Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh lãnh đạo phát triển thủ công nghiệp từ năm 1997 đến năm 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (617.26 KB, 33 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
------------------------------------------

NGUYỄN THỊ NHƢ

ĐẢNG BỘ TỈNH BẮC NINH LÃNH ĐẠO
PHÁT TRIỂN THỦ CÔNG NGHIỆP
TỪ NĂM 1997 ĐẾN NĂM 2012

LUẬN ÁN TIẾN SĨ LỊCH SỬ

Hà Nội - 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
------------------------------------------

NGUYỄN THỊ NHƢ

ĐẢNG BỘ TỈNH BẮC NINH LÃNH ĐẠO
PHÁT TRIỂN THỦ CÔNG NGHIỆP
TỪ NĂM 1997 ĐẾN NĂM 2012

Chuyên ngành: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
Mã số: 62 22 56 01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ LỊCH SỬ
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. Đoàn Ngọc Hải
XÁC NHẬN NCS CHỈNH SỬA THEO QUYẾT NGHỊ CỦA HỘI ĐỒNG ĐÁNH


GIÁ LUẬN ÁN LUẬN ÁN CẤP ĐẠI HỌC QUỐC GIA

Người hướng dẫn khoa học

Chủ tịch HĐ đánh giá luận án TS

PGS.TS. Đoàn Ngọc Hải

PGS.TS Ngô Đăng Tri

Hà Nội - 2016


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận án, tôi đã nhận được sự
giúp đỡ rất quý báu và nhiệt tình của các Thầy cô giáo, các cán bộ tại Khoa
Lịch sử, Trường Đại học KHXH và NV - Đại học Quốc gia Hà Nội. Tôi xin
được chân thành cảm ơn các Thầy cô, các cán bộ của Nhà trường đã tạo điều
kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập vừa qua.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đối với
PGS.TS. Đoàn Ngọc Hải – công tác tại Học viện Chính trị, Bộ Quốc Phòng,
Thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và
hoàn thành luận án.
Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn Khoa Giáo dục Chính trị, Đại học Hà
Nội, nơi đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi có thời gian nghiên cứu luận án này.
Cuối cùng tôi xin được cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn
động viên, khích lệ, tạo điều kiện tốt nhất cho tôi có thể yên tâm học tập và
nghiên cứu.
Hà Nội, tháng 2 năm 2016


Nguyễn Thị Nhƣ

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Công
trình được thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Đoàn Ngọc Hải, Học
viện Chính trị, Bộ Quốc Phòng. Các số liệu, ví dụ và trích dẫn trong luận án
đảm bảo độ tin cậy, chính xác và trung thực. Những kết luận khoa học của
luận án, chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Hà Nội, ngày 10 tháng 2 năm 2016
Tác giả luận án

Nguyễn Thị Nhƣ

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................ii
MỤC LỤC ............................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................vii
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 8
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 8
2. Mục đích, nhiệm vụ của luận án ......................Error! Bookmark not defined.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .......................Error! Bookmark not defined.
4. Cơ sở lý luận, nguồn tư liệu và phương pháp nghiên cứuError!
not defined.


Bookmark

5. Đóng góp khoa học của luận án .......................Error! Bookmark not defined.
6. Kết cấu của luận án .........................................Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN
ĐỀ TÀI ................................................................... Error! Bookmark not defined.
1.1. Nhóm các công trình nghiên cứu chung về thủ công nghiệp ở nước ngoài,
trên phạm vi cả nước và các địa phương ..............Error! Bookmark not defined.
1.2. Nhóm các công trình nghiên cứu tiêu biểu về thủ công nghiệp tỉnh Bắc Ninh
............................................................................Error! Bookmark not defined.
1.3. Kết quả của các công trình nghiên cứu và những nội dung cần phải giải
quyết trong luận án. .............................................Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2: CHỦ TRƢƠNG VÀ SỰ CHỈ ĐẠO PHÁT TRIỂN THỦ CÔNG
NGHIỆP CỦA ĐẢNG BỘ TỈNH BẮC NINH TỪ NĂM 1997 ĐẾN NĂM 2005
................................................................................Error! Bookmark not defined.
2.1. Những nhân tố tác động đến sự lãnh đạo phát triển thủ công nghiệp của
Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh ...................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tỉnh Bắc NinhError! Bookmark not
defined.
2.1.2. Thủ công nghiệp và thực trạng phát triển thủ công nghiêp của Bắc Ninh
trước năm 1997 ................................................Error! Bookmark not defined.

iii


2.1.3. Chủ trương của Đảng Cộng sản Việt Nam về phát triển thủ công
nghiệp…………………………………………………………………….......Er
ror! Bookmark not defined.
2.2. Chủ trƣơng của Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh .... Error! Bookmark not defined.

2.2.1. Chủ trương của Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh về phát triển thủ công nghiệp
trong những năm đầu tái lập tỉnh (1997-2000) . Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Chủ trương phát triển mạnh thủ công nghiệp của Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh
những năm (2001-2005) .................................. Error! Bookmark not defined.
2.3. Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh chỉ đạo phát triển thủ công nghiệp ............ Error!
Bookmark not defined.
2.3.1. Chỉ đạo xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển thủ công nghiệp...... Error!
Bookmark not defined.
2.3.2. Chỉ đạo đào tạo nguồn nhân lực cho thủ công nghiệpError! Bookmark
not defined.
2.3.3. Chỉ đạo đổi mới các chính sách và thủ tục hành chính, thu hút đầu tư
cho thủ công nghiệp phát triển.........................Error! Bookmark not defined.
2.3.4. Chỉ đạo tạo mặt bằng sản xuất kinh doanh cho các hộ, cơ sở sản xuất ở
các làng nghề. .................................................Error! Bookmark not defined.
Tiểu kết ................................................................. Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3: ĐẢNG BỘ TỈNH BẮC NINH LÃNH ĐẠO ĐẨY MẠNH PHÁT
TRIỂN THỦ CÔNG NGHIỆP TỪ NĂM 2005 ĐẾN NĂM 2012 ............... Error!
Bookmark not defined.
3.1. Cơ hội, thách thức mới và chủ trƣơng của Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh với
phát triển thủ công nghiệp ................................Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Cơ hội, thách thức mới ..........................Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Chủ trương của Đảng Cộng sản Việt Nam về phát triển thủ công
nghiệp…. ........................................................Error! Bookmark not defined.
3.2. Chủ trƣơng của Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh .... Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Rà soát, điều chỉnh lại chủ trương, chính sách về phát triển thủ công
nghiệp trong tình hình mới ..............................Error! Bookmark not defined.

iv



3.2.2. Phát triển thủ công(2007), Số liệu tổng điều tra cơ sở kinh tế, hành chính
sự nghiệp tỉnh Bắc Ninh đến 01/07/2008, NXB Thống kê, Hà Nội.

