Tải bản đầy đủ (.docx) (90 trang)

bảo dưỡng sữa chữa khung gầm TOYOTA VIOS 20131.5E

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.79 MB, 90 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Ngành ô tô giữ một vị trí quan trọng trong sự phát triển của xã hội. Ô tô
được dùng phổ biến trong nền kinh tế quốc dân ở nhiều lĩnh vực khác nhau như
công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, giao thông vận tải, quốc phòng an
ninh…
Trên nền tảng của đất nước đang trên đà phát triển lớn mạnh về kinh tế
ngành công nghiệp ô tô ở nước ta ngày càng được chú trọng và phát triển. Thể
hiện bởi các liên doanh lắp ráp ô tô giữa nước ta với nước ngoài ngày càng phát
triển rộng lớn trên hầu hết các tỉnh của cả nước như: FORD, TOYOTA,
DAEWOO ... Một vấn đề lớn đặt ra đó là việc nắm vững lý thuyết, kết cấu của
các loại xe hiện đại, của từng hệ thống trên xe để từ đó khai thác và sử dụng xe
một cách có hiệu quả cao, đáp ứng yêu cầu giữ tốt, dùng bền, an toàn, tiết kiệm.
Xuất phát từ những yêu cầu và đặc điểm đó, em đã làm báo cáo thực tập
chuyên ngành với nhiệm vụ “Bảo dưỡng khung gầm xe TOYOTA VIOS 1.5E
2013 ”.

1


GIỚI THIỆU CHUNG
Toyota Vios 2013
Vios được bắt nguồn từ chữ “VIO” trong tiếng Latinh, có nghĩa là “Tiến lên
phía trước”. Âm điệu của từ này không chỉ đơn giản, dễ đọc, dễ nhớ mà còn ẩn
chứa một hình ảnh trẻ trung, đầy sức sống. Là mẫu xe này thể hiện đầy đủ một
chiếc sedan mới năng động – chiếc xe sẽ mang lại cho người chủ sở hữu nhiều
niềm vui và hạnh phúc trong cuộc sống.
Lần đầu tiên ra mắt Toyota Vios đã nhận được đánh giá cao trên thị trường cũng
như nhận được sự quan tâm và ưa chuộng của nhiều khách hàng ở mọi lứa
tuổi. Toyota Vios phiên bản đầu tiên ra mắt tại Việt Nam vào tháng 8/2003 và
luôn giữ vị trí cao trong phân khúc xe sedan nhỏ trung cấp.
Không ngừng vươn xa tiến tới thành công, TMV tiếp tục giới thiệu chiếc


xe Toyota Vios hoàn toàn mới 2013 để có thể đáp ứng tốt hơn nữa nhu cầu của
khách hàng. Với mẫu xe mới này, TMV mong muốn thiết lập một tiêu chuẩn
mới cho dòng xe sedan nhỏ trung cấp với những giá trị tốt nhất và mang lại
niềm tự hào cho người sử dụng. Có thể nói rằng, với xe Toyota Vios hoàn toàn
mới, Toyota đã tạo lập lên một thế hệ xe mới với phong cách mới cho thế hệ trẻ.

Toyota Vios 2013 mới được phát triển trên ý tưởng là sự hội tụ của các yếu tố
giá trị, cá tính, thiết kế tinh xảo, tiết kiệm nhiên liệu, vận hành mạnh mẽ, nội thất
tiện nghi, an toàn tối ưu cùng nhiều tính năng ưu việt khác có thể đáp ứng mọi
nhu cầu của khách hàng. Đây cũng là lý do tại sao chiếc xe sedan mới nhất này
vượt trội hơn hẳn các mẫu xe khác trong cùng phân khúc.
2


Ngoại Thất Toyota Vios 2013
Toyota vios
Chuẩn mực toàn cầu mới về kiểu dáng
Với phong cách thiết kế tiên phong, Toyota Vios 2013 hoàn toàn mới toát lên vẻ
đẹp trẻ trung và đầy năng động. Chiếc xe có kiểu dáng hoàn toàn khác so với thế
hệ trước, tạo nên một vẻ lịch lãm và thể thao hơn. Thân xe được mở rộng về
chiều dài, chiều rộng và chiều cao nhằm tạo thêm nhiều không gian và tiện nghi
hơn cho người sử dụng. Thiết kế chữ V phía trước cùng với các đường viền hai
bên hông xe tạo nên kiểu dáng độc đáo cho chiếc Vios 2013 mới.

Ốp hướng gió cản trước được thiết kế dày và tròn tạo kiểu dáng mềm mại, rộng
rãi. Lưới tản nhiệt ấn tượng kết hợp hài hòa với cản trước và cụm đèn sương mù
phía trước thiết kế tròn tạo cho Vios sức quyến rũ cá tính. Ngoài ra, cụm đèn
trước được thiết kế hoàn toàn mới, làm tôn thêm nét lịch lãm của xe mà vẫn đảm
bảo tầm nhìn tốt cho lái xe trong thời tiết sương mù.
Nhìn từ phía sau, bề mặt chắc chắn và dốc ngược lên của đuôi xe mang lại một

cảm giác rõ nét hơn về kết cấu của xe. Bên cạnh đó, thiết kế đầy sáng tạo của
cụm đèn sau kết hợp với đường viền trang trí biển số mạ crôm phối hợp với thiết
kế cản sau tạo dáng vẻ mạnh mẽ và rộng rãi cho xe. Thiết kế mới của vành hợp
kim cũng giúp chiếc xe trông mới lạ và thể thao hơn.

