SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
ĐỀ TÀI:
"MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIÚP HỌC SINH LỚP 6 TRƯỜNG THCS
BA CỤM BẮC NÂNG CAO KỸ NĂNG LÀM VĂN MIÊU TẢ"
1
1.
tv n
“Văn học là nhân học”. Văn học có vai trò rất quan trọng trong đời sống và trong sự phát
triển tư duy của con người. Là môn học thuộc nhóm khoa học xã hội.
n
g Văn trong nh trường
ho học.
hội.
ch
h
để học sinh ti n v o
c t c d ng s u s c v
học c t c động s u s c,
n học v
nh
u
ng t nh ngh thu t v
ọi nh vực ho học
n đ n đời sống t
đ n tư tưởng t nh c
ng t nh
ọi ho t động
h n v tr tu củ c c e . Văn
c
c củ con người.
Có thể nói rằng, môn Ng văn c tầm quan trọng trong vi c giáo d c qu n điể
tư
tưởng, tình c m cho học sinh. Môn Ng văn thể hi n rõ mối quan h với các môn học
khác. Học tốt môn Ng văn s t c động tích cực tới các môn học khác và ngược l i, các
môn học h c cũng g p phần học tốt môn Ng văn. Đi u đ đặt ra yêu cầu tăng cường
tính thực hành, gi m lý thuy t, g n học với hành, g n ki n thức với thực tiễn h t sức
phong ph sinh động của cuộc sống.
Đối tượng học sinh ở b c Trung học cơ sở rất h n nhiên trong tr ng như vùng đất phù sa
màu mỡ phì nhiêu. Giáo viên cùng toàn xã hội ph i có trách nhi m gieo tr ng nh ng h t
giống tốt để thu ho ch ho thơ
tr i ngọt v c tri thức v đ o đức. Với môn Ng văn th
h t giống tốt v ki n thức Văn học không chỉ riêng ý ngh
một khái ni m Ti ng Vi t n o đ
s u s c t mỗi bài học hay
học sinh cần ph i c được nh ng kỹ năng tốt để làm
2
một
i văn
ột cách thành th o. Mặt h c như ch ng t đ
i t Văn học t
un yđ
là một môn khoa học xã hội sâu s c song l i là một môn học khi n nhi u học sinh ng i
học, ng i vi t. V y đối với giáo viên gi ng d y bộ môn Ng văn ớp 6 ngoài vi c cung
cấp nội dung bài d y theo hướng dẫn của sách giáo khoa, chuẩn ki n thức kỹ năng s ch
giáo viên thì ph i qu n t
đ n phương ph p rèn ỹ năng h nh văn cho học sinh. C thể
ởđ y
i văn miêu t .
rèn ỹ năng
Vi c rèn kỹ năng
văn
iêu t trước h t rất thi t thực cho phần
văn
góp phần nâng cao chất ượng bộ môn cho học sinh. Đặc bi t rèn kỹ năng
t cho học sinh còn là vi c tháo gỡ nh ng vướng m c
số học sinh. T đ
y dựng và phát triển tình yêu với
học sinh. Gi p c c e
r ng
rộng hơn
đi
iêu t và
văn
ặc c m học văn của một
n văn học trong nh trường cho
c được t tình yêu với c nh v t
nh thường: dòng sông, núi
i trường… cho đ n tình yêu với người th n trong gi đ nh
è
n, thầy c …
t nh yêu quê hương đất nước trong tâm h n các em học sinh. Muốn
đi u đ nhất thi t học sinh ph i có một phương ph p
miêu t c thể.
3
iêu
ỹ năng trong vi c làm một
được
i văn
2. Giải quyết v n
2.1. Cơ sở lý luận của v n
Học sinh tiểu học ước đầu đ được làm quen với d ng văn
iêu t (t đ v t, t con v t,
t cây cối, t người...) nhưng lên b c Trung học cơ sở các em vẫn còn
ng t ng chư
thành th o trong vi c sử d ng ngôn ng thích hợp để vi t bài. Cho nên, rèn luy n để nâng
cao kỹ năng
văn
iêu t cho học sinh lớp 6 là vấn đ h t sức cần thi t đối với giáo
viên nhằm giúp các em thành th o sử d ng ngôn ng trong văn
ượng
i
iêu t , nâng cao chất
văn.
Theo "Từ điển Tiếng Việt cơ bản" (Nguyễn hư Ý- chủ biên), "Từ điển tiếng Việt" (Vi n
ngôn ng học), sách giáo khoa phổ th ng...
h n chung c c định ngh
đ u có cái nhìn
giống nhau v ngôn ng miêu t : Miêu tả là dùng ngôn ngữ hoặc một phương tiện nghệ
thuật nào đó làm cho người khác có thể hình dung được cụ thể sự vật, sự việc, con người.
