Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

De cuong quan ly chat luong giong thuy san

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 21 trang )

1


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HUẾ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA THỦY SẢN

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BỘ MÔN BỆNH HỌC THỦY SẢN

-----š&›-----

Phần 1.
1. Anh/chị hãy trình bày cách phân loại giống thủy sản, và ưu nhược điểm của các loại giống đó.
2. Anh/chị hãy trình bày các yêu cầu về dinh dưỡng trong quá trình chăm sóc cá bố mẹ cho quá
trình sinh sản nhân tạo
3. Anh/chị hãy trình bày vai trò của con giống trong sản xuất thủy sản
4. Anh/chị hãy trình bày các phương pháp cho cá bố mẹ đẻ
5. Anh/chị hãy trình bày tổng quan về các loại hormones ảnh hưởng đến quá trình sinh sản của cá.
Cơ chế tác động của các loại hormones đó.
6. Anh/chị hãy trình bày các loại hormones thường sử dụng trong sinh sản nhân tạo và cơ chế tác
dụng của nó
7. Anh/chị hãy trình bày những yếu tố cần xem xét chú ý để nâng cao chất lượng giống thủy sản
8. Anh/chị hãy trình bày các phương pháp đánh giá chất lượng trứng
9. Vì sao phải đánh giá chất lượng trứng? Trình bày ưu và nhược điểm của phương pháp đánh giá
chất lượng trứng bằng phương pháp phân tích trọng lượng.
10. Trình bày những ưu và nhược điểm của phương pháp đánh giá chất lượng trứng bằng phương
pháp phân tích sinh hóa. Nêu thành phần và chức năng chính của khối noãn hoàng và giọt dầu trong


ấu trùng cá biển.
11. Vì sao phải khử trùng trứng. Hãy nêu các hóa chất thường sử dụng trong quá trình khử trùng
trứng (phương pháp dùng, nồng độ, thời gian).
12. Trình bày những điểm chú ý trong quá trình vận chuyển trứng/phôi?
13. Anh/chị hãy trình bày những phương pháp phòng trị và giám sát bệnh xảy ra trên giống thủy sản
14. Anh/chị hãy trình bày một số bệnh thường xảy ra trên động vật thủy sản ở giai đoạn giống?
15. Anh/chị hãy trình bày những khó khăn trong nghề ương nuôi ấu trùng cá biển và đề xuất sơ lược
các giải pháp khắc phục?

2


16. Anh/chị hãy nêu vai trò của thức ăn tươi sống đối với chất lượng ấu trùng cá biển? Biện pháp
nâng cao chất lượng thức ăn tươi sống?
17. Anh/chị hãy trình bày một số tác nhân gây bệnh vi khuẩn trên ấu trùng động vật thủy sản
18. Anh/chị hãy trình bày một số tác nhân gây bệnh virus trên ấu trùng động vật thủy sản
19. Anh/chị hãy trình bày một số tác nhân gây bệnh nấm trên ấu trùng động vật thủy sản
20. Anh/chị hãy trình bày một số tác nhân gây bệnh kí sinh trùng trên ấu trùng động vật thủy sản
21. Anh/chị hãy trình bày nguyên tắc lựa chọn nguồn thức ăn cho ấu trùng động vật thủy sản
22. Anh/chị hãy trình bày vai trò của vitamin C trong sản xuất giống thủy sản.
Phần 2.
23. Anh/chị phân tích sơ đồ sau:

Phân tích :
+ PHB hay poly B hyroxylbutyrate là một loại phụ gia có nguồn gốc từ quá trình đồng hóa
Cacbon (glucozo-tinh bột)
+ Vibrio Campbellii gây bệnh cho Artemia ở giai đoạn nauplii
Dựa vào biểu đồ cho thấy :
- Tỷ lệ sống củ Artemia giảm khi môi trường không được kiểm soát và có sự hiện diện của vi
khuẩn vibrio - tỷ lệ sống thấp hơn 20%

3


- Khi có bổ sung vào môi trường ban đầu phụ gia PHB thì khả năng sống sót của đối tượng
được cải thiện
- Khi bổ sung thêm phụ gia theo cấp số nhân thì tỷ lệ sống cũng tăng lên rõ rệt
- Khi bổ sung phụ gia PHB ở mức độ thích hợp thì tỷ lệ sống xót Artemia trong môi trường
có sự hiện diện của vibrio có thể cao hơn so với khi ở trong môi trường kiểm soát không có vibrio
Kết luận : Phụ gia PHB có khả năng kiểm soát một cách đơn giản khả năng gây bệnh của vibrio,
từ đó có ứng dụng trong phòng bệnh góp phần nâng cao tỷ lệ sống. Ngoài ra có khả năng thay thế
và giảm thiểu việc sử dụng kháng sinh, giúp tiết kiệm chi phí nhưng vẫn mang lại hiệu quả cao