3


Để tăng sự tiện lợi và an toàn, Toyota Vios hoàn toàn mới lắp đặt gương chiếu
hậu ngoài gập điện tích hợp với đèn báo. Ngoài ra, ăng-ten cột được thay thế
bằng ăng-ten in trên mặt kính sau không những giảm được độ ồn của gió mà còn
mang đến diện mạo mới cho xe.
Nội thất Toyota Vios 2013
Toyota vios
Toyota Vios 2013 thiết kế chuẩn mực toàn cầu mới về tiện nghi. Với mong
muốn đạt được những bước tiến mới trong việc lắp đặt các trang thiết bị, tạo
cảm giác sang trọng với chất lượng hàng đầu, nội thất của chiếc Toyota
Vios hoàn toàn mới được thiết kế mới dựa trên phong cách “Đơn giản mà sành
điệu”

Khoang lái được thiết kế khoa học với tất cả các nút điều khiển đều ngay trong
tầm với. Ghế và vô lăng bọc da cao cấp tích hợp các nút điều chỉnh hệ thống âm
thanh được sử dụng trong chiếc xe Vios 1.5Emang lại cảm giác tiện nghi sang
trọng và thoái mái hơn trong việc giảm thiểu vận hành cho người lái.

4


Để tiện lợi hơn cho khách hàng, chúng tôi giới thiệu tay lái trợ lực điện EPS dựa
trên tốc độ của xe để nhận biết được cảm giác của bánh lái – giúp tay lái nhẹ

hơn khi xe chạy ở tốc độ thấp và trở lại bình thường ngay khi xe chạy ở tốc độ
cao. Chìa khóa điều khiển từ xa giúp đóng mở khóa cửa một cách nhanh chóng

Hệ thống âm thanh trọn bộ nghe được đài AM/FM, CD Player với 6 loa, tương
thích với định dạng MP3,WMA được trang bị các tính năng DSP (xử lý âm
thanh kỹ thuật số), ASL (tự động điều chỉnh âm lượng theo vận tốc xe) và LIVE
– ASC (tạo âm thanh sống động) giúp khách hàng có thể thưởng thức âm thanh
một cách sống động và trung thực nhất. Hơn thế nữa, máy lạnh đặt dưới dàn âm
thanh cũng là kết cấu hài hòa cho khu vực điều khiển trung tâm. Với điều khiển
máy lạnh theo kiểu nút xoay giản tiện thao tác cho người lái, hệ thống lạnh của
chiếc Toyota Vios sẽ được điều khiển một cách nhanh chóng hơn và điều hòa
5


nhiệt độ tối ưu trong khoang lái trong thời gian ngắn nhất. Trong chiếc
xe Vios hoàn toàn mới này, bảng đồng hồ Optitron nằm ở vị trí trung tâm giúp
gia tăng tối đa tầm nhìn, đồng thời làm nổi bật phong cách trẻ trung cho chiếc
xe. Màn hình hiển thị đa thông tin giúp người lái dễ dàng kiểm soát tình trạng
vận hành của xe. Ngoài ra, xe Toyota Vios mới còn được trang bị khay đựng ly
phía truớc và các khoang đựng nhỏ ở giữa tạo sự gần gũi và tiện nghi cho người
lái cũng như hành khách .

Lưng ghế sau có thể gập độc lập 60/40, rất tiện dụng để chứa các vật dụng to và
cồng kềnh.

Một trong những bước tiến nổi bật của chiếc Toyota Vios hoàn toàn mới này là
không gian rộng rãi hơn cho hành khách. Phạm vi ngả ghế đã được điều chỉnh
tăng lên đáng kể, cùng với đó, khoảng cách giữa hàng ghế trước và hàng ghế sau
cũng được giãn ra rất nhiều, tạo nên đẳng cấp cho khu vực khoang ghế ngồi.
Thêm vào đó, hành khách ngồi phía sau cũng có cảm giác thoải mái hơn với

6


móc treo đồ gắn ngay sau ghế hành khách phía trước, sàn sau thiết kế phẳng,
khoảng để chân rộng rãi và gối tay trung tâm ở ghế sau có khay đựng ly.

Vận hành Chuẩn mực mới về tính năng vận hành.

