TRƯỜNG THCS HOA THỦY
CHÀO MỪNG CÁC THẦY
CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ
MÔN : HÓA HỌC
LỚP : 8D
Hoàng Công Sơn
Giáo viên: Trần Thị An
Trường Phổ thông DTNT
THCS Bắc Sơn- Lạng Sơn
1
KIỂM TRA BÀI CŨ
Em hãy cho biết các bước lập phương trình hóa học ?
Áp dụng: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a, Fe + Cl2 ---> FeCl3
b, Na + O2 ---> Na2O
Đáp án:
Các bước lập phương trình hóa học:
+ Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng.
+ Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố.
+ Bước 3: Viết phương trình hóa học
Áp dụng:
Hoàng Công Sơn
a, 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
b, 4NaTrường
+ O2 →
2Na2DTNT
O
Phổ thông
THCS Bắc Sơn- Lạng Sơn
2
Hoàng Công Sơn
Trường Phổ thông DTNT
THCS Bắc Sơn- Lạng Sơn
3
Tiết 23: Bài 16
PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (T2)
II/ Ý nghĩa của phương trình hoá học:
Ví dụ:
biết tử
2Cho
nguyên
điềuFegì?
3Cho
phân
biếttử
điềuClgì?
2
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
2Cho
phân
biếttử
điều
gì?3
FeCl
Thảo luận theo
nhóm hoàn
thành nội dung
vào ?
Cứ 2 nguyên tử Fe tác dụng với 3 phân tử Cl2 sinh ra 2 phân
tử FeCl3.
Số nguyên tử Fe:số phân tử Cl2 :số phân tử FeCl3= 2 : 3 : 2
Số nguyên tử Fe : số phân tử Cl2 = 2 : 3
Số nguyên tử Fe : số phân tử FeCl3 = 12 : 12
Số phân tử Cl2 : số phân tử FeCl3 = 3
:
2 Dựa vào ví dụ
trên em hãy cho
biếtcác
ý nghĩa
? Em có nhận xét gì về tỉ lệ này với hệ số của
chất của
trong
phương trình hóa
phương trình ?
Hoàng Công Sơn
Trường Phổ thông DTNT
4học?
THCS Bắc Sơn- Lạng Sơn
Tiết 23: Bài 16
PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (T2)
II/ Ý nghĩa của phương trình hoá học:
Phương trình hóa học cho biết:
+ Tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong
phản ứng.
+ Tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử từng cặp chất trong
phản ứng.
Hoàng Công Sơn
Trường Phổ thông DTNT
THCS Bắc Sơn- Lạng Sơn
5
Tiết 23: Bài 16
PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (T2)
Hoàng Công Sơn
Trường Phổ thông DTNT
THCS Bắc Sơn- Lạng Sơn
6
Tiết 23: Bài 16
PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (T2)
III.Bài tập
Bài 1: (Bài tập 3 SGK/58)
Cho các sơ đồ phản ứng hoá học sau :
a/ HgO
b/ Fe(OH)3
Hg
+ O2
Fe2O3
+ H2O.
Lập phương trình hoá học, cho biết tỉ lệ số nguyên tử,
số phân tử giữa các chất trong mỗi phản ứng ?
Đáp án:
a/ 2HgO →
2Hg + O2
Số phân tử HgO : Số nguyên tử Hg : Số phân tử O2 = 2 : 2 : 1
b/ 2Fe(OH)3
→
Fe2O3 + 3H2O
Số phân tử Fe(OH)3 : Số phân tử Fe2O3: Số phân tử H2O = 2 : 1 : 3
Hoàng Công Sơn
Trường Phổ thông DTNT
THCS Bắc Sơn- Lạng Sơn
7
III.Bài tập
Bài 2: (Bài tập 6 SGK/58)
Biết rằng photpho đỏ (P) tác dụng với khí oxi tạo ra hợp chất
( P2O5 ).
a/ Lập phương trình hoá học của phản ứng.
b/ Cho biết tỉ lệ số nguyên tử P lần lượt với số phân tử hai
chất khác trong phản ứng ?
Đáp án
a/
4P + 5O2
→
2P2O5
b/ Tỉ lệ :+ số nguyên tử P : số phân tử O2 = 4 : 5.
+ số nguyên tử P : số phân tử P2O5= 4 : 2
Hoàng Công Sơn
Trường Phổ thông DTNT
THCS Bắc Sơn- Lạng Sơn
8
III.Bài tập
Bài 3: (Bài tập 7 SGK/58) Hãy chọn hệ số và công thức hoá
học thích hợp đặt vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương
trình hoá học sau :
a/ ?Cu + ?
b/ Zn
→
+ ? HCl
c/ CaO + ? HNO3
2CuO.
→
ZnCl2 + H2
→
Ca(NO3)2
+
?
Đáp án :
a/ 2Cu + O2 →
2CuO.
b/ Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
c/ CaO + 2HNO3 → Ca(NO3)2 +
Hoàng Công Sơn
Trường Phổ thông DTNT
THCS Bắc Sơn- Lạng Sơn
H2O
9
Cũng cố:
Bài 4: Lập phương trình hóa học gồm mấy bước ?
a. 1 böôùc
b. 2 böôùc
c. 3 böôùc
d. 4 bước
Hoàng Công Sơn
Trường Phổ thông DTNT
THCS Bắc Sơn- Lạng Sơn
10
Cũng cố:
Bài 5:
Cho phương trình: Fe + HCl FeCl2 + H2
a, Hệ số của HCl trong phương trình là:
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
b, Tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử của các chất
trong phương trình là:
a. 1 : 2 : 1 : 2
b. 1 : 2 : 2 : 1
c. 1 : 2 : 1 : 1
Hoàng Công Sơn
d. 2: 1 : 2 : 1
Trường Phổ thông DTNT
THCS Bắc Sơn- Lạng Sơn
11
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học bài, làm các bài tập còn lại SGK trang
57, 58 vào vở.
- Ôn lại các kiến thức cơ bản đã học ở
chương 2.
- Chuẩn bị: Bài luyện tập III.
Hoàng Công Sơn
Trường Phổ thông DTNT
THCS Bắc Sơn- Lạng Sơn
12
Bài học kết thúc
Xin Chân Thành Cảm Ơn
Thầy Cô và Các Em Học
Sinh
Hồng Cơng Sơn
Trường Phổ thơng DTNT
THCS Bắc Sơn- Lạng Sơn
13