Muốn miêu tả đựơc phải quan sát, tổ chức sắp xếp các chi tiết theo logic, lựa chọn từ
ngữ, cách đặt câu, dựng đoạn một cách có nghệ thuật... cốt để làm nổi bật cái thần, cái
hồn của đối tượng miêu tả.
Để
được
i văn
iêu t , thông thường học sinh ph i nhớ được các yêu cầu sau:
4
Trước hết, ngôn ngữ miêu tả là phải có tính chính xác. Ngôn ng miêu t chính xác là
ngôn ng miêu t s t đ ng c thể t ng biểu hi n của sự v t, sự vi c con người (ngay c
ý ngh tư tưởng...). Bởi văn học ph n ánh cuộc sống một cách chân thực do đ "văn
muốn hay là phải đúng" (Lê Quý Đ n). T con mèo thì m t ph i tròn, ti ng êu “ eo
eo” ngủ “ i
di ” đi “nhẹ nh ng”… T người th tùy v o đối tượng đ
d ng ngôn ng phù hợp, không thể t mái t c nước da củ e
i
sử
é cũng giống như người
lớn được…
Thứ hai, tính hàm súc. H
t đối với văn
iêu t
s c ngh
s c t ch t ời
ởi c th th đối tượng cần t
nhi u ý. Đ y
ới nổi
t gợi c
đặc điể
.
nổi
h văn T
Ho i t : "Nhưng hai bên sườn núi trong các lũng vẫn chỉ sừng sững một màu đá xám
ngắt, không thấy đâu một chút vàng lúa chín" (Cứu đất cứu mường) qu đ
được c nh n i r ng
us c
g n ng
iêu t gi u h nh tượng
th nh nh c đi u... c
trong tr tưởng tượng v c
vặc” t con suối th
ột t
i n T y B c.
Thứ ba, tính hình tượng.
đường nét
đ
ng n ng gi u h nh nh,
h năng g y ấn tượng
nh n củ người đọc. T con đê
u “tr ng
nh t c động s u
trăng th “s ng vằng
” ch y “r c r ch”…
Thứ tư, ngôn ngữ phải mang tính truyền cảm. Th ng qu h thống t n hi u ng n ng
văn ph i ộc ộ nh ng cung
c t nh c
h c nh u c thể
5
ni
nh
vui h y nỗi u n yêu
thương h y gi n hờn... trước đối tượng
nh t . Tứ đ
hướng dẫn nh n thức v th i
th c ho t động củ con người. Hướng dẫn học sinh t con v t th ph i sử d ng nh ng t
ng yêu thương quý
n như: nhớ thương yêu quý... h y t
ẹ th dùng nh ng t như:
i t ơn yêu quý thương yêu...
Tính cá thể hoá cũng là một yêu cầu cao đối với văn miêu tả.
sở trường thị hi u t p qu n t
riêng v c ch dùng t
ột
ý
hội c t nh
h nh th nh giọng đi u riêng c i vẻ
đặt c u dựng đo n trong
i văn c phong c ch.
i văn. C như v y người đọc nh n r
t o nên gi trị iểu c
người đọc cảnh hiện ra y như thật" (H
ỗi học sinh do u hướng
gợi h nh gợi nét v "gợi cho
inh Đức). V d nh văn T Ho i t : "Bây giờ,
buổi sáng mùa đông khô ráo. Từ mặt đất, mây mù dần cất cao như một mành sương cuộn
lên, lần đầu tiên trông thấy đồng lúa chín, rồi nước suối Nậm Giơn óng ánh sáng, rồi các
nóc nhà trong làng nhấp nhô, rồi thấy ngang lưng quả núi xanh ngắt”.
hư v y rèn uy n nâng cao ỹ năng làm văn
nh ng vấn đ cần thi t trong d y học
tùy ti n tùy hứng dẫn đ n chất ượng
cũng h ng thể
h cn
tốt được
ởi văn
n
iêu t cho học sinh ớp 6
ột trong
g văn. Bởi n u h ng th học sinh vi t bài
i văn é
v
éo theo c c d ng văn h c c c e
iêu t còn được v n d ng trong c c d ng văn
như văn ể chuy n trần thu t ph t iểu c
2.2. Thực trạng của v n
6
ngh tưởng tượng…
Văn học
phẩ
ột ộ
văn học
n ngh thu t s ng t o ng n t đầy gi trị. C thể coi
ột viên ngọc trong cuộc sống n
cho cuộc sống đời thường thê
đi u
c ce
đ học đ c
t o nên nh ng t c phẩ
chất thơ. Để r i t đ c c e
nói r
ngh thu t “ é con” c gi trị. Đ
ột vi c
ọi gi o
Trong c c
n học củ
c Trung học cơ sở th
g văn
c ng c để gi o ti p v tư duy. Đ
ph t triển ở học sinh
nT p
văn
n học gi vị tr qu n
n học g p phần h nh th nh v
ỹ năng: nghe – n i – đọc – vi t. Trong
i chi
vi t r nh ng
nh n trong cuộc sống ung qu nh thường ng y tự c c e
hướng đi nhẹ nh ng nhất v c hi u qu nhất cho riêng mình.