Toyota Vios được thiết kế với động cơ VVT-i 1.5 lít với hệ thống 16 van DOHC
mang lại sự vận hành tối ưu cho động cơ, cũng như tiết kiệm nhiên liệu, tăng độ
bền và đặc biệt giảm thiểu ô nhiễm nhờ tuân theo tiêu chuẩn Euro 4 về khí thải.
Công suất cực đại của chiếc Toyota Vios mới này là 107 mã lực, mô-men xoắn
tối đa là 14.4Kg.m mạnh mẽ hơn bao giờ hết.
Chiếc Vios 1.5G, 4 số tự động với điều khiển nâng lên trước và sau được trang
bị để chọn ra vị trí tối ưu nhất và bảo đảm chiếc xe chạy thật êm ái, đặc biệt
trong điều kiện giao thông ở Việt Nam. Đối với khách hàng thích phong cách
thể thao hoàn hảo, Vios 1.5E với hộp số tay 5 cấp sẽ cho phép bạn tăng tốc 1
cách mạnh mẽ.
7


Toyota Vios 2013 mới còn có rất nhiều tính năng vượt trội khác như những
thanh hỗ trợ tăng lực đã được lắp thêm ở sàn xe để giảm độ rung và bảo đảm sự
vận hành tốt nhất; hệ thống treo trước với thanh cân bằng và hệ thống treo sau
dạng thanh xoắn ETA tạo nên độ ổn định trong khi lái, những tấm cách âm bố trí
khắp xe để giảm tiếng ồn và tạo không gian yên tĩnh trong khoang lái, bề mặt
cong của ô kính và các thanh hỗ trợ được lắp ở sàn trước giúp đạt chất lượng lái
tốt nhất, độ nghiêng của vô lăng sẽ mang lại cảm giác vô cùng thoải mái cũng
như sẽ hỗ trợ đắc lực cho người lái trong quá trình vận hành xe.
An toàn

Toyota vios
Không có gì quý giá và quan trọng hơn sự an toàn của bạn, nhất là khi tăng tốc
vượt chướng ngại vật. Hiểu được điều này, Toyota đã trang bị cho chiếc
xe Toyota Vios hoàn toàn mới các hệ thống an toàn tối ưu.
Chiếc Toyota Vios 2013 hoàn toàn mới hội tụ các tính năng an toàn chủ động và
bị động tân tiến nhất, nhằm mang lại sự an toàn tối đa cho hành khách và người
lái. Toyota Vios hoàn toàn mới sử dụng thân xe GOA nổi tiếng toàn cầu của
Toyota về khả năng hấp thụ xung lực khi va chạm, xóa tan mọi âu lo cho tất cả
các chuyến đi.

Hai túi khí SRS phía trước được lắp đặt trong chiếc Toyota Vios mới sẽ bảo vệ
tối đa hành khách và người lái khi xảy ra va chạm, và nâng cao hơn tính năng an
toàn.
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS với cơ chế phân bổ lực phanh điện tử EBD
giúp bánh xe không bị bó cứng và ổn định ngay cả khi phanh gấp trên đường
trơn trượt; Phanh đĩa ở cả 4 bánh cùng hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA)
giúp phanh chính xác và hiệu quả ở những tình huống khẩn cấp..
8


Đặc biệt, ghế trước có thiết kế giảm chấn thương đốt sống cổ để trong trường
hợp có va chạm từ phía sau, cấu trúc này sẽ nâng đỡ đồng thời vùng đầu và cột
sống, giúp giảm thiểu áp lực lên vùng cổ.

Ngoài ra, cũng để giảm thiểu chấn thương cho hành khách trong trường hợp va
chạm, vùng phía trước xe, nắp ca pô, các tấm ốp và mui xe được thiết kế đặc
biệt để hấp thụ xung lực. Bằng cách đó, chúng tôi một lần nữa khẳng định tầm
quan trọng của việc không những bảo vệ được hành khách trong xe mà còn bảo
vệ được cả khách bộ hành.


I.Thông số kỹ thuật TOYOTA VIOS

Động cơ

Xăng, dung tích xilanh 1.5L, VVT-i, 4 xilanh, 16 van, DOHC

Hộp số

5 số tay

Số chổ ngồi

5

Kích thước (Dài x Rộng x Cao) 4300 x 1700 x 1460 (mm)
Bán kính vòng quay

4,9m

Khoảng sáng gầm xe

150 mm

Công suất tối đa ( Hp/rpm)

107/6000
9


Mô men xoắn tối đa (Nm/rpm)


141/4200

Dung tích bình nhiên liệu

42L

Tiêu chuẩn khí xả

Euro 4

Phanh

Trước đĩa thông gió/ Sau đĩa

Trợ lực lái

Điện

Mâm xe

Mâm đúc 15 inch

Đèn trước

Halogen

Gương chiếu hậu

Chỉnh và gập điện, tích hợp đèn báo rẽ, cùng màu thân xe


Tay lái

3 chấu

Cửa sổ

Chỉnh điện, chống kẹt

Khóa cửa từ xa



Chìa khóa

1 chìa có remote, 1 chìa khóa thường

Bảng đồng hồ trung tâm

Optitron, có màn hình hiển thị đa thông tin

Hệ thống điều hòa

Chỉnh tay

Hệ thống âm thanh

CD 1 đĩa, 6 loa, AM/FM, MP3/WMA, AUX, USB

Ghế


Bọc nỉ

Túi khí

Tài xế và hành khách phía trước

An toàn

ABS, EBD, BA

Cảm biến lùi
Đèn sương mù

Không


10


CHƯƠNG I.TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG PHANH DẦU

11


Hình 2.1 Tổng quan hệ thống phanh
• Chức năng, phân loại, yêu cầu.
.1.
Chức năng.
Hệ thống phanh có nhiệm vụ làm giảm tốc độ của ôtô hoặc làm dừng

hẳn sự chuyển động của ôtô. Hệ thống phanh còn đảm bảo giữ cố
định xe trong thời gian dừng. Đối với ôtô hệ thống phanh là một
trong những hệ thống quan trọng nhất vì nó đảm bảo cho ôtô chuyển
động an toàn ở chế độ cao, cho phép người lái có thể điều chỉnh được
tốc độ chuyển động hoặc dừng xe trong tình huống nguy hiểm.

