môn, sanh giúp…



HIV VÀ THAI
4. Những yếu tố thuộc về trẻ:
- Di truyền
- Sanh non
- Bú mẹ



XỬ TRÍ
• Tư vấn việc lây truyền HIV từ mẹ sang con
• Thai dưới 22 tuần: tư vấn về phá thai hoặc giữ
thai
• Thai từ 22 tuần: quản lý và điều trị


XỬ TRÍ
• Nếu xin phá thai:
- Tùy tuổi thai để tiến hành phá thai
- Tư vấn các biệp pháp tránh thai sau phá thai
- Sau phá thai, chuyển thai phụ về Trung tâm
Phòng chống AIDS để quản lý và điều trị theo
mã số


XỬ TRÍ
• Nếu muốn giữ thai:
- Quản lý thai nghén
- Tư vấn về nguy cơ lây truyền cho con và khả
năng phòng bệnh

- Tư vấn hỗ trợ tinh thần, dinh dưỡng
- Tập huấn sẵn sàng điều trị ARV và thực hành
tuân thủ ARV


Điều trị ARV cho PNMT nhiễm HIV
1. Bắt đầu điều trị ARV cho PNMT:
Chỉ định:
-. Giai đoạn LS 4: bất kể CD4
-. Giai đoạn LS 3, CD4 < 350 TB/mm3
-. Giai đoạn LS 1,2, CD4 < 250 TB/mm3
-. Nếu không làm được XN CD4, chỉ định điều trị
khi giai đoạn LS 3,4


Điều trị ARV cho PNMT nhiễm HIV
Phác đồ ưu tiên: AZT + 3TC + NVP
- Sử dụng trong suốt thời gian mang thai, trong khi sinh
và sau sinh
- Theo dõi chặt chẽ chức năng gan, nhất là PNMT có
CD4 250-350 TB/mm3
- XN ALT, Hb lúc bắt đầu điều trị, 2 tuần/lần/tháng đầu,
1 tháng/lần/tháng 2-4, sau đó 1-3 tháng/lần
- Thay sang phác đồ phù hợp khi có độc tính với gan, HB
< 8 g/l


Điều trị ARV cho PNMT nhiễm HIV
Phác đồ thay thế:
- Khi không sử dụng được AZT: thay bằng d4T hoặc ABC

- Phát ban hoặc ngộ độc do NVP:
AZT + 3TC + EFV (thai > 12 tuần)
AZT + 3TC + LPV/r
AZT + 3TC + ABC
- Sau sinh:
+ tiếp tục phác đồ đang điều trị
+ chuyển về phác đồ chính


Điều trị ARV cho PNMT nhiễm HIV
Liều lượng:
AZT 300 mg 2 lần/ngày
3TC 150 mg 2 lần/ngày
NVP 200 mg 1 lần/ngày/2 tuần đầu, sau đó 2 lần/ngày
d4T 30 mg 2 lần/ngày
EFV 600 mg 1 lần vào buổi tối
LPV/r 400mg/100mg 2 lần/ngày
ABC 300 mg 2 lần/ngày hoặc 600 mg 1 lần/ngày


Điều trị ARV cho PNMT nhiễm HIV
2. PN đang điều trị ARV thì mang thai:
- Đang sử dụng phác đồ có EFV và thai < 12
tuần: thay EFV bằng NVP 200 mg x 2 lần/ngày
- Có thể tiếp tục phác đồ có EFV trong 3 tháng
cuối và 3 tháng giữa, nếu có chỉ định


Điều trị ARV cho PNMT nhiễm HIV
3. Điều trị dự phòng cho trẻ sinh ra từ các bà mẹ

điều trị ARV:
- Mẹ điều trị ARV trước sinh trên 4 tuần:
Siro AZT 4 mg/kg 2 lần/ngày x 7 ngày
- Mẹ điều trị ARV trước sinh chưa đủ 4 tuần:
Siro AZT 4 mg/kg lần/ngày x 4 tuần


Điều trị dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang
con bằng ARV
Chỉ định:
- PNMT nhiễm HIV chưa đủ tiêu chuẩn điều trị ARV
- PNMT nhiễm HIV đủ tiêu chuẩn điều trị ARV nhưng
không có điều kiện điều trị ARV
- PNMT nhiễm HIV không được quản lý trong thời kỳ
mang thai hoặc phát hiện nhiễm HIV muộn khi chuyển
dạ, khi đẻ
- Trẻ sinh ra từ những bà mẹ nhiễm HIV


Điều trị dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang
con bằng ARV
1. Phác đồ ưu tiên AZT + liều đơn NVP:
Mẹ

Khi mang thai AZT 300 mg x 2 lần/ngày, uống hằng ngày từ tuần thứ 14
hoặc ngay khi phát hiện nhiễm HIV sau tuần 14 cho đến khi
chuyển dạ
Khi chuyển dạ AZT 600 mg + NVP 200 mg + 3TC 150 mg
Sau đó 12 giờ 1 lần AZT 300 mg + 3TC 150 mg cho đến khi đẻ


Con

Sau đẻ

AZT 300 mg + 3TC 150 mg ngày 2 lần trong 7 ngày

Ngay sau khi
sinh

NVP liều đơn 6 mg, uống 1 lần ngay sau khi sinh + AZT 4
mg/kg uống ngày 2 lần

Sau sinh

Tiếp tục AZT 4 mg/kg uống 2 lần một ngày trong 7 ngày


Điều trị dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang
con bằng ARV
2. PNMT phát hiện nhiễm HIV trong lúc chuyển
dạ:
Mẹ

Khi chuyển dạ

NVP 200 mg + AZT 600 mg + 3TC 150 mg
Sau đó mỗi 12 giờ AZT 300 mg + 3TC 150 mg cho đến lúc sinh

Sau sinh


AZT 300 mg + 3TC 150 mg 2 lần/ngày x 7 ngày

Con

NVP liều đơn 6 mg uống 1 lần ngay sau sinh + AZT 4 mg/kg 2
lần/ngày x 4 tuần


Điều trị dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang
con bằng ARV
Lưu ý:
- PNMT có XN HIV (+) lúc chuyển dạ: tư vấn và
điều trị dự phòng ngay, làm chẩn đoán khẳng
định sau. Nếu XN khẳng định (-): ngừng các can
thiệp dự phòng
- Không sử dụng ARV dự phòng cho mẹ khi tiên
lượng mẹ sẽ sinh trong vòng 1 giờ. Vẫn sử dụng
phác đồ dự phòng ARV cho con


XỬ TRÍ
Trong cuộc sinh:
- Đảm bảo nguyên tắc vô khuẩn
- Hạn chế các thủ thuật: bấm ối, mổ lấy thai…
- Tắm cho trẻ ngay sau khi sinh


XỬ TRÍ
Sau sinh:
- Cấp phát đủ liều thuốc ARV cho mẹ và trẻ

được xuất viện sớm
- Chuyển tiếp đến cơ sở chăm sóc và điều trị
HIV
- Tư vấn nguy cơ lây nhiễm HIV qua sữa mẹ,
dùng các sản phẩm thay thế nếu có thể




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×