46.

Cục Thống kê tỉnh Bắc Ninh (2008), Niên giám thống kê huyện, thị xã (20042007), NXB Thống kê, Hà Nội.

47.

Cục thống kê tỉnh Bắc Ninh (2008), Bắc Ninh Thế và lực, NXB Thống kê, Hà Nội.

48.

Cục Thống kê tỉnh Bắc Ninh (2009), Niên giám thống kê huyện, thị xã 2008, NXB
Thống kê, Hà Nội.

49.

Cục Thống kê tỉnh Bắc Ninh (2010), Niên giám thống kê huyện, thị xã 2009, NXB
Thống kê, Hà Nội.

50.

Cục Thống kê tỉnh Bắc Ninh (2012), Niên giám thống kê huyện, thị xã 2010-2011,
NXB Thống kê, Hà Nội.

51.

Cục Thống kê tỉnh Bắc Ninh (2013), Niên giám thống kê huyện, thị xã 2012, NXB
Thống kê, Hà Nội.


52.

Nguyễn Trí Dĩnh (Chủ nhiệm) (2005), Những giải pháp nhằm phát triển làng nghề
ở một số tỉnh đồng bằng sông Hồng, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, Hà Nội.

53.

Nguyễn Thùy Dung (2009), Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh lãnh đạo phát triển công
nghiệp địa phương từ 1997 đến 2007, Luận văn Thạc sĩ Lịch sử, Đại học Quốc gia
Hà Nội, thư viện Trường.

54.

Nguyễn Vãn Đại, Trần Vãn Luận (1997), Tạo việc làm thông qua khôi phục và
phát triển ngành nghề truyền thống, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.

55.

Đảng Cộng sản Việt Nam (1996), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
VIII, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

56.

Đảng Cộng sản Việt Nam (1998), Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành
Trung ương Đảng (khoá VIII), về tiếp tục đẩy mạnh công cuộc đổi mới, phát huy
nội lực, nâng cao hiệu quả hợp tác kinh tế, cần kiệm để công nghiệp hoá,
phấn đấu hoàn thành các mục tiêu kinh tế - xã hội đến năm 2000, Văn phòng
Trung ương Đảng.
14



57.

Đảng Cộng sản Việt Nam (1998), Nghị quyết số 05-NQ/TW Hội nghị lần thứ 6
(lần1) ngày 17 tháng 10 năm 1998 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá VIII về
nhiệm vụ kinh tế, xã hội năm 1999, Văn phòng Trung ương Đảng.

58.

Đảng Cộng sản Việt Nam (2001), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX,
NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

59.

Đảng Cộng sản Việt Nam (2002), Nghị quyết 14-NQ/TW, ngày 18 tháng 3 năm
2002, Nghị quyết Hội nghị lần thứ 5 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa IX về
tiếp tục đổi mới cơ chế, chính sách, khuyến khích và tạo điều kiện phát triển kinh
tế tư nhân, Văn phòng Trung ương Đảng.

60.

Đảng Cộng sản Việt Nam (2006), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X,
NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

61.

Đảng Cộng sản Việt Nam (2008), Nghị quyết số 26-NQ/TW Hội nghị lần thứ 7,
Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá X về nông nghiệp, nông dân và nông thôn,
ngày 5 tháng 8 năm 2008, Văn phòng Trung ương Đảng.


62.

Đảng Cộng sản Việt Nam (2011), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI,
NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

63.

Trần Minh Đạo (2002), Những biện pháp chủ yếu thúc đẩy công nghiệp hóa ,hiện
đại hóa nông thôn, nông nghiệp vùng đồng bằng sông Hồng, NXB Chính trị Quốc
gia.

64.

Vương Văn Điểm (2006), Thực trạng và giải pháp phát triển làng nghề tỉnh Bắc
Ninh, một số kinh nghiệm tổ chức sản xuất, đổi mới mẫu mã và mở rộng thị trường
nghề mộc mỹ nghệ, Báo cáo tham luận, Thừa Thiên Huế, Trung tâm lưu trữ, Sở
Nội vụ Bắc Ninh.

65.

Nguyễn Duy Hà, Trần Văn Túy (2007), “Phát triển sản xuất và môi trường ở làng
nghề truyền thống huyện Từ Sơn, Bắc Ninh”, Tạp chí Kinh tế và phát triển (125),
tr.9-19.

66.

Đỗ Thị Hảo (2001), Nghề thủ công truyền thống ở Việt Nam và các vị tổ nghề,
NXB Văn hóa dân tộc, Hà Nội.


15


67.

Thu Hiền (2004), “Làng nghề truyền thống ở Nam Định từ quá khứ hướng tới
tương lai”, Tạp chí Di sản văn hóa (9), tr.11-14.

68.

Nguyễn Lê Thu Hiền (2014), Làng nghề truyền thống phục vụ du lịch ở Thừa
Thiên Huế, luận án Tiến sĩ Kinh tế, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh,
Thư viện Trường.

69.

Phạm Hiệp (2003) “Phát triển làng nghề cổ truyền ở Hải Dương”, Tạp chí Cộng
sản (7), tr.10-13.

70.

Đoàn Hòa (2006), “Nhân lực làng nghề, băn khoăn trước thềm hội nhập”, Tạp chí
Tài chính và Cuộc sống (3), tr.61.

71.

Nguyễn Xuân Hoản (2007), “Cụm công nghiệp làng nghề Đồng Kỵ: Lịch sử và
hiện trạng”, Tạp chí Xưa và nay (293), tr.25-28.

72.


Nguyễn Xuân Hoản (2009), Công nghiệp hóa nông thôn thông qua phát triển các
cụm công nghiệp làng nghề: Nghiên cứu trường hợp tại các cụm công nghiệp làng
nghề ở Bắc Ninh và Hà Tây, Viện khoa học Việt Nam.