Hình 2.2. Hệ thống phanh
.2. Phân loại.
1- Phân loại theo tính chất điều khiển chia ra phanh chân và phanh tay.
• - Phân loại theo vị trí đặt cơ cấu phanh mà chia ra: phanh ở bánh xe và
phanh ở trục chuyển động.
• - Phân loại theo kết cấu của cơ cấu phanh: phanh guốc, phanh đai,
phanh đĩa
• - Phân loại theo phương thức dẫn động có: Dẫn động phanh bằng cơ
khí, chất lỏng, khí nén hoặc liên hợp.
3. Yêu cầu:
- Phải nhanh chóng dừng xe trong bất khì tình huống nào, khi phanh đột ngột
xe phải được dừng sau quãng đường phanh ngắn nhất, tức là có gia tốc
phanh cực đại.
- Hiệu quả phanh cao kèm theo sự phanh êm dịu để đảm bảo phanh chuyển
động với gia tốc chậm dần đều giữ ổn định chuyển động của xe.
- Lực điều khiển không quá lớn, điều khiển nhẹ nhàng, dễ dàng cả bằng chân
và tay.
- Hệ thống phanh cần có độ nhạy cao, hiệu quả phanh không thay đổi giữa các
lần phanh.


- Đảm bảo tránh hiện tượng trượt lết của bánh xe trên đường, phanh chân và phanh
tay làm việc độc lập không ảnh hưởng đến nhau.
- Các cơ cấu phanh phải thoát nhiệt tốt, không truyền nhiệt ra các khu vực làm ảnh

hưởng tới sự làm việc của các cơ cấu xung quanh, phải dễ dàng điều chỉnh thay
thế chi tiết hư hỏng.
I: CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
1. TƯ LIỆU VỀ CÔNG TÁC CHUẨN BỊ CỦA MỘT XƯỞNG SỬA CHỮA.
1.1. Nhân lực:
-Giám đốc kĩ thuật: 1 người
-Trình độ kĩ sư ( cố vấn kĩ thuật trực tiếp) : 3 người
-Thợ 4/7 : 4 người
-Thợ 3/7 : 6 người
-Thợ 2/7 : 4
người 1.2.Trang
thiết bị:
- Trang bị cơ bản trên trạm: trang bị phụ gián tiếp tham gia vào qui trình công
nghệ: hầm bảo dưỡng, thiết bị nâng (kích, tời, cầu trục lăn...) cầu rửa, cầu cạn,
cầu lật ,dẻ lau ,xà phòng.
* Yêu cầu chung:
Kết cấu đơn giản, dễ chế tạo và sử dụng, an toàn, cho phép cải thiện điều kiện làm
việc của công nhân, diện tích chiếm chỗ nhỏ, sử dụng thuận lợi mọi phía. có tính
vạn năng dễ sử dụng cho nhiều mác xe.
2. Các dụng cụ chuyên dùng tháo, lắp, kiểm tra hệ thống phanh.
TT Dụng cụ
Tên gọi
1
Tua vít dùng để tăng thắng tay

2
Búa dùng để mở tang bua

3
Kềm mỏ nhọn dùng để tháo phe

guốc phanh

4
Kìm tháo phanh hãm


Kìm mỏ nhọn

Vòng và còng chẻ
Dưỡng đo cần đẩy trợ lực phanh

Mỡ bò

Bảng 2 : trình bày dụng cụ tháo lắp hệ thống phanh

II: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ BẢO DƯỠNG VÀ SỮA CHỮA HỆ THỐNG
PHANH DẦU XE TOYOTA VIOS 1.5E 2013.
 Công tác tiếp nhận ô tô vào trạm bảo dưỡng :
• Rửa và làm sạch ô tô
• Công tác kiểm tra ,chẩn đoán ban đầu được tiến hành ở trạng thái
tĩnh hoặc ở trạng thái động ,trên cơ sở đó lập biên bản trạng thái kỹ
thuật của ô tô.
 Thông số bảo dưỡng :
Chiều cao bàn đạp phanh tính từ sàn xe

Chieu dày má phanh trước /sau

Tiêu chuẩn
Nho nhất


124.3 – 134.3
mm
1 – 6 mm
0.5 – 2.4 mm
Lớn
hơn
55mm
11.0 mm
1.0 mm

Chiều dày đĩa phanh trước /sau

tiêu chuẩn
Nhỏ nhất

20.0 mm
18.0 mm

Hành trình tự do bàn đạp phanh
Khe hở công tắc đèn phanh
Khoang cách dự trữ của bàn đạp phanh từ sàn xe


Độ đảo đĩa phanh trước /sau

Max:
mm

0.05


Bảng 3 : thông số bảo dưỡng
2.1.