ởi n
ột t c
y ổng t o nên nh ng h c nh c
viên đ ng t
trọng
ỗi
ột vị tr
h qu n trọng v n
n
g văn th ph n
sự t ch hợp
ỹ năng củ
học sinh.
Trong đời sống
uốn người h c c ng nh n r nh ng đi u
sống đ tr i qu … ch ng t ph i
thuy t th
iêu t . Trong văn học c c c u chuy n c c cuốn tiểu
ch ng y c trong văn nghị u n h y văn vi t thư nhi u
c c đo n văn
iêu t . V th c thể n i văn
t c văn chương. Cũng v th văn
chương tr nh T p
nh đ nh n thấy đ
iêu t c
iêu t chi
văn ớp 6.
7
c t cũng chen v o
ột vị tr qu n trọng trong s ng
ột vị tr đặc i t qu n trọng trong
Theo chương tr nh s ch gi o ho
văn
iêu t . B o g
c c iểu
văn
iêu t cho học sinh
i: t c nh và t người.
ột vi c
ti n đ v ng ch c để học sinh
nh diễn đ t r ý c
ớp 6 toàn bộ chương tr nh T p
chỉ
hư v y vi c rèn ỹ năng
v cùng qu n trọng v cần thi t. Đi u đ t o
được nh ng
i văn h y c u văn s c t ch gi u h nh
c ch n th t sinh động v s ng t o. Để t o đi u i n cho học
sinh c nh ng cơ sở học tốt tất c c c iểu
người gi o viên ph i đổi
văn học kỳ II là
i
iêu t (kể c t c nh v t người) đòi h i
ới phương ph p d y học. Lấy học trò
người tổ chức hướng dẫn trò tự h
ph v
trung t
còn thầy
nh hội tri thức. C như v y th
ới
n ng c o được hi u qu v chất ượng gi ng d y.
Nhìn nh n vấn đ một cách c thể hơn ch ng t thấy: chương tr nh
chương tr nh tiểu học
Riêng
c ce
đ
g văn ớp 6 so với
quen c nhi u nh ng khái ni m tr u tượng.
văn đòi h i các em ph i có cách vi t già dặn hơn sinh động hơn v đặc bi t
trong văn
iêu t ph i có hình nh sống động, thuy t ph c òng người. Đi u đ
h ng
thể đi t lý thuy t sang thực h nh ng y được, bởi tư duy của lứa tuổi các em học sinh lớp
6 còn
tư duy c thể chư ti p nh n ng y được nh ng ki n thức tr u tượng. C m nh n
của các em còn đơn gi n, c thể, vốn t , vốn hiểu bi t phần nhi u còn nghèo n n… do
v y mà bài vi t của các em th sơ chư c nhi u tính hình nh, sáng t o ngh thu t.
8
Thực sự
n i th c c e
tái t o văn
đ qu quen với vi c thực hành vi t văn d ng văn
n mẫu và
n tương tự mẫu ở cấp tiểu học. Cho nên vi c sáng t o một văn
thu t đối với các em học sinh lớp 6
v cùng h
hăn. Hơn n a sự s y
văn học của các em học sinh thời nay qu là ít i, hầu như
h ng c
n ngh
ê đọc tư i u
ởi nh ng thông
tin hi n đ i: ho t hình, truy n tranh, dịch v Internet tràn lan cuốn h t… Đi u đ đương
nhiên làm nghèo nàn vốn ngôn t ngh thu t quý giá củ văn học trong mỗi học sinh.
Trường THCS Ba C m B c là một trường vùng sâu, vùng xa, có nhi u học sinh
dân tộc Raclai nên vi c ti p thu ki n thức còn gặp nhi u h
diễn đ t.