73.

Nguyễn Xuân Hoản (2011), Các chính sách thúc đẩy phát triển làng nghề ở Bắc
Ninh, Hội thảo phát triển làng nghề, Bắc Ninh, Văn phòng sở Công thương.

74.

Mai Thế Hởn (2000), Phát triển làng nghề truyền thống trong quá trình công
nghiệp hóa, hiện đại hóa ở vùng ven thủ đô Hà Nội, Luận án Tiến sĩ Kinh tế, Học
viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Thư viện Trường.

75.

Mai Thế Hởn, Hoàng Ngọc Hòa, Vũ Văn Phúc (2003), Phát triển làng nghề truyền
thống trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, NXB Chính trị quốc gia, Hà
Nội.

76.

Hội đồng nhân dân tỉnh (2009), Nghị quyết số 134-NQ/HĐND16 ngày 23 tháng 4
năm 2009 về việc hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu cho các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, Văn phòng Tỉnh ủy.

77.


Hội đồng nhân dân tỉnh (2009), Nghị quyết số 132-NQ/HĐND16 ngày 23 tháng 4
năm 2009 về sửa đổi bổ sung quy định hỗ trợ phát triển nông thôn và hạ tầng
nông thôn đến năm 2010 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, Văn phòng Tỉnh ủy.

16


78.

Hội đồng nhân dân tỉnh (2010), Nghị quyết 82-NQ/HDND17 ngày 05 tháng 1 năm
2010 về phương hướng nhiệm vụ và các giải pháp phát triển kinh tế - xã hội năm
2010, Văn phòng Tỉnh ủy.

79.

Lê Mạnh Hùng (2005), Định hướng và những giải pháp kinh tế chủ yếu nhằm phát
triển các ngành tiểu thủ công nghiệp trong nông thôn tỉnh Hà Tây, Luận án Tiến sĩ
Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội, Thư viện Trường.

80.

Nguyễn Văn Hùng (2015), Xây dựng nông thôn mới trong phát triển kinh tế - xã
hội tỉnh Bắc Ninh, Luận án Tiến sỹ Kinh tế, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí
Minh, Thư viện Học viện.

81.

Nguyễn Thị Thanh Huyền (2012), Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh lãnh đạo phát triển khu
công nghiệp 2000-2010, Luận văn Thạc sĩ Lịch sử, Đại học Quốc gia Hà Nội, Thư
viện khoa Sử.


82.

Lê Văn Hương (2010), Phát triển làng nghề ở Bắc Ninh theo hướng công nghiệp
hóa nông thôn, Luận án Tiến sĩ Địa lý Kinh tế, Đại học Sư phạm Hà Nội, Thư viện
Trường.

83.

Nguyễn Thị Mai Hương (2010), Phát triển bền vững làng nghề ở tỉnh Bắc Ninh,
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội, Thư viện Trường.

84.

Nguyễn Thị Liên Hương, Nguyễn Thị Hồng Tú, Đǎng Đức Phú (2002), Thực
trạng điều kiện làm việc và sức khỏe người lao động ở các làng nghề truyền thống
tại Bắc Ninh, Nam Định và Hưng Yên, Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương, Phòng
Tư liệu Viện.

85.

Nguyễn Thị Liên Hương (2006), Nghiên cứu nguy cơ sức khoẻ ở các làng nghề tại
một số tỉnh phía Bắc và giải pháp can thiệp, NXB Thông tin Hà Nội

86.

Nguyễn Thị Hường (2005), “Phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm của làng nghề
tiểu thủ công nghiệp”, Tạp chí Lý luận Chính trị (4), tr.81-83.

87.


Nguyễn Thị Thu Hường (2010), “Quản lý Nhà nước về môi trường tại các làng
nghề thủ công mỹ nghệ Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế & Phát triển (168), tr.70.

17


88.

Trần Đoàn Kim (2007), Chiến lược marketing đối với hàng thủ công mỹ nghệ của
các làng nghề Việt Nam đến năm 2010, Luận án Tiến sĩ Kinh tế, Đại học Kinh tế
Quốc dân, Hà Nội, Thư viện Trường.

89.

Nguyễn Hữu Khải, Đào Ngọc Tiến (2006), Thương hiệu hàng thủ công mỹ nghệ
truyền thống, NXB Lao động - Xã hội.

90.

Lê Văn Khoa (2011), Để phát triển kinh tế làng nghề bền vững, Báo cáo tại Hội
thảo khoa học do văn phòng Quốc hội tổ chức, Ninh Thuận.

91.

Trung Kiên (2012), “Sản xuất tiểu thủ công nghiệp đang khát vốn”,
Báo Điện tử Lào Cai, ngày 11/6/2012.

92.


Bùi Vĩnh Kiên (2009), Chính sách phát triển công nghiệp tại địa phương, nghiên
cứu áp dụng với tỉnh Bắc Ninh, Luận án Tiến sĩ Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế
quốc dân Hà Nội, Thư viện Trường.

93.

Phan Thị Thúy Lan (2004), Thực trạng và giải pháp phát triển ngành nghề tiểu
thủ công nghiệp trong các làng nghề thuộc huyện Gia Lâm, Hà Nội, Luận văn
Thạc sĩ Kinh tế, Đại học Nông nghiệp I, Thư viện Trường,

94.

Vũ Lê (2008), “Thực trạng và tiềm năng phát triển du lịch Làng nghề Việt Nam”,
Báo Ngân hàng (131), tr.7.

95.

Vũ Thanh Liêm (2008), 10 thành tựu kinh tế Bắc Ninh trong 10 năm phát triển,
Cục thống kê tỉnh Bắc Ninh, Trung tâm lưu trữ Lịch sử, Sở Nội vụ Bắc Ninh.

96.

Liên hiệp các hội khoa học kỹ thuật và công nghệ Việt Nam (2003), Thực trạng và
những giải pháp phát triển làng nghề tỉnh Bắc Ninh, Kỷ yếu hội thảo khoa học, Hà
Nội, Văn phòng Hiệp hội.

97.

Nguyễn Hữu Loan (2007), “Thực trạng phát triển làng nghề ở Bắc Ninh cùng
những giải pháp để bảo vệ môi trường”, Tạp chí Giáo dục lý luận chính trị (10),

tr.60-62.