Quy trình công nghệ bảo dưỡng :
1.

Kiểm tra mức dầu phanh:

- kiểm tra mức dầu trong bình chứa dầu .Nếu nằm
trong khoảng MAX và MIN thì được , con nằm
Hình 3.1 Bình đựng dầu phanh

dưới phần MIN thì kiểm tra xem có rỏ rỉ không .
2 Xả
khí
- Xả khí xilanh phanh chính:
Thao tác như sau : tháo rời xy lanh chính dùng một cây vít cạnh , đóng
vai trò như một cây ty .Dùng tay nhấn mạnh vào ,đồng thời dùng ngón tay cái bịt
đường dầu ra .Làm như vậy 4,5 lần rồi kiểm tra lại .
Xả khí đường dầu phanh thao tác như sau : công đoạn đòi hỏi phải hai người
.Một người ngồi ở trên xe thực hiện thao tác nhồi và giữ ,người còn lại dùng
khóa 8 hoặc điếu 8 ,để mở ốc xả gió .Tiến hành lức nào hết gió thì thôi .

Hình 3.2 : thao tác xả khí đường dầu phanh



2 Đạp phanh :

Hình 3.3 : thao tác kiểm tra chiều cao bàn đạp phanh


- kiểm tra chiều
cao bàn đạp phanh : 124,3 mm – 134,3 mm. (tình từ mặt
sàn).
- kiểm tra hành trình tự do của bàn đạp phanh: 1- 6 mm.
Nếu không đúng kiểm tra công tắc đèn phanh : 0,5 – 2,4 mm.
Hình 3.4 : kiểm tra hanh trình tự do bàn đạp

- kiểm tra khoảng dự trữ của bàn đạp
phanh : lớn hơn 55 mm ( đạp từ mặt sàn
với lực ấn 50KG) .Nếu không đúng tiến
hành kiểm tra sửa chữa lại .

3 Kiểm tra bộ trợ lực phanh :
- kiểm tra kín khít :
+ khởi động động cơ và tắt máy 1đến 2 phút ,sau đó đạp bàn đạp phanh .Nếu lần
đầu nhẹ ,các lần về phía sau nặng dần thì xem như là kín khít .
+ đạp bàn đạp phanh khi động cơ đang nổ ,sau đó giữ rồi tắt máy
,khoảng 30s ,nếu như không có thay đổi gì về khoảng dự trữ thì xem như bầu trợ
lực kín khít..
4 kiểm tra độ dày má phanh :


- Phanh trước :
+ độ dày tiêu chuẩn : 11,0 mm
+ độ dày nhỏ nhất :
1,0 mm
5 Kiểm tra độ dày đĩa phanh
Phanh
trước :

+ độ dày tiêu chuẩn : 20,0 mm
+độ dày nhỏ nhất : 18,0 mm
6 kiểm tra độ đảo của đĩa phanh
- dùng đồng hồ so ,đo độ đảo của đĩa cách mép ngoài
khoảng 10mm Độ đảo đĩa phanh lớn nhất :0,05 mm.
- nếu độ đảo lớn hớn hoặc bằng giá trị lớn nhất thì kiểm tra vòng bi và
mayor
.Sau đó điều chỉnh lại độ rơ .
7 Kiểm tra hành trình phanh tay :
Kéo hết cỡ cần phanh tay lên ,đếm số tiếng của nó .
Nếu như kéo hết hành trình phanh tay với lực kéo khoảng 20KG mà nghe
khoảng 6-9 tiếng thì bình thường ,còn không thì phải điều chỉnh lại .
8 Kiểm tra đường kính trong
của phanh tay : Đường kính
tiêu chuẩn : 200.0 mm
Đường kính lớn nhất : 201.0
mm.
9 Kiểm tra chiều dày má guốc phanh sau :
Chiều dày tiêu chuẩn :4mm
Chiều dày nhỏ nhất :1mm
Chiều dày má phanh tay mà nhỏ hơn chiều dày nhỏ nhất thì thay má phanh mới .
10 Kiểm tra sự tiếp xúc giữa má phanh đỗ và đường kính trong của đĩa
phanh:
Lấy má phanh cần lắp vào xoay quanh đường kính đĩa phanh ,có thể dùng một
lớp bột phấn màu bôi lên má phanh .Sau đó quan sát nếu màu phấn trên đường
kính đĩa mà đều thì được ,còn không thì phải thay guốc phanh hoặc dùng máy
mài guốc phanh .
2.2 Quy trình công nghệ sửa chữa :
1. Chẩn đoán hệ thống phanh .
2. Sửa chữa một số cụm chi tiết trong hệ thống phanh

 Sửa chữa xy lanh chính : đầu tiên chúng ta hút dầu ra khỏi xy lanh chính .
• Tháo các ống dầu ra khỏi xy lanh chính ,tháo các bu lông giữ xy
lanh chính , sau đó đem bỏ vào khay đựng và tiến hành sửa chữa .