được
ột
hăn đặc bi t là kh năng
hi v o thực t gi ng d y t i thấy phần ớn học sinh còn
gặp nhi u h
hăn hi
văn
người
ng t ng v ng v
iêu t n i chung văn t c nh n i riêng. Số học sinh
i văn h y c s ng t o rất t. Hầu h t hi
nh n ét chung chung c u văn th rườ
iêu t c c e
chỉ đư r nh ng
r hoặc cộc lốc, diễn đ t ý th ủng củng…
Xuất phát t nh ng cơ sở mang tính lý lu n và thực tiễn như trên t i ngh : qu tr nh
“nâng cao kỹ năng làm văn miêu tả cho học sinh lớp 6” là một vi c làm thi t thực nên
làm và làm một cách cặn k để có hi u qu tốt nhất. Giúp các em bi t cách diễn đ t, dùng
câu t chính xác, dễ hiểu, ng n gọn mà rõ ràng,
khởi và yêu thích văn
iêu t trong phân môn T p
9
đi
ặc c m ng i học văn tự tin, phấn
văn. Bên c nh hơi d y trong các
em tình yêu với môn học còn là tình yêu với con người, thiên nhiên, c nh v t đ v t xung
quanh.
2.3. Các biện pháp ã tiến hành ể giải quyết v n
2.3.1. Cung c p vốn từ, làm giàu vốn từ cho học sinh
Học sinh hiểu thêm một t mới là hiểu thêm một khái ni m mới. Mà ngôn ng g n chặt
với tư duy. g n ng phát triển th tư duy cũng ph t triển theo. Làm giàu vốn t cho học
sinh nhất là nh ng t tượng h nh tượng thanh, t gợi t màu s c… để giúp các em vi t
tốt thể lo i văn
iêu t .
Có nhi u đ tài nh để gợi cho học sinh tìm t .
Ví d : Khi học văn t người, giáo viên có thể cho học sinh tìm các t miêu t v hình
d ng như: t
t đơn t phức để miêu t khuôn mặt
it c đ i
t, n cười, giọng
n i d ng đi…
2.3.2. Rèn kỹ năng viết câu văn
Luy n cho học sinh vi t đ ng c u ng ph p. Đầu tiên, học sinh chỉ cần vi t c u văn c
đầy đủ bộ ph n chủ ng và vị ng , diễn đ t c u văn s ng sủa, ng n gọn. Bi t dùng dấu
câu, ng t c u đ ng chỗ ý tưởng muốn diễn đ t s r r ng hơn người đọc s hiểu được ý
10
tưởng của mình. Ti p theo
hướng dẫn học sinh cách dùng dấu phẩy, sử d ng tr ng ng
để mở rộng câu.
Ví d : Cho học sinh so sánh hai cách diễn đ t.
C ch 1: “ h ng chi c e đ p cọc c ch ch y. Mấy con ò đ ng gặm c . E
đ
học sinh
lớp 6. Em nhớ thầy Đ người thầy làm Tổng ph trách Đội rất vui t nh.”
C ch 2: “Trên con đường on on đ n trường, nh ng chi c e đ p cọc c ch ch y. Xa xa,
trên th m c
đư
nh
ượt, mấy con ò đ ng gặm c ngon lành. Thời gian thấm tho t thoi
ới ng y n o… giờ e
đ
học sinh lớp 6. Nh ng buổi chi u sinh ho t Đội làm
lòng em l i nao nao nhớ v thầy Đ người thầy rất vui t nh nă
ư .”
Qua hai cách diễn đ t trên học sinh s dễ dàng nh n r c u văn c sử d ng bộ ph n
tr ng ng , dùng dấu câu thích hợp thì nội dung s c thể v sinh động hơn.
C thể trong quá trình gi ng d y, giáo viên rèn luy n cho học sinh kỹ năng
i văn
miêu t đặc bi t là t c nh như s u:
2.3.3. Xác ịnh úng yêu cầu
Ví d : đ
bài
i: “Em hãy miêu t quê hương e
Giáo viên cho học sinh thấy: đ y
v o
ột buổi chi u n ng đẹp”
ột đ bài d ng miêu t c nh tổng hợp. Th nào là
c nh tổng hợp? Giáo viên chỉ cho học sinh thấy
11
c định c nh tổng hợp nhờ nh ng t
ng : một mi n quê quê hương e
c nh nơi e
ở… C nh tổng hợp là g m nhi u c nh
nh , c nh lẻ. Nh ng c nh nh , c nh lẻ củ quê hương thường
: c nh đ ng, dòng sông,
con đường… S u đ gi p học sinh miêu t c nh c thể ở thời gian nào? C nh đ như th
nào? Vi c
c định đ ng yêu cầu củ đ giúp các em rất nhi u trong vi c định h nh được
đối tượng miêu t .
2.3.4. Hướng dẫn cách tìm ý cho bài văn miêu tả
Khi học sinh đ
c định đ ng yêu cầu củ đ
c định ch nh
nhưng ch c ch n chư thể định h nh được hướng đi cho
h nh đ ng hướng đi của bài vi t văn
c đối tượng miêu t
i vi t. Để giúp học sinh định
iêu t cần hướng dẫn cho học sinh ước tìm ý:
Nhất thi t ph i theo một trình tự: tìm ý bao quát của c nh chung không gian s t s u đ
c thể s có nh ng c nh nào? C nh như th nào?
