Chương trình
Thiết kế và xây dựng
Mạng LAN và WAN
Nội dung chính
Chương I: Tổng quan về mạng máy tính
Chương II: Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
Chương III: Mạng WAN và thiết kế mạng
WAN
Chương IV: DNS / DHCP / Proxy
Chương V: Firewall
Tổng quan về mạng máy tính
Các khái niệm cơ bản
Mô hình tham chiếu OSI
Bộ giao thức TCP/IP
Các dịch vụ cơ bản trên mạng
Kiến thức cơ bản mạng máy tính
Lịch sử phát triển
–
Mạng máy tính ra đời nhằm thoả mãn nhu cầu trao
đổi dữ liệu chia sẻ thông tin giữa các máy tính
(người sử dụng) với nhau.
–
Nếu không có mạng máy tính, việc trao đổi dữ liệu
rất bất tiện, phải sử dụng đĩa mềm, hoặc in ấn
–
Các công ty sản xuất máy tính đã sớm nắm bắt
nhu cầu này và bắt tay vào thiết kế những mạng
máy tính đơn giản từ những năm 60, 70.
Những lợi ích to lớn của mạng máy tính
Trao đổi thông tin thuận tiện nhanh chóng
Chia sẻ cơ sở dữ liệu dùng chung
Sử dung chung các tiện ích (các ứng dụng)
Sử dụng chung thiết bị ngoại vi
Tăng độ tin cậy của hệ thống
Giảm thiểu chi phí đi lại
Mạng đơn giản nhất
Mạng LAN đơn giản
Phân biệt các loại mạng
Theo vùng địa lý
–
Mạng LAN (Local Area Network)
Mạng CAMPUS
–
Mạng MAN (Metropolitan Area Network)
–
Mạng WAN (Wide Area Network)
–
Mạng GAN (Global Area Network)
Mạng SITA kết nối tất mọi hãng hàng không thế giới
Mạng các công ty đa quốc gia
Mạng GAN lớn nhất là mạng Internet
Phân biệt các loại mạng (tiếp)
Theo mô hình mạng (topology – tô pô)
–
Mạng hình sao (Star Topology)
Được sử dụng tương đối rộng rãi
–
Mạng dạng tuyến (Bus Topology)
Trước đây được sử dụng nhiều, nay ít được sử dụng
–
Mạng dạng vòng (Ring Topology)
Hiện ít được sử dụng trừ các trục mạng quang lớn
–
Kết hợp các mô hình
Hầu hết những mạng lớn, đều là sự kết hợp các mô hình
mạng khác nhau.
Phân biệt các loại mạng (tiếp)
Mô hình mạng Sao (Start)
Phân biệt các loại mạng (tiếp)
Mô hình dạng tuyến (bus)
Phân biệt các loại mạng (tiếp)
Mô hình dạng vòng (Ring)
Phân biệt các loại mạng (tiếp)
Mô hình kết hợp
Phân biệt các loại mạng (tiếp)
Theo chức năng
–
Mô hình Client/ Server
–
Mô hình ngang hàng (peer-to-peer)
–
Mô hình kết hợp
Phân biệt các loại mạng (tiếp)
Phân biệt giữa mạng LAN và WAN
–
Pham vi địa lý
–
Tốc độ kết nối và tỉ lệ lỗi bit
–
Phương thức truyền thông
Mạng INTERNET
–
Bắt nguồn từ mạng ARPA - của bộ quốc phòng Mĩ
–
Sau đó nối với một số trường đại học, phụ vụ công tác
nghiên cứu
–
Dần dần, các công ty lớn, các tổ chức kết nối thêm vào,
sau nhiều năm phát triển hình thành nên mạng INTERNET
toàn cầu như hiện nay
–
Giao thức trên mạng là TCP/IP
(giao thức là gì ??)
Chương I: Tổng quan về mạng máy tính
Các khái niệm cơ bản
Mô hình tham chiếu OSI
Bộ giao thức TCP/IP
Các dịch vụ cơ bản trên mạng
Mô hình OSI
Sự cần thiết của một mô hình chuẩn
–
Phân biệt mô hình tham chiếu với các mô hình mạng
Mô hình OSI: kiến trúc hoạt động của việc trao đổi thông tin.
Các mô hình mạng: Cách lắp đặt các thiết bị mạng với nhau
tạo mạng máy tính
Giao thức
–
Các qui tắc dùng để truyền tin trong mạng
Tương tự như các quy tắc trong luật giao thông, có thể gọi là
“giao thức” giao thông. Qui định mọi người đi lại trên đường
sao cho giao thông được an toàn
Các qui tắc ứng xử trong xã hội.
Học viên lấy thêm ví dụ
Trong trao đổi thông tin cũng cần các giao thức.
Mô hình OSI
–
Lớp Ứng dụng
–
Lớp Trình Diễn
–
Lớp Phiên
–
Lớp Vận chuyển
–
Lớp Mạng
–
Lớp Liên kết dữ diệu
–
Lớp Vật Lý
Mô hình OSI
Chức năng các lớp trong OSI
–
Lớp 1: Vật lý (Physical)
–
Lớp 2: Liên kết dữ liệu (DataLink)
–
Lớp 3: Mạng (Network)
–
Lớp 4: Vận chuyển (Transport)
–
Lớp 5: Phiên (Session)
–
Lớp 6: Trình diễn (Presentation)
–
Lớp 7: Ứng dụng (Application)
Lớp Vật lý
Lớp liên kết dữ liệu
Lớp mạng
Lớp Vận chuyển
Lớp Phiên
Lớp Trình diễn