98.

Chu Hữu Luân (2002), Bắc Ninh - thế và lực mới trong thế kỷ XXI, NXB Chính trị
Quốc gia, Hà Nội.

18


99.

Đỗ Xuân Luận (2009), Phát triển các nghề tiểu thủ công nghiệp ở huyện Phổ Yên,
tỉnh Thái Nguyên, Luận Văn Thạc sĩ, Đại học Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên,
Thư viện Trường.

100. Nguyễn Hữu Lực (1996), Phát triển tiểu thủ công nghiệp trong nền kinh tế hàng
hóa nhiều thành phần ở đô thị Việt Nam hiện nay, Luận án Tiến sĩ Kinh tế, Trường
Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội, Thư viện Trường.
101.

Lê Nguyễn Lưu (2013), “Làng nghề cổ truyền xứ Huế”, Tạp chí Huế xưa và nay,
Huế (2), tr.4-5.

102.

Hồng Minh (2006), “Bắc Ninh, mười năm một chặng đường phát triển”,
/>=119322, ngày 27/12/2006.

103.


Ngọc Minh (2015), “Phát triển bền vững các làng nghề Đồng bằng sông Hồng:
Thực trạng và giải pháp”, Tạp chí Con số và sự kiện (1+2), tr. 67-69.

104.

Nguyễn Thị Ngân (2006), “Xu hướng phát triển làng nghề ở khu vực Đồng bằng
sông Hồng”, Tạp chí Lý luận Chính trị (6), tr.51-53.

105. Đinh Xuân Nghiêm (chủ biên) (2010), Một số chính sách chủ yếu phát triển bền
vững làng nghề ở Việt Nam, Viện Quản lý Kinh tế Trung ương, Văn phòng Viện.
106.

Đặng Lễ Nghị (1998), Về các giải pháp phát triển thủ công nghiệp theo hướng
công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở vùng Đồng bằng sông Hồng, NXB Chính trị quốc
gia Hồ Chí Minh.

107.

Lê An Nguyên, Ngô Đức Minh, Nguyễn Mạnh Khải, Nguyễn Công Vinh (2010),
“Nghiên cứu chỉ số liều lượng rủi ro của Chì (Pb) từ nguồn lương thực tại làng
nghề tái chế nhôm Văn Môn Bắc Ninh, Ingrid Öborn”, Tạp chí Khoa học Đại học
Quốc gia Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ (26), tr.95-103.

108.

Đỗ Đức Quân (2008), Phát triển bền vững nông thôn đồng bằng Bắc Bộ trong
quá trình xây dựng, phát triển các khu công nghiệp, thực trạng và giải pháp, Đề
tài cấp Bộ, Văn Phòng Bộ Công thương.


109.

Dương Bá Phượng (2001), Bảo tồn và phát triển làng nghề trong quá trình công
nghiệp hoá, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội.
19


110.

Chu Huy Quý (2001), Con đường công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông thôn, NXB
Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.

111.

Nguyễn Việt Sáng (2006), Tăng cường quản lý Nhà nước nhằm giải quyết vấn đề
ô nhiễm môi trường để phát triển bền vững các làng nghề ở tỉnh Bắc Ninh, Luận
văn Thạc sĩ Kinh tế, trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Thư viện Trường.

112.

Phạm Sơn (2004), “Làng nghề và thống kê làng nghề”, Tạp chí Thông tin khoa
học thống kê (2), tr.12-14.

113.

Phạm Côn Sơn (2004), Làng nghề truyền thống ở Việt Nam, NXB Văn hóa dân
tộc, Hà Nội.

114.


Sở Công thương Bắc Ninh (1998), Phương hướng và giải pháp phát triển làng
nghề tiểu thủ công nghiệp tỉnh Bắc Ninh trong thời kỳ công nghiệp, hiện đại hóa,
Văn phòng Sở.

115.

Sở Công thương Bắc Ninh (2001), Báo cáo chủ trương giải pháp phát triển công
nghiệp ngoài quốc doanh và làng nghề tỉnh Bắc Ninh, Văn phòng Sở.

116.

Sở Công thương Bắc Ninh (2008), Số liệu về tình hình hoạt động của làng nghề
Bắc Ninh, Văn phòng Sở.

117.

Sở Công thương Bắc Ninh (2011), Báo cáo kết quả thực hiện Nghị Quyết 02NQ/TW của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh khoá XVI, Văn phòng Sở.

118.

Sở Công thương Bắc Ninh (2012), Số liệu về tình hình hoạt động của làng nghề
Bắc Ninh 2011, Văn phòng Sở.

119.

Sở Công thương Bắc Ninh (2013), Số liệu về tình hình hoạt động của làng nghề
Bắc Ninh 2012, Văn phòng Sở.

120.


Sở Lao động Thương binh và Xã hội Bắc Ninh (2008), Thực trạng và giải pháp
đào tạo nghề ở làng nghề tỉnh Bắc Ninh, Văn phòng Sở.

121.

Sở Kế hoạch Đầu tư Bắc Ninh (2008), Làng nghề Bắc Ninh - Tiềm năng và hội
nhập, Văn phòng Sở.

122.

Sở Khoa học và công nghệ Quảng Ngãi (2011), Nghiên cứu và phát triển làng
nghề ở tỉnh Quãng Ngãi, Đề tài khoa học, Thư viện Tỉnh.

20


123.

Sở Tài chính Bắc Ninh (2006), Niên giám tài chính - ngân sách tỉnh Bắc Ninh
2001-2006, Sở Tài chính Bắc Ninh.

124.

Sở Tài nguyên và Môi trường (2008), Đánh giá hiện trạng ô nhiễm môi trường
không khí qua các làng nghề ở tỉnh Bắc Ninh, Sở Tài nguyên và Môi trường Bắc
Ninh.

125.

Nguyễn Viết Sự (2001), Tuổi trẻ với nghề truyền thống Việt Nam, NXB Thanh

niên, Hà Nội.

126.

Nguyễn Sĩ (2001), Sự phát triển làng nghề truyền thống ở tỉnh Bắc Ninh trong
thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, Luận văn Thạc sĩ Kinh tế,
Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Thư viện Trường.

127.