Bao quát không gian t c nh được coi là một th o t c sơ th o của bức tranh miêu t . V y
học sinh cần ph i n
được cách vi t phần bao quát c nh h ng gi n như th nào? Thực
t cho thấy học sinh thường vi t cộc lốc, c t ngủn, có khi chỉ được một, hai câu cho phần
t
o qu t. Gi o viên nên hướng dẫn học sinh:
12
Để t c nh
o qu t trước h t ph i c c u
một vị tr c o hơn
c nh trung t
c định vị trí miêu t kh i qu t. Thường là
để có thể ch p được toàn c nh miêu t vào tầm m t
củ người quan sát một c ch tương đối trọn vẹn.
S u c u văn gi p được người đọc bi t được vị trí củ người quan sát là nh ng lời văn
nh n ét đ nh gi
h i qu t đầy ngh thu t v c nh chung đ .
ên ưu ý học sinh: lời
nh n ét đ nh gi
nh ng lời văn sử d ng linh ho t các bi n pháp tu t sao cho c nh nổi
lên sống động, tự nhiên, h n h u trong s ng… sát với yêu cầu củ đ .
Ví d : đứng trên đỉnh đèo ng m nhìn toàn c nh
ng quê e
như đ ng d m mình trong
chốn b ng lai tiên c nh của một mi n quê yên bình, trù phú gi a chờn vờn sương sớ ….
2.3.5. Rèn kỹ năng diễn ạt
T
được đặc điểm tiêu biểu của c nh s t đ
ột ước quan trọng song chư ph i là
đ t c nh. Miêu t c nh là dựng l i được một cách sống động, chân thực, ngh thu t.
Qua chấ
i văn của học sinh, tực t đ ng bu n là vốn ngôn t của các em rất nghèo
nàn, diễn đ t lủng củng thường xuyên x y ra hi n tượng bí t
dùng s i ngh
ặp t , lặp
ý… Vì v y giáo viên cần ph i trau d i ngôn t ngh thu t cho học sinh. Đầu tiên, t o
được trong lòng học sinh sự yêu thích ngôn t ngh thu t. Giáo viên cung cấp và phân
tích một số tư i u được chọn lọc trong các tác phẩm củ nh văn.
13
Ví d : Miêu t c nh trong vườn dưới n ng chi u.
“Chi u buông, ánh mặt trời trở nên vàng s
nhà một
u v ng ng no
đẹp l
hơn
nh chi u tr i vàng trên cành lá, mái
vườn c y nh e
cũng v y. Giàn bầu
nh tươi
non màu xanh nh t, lá già thì xanh thẫm, ánh n ng chi u chi u xuống giàn bầu, bí, cái lá
xanh ng t lọc qua một ượt h t một màu xanh ngọc bích xuống vườn. Nhãn
các lo i cây khác n a tất c đ u
nh u
tù
ưởi, mít và
nh n như chi c ô khổng l . Đ
xanh no n ng, no gió, no thức nu i c y. Vườn cây lao xao, gió tho ng đ u đ y
u
ùi hương
qu ch n hương ho ngọt lị …”
Sau mỗi đo n văn như th giáo viên phân tích nh ng hình nh ngôn t ngh thu t sáng
giá sao cho t o được hứng khởi ở học sinh, kích thích các em thích tìm, vi t nh ng lời
văn h y.
Sau khi t o hứng thú cho học sinh qua cách ti p xúc với c c tư i u chọn lọc mới cho các
em luy n t p diễn đ t bằng hình thức gi o viên đư r
sinh dùng lời văn
ột lo t hình nh, yêu cầu học
t hợp các bi n pháp ngh thu t so sánh, nhân hóa, sử d ng nh ng t
láy gợi h nh để t p diễn đ t.
Ví d : Hình nh c nh đ ng: C nh đ ng rộng, tr i d i
ng như người mẹ hi n trìu m n ôm con.
14
ơn
ởn dang tay ôm lấy xóm
Ở gi i đo n rèn luy n kỹ năng diễn đ t n y gi o viên đặc bi t ch ý đ n các bi n pháp
ngh thu t: so sánh, nhân h …trong c c c u văn. C thể n i so s nh h y để t o nh ng
nốt luy n cho nh ng b n nh c ngôn t , nh ng nét đ m của bức tranh ngôn ng . Hướng
cho chọ sinh luy n t p cách dùng các bi n pháp ngh thu t khác nhau sao cho th t đ
d ng, phong phú, gợi c m, t o ấn tượng cho người đọc.
Ví d :
Dòng s ng quê e
dưới đê
trăng
m m i như một áng tóc tr tình.