• Những hư hỏng thường gặp trong xy lanh chính đó là bị xì cúp ben
là chủ yếu ,ngoài ra còn có khi xảy ra hiện tượng xước thành xy
lanh cũng có khi xảy ra .
 Dầu bị rò rỉ làm giảm lượng dầu trong bình chứa ,làm giảm hiệu quả
phanh
.Hiện tượng hay gặp nhất đó là xì ống dầu , khi phát hiện điều này thì ta
tiến hành thay ống dầu .
• Sau khi thay ống dầu thì ta tiến hành thêm dầu vào bình đựng dầu
để hệ thống làm việc bình thường .
• Sau đó tiến hành xả gió .
 Tháo thay má phanh
• Đầu tiên chúng ta tháo bu lông ,sau đó lấy má phanh ra .
• Sau đó lấy má phanh cũ ra ,và thay má phanh mới vào .
• Tiếp theo ta thay má phanh mới vào ,sau đó quay đĩa phanh để
kiểm tra xem có bó kẹt hay không , trong thao tác này chúng ta chú
ý lắp xy lanh con sao cho hợp lý tránh hiện tượng ống dầu bị quấn
lại .
 Sau khi thay má phanh thì đĩa phanh cũng phải đi dớt lại bề mặt .
 Thao tác tăng thắng tay , chúng ta dùng một vít dẹp và tiến hành tăng
thắng
,sau khi mỗi lần tăng thì quay đĩa phanh một lần, khi nào thấy được
thì thôi .
• Khi kéo cần thắng tay nghe tiếng kêu khoảng 6-9 thì được ,còn nếu
lớn hơn thì ta tiến hành tăng thắng tay như đã nói ở trên .
 Thao tác tiến hành sửa chữa pit tôn .

• Đầu tiên là dùng thủy lực đẩy pit tôn ra ,cẩn thận không để rách chụp
bụi ,sau khi tháo xong chúng ta ,chúng ta vệ sinh pit tôn xem xét pit
tôn có bị trầy xước ,có bị gỉ sét hay không ,trong xy lanh còn có
thêm cộng sinh .Sửa chữa xong tiến hành lắp ráp .
 Trình tự lắp của hệ thống :
Ngược lại với trình tự tháo.Một số hình ảnh của quá trình
tháo lắp . Làm miến canh bố
CHƯƠNG II: LY HỢP


2.1. CÁC HƯ HỎNG CỦA LY HỢP
Các hỏng hóc thường gặp của bộ ly hợp gồm một số trường hợp: bị
trượt, bị rung động mạnh khi nối khớp ly hợp, không nhả hoàn toàn khi cắt,
ly hợp phát ra tiếng kêu, bàn đạp ly hợp bị rung, và đĩa ly hợp chóng mòn.
Phân tích nguyên nhân hỏng hóc và biện pháp sửa chữa
Hỏng hóc

Nguyên nhân
- Điều chỉnh sai hành trình tự do bàn
1. Bị trượt trong đạp ly hợp
lúc nối khớp ly - Đĩa ly hợp bị mòn mặt ma sát
hợp
- Đĩa ly hợp bị dính dầu mỡ
- Lò xo mâm ép bị gãy
- Ba cần đẩy bị cong
- Chỉnh sai ba cần đẩy
- Mặt bố đĩa ly hợp bị dính dầu mỡ
2. Bị rung, hoặc lỏng đinh tán
không êm khi - Chiều cao ba cần đẩy không thống
đóng ly hợp

nhất
- Đĩa ly hợp bị kẹt trên trục sơ cấp
hộp số
- Mặt bố đĩa ly hợp, các lò xo, đĩa
ép bị vỡ
- Hành trình tự do của bàn đạp ly
hợp không đúng
3.
Ly
hợp - Đĩa ly hợp hoặc đĩa ép bị cong
không cắt hoàn vênh
toàn được
- Các mặt bố ma sát ly hợp bị lỏng
đinh tán
- Chiều cao ba cần đẩy không thống
nhất
- Moay ơ đĩa ly hợp bị kẹt trên trục
sơ cấp hộp số
*Tiếng kêu phát ra khi nối:
- Then hoa trục ly hợp và moayơ đĩa
ma sát quá mòn
4. Ly hợp phát - Lò xo hay cao su giảm chấn bị hư
ra tiếng kêu
*Tiếng kêu phát ra khi cắt:
- Vòng bi cắt ly hợp mòn, hỏng, khô
dầu mỡ
- Vòng bi nối đầu trục ly hợp với
đuôi trục khuỷa bị vỡ, rơ hoặc khô
dầu mỡ