Nguyễn Sỹ (2008), “Khuyến công - phát triển làng nghề nhằm công nghiệp hóa
nông thôn Bắc Ninh”, ngày 27/5/2008.

128. Tạp chí Cộng sản (2008), “Làng nghề - tiềm năng lớn của Việt Nam”,
ngày 3/6/2008.
129.

Lê Xuân Tâm, Nguyễn Tất Thắng (2013), “Phát triển làng nghề tỉnh Bắc Ninh
trong bối cảnh xây dựng nông thôn mới”, Tạp chí Khoa học và Phát triển tập 11
(8), tr.1214-1222.

130.

Lê Xuân Tâm (2014), Nghiên cứu phát triển làng nghề gắn với chương trình xây
dựng nông thôn mới ở tỉnh Bắc Ninh, Luận án Tiến sĩ Kinh tế, Học viện Nông
nghiệp Việt Nam, Thư viện Trường.

131.

Lê Xuân Tâm, Nguyễn Phúc Thọ (2012), “Một số vấn đề về môi trường ở làng

nghề tỉnh Bắc Ninh”, Tạp chí Kinh tế và phát triển (180), tr.33-37.

132.

Hoàng Trung Tập (2002), Khôi phục phát triển làng nghề tiểu thủ công nghiệp ở
tỉnh Bắc Ninh trong những năm tới, Luận văn Thạc sĩ Kinh tế, Học viện Chính trị
Quốc gia Hồ Chí Minh, Thư viện Trường.

21


133.

Đỗ Thị Thạch (2006), Khôi phục và phát triển làng nghề ở vùng đồng bằng sông
Hồng nước ta hiện nay, Đề tài khoa học cấp Bộ, Học viện Chính trị quốc gia Hồ
Chí Minh.

134.

Phạm Quốc Thái (2005), “Phát triển kinh tế trong xu thế tự do hóa và vấn đề ô
nhiễm môi trường ở Tỉnh Bắc Ninh”, Tạp chí Kinh tế dự báo (10), tr.7-9.

135.

Trần Đình Thao (2012), Nghiên cứu đề xuất hoàn thiện các chính sách xây
dựng nông thôn mới phù hợp với điều kiện tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020, Đề tài
khoa học cấp tỉnh, Bắc Ninh.

136.


Thái Thanh (2010), “Đồng Nai ưu tiên phát triển ngành nghề tiểu thủ công
nghiệp”, Tạp chí Bộ Công thương (2), tr.23.

137.

Nguyễn Vĩnh Thanh (2009), Xây dựng thương hiệu sản phẩm làng nghề truyền
thống ở đồng bằng sông Hồng hiện nay, NXB Hành chính Quốc gia Việt Nam.

138. Khổng Văn Thắng (2010), “Bắc Ninh: Sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công
nghiệp một năm vượt khó”,
/>ews_id=1627, ngày 8/1/2010.
139.

Khổng Văn Thắng (2014), “Phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp ở Thành
phố Bắc Ninh”, ngày 10/4/2014.

140.

Lê Đình Thắng (1995), Phát triển vùng làng nghề truyền thống ở Hà Bắc, NXB
Nông nghiệp Hà Nội.

141.

Vũ Mạnh Thìn (2002), Đảng bộ tỉnh Hải Dương lãnh đạo phát triển công nghiệp
từ năm 2001-2010, Luận văn Thạc sĩ, Đại học Quốc gia Hà Nôi, Thư viện Trường.

142.

Nguyễn Gia Thiệu (2000), Khả năng mở rộng thị trường của các doanh nghiệp
nhỏ gia đình - khảo sát hộ làng nghề ở tỉnh Bắc Ninh, Đề tài cấp Bộ, Trung tâm

bồi dưỡng quản trị doanh nghiệp nhỏ, Hà Nội, Văn phòng Bộ Công thương.

143.

Nguyễn Phúc Thọ (2011), Nghiên cứu các giải pháp phát triển bền vững các làng
nghề ở tỉnh Bắc Ninh, Đề tài khoa học cấp tỉnh, Bắc Ninh.

22


144.

Nguyễn Thị Thoa (2001), Phát triển công nghiệp nông thôn ở vùng đồng bằng
sông Hồng theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta, Luận án Tiến sĩ
Kinh tế, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Thư viện Trường.

145.

Nguyễn Hữu Thông (2004), Huế nghề và làng nghề thủ công truyền thống, NXB
Thuận Hóa, Huế.

146.

Thủ tướng Chính phủ (1998), Quyết định 178-QĐ/TTg ngày 19 tháng 9 năm 1998
về hỗ trợ lãi suất vay vốn ngân hàng đối với một số mặt hàng xuất khẩu, Văn
phòng Thủ tướng.

147.

Thủ tướng Chính phủ (1999), Quyết định 67-QĐ/TTg ngày 30 tháng 3 năm 1999

về một số chính sách tín dụng, ngân hàng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông
thôn, Văn phòng Thủ tướng.

148.

Thủ tướng Chính phủ (2000), Quyết định 132-QĐ/TTg ngày 24 tháng 11 năm
2000 của Thủ tướng Chính phủ về khuyến khích phát triển các ngành nghề nông
thôn, Văn phòng Thủ tướng.

149.

Thủ tướng Chính phủ (2004), Quyết định 132-QĐ/TTg ngày 24 tháng 11 năm
2004 quy định cho các cơ sở ngành nghề nông thôn được hưởng mức thuế ưu đãi
theo chính sách pháp luật về khuyến khích đầu tư và về thuế tài nguyên theo quy
định của pháp luật thuế tài nguyên, Văn phòng Thủ tướng.

150.

Thủ tướng Chính phủ (2005), Quyết định số 81-QĐ/TTg ngày 18 tháng 4 năm
2005 cho phép nghệ nhân làng nghề truyền nghề trực tiếp, được thu tiền trực
tiếp…vv, Văn phòng Thủ tướng.

151.

Nguyễn Thế Thư (2005), “Cho vay vốn để hỗ trợ các làng nghề truyền thống một
hướng đi đúng góp phần đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông thôn Bắc
Ninh”, Tạp chí Giáo dục lý luận (9), tr.11-14.

152.


Tỉnh ủy Bắc Ninh (1997), Văn kiện Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh lần
thứ XV, Văn phòng Tỉnh ủy Bắc Ninh.

153.