Cổng trường đ ng dang rộng vòng tay đ n ch ng e
v o ớp.
Bông hoa h ng inh đẹp đ ng tươi cười và thì thầm t
Các b n sinh đ ng n đù trên s n trường tự như
hương thơ
ột đ n ướ
inh tung tăng
y ượn
2.3.6. Rèn luyện kỹ năng dựng oạn văn
Dựng đo n văn ch nh
c ch s p x p các lời văn diễn đ t sao cho hợp lý, logich, chặt
ch , m ch l c. Học sinh thường lúng túng không bi t t c nh c thể là c nh gì? T như
th nào? Theo trình tự t đ u? Ch nh v đi u này nên trong bài vi t củ c c e
thường sa
vào kể lể, li t kê c nh một cách tràn lan, không làm nổi b t được nh ng đặc trưng của
c nh, không t o được ấn tượng cho người đọc v c nh được t . Để kh c ph c tình tr ng
n y gi o viên nên hướng cho học sinh hình dung mỗi một c nh nh s vi t thành một
15
đo n văn trọn vẹn. Trong đo n văn đ s đi t
cũng
c u
h i qu t đ n c thể. Bao giờ c u đầu đo n
iêu t khái quát c nh đ .
Ví d : T khái quát c nh dòng sông: dưới chân em là dòng sông hi n hòa ch y như
ột
tấm l a m m m i tr i dài xa tít.
Sau câu t khái quát là các câu miêu t c thể theo trình tự t gần đ n xa theo tầm m t.
Ví d : Mùa n y s ng ưng ch ng nước, nước sông trong xanh in bóng mây trời sâu thẳm.
Trên mặt sông có nh ng chi c
như chi c thuy n tý hon d p d nh trên s ng nước bao
la.
Trong quá trình miêu t c thể gi o viên ưu ý cho học sinh trình tự miêu t cho phù hợp
với vị trí quan sát k t hợp lời văn so s nh ời văn nh n ét đ nh gi v sự iên tưởng,
tưởng tượng phong ph . Ý c u trước và câu sau logich với nhau t o độ k t v mặt ngh
nh ng c u đo n cuối thường là nh ng c u c ý ngh s u s c
đ m nét cho bức tranh
miêu t .
Cứ như v y giáo viên cho học sinh luy n vi t thành nhi u đo n cho nhi u c nh.
2.3.7. Rèn kỹ năng sử dụng lời văn chuyển cảnh, liên kết oạn
Lời văn chuyển c nh không nhi u nhưng c t c d ng rất lớn trong vi c liên k t, liên hoàn
m ch văn. C c c c ch chuyển c nh:
16
Các c nh nh được nối ti p nhau một cách tự nhiên theo mô típ liên c nh
(c nh k
gần nhau theo tầm quan sát).
Ví d : Chỉ một
t con đường đ dẫn đ n ng i trường dấu yêu.
S n trường…. C y
g i trường
ng tên…
ng…
Chuyển c nh theo gam màu.
Ví d : N ng nhưng h ng ch i ch ng g t g ng
chợt đ n r i đi v
ư nhưng h ng o o đột ngột bất
ằng ăng đ nh t dần s c tím. Thời gian chuyển động chầm ch m t
h s ng thu…
Chuyển c nh bằng cách nối âm thanh với không gian.
Ví d : Trong không gian ẩ
ướt củ sương sớm, c
ngủ bỗng b ng tỉnh bởi ti ng g g y r
r n
ng quê đ ng yên
nh trong giấc
o s ng…
Chuyển c nh bằng cách iên tưởng theo sự quan sát qua các giác quan khác nhau: Thính
giác, thị giác, khứu giác, vị gi c…
Ví d : Vườn cây lao xao, gió tho ng đ u đ y
lịm. Ti ng chi
u o như đe
hương thơ
ấy
ùi hương qu ch n hương ho thơ
yc o
2.3.8. Rèn kỹ năng viết mở bài và kết bài
Gi o viên đư r c ch
ở
i để học sinh luy n t p.
17
y
….
ngọt
Mở bài trực ti p: giới thi u thẳng (trực ti p) v o đối tượng cần miêu t .
Mở bài gián ti p: Lấy một sự v t h c để n i đ n sự v t
một v i c u văn c u thơ
một kỷ ni m, một c
ột nh n ét n o đ để đi v o đối tượng cần t hoặc nêu l i
c đ g n bó với
nh…
Ví d : Cứ mỗi lần nghe c u h t “quê hương
quê hương
nh định miêu t . Trích dẫn
chù
h ngọt, cho con trèo hái mỗi ngày,
đường đi học, con v rợp ướm vàng bay...” là trong lòng em l i xốn xang
một c m giác nhớ quê đ n l kỳ! Quê hương e
– một vùng đất yên
nh tươi đẹp…
Sau khi luy n cho học sinh cách vi t mở bài, giáo viên ti p t c luy n cho các em cách
vi t k t bài.