24. Anh/chị hãy phân tích sơ đồ sau:

Phân tích
- Biểu đồ thể hiện thì lệ sống của ấu trùng tôm càng xanh (Macrobrachium) theo thời gian, khi cho

ăn Artemia làm giàu bằng PHB và không làm giàu bằng PHB
- Biểu đồ thể hiện tỷ lệ sống của ấu trùng tôm qua 5, 10 ,15 này, nhìn chung tỷ lệ sống điều giảm
dần theo thời gian, nhưng ấu trùng tôm khi cho ăn Artemia có làm giàu PHB có tỷ lệ sống sót cao
hơn. Trong 10 ngày đầu tỷ lệ sống có thể đạt trên 80%
KL: Có thể làm giàu artemia với PHB cho tôm ấu trùng ăn để tăng tỷ lệ sống trong sản xuất giốn

4


25. Anh/chị hãy phân tích sơ đồ sau:

Phân tích
Biểu đồ thể hiện tỷ lệ sống theo thời gian của ấu trùng tôm khi cho ăn thức ăn có làm giàu hoặc

không PHB và chất béo
Kết quả biểu đồ cho thấy
- Tỷ lệ sống của ấu trùng cao nhất khi nghiệm thức có kết hợp PHB và chất béo
- Ở nghiệm thức đối chứng không bổ sung PHB và chất béo cho tỷ lệ sống thấp nhất
- Tỷ lệ sống của ấu trùng trùng đối với nghiệm thức chỉ có PHB và chỉ có chất béo không có sự
khác biệt thống kê ( ký hiệu chữ cái giống nhau p> 0,05 )
KL: Có sự tương tác giữa nghiệm thức kết hợp PHB+ Chất béo cho tỷ lệ sống cao

26. Anh/chị hãy đánh giá chất lượng cá giống trong hình sau. Giải thích nguyên nhân và biện pháp
khắc phục.
5


Chất lượng giống cá trong các hình trên không đảm bảo chất lượng
Hình ảnh trên cho thấy sự biến dạng về hình thái dị hình bên ngoài và bên trong có thể cá
- Các con cá trên quan sát điều thấy không cân đối, thân cong queo hoặc bị gù
- Ảnh chụp xquang cho thấy xương của những con cá giống này bị dị hình
Nguyên nhân: Chủ yếu do vấn đề dinh dưỡng, thiếu khoáng chất như Ca, P trong quá trình ương,
cũng có thể do dị tật bẩm sinh do quá trình chăm sóc lựa chọn cá bố mẹ
- Vấn đề dinh dưỡng có thể bắt nguồn từ thức ăn không đảm bảo cân đối

27. Anh/chị hãy cho biết ý nghĩa của các hình sau:

6


Phân tích
- Hình ảnh cho thấy tỷ lệ bất đối xứng của phôi cá càng tăng thì tỷ lệ nở càng giảm
- Hình a và b thể hiện giai đoạn phát triển phôi 4 tế bào bình thường và không bình thường
- Hình c và d thể hiện giai đoạn phát triển 8 tế bào bình thường và bất bình thường không đối xứng

KL: Thời kỳ phát triển phôi giai đoạn phân chia tế bào cần quan sát tỷ lệ bất đối xứng, nó ảnh
hưởng trực tiếp đến tỷ lệ nở trong tương lai

7


28. Anh/chị hãy cho biết ý nghĩa của hình sau:

Phân tích
Hình ảnh cho thấy 2 giai đoạn phát triển phôi
+ Giai đoạn 16 tế bào bình thường a và không bình thường b
+ Giai đoạn phôi dâu bình thường c và không bình thường d
Tỷ lệ dị hình bất đối xứng này càng cao thì tỷ lệ nở càng thấp

29. Anh/chị hãy cho biết ý nghĩa của các hình sau:

8


Hình n quá trình phân cắt phôi diễn ra không bình thường, phân chia không cân đối và có hiện
tượng phân chia quá mức 4 lên 8 tế bào
Kl: Bức ảnh có ý nghĩa so sánh cho biết quá trình phân cắt diễn ra như thế nào là bình thường, thế
nào là phân cắt quá mức và không bình thường

30. Anh/chị hãy phân tích đồ thị sau:

9


Phân tích

Biểu đồ thể hiện tỷ lệ thụ tinh của trứng cá tương ứng với thời gian chậm trể trong quá trình thụ
tinh
- Nhìn chung thời gian trong quá trình thụ tinh càng bị chậm thì hiệu quả của quá trình thụ tinh
cũng sẽ giảm
+ Tỷ lệ thụ tinh cho kết quả cao nhất trong 0 -5 phút đầu, nhìn chung trên 80%, khát biệt không có
ý nghĩa thống kê giữa các số liệu từ 0-5 phút
+ Từ 10-25 phút tiếp theo, tỷ lệ thụ tinh sẽ giảm so với 1-5 phút đầu, 50-60%, khác biệt có ý nhĩa
thống kê so với 0-5 phút đầu. Các giá trị từ 10-20 không có sự khác biệt nhiều
_
+ Tỷ lệ thụ tinh cho kết quả thấp nhất nếu chậm 40 phút dưới 10%, khác biệt có ý ghĩa thông kê