Tỉnh uỷ Bắc Ninh (1998), Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 25 tháng 5 năm 1998
của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh về phát triển làng nghề tiểu thủ công
nghiệp, Văn phòng Tỉnh ủy.
23


154.

Tỉnh ủy Bắc Ninh (2001), Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh lần
thứ XVI, Văn phòng Tỉnh ủy Bắc Ninh.

155.

Tỉnh ủy Bắc Ninh (2001), Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 4 tháng 5 năm 2001 về
xây dựng và phát triển các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, Văn phòng Tỉnh
ủy.

156.

Tỉnh uỷ Bắc Ninh (2001), Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 5 tháng 5 năm 2001 về
đẩy mạnh thực hiện Luật doanh nghiệp, Văn phòng Tỉnh ủy.

157. Tỉnh uỷ Bắc Ninh (2002), Kết luận số 01- KL/TU của Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp
hành Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh (khóa XVI) ngày 7 tháng 5 năm 2002, về xây dựng và
phát triển các khu công nghiệp tập trung, khu công nghiệp vừa và nhỏ, khu công

nghiệp làng nghề trên địa bàn tỉnh, Văn phòng Tỉnh ủy.
158.

Tỉnh uỷ Bắc Ninh (2003), Số 04-KL/TU kết luận của Hội nghị Ban Chấp hành
Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI ngày 18 tháng 11 năm 2003, về phương hướng mục tiêu,
giải pháp thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh đến năm 2010, Văn
phòng Tỉnh ủy.

159.

Tỉnh ủy Bắc Ninh (2005), Văn kiện Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh lần
thứ XVII, Văn phòng Tỉnh ủy.

160.

Tỉnh uỷ Bắc Ninh (2006), Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 29 tháng 5 năm 2006 về
tiếp tục đẩy mạnh xây dựng và phát triển các khu công nghiệp gắn với phát triển
đô thị theo hướng hiện đại hóa, Văn phòng Tỉnh ủy.

161.

Tỉnh uỷ Bắc Ninh (2006), Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 9 tháng 11 năm 2006, về
phát triển nguồn nhân lực và giải quyết việc làm giai đoạn 2006-2010 và định
hướng đến năm 2015, Văn phòng Tỉnh ủy.

162.

Tỉnh uỷ Bắc Ninh (2006), Số 22-KL/TU kết luận của Hội nghị lần thứ 5 Ban Chấp
hành Đảng bộ Tỉnh khóa XVII ngày 10 tháng 11 năm 2006 về tiếp tục đẩy nhanh
công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2006-2010, Văn

phòng Tỉnh ủy.

24


163.

Tỉnh uỷ Bắc Ninh (2007), Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 19 tháng 4 năm 2007 về
phát triển thương mại, du lịch và xuất khẩu tỉnh đến năm 2010, Văn phòng Tỉnh
ủy.

164.

Tỉnh uỷ Bắc Ninh (2008), số 115-KL/TU kết luận của Hội nghị Ban Chấp hành
Đảng bộ tỉnh ngày 24 tháng 12 năm 2008 về tình hình kinh tế - xã hội năm 2008,
phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2009, Văn phòng Tỉnh ủy.

165.

Tỉnh uỷ Bắc Ninh (2009), số 147-KL/TU kết luận của Ban Chấp hành Đảng bộ
Tỉnh ngày 20 tháng 7 năm 2009 về một số nhiệm vụ trọng tâm phát triển kinh tế xã hội 6 tháng cuối năm 2009, Văn phòng Tỉnh ủy.

166. Tỉnh ủy Bắc Ninh (2010), Báo cáo của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh
khóa XVII trình Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh lần thứ XVIII, số 135BC/TU, ngày 22 tháng 9 năm 2010, Văn phòng Tỉnh ủy.
167.

Tỉnh ủy Bắc Ninh (2010), Nghị quyết Đại hội đại biểu lần thứ XVIII của Đảng bộ
tỉnh Bắc Ninh, số 01-NQ/TU ngày 24 tháng 9 năm 2010, Văn phòng Tỉnh ủy.

168. Tỉnh uỷ Bắc Ninh (2009), Nghị quyết số 16-NQ/TU ngày 30 tháng 10 năm 2009,

về phát triển ngành nghề phi nông nghiệp nông thôn tỉnh Bắc Ninh gắn với xây
dựng nông thôn mới theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đến năm 2015, tầm
nhìn đến năm 2020, Văn phòng Tỉnh ủy.
169.

Tỉnh ủy Bắc Ninh (2010), Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh lần
thứ XVIII, Văn phòng Tỉnh ủy.

170.

Tổng cục thống kê (2004), Số liệu thống kê Việt Nam trong thế kỷ XX, NXB
Thống kê, Hà Nội.

171.

Vũ Từ Trang (2001), Nghề cổ truyền nước Việt, NXB Văn hóa dân tộc, Hà Nội.

172.

Trần Thị Anh Trúc (2007), Đảng bộ tỉnh Hà Tĩnh lãnh đạo phát triển công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp từ năm 1996-2006, Luận văn Thạc sĩ Lịch sử, Đại
học Quốc gia Hồ Chí Minh, Thư viện khoa Lịch sử.

173.

Phan Đăng Tuất (2007), “Một số định hướng và giải pháp phát triển làng nghề
Việt Nam”, Tạp chí Công nghiệp (6), tr.9-11.

25



174.

Hồ Bá Tú (2014), Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh lãnh đạo phát triển kinh tế làng nghề
truyền thống từ năm 2001 đến năm 2010, Luận văn Thạc sĩ, Học viện Chính trị,
Bộ Quốc Phòng, Thư viện Học viện.

175.

Đỗ Minh Tứ (2008), Đảng bộ tỉnh Bình Dương lãnh đạo phát triển công nghiệp
giai đoạn 1997-2007, Luận văn Thạc sĩ, Đại học Quốc gia Hồ Chí Minh, Thư viện
Trường.

176.

Trần Văn Túy (2012), “Bắc Ninh nhìn lại chặng đường 15 năm và đi tới năm
2020”, Tạp chí Cộng sản (8), tr.12-13.

177.

Trần Nguyên Tuyên (2006), “Phát triển bền vững - kinh nghiệm quốc tế và định
hướng ở Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển (12), tr.35-37.

178.