K t bài không nh ng đủ ý chốt của bài vi t mà còn t o nên độ l ng cho nốt trầm xao
xuy n vang vọng trong tâm h n người đọc. Th ng thường k t bài ph i bộc lộ r suy ngh
c m nh n v đối tượng cần t .
Ví d : Ánh mặt trời dần u ng. Đê
nh ng h t i
đ n, bầu trời như
ặc một chi c o nhung đ nh
cương ấp lánh. C làng quê chìm vào giấc ngủ - quê hương e
đ m ký ức tuổi thơ.
2.3.9. Rèn cho học sinh có ý thức sưu tầm, tích lũy các hình ảnh văn học:
18
nơi in
Giáo viên yêu cầu mỗi học sinh có một “sổ t y văn học”. Qu c c ti t gi ng văn qua vi c
đọc thê
c c
i văn
i thơ ngo i s ch gi o ho
giáo viên giúp học sinh phát hi n và
ghi l i nh ng “lời h y ý đẹp” v o quyển số cá nhân của mình. Bởi v sưu tầ
ghi chép nh ng c u văn h y nh ng c u thơ gi u h nh nh, c
hình nh văn học được t ch ũy giống như nguyên v t li u thì “ tò
c ce
t ch ũy
c… lâu dần s thấm
u đ i văn học” của
c ng to c ng đẹp. Đi u này s làm tăng vốn t của các em giúp các em mau ti n
bộ để t đ có kỹ năng vi t tốt.
Ví d : Sau khi học ong
i “C T ” (Nguyễn Tu n) gi o viên hướng dẫn học sinh chọn
v chép r đo n văn h y nhất t c nh mặt trời mọc trên biển: “Sau tr n bão, mặt trời nhú
lên dần dần r i lên cho kỳ h t. Tròn tr nh ph c h u như òng đ một qu trứng thiên
nhiên đầy đặn. Qu trứng h ng h o thă
thẳ
v đường b đặt lên một mâm b c đường
kính mâm rộng bằng c một cái chân trời màu ngọc tr i nước biển hửng h ng. Y như
mâm lễ phẩm ti n ra t trong
nh
ột
inh để m ng cho sự trường thọ của tất c nh ng
người ch i ưới trên muôn thuở biển Đ ng”
*
u : Văn
iêu t g n chặt với tâm h n cũng như với óc quan sát tinh t của con
người. Chính nh ng k t qu quan sát đ giúp cho học sinh nh ng c m nh n v sự v t,
hi n tượng cần miêu t . Vì v y, một trong nh ng đi u quan trọng không thể thi u được
khi cho học sinh vi t
i văn
iêu t đ
ph i bi t quan sát và ghi chép. Qua trực quan
19
học sinh bi t t bao quát, bi t t c thể t ng bộ ph n v nêu được đặc điểm nổi b t của
c nh được t . Ch nh đi u này đ khích l kh năng muốn được bộc lộ củ c c e
tăng
cường kh năng thực hành ngôn ng để các em bi t diễn đ t nh ng suy ngh c m xúc
của mình bằng lời nói, t đ vi t nên bài vi t một cách m ch l c, rõ ràng.
go i r để một
i văn
iêu t giàu tính chân thực v sinh động gi o viên hướng dẫn
các em khi miêu t cần khéo léo, k t hợp và v n d ng linh ho t các bi n pháp ngh thu t:
so sánh, nhân hóa hay sử d ng nhi u nh ng t ng gợi t , gợi c m, t láy, t tượng hình,
t tượng th nh….T đ c c e
s có nh ng bài vi t thực sự chân thực sinh động.
Để rèn luy n các kỹ năng trên giáo viên có thể thực hi n trong các ti t gi ng d y thông
qua các bài d y: Tìm hiểu chung v văn
ét trong văn
iêu t ; Qu n s t tưởng tượng, so sánh và nh n
iêu t ; Luy n nói v qu n s t tưởng tượng, so sánh và nh n ét trong văn
miêu t ; Phương ph p t c nh; Phương ph p t người; Luy n nói v văn
văn
iêu t ; Ôn t p
iêu t . Tùy nội dung c thể của t ng bài học mà giáo viên có thể linh ho t lựa chọn
rèn một trong số các kỹ năng trên cho phù hợp. Đặc bi t để rèn luy n tốt các kỹ năng
trên giáo viên có thể áp d ng trong các ti t tr bài, các ti t d y vào buổi chi u.
20
2.4. Hiệu quả của SKKN
Qua quá trình thực hi n, tôi nh n thấy rằng với nh ng gi i pháp cơ
n nêu trên đ
mang l i hi u qu đ ng ể.