10


31. Anh/chị hãy trình bày ý nghĩa của các hình sau:

Hình ảnh trên có ý nghĩa
Hình bên trái thể hiện giai đoạn phôi nang của quá trình phát triển phôi cá.
Hình bên phải thể hiện quá trình vận chuyển trứng phôi cá
KL: Có thể nói rằng quá tình vận chuyển trứng phôi cá cần phải trải qua quá trình thu tinh. Đến giai
đoạn phôi nang có thể nói quá trình thụ tinh đã được thực hiện thành công. Vậy nên vận chuyển cá
vào giai đoạn này có những lợi ích
+ Tỷ lệ nở khi đưa sản xuất sẽ cao
+ Tiết kiệm thời gian, công sức

32. Anh/chị hãy trình bày ý nghĩa của các hình sau:

11



Giai đoạn phát triển phôi thần kinh của trứng
Phía bên trai thể hiện sự bất thường dị hình noãn và vỏ
Không có ranh giới giữa vỏ và noãn
Thể cực trong suốt

33. Anh/chị hãy trình bày ý nghĩa của các hình sau:

12


Trứng cá đang phát triển đến giai đoạn phôi thần kinh
Hình bên phải trứng bị nhiễm nấm thủy mi, soi dưới ánh sáng kính hiển vi thấy các sợi nấm mảnh
Chĩa ra xung quanh trứng
KL: Hình ảnh giúp phát hiện dấu hiện bất thường của trứng, có những biện pháp thích hợp

13


34.Anh/chị hãy phân tích biểu đồ sau (xử lý trứng):

Phân tích :
Biểu đồ thể hiện tỷ lệ nở của trứng khi rửa với các hóa chất với nồng độ khác nhau
- Tỷ lệ nở đạt cao nhất khi rửa trứng với formalin 1000 ppm và MG 4ppm đạt khoảng từ 70-80%.
Khác biệt khi sử dụng 2 hóa chất này không có ý nghĩa thống kê
- Tỷ lệ nở đạt thấp nhất khi rửa với nước thường. Chứng tỏ vai trò của việc khử trùng trứng
- Khi khử trùng trứng với H202 ở nồng độ 500 và 1000ppm kết quả không khác nhau nhiều
- Khi khử trùng trứng với formalin ở nồng độ 500 và 1000 ppm có sự khác biệt. Sử dụng formalin
500ppm có hiệu quả tương đương với H202 1000ppm
- Khi sử dụng MG 4ppm và 2/4 ppm không có sự khác biệt. Sử dụng MG 2/4 có hiệu quả tương
đương formalin 500ppm

Có thê thay thê MG

14


35. Anh/chị hãy phân tích biểu đồ sau:

Phân tích
- Biểu đồ thể hiện tỷ lệ thụ tinh tương ứng với thời gian delay trong quá trình thụ tinh ở các nhiệt
độ khác nhan 10 và 14 độ
- Khả năng thụ tinh ở 14 độ C cho kết quả cao ở 60 phút đầu. Ơ nhiệt độ 10 độ quá trình thụ tinh
sau 60 phút mới xảy ra
- Nhìn chung tỷ lệ thụ tinh ở 10 độ cao hơn hơn, thời gian delay không ảnh hưởng nhiều đến kết
quả thụ tinh khi so với khi thu thinh ở nhiệt độ 14 độ
+ Sau delay 3 h nếu thụ tinh ở 10 độ, tỷ lệ thụ tinh giảm nhưng vẫn đạt trên 80% trong khi ở 14
độ thì đạt dưới 60%
+ Tỷ lệ thụ tinh khi delay 2-3 ở 14 độ không khác biệt nhiều tỷ lệ thụ tinh khi delay 5-6 giở ở 10
độ C
Kl : Ơ 14 độ c quá trình thụ tinh sẽ nhanh hơn nhưng tỷ lệ thụ tinh sẽ giảm nhiều tương ứng với
thời gian delay
O 10 độ C quá trình thụ tinh sẽ bắt đầu chậm hơn nhưng tỷ lệ thụ tinh tương đối, giảm it hơn

15


36. Anh/chị hãy phân tích biểu đồ sau:

Phân tích
Biểu độ thể hiện tỷ lệ tử vong sau quá trình thụ tinh khi có sự tác động cơ học
Biểu đồ cho thấy tỷ lệ tự cao nhất và khoảng 24h sau khi thụ tinh