UBND Tỉnh Bắc Ninh (1997), Quyết định 203-QĐ/UB ngày 6 tháng 9 năm 1997
về đánh giá tác động môi trường các dự án phát triển kinh tế xã hội và sản xuất
kinh doanh trên địa bàn Tỉnh, Văn phòng UBND Tỉnh.

179.


UBND Tỉnh Bắc Ninh (2000), Quyết định 39-QĐ/UB ngày 21 tháng 4 năm 2000
về hỗ trợ xây dựng đường giao thông nông thôn,Văn phòng UBND Tỉnh.

180.

UBND tỉnh Bắc Ninh (2000), Quyết định số 71-QĐ/UB ngày 4 tháng 7 năm 2000
về chế độ khuyến khích và biện pháp quản lý hoạt động khoa học công nghệ và
bảo vệ môi trường, Văn phòng UBND Tỉnh.

181.

UBND tỉnh Bắc Ninh (2000), Quyết định số 76-QĐ/UB ngày 16 tháng 7 năm
2000 về quy chế bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh, Văn phòng UBND Tỉnh.

182.

UBND Tỉnh Bắc Ninh (2000), Quyết định 117-QĐ/UB ngày 20 tháng 11 năm
2000 quy định thủ tục hồ sơ, quy chế phối hợp cấp giấy phép đầu tư, giấy chứng
nhận đầu tư, Văn phòng UBND Tỉnh.

183.

UBND tỉnh Bắc Ninh (2002), Quyết định số 23-QĐ/UB ngày 22 tháng 2 năm
2002 quy định về thưởng các đơn vị sản xuất nâng cao chất lượng sản phẩm và hỗ
trợ đối với các sản phẩm mới, Văn phòng UBND Tỉnh.

184.

UBND tỉnh Bắc Ninh (2002), Quyết định 134-QĐ/UB ngày 30 tháng 7 năm 2002

về quy định thực hiên các dự án sử dụng quỹ đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng
tỉnh, Văn phòng UBND Tỉnh.
26


185.

UBND tỉnh Bắc Ninh (2002), Quyết định 104-QĐ/UB ngày 30 tháng 8 năm 2002
về việc bổ sung quy định về ưu đãi khuyến khích đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh.

186.

UBND tỉnh Bắc Ninh (2002), Quyết định 107-QĐ/UB ngày 30 tháng 8 năm 2002
về ban hành quy định về ưu đãi khuyến khích đầu tư vào các khu du lịch trên địa
bàn tỉnh, Văn phòng UBND Tỉnh.

187. UBND tỉnh Bắc Ninh (2002), Quyết định 105-QĐ/UB ngày 30 tháng 8 năm 2002
về hỗ trợ khuyến khích phát triển công nghiệp, Văn phòng UBND Tỉnh.
188.

UBND tỉnh Bắc Ninh (2002), Quyết định 106-QĐ/UB ngày 30 tháng 8 năm 2002
về hỗ trợ xuất khẩu sản phẩm, Văn phòng UBND Tỉnh.

189.

UBND tỉnh Bắc Ninh (2003), Quyết định số 84-QĐ/UB ngày 17 tháng 9 năm
2003 về việc phê duyệt đề án quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở dạy nghề tỉnh
Bắc Ninh giai đoạn 2003-2010, Văn phòng UBND Tỉnh.

190. UBND tỉnh Bắc Ninh (2003), Quyết định số 140-QĐ/UB ngày 31 tháng 12 năm

2003 về hỗ trợ đầu tư xây dưng trụ sở xã, nhà sinh hoạt nông thôn, Văn phòng
UBND Tỉnh.
191. UBND tỉnh Bắc Ninh (2004), Quyết định 13-QĐ/UB ngày 16 tháng 2 năm 2004
phê duyệt chương trình cải cách hành chính tỉnh Bắc Ninh, Văn phòng UBND
Tỉnh.
192. UBND tỉnh Bắc Ninh (2004), Quyết định 88-QĐ/UB ngày 10 tháng 6 năm 2004 về
quy chế hình thành, sử dụng và quản lý quỹ hỗ trợ xuất khẩu, Văn phòng UBND
Tỉnh.
193.

UBND tỉnh Bắc Ninh (2005), Quyết định số 128-QĐ/UB ngày 10 tháng 10 năm
2005 về ban hành quy chế quản lý khu công nghiệp nhỏ và vừa, cụm công nghiệp
làng nghề trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, Văn phòng UBND Tỉnh.

194.

UBND tỉnh Bắc Ninh (2005), Quyết định số 2218-QĐ/CT ngày 1 tháng 11 năm
2005 của Chủ tịch UBND tỉnh về phê duyệt quy hoạch môi trường tỉnh Bắc Ninh
giai đoạn 2006-2010 về kế hoạch bảo vệ môi trường giai đoạn 2006-2010, Văn
phòng UBND Tỉnh.

27


195.

UBND tỉnh Bắc Ninh (2007), Quyết định số 77-QĐ/UB ngày 20 tháng 11 năm
2007 phê duyệt kế hoạch ứng dụng phát triển thương mại điện tử tỉnh Bắc Ninh
giai đoạn 2007-2010, Văn phòng UBND Tỉnh.


196.

UBND Tỉnh Bắc Ninh (2007), Định hướng chiến lược phát triển bền vững Tỉnh
Bắc Ninh trong giai đoạn 2006-2010 và đến năm 2020, tháng 12 năm 2007, Văn
Phòng UBND Tỉnh.

197.

UBND tỉnh Bắc Ninh (2008), Quyết định số 267-QĐ/UBND ngày 25 tháng 02
năm 2008 của chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh về việc bảo lãnh quỹ tín dụng cho
các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở tỉnh Bắc Ninh, Văn phòng UBND Tỉnh.

198.

UBND tỉnh Bắc Ninh (2008), Quyết định số 48-QĐ/UBND ngày 9 tháng 4 năm
2008 ban hành quy chế bảo vệ môi trường làng nghề, khu công nghiệp vừa và nhỏ
của tỉnh, Văn phòng UBND Tỉnh.

199.

UBND tỉnh Bắc Ninh (2008), Quyết định số 133-QĐ/UBND, ngày 16 tháng 9
năm 2008 phê duyệt chương trình khuyến công giai đoạn 2009-2012, Văn phòng
UBND Tỉnh.