Học sinh ước đầu đ
i t vi t
Một số bài vi t có ngôn ng
i văn
iêu t đ ng yêu cầu.
h h y sinh động, kh năng dùng t , diễn đ t câu, chuyển
ý linh ho t, nhịp nhàng.
Đi u đ ng
ng
đ ph
được mặc c m của học sinh với
n Văn tr u tượng là
môn ng i ngh ng i vi t và không bi t vi t th n o cho đ ng. Đ c
được nh ng tác phẩ
Bài vi t T p
“ é con” gi trị của mình thể hi n trong các bài vi t định kỳ.
văn
iêu t số 05 h ng c điểm gi i. C thể số điể
Tổng số: 71 HS
Khối Điểm gi i
6
0
ột số em sáng t o
Điểm khá
10
Điểm trung Điểm y u
Điểm
bình
kém
35
17
21
09
như s u:
Sau khi áp d ng các gi i pháp nhằm nâng cao kỹ năng
sinh ở bài vi t T p
văn
iêu t , số điểm của học
văn số 06 như s u:
Tổng số: 71 HS
Khối Điểm gi i
6
07
Điểm khá
14
Điểm trung Điểm y u
Điểm
bình
kém
25
17
22
08
1.
Kết luận
Ni m vui của mỗi giáo viên Ng văn đứng lớp không chỉ là chất ượng tính bằng con số
của mỗi nă
ch nh
nh ng ánh m t ong
nh v đ hiểu bài, nh ng bàn tay tự vi t
r được nh ng lời văn ng nh nh ng n cười thi n c m với
Đ
n Văn t phía học sinh.
đi u vô cùng quý giá.
Kỹ năng vi t bài T p
văn nhằm rèn luy n cho học sinh kh năng vi t
i đ cho. B i vi t T p
đ ; kỹ năng t
văn
i văn theo đ
sự k t tinh nhi u mặt của kỹ năng: kỹ năng ph n t ch
ý chọn ý; kỹ năng dùng t
đặt câu, vi t đo n, vi t bài; n ng c o năng
lực sử d ng ngôn ng của học sinh. Vi t tốt một
i văn s dần dần nâng cao vốn sống,
vốn hiểu bi t của học sinh.
Ng văn là môn học quan trọng trong nh trường. Là môn học v a hình thành nhân
cách v a hình thành tâm h n. Trong thời đ i hi n nay, khoa học kỹ thu t phát triển rất
nhanh, môn Ng văn s gi l i tâm h n con người, gi l i nh ng c
con người tì
gi c nh n văn để
đ n với con người, trái tim hòa nhịp đ p trái tim. Với sáng ki n kinh
nghi m này, k t qu học t p môn Ng văn (ph n
bộ trông thấy c c e
đ
nT p
t đầu yêu thích, ham mê học Văn.
23
văn) của học sinh có ti n
* Bài học kinh nghi m:
Giáo viên ph i thực sự kiên trì, mẫu mực trong cách dùng t . Bên c nh đ gi o viên cần
ph i kiên trì trong vi c kiể
tr đ nh gi chỉnh sửa các phần vi t luy n kỹ năng của học
sinh.
Giáo viên ph i kiên trì hơn trong vi c sưu tầm, chọn lọc tư i u giá trị để cung cấp cho
c ce
đ ng thời t
c ch hướng các em bi t v n d ng sáng t o nh ng tư i u để bi n
thành cách diễn đ t riêng của b n thân.
Giáo viên tích cực sưu tầ
tủ sách củ
tư i u miêu t thành nh ng cuốn tư i u quý để ưu gi trong
h trường.
Học sinh ph i nhi t tình, tự giác trau d i vốn t , ngôn t ngh thu t bằng c trái tim.
Ngoài ra, ph i bi t quan sát, lựa chọn nh ng hình nh tinh t v đối tượng miêu t để học
t p, vân d ng vào quá trình vi t bài.
Mỗi học sinh cần tích cực rèn luy n tr iên tưởng tưởng tượng năng ực so sánh, ví von,
nh p tâm vào c nh được t để bài vi t có c m xúc chân th t, cuốn h t người đọc.
24
2.
Kiến nghị,
xu t
Thư vi n nh trường nên có thêm tranh nh ph c v tốt cho quá trình d y học văn
iêu t
để học sinh có cái nhìn trực quan v đối tượng cần t .
Thư vi n nên có một tủ sách tham kh o trong đ c s ch th
h o của bộ môn Ng văn
(dành cho c giáo viên và học sinh).
Ba Cụm Bắc, ngày
X C NH N CỦ
tháng
năm 2 3
GH
Người viết
MAI HOA
25