Thấp nhất là 144 giờ, phôi đã phát triển đầy đủ
Có thể vận chuyển lúc này là hợp lý

16


37. Anh/chị hãy phân tích các biểu đồ sau:

Phân
tích
Biểu
đồ
tỷ lệ sống

Artemia
sự
tác
biến đổi
Tỷ lệ sống
đối chứng, và cao

thể

hiện
của

khi có
động
gen từ thông tin nhận được từ các recepter AL2
có thể nói không khác biệt nhiều so với điều kiện

hơn trong điều kiện tự nhiên

-Điều này chứng tỏ ezyme tạo ta chất cảm ứng AL2 và thông tin nhận được từ AL2 recepter này
không đặc hiệu quyết định khả năng gây độc của vibrio haveyi
Hinh 2
- 3 enzyme LuxM, LusS và CqsA tổng hợp ra các chất tự động cảm ứng, mang thông tin giải
phóng ra ngoài môi trường. Các chất cảm ứng này sẽ được hấp thụ bởi các receptor đặc hiệu.
- Có 3 chất cảm ứng và 3 receptor đặc hiệu nhưng chỉ có HAI-1 và CAI-1 có khả năng trao đổ và
tiếp nhận thông tin từ Vibrio havey từ đó nó quyết định đến sự biến đổi gen và độc lực của vibrio
- Thông tin sau khi được tiếp nhận từ các receptor sẽ được photphoryl hóa tạo nên luxU tiếp theo
LuxO. Sau đó tạo nên một sRNA điều hòa nhỏ khi kết hợp Htp, tếp theo làm mất ổn định mRNA
tổng hợp nên luxR tác động lên gen mong muốn nếu đủ thông tin.

17


38. Anh/chị hãy cho biết ý nghĩa của các hình sau:

Hình ảnh thể hiện
Hình trên ta có thể nói
Tôm bị bệnh phát ra anh sáng màu xanh trong bóng tối, đây là bệnh do nhiễm khuẩn từ nhóm vibrio
Bởi vì khi nuôi cấy trong môi trường chọn lọc TCBS xác định có sự hiện diện của vibrio và khi đối
chứng trong bóng tối phát ra ánh sáng tương tự
- Nguyên nhân sự phát sáng là do : vi khuẩn vibrio tiết ra các men luciferrace, như là một chất cảm
ứng, trao đổi thông tin để phối hợp tác động lên vật chủ mà ít tiêu tốn năng lượng mang lại kết quả
cao

18



39. Anh/ chị hãy cho biết ý nghĩa của các hình sau:

Hình ảnh
Cá và trứng cá bị nấm
Tác nhân : một số loài nấm như Aphanomyces, Achlya và Saprolegnia
Biểu hiện : Các túm lông màu trắng xám mảnh mọc xung quanh trứng và cơ thể cá, vảy cá bị phồng
lên
Điều trị : Dùng formol hoặc bronopol (Antizol 30-40ppm ngâm trong 30 phút )
Thay nước , tránh những tác động cơ học, ô nhiễm hữu cơ, môi trường thích hợp

40. Anh/chị hãy cho biết ý nghĩa của các hình sau:

19


Hình ảnh thể hiện cách kiểm tra tôm giống và thả giống
Hình 1 : Test tôm có khỏe mạnh không bằng cách khuấy điều, tôm khỏe thường bơi ngược dòng
hoặc bám vào thành thau, tôm yếu thường tụ lại ở giứa
Hình 2 : Test tôm bằng sốc formol hoặc độ mặn
Formol 150-200 trong 2 giờ
Độ mặn15ppt đột ngột
Tôm sống 90-100 loại A, 89-80% loại B
Hình 3: Phương pháp thả tôm giống
- Thả lúc trời mát, không mưa đầu hướng gió, dòng chảy
- Thả nhẹ nhàng từng bọc xuống, mở miêng thả nguyên bọc, để tôm thích nghi dần dễ dàng với các
yếu tố môi trường trong ao, tránh stress
- Không lội xuống ao làm khuấy động môi trường

41.Anh/chị
đồ sau:


hãy phân tích sơ

20


Phân tích
Biểu đổ thệ hiện sự phát triển của cộng đồng vi khuẩn và vibrio trong ruột ấu trùng tôm
- Tổng vi khuẩn đạt cao nhất ở nghiệm thức có bổ sung lipit. Khác biệt có ý nghia thống kê với 3
nghiệm thức còng lại
- Tổng vi khuẩn vibrio khi không bổ sung PHB cao hơn hăng khi có bổ sung PHB. Khác biệt có ý
nghĩa thống kê
- Bổ sung kết hợp PHB và lipid cho kết quả tổng vibrio thấp nhất

21



×