200. UBND tỉnh Bắc Ninh (2009), Quyết định số 72-QĐ/UBND, ngày 14 tháng 5 năm
2009 ban hành quy định hỗ trợ sản xuất nông nghiệp và hạ tầng nông thôn đến
năm 2010 trên địa bàn tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh.
201. UBND tỉnh Bắc Ninh (2009), Quyết định số 74-QĐ/UBND, ngày 20 tháng 5 năm
2009 ban hành quy định về việc hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu cho các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, Văn phòng UBND Tỉnh.

202.

UBND tỉnh Bắc Ninh (2009), Quyết định số 82-QĐ/UBND ngày 03 tháng 6 năm
2009 ban hành quy định tiêu chuẩn, thủ tục xét danh hiệu và khen thưởng đối với
làng nghề, thợ giỏi, nghệ nhân, tổ chức, cá nhân có công đưa nghề mới về các địa
phương tỉnh Bắc Ninh, Văn phòng UBND Tỉnh.

203.

UBND tỉnh uỷ Bắc Ninh (2009), Báo cáo Thực trạng phát triển ngành nghề phi
nông nghiệp trên địa bàn nông thôn Tỉnh Bắc Ninh; Phương hướng, giải pháp và
cơ chế chính sách phát triển gắn với xây dựng nông thôn mới theo hướng công

28


nghiệp hóa, hiện đại hóa đến năm 2015, tầm nhìn 2020, ngày 5 tháng 9 năm 2009,
Văn phòng UBND Tỉnh.
204.

UBND tỉnh Bắc Ninh (2009), Các báo cáo tổng kết tình hình kinh tế - xã hội tỉnh
Bắc Ninh hàng năm từ năm 2005 đến năm 2008,Văn phòng UBND Tỉnh.

205.

UBND tỉnh Bắc Ninh (2010a), Nghị quyết Đại hội tỉnh Đảng bộ lần thứ XVIII và
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2011-2015, Văn phòng
UBND Tỉnh.

206.


UBND tỉnh Bắc Ninh (2010b), Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh
Bắc Ninh đến năm 2020, Văn phòng UBND Tỉnh.

207.

UBND tỉnh Bắc Ninh (2011a), Quyết định số 383-QĐ/UBND ngày 04 tháng 4
năm 2011, về việc phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Bắc
Ninh giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020, Văn phòng UBND Tỉnh.

208.

UBND tỉnh Bắc Ninh (2011b), Quyết định số 64-QĐ/UBND ngày 23 tháng 5
năm 2011, về việc ban hành Quy chế Bảo vệ môi trường làng nghề, cụm công
nghiệp, Văn phòng UBND Tỉnh.

209.

UBND tỉnh Bắc Ninh (2011c), Quyết định số 126-QĐ/UBND ngày 12 tháng
10 năm 2011, về việc Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2011
- 2015 định hướng đến năm 2020, Văn phòng UBND Tỉnh.

210.

UBND tỉnh Bắc Ninh (2011), Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh
Bắc Ninh đến năm 2020, Văn phòng UBND Tỉnh.

211.

UBND tỉnh Bắc Ninh (2011), Quyết định về việc quy hoạch phát triển công

nghiệp nông thôn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2011-2020, Văn phòng UBND Tỉnh.

212.

UBND thành phố Hà Nội (2004), Quy hoạch phát triển nghề và làng nghề thành
phố Hà Nội đến năm 2010 và định hướng đến năm 2015, Văn phòng UBND
Thành phố.

213.

UBND thành phố Hà Nội (2011), Đề án Bảo tồn và phát triển nghề, làng nghề Hà
Nội giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2020, Văn phòng UBND Thành phố.

214.

UNND tỉnh Ninh Thuận (2010), Đề án phát triển ngành nghề tiểu thủ công
nghiệp và làng nghề tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020, Văn phòng UBND Tỉnh.
29


215.

UBND tỉnh Thừa Thiên Huế (2007), Đề án khôi phục và phát triển làng nghề
truyền thống, làng nghề và ngành nghề tiểu thủ công trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế giai đoạn 2007-2015, Văn phòng UBND Tỉnh.

216. Xuân Vọng (2006), “Tỉnh Bắc Ninh đẩy mạnh phát triển công nghiệp, tiểu thủ
công

nghiệp


theo

hướng

công

nghiệp

hóa,

hiện

đại

hóa”,

/>=187926Báo Điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam, ngày 9/4/2006.
217.

Bùi Văn Vượng, (2002), Làng nghề thủ công truyền thống, NXB Văn hóa Thông
tin, Hà Nội.

218.

Bùi Văn Vượng, Trần Quốc Tuấn (2010), Làng nghề, phố nghề Thăng Long Hà
Nội, NXB Dân tộc học, Hà Nội.

219.


Đỗ Minh Yến (2009), Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh lãnh đạo chuyển dịch cơ cấu kinh tế
trong những năm 1997-2006, Luận văn Thạc sĩ Lịch sử, Đại học Quốc gia Hà Nội,
Thư viện trường.

220.

Trần Minh Yến (2009), “Làng nghề Bắc Ninh xưa và nay”, Tạp chí Nghiên cứu
Kinh tế số (9), tr.17-19.

Tiếng Anh
221.

Dang Nguyên Anh Cellia, Hoang Xuân Thanh (2004), “Stay on the farm, weave
in the village leave the home, Viet Nam word publishing house.

222.

Fanchette S. (2007), The development process of craft and industrial village (CIV)
clusters in Hà Tây and Bắc Ninh province (Vietnam): from village initiatives to
public policies, Viet Nam word publishing house.

223.

Sango Mahanty and Trung Dinh Dang (2009), Protecting the water commons in
vietnams craft villages, Both authors are with the Resource Management in AsiaPacific Program, College of Asia and the Pacific, Australian National University.

224.

Spitzenpfeil, Annette (1999), Craft villages in Vietnam's Economic Tranformation
Process. In Vietnam Villages in Transition, edited by B. D. a. V. J. Houben.

Passau,

Department

of

Southeast

Asian

Studies,

PasauUniversity, />30


225.

Sylvie Fanchette, Nicholas Stedman (2009), Discovery caft villages in VietNam

ten itineraries around Ha Noi, Viet Nam word publishing house.

31



×