Biện pháp sửa chữa
→ Chỉnh lại
→ Tán bố lại hoặc thay đĩa mới
→ Rửa sạch hoặc thay mới
→ Thay mới
→ Làm thẳng lại hoặc thay mới
→ Chỉnh lại
→ Làm sạch bề mặt hoặc thay mới
nếu cần thiết
→ Chỉnh lại
→ Bôi trơn, sửa chữa
→ Thay mới các chi tiết hỏng
→ Chỉnh lại
→ Thay mới các chi tiết hỏng
→ Tán đinh lại hoặc thay mới đĩa
ly hợp
→ Chỉnh lại
→ Sửa chữa, bôi trơn
→ Thay mới 2 chi tiết
→ Thay mới
→ Bôi trơn hoặc thay mới
→ Bôi trơn hoặc thay mới


5. Bàn đạp ly
hợp bị rung
6. Đĩa ma sát
chóng mòn
7. Bàn đạp ly
hợp nặng


- Động cơ và hộp số lắp không thẳng
hàng
- Bánh đà bị đảo, lệch tâm
- Động cơ và hộp số bị lệch tâm
- Lò xo ép bị yếu
- Đĩa ép, đĩa ma sát bị cong vênh
- Không có hành trình tự do của bàn
đạp ly hợp
- Cơ cấu điều khiển ly hợp thiếu
dầu, mỡ bôi trơn
- Bàn đạp ly hợp bị cong vênh
- Cần nối dẫn động bị cong

→ Điều chỉnh lại và thay thế các
chi tiết bị mòn nhiều
→ Điểu chỉnh hoặc thay thế
→ Điều chỉnh lại
→ Thay mới
→ Kiểm tra, sửa chữa, thay mới
→ Điều chỉnh lại
→ Thêm dầu và bôi trơn
→ Uốn lại đúng tiêu chuẩn
→ Uốn lại đúng tiêu chuẩn

2.2. KIỂM TRA TRÊN XE
Mục đích:
 Học những điểm chủ yếu và phương pháp kiểm tra hoạt động ly hợp
 Tìm những vùng trục trặc một cách có hệ thống
 Tìm hiểu những triệu trứng do các trục trặc trong các chi tiết, bộ

phận của ly hợp gây nên
2.2.1 Trục trặc khi cắt ly hợp
- Nếu ly hợp không cắt, chuyển số chậm và hoặc có tiếng va bánh răng.
Cách xác định xem có trục trặc khi cắt ly hợp hay không
a. Chèn các khối chặn vào dưới các bánh xe.
b. Kéo hết phanh tay.
c. Đạp bàn đạp ly hợp và khởi động động cơ.
d. Thả bàn đạp ly hợp khi cần gạt số ở vị trí trung gian.
e. Chuyển cần số chậm và thật nhẹ nhàng đến vị trí lùi mà không đạp lên bàn
đạp ly hợp và đợi đến lúc phát ra tiếng va bánh răng.
f. Khi có tiếng va bánh răng thì đạp bàn đạp ly hợp chầm chậm.
- Nếu tiếng va bánh răng không còn khi đạp thêm bàn đạp ly hợp và chuyển
số êm thì bạn chắc chắn rằng không có trục trặc về việc cắt ly hợp.
* Lưu ý:
+ Đừng bao giờ chuyển số mạnh vì làm như vậy sẽ hỏng bánh răng.
+ Trong thao tác kiểm tra này, cần gạt số được chuyển từ số trung
gian tới số lùi trong hầu hết các hộp số, bánh răng đảo chiều không có cơ
cấu đồng tốc. Bánh răng không thể được ăn khớp dễ và thỉnh thoảng không
ăn khớp khi có trục trặc về sự cắt ly hợp, vì vậy vấn đề được xác định dễ
dàng hơn so với khi chuyển cần số về số tiến.
2.2.2. Sự trượt ly hợp
Sự trượt ly hợp thường được kết hợp với các triệu chứng sau:
- Tốc độ xe không tăng cùng với tốc độ động cơ khi tăng tốc đột ngột
- Mùi cháy khét từ ly hợp.
- Giảm công suất động cơ khi lái xe lên dốc.
Cách xác định xem ly hợp có bị trượt hay không:


a.


Chèn khối chặn dưới các bánh xe.
b. Kéo hết phanh tay.
c. Đạp bàn đạp ly hợp và khởi động động cơ.
d. Đặt cần số ở vị trí số cao nhất (số 4 hoặc số 5).
e. Tăng đều tốc độ động cơ và thả chậm bàn đạp ly
hợp. Bạn kết luận rằng ly hợp không trượt nếu
máy bị chết.
*Lưu ý: Đừng bao giờ kiểm tra trong thời gian dài vì làm như vậy có thể
làm quá nóng ly hợp.


2.2.3. Trục trặc khi ly hợp ăn khớp
Sự cắt ly hợp (khi xe đang ở trạng thái tĩnh) thỉnh thoảng gặp một số rung
động ngắt quãng và đôi khi xe chồm lên trước khi ly hợp cắt hoàn toàn. Trong cả
hai trường hợp trên xe sẽ khởi hành không êm. Hiện tượng này gọi là sự trục trặc
khi ăn khớp ly hợp (ly hợp rung).
Cách tìm ra trục trặc ăn khớp ly hơp:
a. Tháo khối chặn dưới các bánh xe và chuyển cần gạt số tới số thấp
b. Ăn khớp ly hợp và cho xe khởi hành chậm
Nếu xe chuyển động mà không bị rung động không bình thường, thì không
có trục trặc khi ăn khớp ly hợp.
*Lưu ý: Dao động nhỏ xảy ra khi xe khởi động có thể trở nên đáng kể hơn
khi xe khởi động trên dốc hoặc chạy với chế độ có tải.
2.2.4. Ly hợp có tiếng kêu không bình thường
Thỉnh thoảng nghe tiếng kêu không bình thường phát ra từ ly hợp khi bàn
đạp ly hợp đang được đạp hoặc được thả.
Cách tìm ra tiếng kêu không bình thường:
a. Chèn khối chặn vào dưới các bánh xe.
b. Đạp bàn đạp ly hợp và khởi động động cơ.
c. Thả bàn đạp ly hợp trong khi để cần số ở vị trí trung gian.

d. Đạp hết bàn đạp ly hợp một lần nữa.
Đạp và thả bàn đạp nhiều lần cả nhanh và chậm kiểm tra tiếng kêu không
bình thường phát ra từ ly hợp.
*Lưu ý: Tiếng kêu phát ra từ ly hợp có thể trở nên nhỏ hơn mức có thể
phát hiện được sau khi động cơ được khởi động, vì lúc này động cơ còn phát ra
các âm thanh khác. Thao tác này đòi hỏi phải tai thính và thật chăm chú.
2.3. THÁO, KIỂM TRA VÀ LẮP
LY HỢP
(trên xe Toyota CAMRY)
2.3.1.
Kiểm tra vòng bi cắt ly hợp
(a) Quay vòng bi bằng tay trong khi ấn theo
phương dọc trục.
Lưu ý: Do vòng bi là loại bôi trơn
vĩnh cửu và do đó không rửa hay bôi
trơn vòng bi.


(b) Dùng

hai tay nắm lấy moayơ và nắp
vòng bi lắc đều các phương để xem hệ
thống tự định tâm có bị dính không?
Moayơ và nắp có độ dịch chuyển
khoảng 1mm.
Nếu tìm ra trục trặc thì thay thế
vòng bi.

2.3.2. Kiểm tra độ thẳng hàng các lá
lò xo đĩa.

2.3.2.1. Kiểm tra
- Dùng SST:
Dùng SST và thước đo chiều dày,
kiểm tra độ thẳng hàng lá lò xo đĩa.
Độ không thẳng hàng lớn nhất:0,5
mm
- Dùng đồng hồ so:
Dùng đồng hồ so có con lăn,
kiểm tra độ thẳng hàng các lá lò xo
đĩa.
Độ không thẳng hàng lớn nhất:
0,5 mm
Chỉ dẫn: Để đo dễ dàng hơn,
lắp thêm một tấm thép dày khoảng 5
mm, bên phía động cơ và đặt bàn từ
như chỉ ra ở hình vẽ
2.3.2.2. Sửa chữa
(a) Nếu độ thẳng hàng không như đặc
tính kỹ thuật, thì dùng SST điều
chỉnh lá lò xo đĩa.
(b) Dùng SST hoặc đồng hồ so, kiểm
tra lại độ thẳng hàng các lá lò xo
đĩa.


2.3.3. Tháo và kiểm tra bộ ly hợp
2.3.3.1.
Tháo nắp và đĩa ly hợp
(a) Đánh dấu vị trí ghi nhớ lên bánh đà
và nắp ly hợp.

(b) Nới lỏng cùng một lúc mỗi bu lông
một vòng cho đến khi lò xo hết căng
sau đó tháo nắp và đĩa ly hợp ra.
Lưu ý:
 Tháo nắp ly hợp cẩn thận
không để rơi đĩa ly hợp
 Giữ cho lớp ma sát của đĩa ly hợp, mâm ép và bánh đà không dính dầu và
các vật bên ngoài khác.
 Lau sạch các hạt bụi vì nó gây
mòn nắp ly hợp.
2.3.3.2. Kiểm tra độ mòn và hư hỏng
của đĩa ly hợp
(a) Dùng thước kẹp đo độ sâu của đầu
đinh tán.
Độ sâu nhỏ nhất đầu đinh tán:
0,3
mm
Lưu ý: Nếu tìm thấy dầu trên đĩa
ly hợp thì kiểm tra cẩn thận tất cả các
chi tiết kiên quan.
(b) Kiểm tra cao su giảm xoắn có hư hỏng gì không?
(c) Kiểm tra rãnh then đĩa ly hợp có mòn hoặc hư hại gì không? Cho đĩa ly hợp ăn
khớp với trục sơ cấp của hộp số và kiểm tra chúng cẩn thận có kêu nhiều hoặc
bám dính không?
Nếu tìm thấy hư hỏng thì thay thế đĩa ly hợp.
2.3.3.3. Kiểm tra độ đảo của đĩa
ly hợp
Dùng đồng hồ so có con lăn,
kiểm tra độ đảo của đĩa ly hợp.
Độ đảo lớn nhất: 0,8 mm

Nếu độ đảo quá lớn thì thay
thế đĩa ly hợp.


×