Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Đề cương ôn học sinh giỏi sinh 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.02 KB, 17 trang )

CÂU HỎI ÔN THI HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌC
Câu 1 : Nêu sự khác nhau giữa bộ NST lưỡng bội với bộ NST đơn bội, NST
thường với NST giới tính, NST kép và cặp NST tương đồng.
Trả lời:
NST giới tính
Số lượng Có 1 cặp NST
Đặc
-NST giới tính khác nhau ở
điểm
cá thể đực, cái
- NST giới tính có thể
+ tương đồng : XX
+ Không tương đồng : XY
Chức
NST giới tính mang gen quy
năng
định giới tính

NST thường
Có nhiều cặp
- NST thường giống nhau giữa cá
thể đực, cái
- NST thường tồn tại thành từng cặp
tương đồng

NST lưỡng bội ( 2n)
- là bộ NST chứa các cặp NST tương
đồng

NST đơn bội (n)
- Là bộ NST chứa 1 NST của mỗi


cặp tương đồng

NST thường mang gen quy định tính
trạng thường

NST kép
- NST kép là NST được tạo thành từ sự
nhân đôi NST, gồm 2 cromatit giống hệt
nhau và dính nhau ở tâm động, mang tính
chất 1 nguồn gốc: từ bố hoặc từ mẹ

NST tương đồng
- Cặp NST tương đồng là cặp NST
gồm 2 NST độc lập với nhau,
giống nhau về hình dạng, kích
thước, mang tính chất 2 nguồn gốc.
+ 1 chiếc nguồn gốc từ bố
+ 1 chiếc nguồn gốc từ mẹ

Câu 2. Nêu điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li, quy luật phân li độc lập
của Menđen theo quan điểm di truyền học hiện đại ?
Trả lời:
Điều kiện nghiệm đúng cho mỗi quy luật:
- Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li:
+ Bố mẹ phải thuần chủng, số lượng cá thể phải đủ lớn
+ Quá trình giảm phân hình thành giao tử diễn ra bình thường,
- Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li độc lập:
+ Quá trình giảm phân diễn ra bình thường và các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm
sắc thể tương đồng khác nhau.
+ Các cặp bố mẹ phải thuần chủng, mỗi gen quy định một tính trạng.

+ Số lượng cá thể F2 phải đủ lớn.

1


Câu 3: Phương pháp nghiên cứu của Menđen? Trong thí nghiệm của Menđen ở
đậu Hà Lan, vì sao Menđen cho rằng các cặp tính trạng màu sắc và hình dạng hạt
di truyền độc lập với nhau?
Trả lời:
- Phương pháp nghiên cứu của Menđen là: Phương pháp lai và phân tích cơ thể lai.
- Các cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau vì: Xác suất xuất hiện mỗi kiểu hình ở
F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
Câu 4: So sánh 2 quá trình nguyên phân và giảm phân ?
Trả lời:
- Giống nhau:
+ Đều có thoi phân bào.
+ Lần phân bào II của giảm phân diễn biễn giống nguyên phân: NST kép xếp thành
một hang ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở kì giữa, các nhiễm sắc tử tách
nhau ra và di chuyền trên thoi phân bào về hai cực của tế bào ở kì sau.
+ Nhiễm sắc thể đều trải qua các biến đổi: tự nhân đôi, đóng xoắn, tập hợp ở mặt
phẳng xích đạo của thoi vô sắc, phân li về các cực của tế bào, tháo xoắn.
+ Sự biến đổi của màng nhân, trung thể, thoi vô sắc, tế bào chất và vách ngăn tương
tự nhau.
+ Đều giữ vai trò quan trọng trong việc duy trì sự ổn định bộ NST của loài trong các
hình thức sinh sản( vô tính và hữu tính)
- Khác nhau
Nguyên phân
- Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào
sinh dục sơ khai.
- Gồm 1 lần phân bào với 1 lần NST tự

nhân đôi.
- Có thể xảy ra tiếp hợp nhưng không
trao đổi chéo.
- Là quá trình phân bào nguyên nhiễm
từ một tế bào mẹ tạo ra hai tế bào con
có bộ NST 2n
- là cơ sở của hình thức sinh sản vô
tính ở sinh vật.
- Nguyên phân là phương thức truyền
đạt ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng
của loài qua các thế hệ tế bào của cơ
thể.

Giảm phân
- Xảy ra ở tế bào sinh dục chín.
- Gồm 2 lần phân bào với 1 lần NST tự
nhân đôi.
- Có xáy ra sự tiếp hợp và trao đổi
chéo.
- Là quá trình phân bào giảm nhiễm từ
một tế bào mẹ tạo ra 4 tế bào con có bộ
NST n.
- Là cơ sở của hình thức sinh sản hữu
tính ở sinh vật.
- Giảm phân cùng với thụ tinh là
phương thức truyền đạt ổn định bộ
nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua
các thế hệ cá thể.

Câu 5.

a. Nêu 3 sự kiện cơ bản về hoạt động của nhiễm sắc thể chỉ có trong giảm phân
mà không có trong nguyên phân.
b. Các tế bào con được tạo ra qua nguyên phân khác với các tế bào con được tạo
ra qua giảm phân như thế nào?
Trả lời
2


a. Ba sự kiện cơ bản về hoạt động của nhiễm sắc thể chỉ có trong giảm phân mà
không có trong nguyên phân là:
- Kì đầu 1 của giảm phân xảy ra sự tiếp hợp của các nhiễm sắc thể trong từng cặp
tương đồng sau đó chúng tách nhau ra.
- Kì giữa 1 các nhiễm sắc thể xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân
bào.
- Kì sau 1 của giảm phân xảy ra sự phân li của các nhiễm sắc thể kép trong từng cặp
tương đồng về 2 cực tế bào.Các nhiễm sắc thể phân li độc lập và tổ hợp tự do.
b.Sự khác nhau:
Các tế bào con được tạo ra qua nguyên
phân
- Mang bộ NST lưỡng bội 2n.
- Bộ NST trong các tế bào con giống hệt
nhau và giống hệt tế bào mẹ

Các tế bào con tạo ra qua giảm
phân
- Mang bộ NST đơn bội n.
- Bộ NST trong các giao tử khác
nhau về nguồn gốc và chất lượng.

Câu 6

a) Hoạt động của nhiễm sắc thể ở kì đầu, kì giữa và kì sau trong giảm phân I có
gì khác với trong nguyên phân ?
b) Kết quả của giảm phân I có điểm nào khác cơ bản so với kết quả của giảm
phân II ? Trong hai lần phân bào của giảm phân, lần nào được coi là phân bào
nguyên nhiễm, lần nào được coi là phân bào giảm nhiễm ?
Trả lời:
a. Hoạt động của nhiễm sắc thể ở kì đầu, kì giữa và kì sau trong giảm phân I khác
với trong nguyên phân
- Ở kì đầu của giảm phân I: Có sự tiếp hợp và có thể có sự bắt chéo giữa các NST
trong cặp NST tương đồng. Nguyên phân không có.
- Ở kì giữa I: Các NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc,
còn trong NP các NST kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
- Ở kì sau I:
+ Có sự phân li của mỗi NST kép trong cặp tương đồng về 1 cực của tế bào, ở
nguyên phân là sự phân li của mỗi NST đơn.
+ Có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST kép trong cặp tương đồng, ở
nguyên phân là sự phân li đồng đều.
b. - Qua giảm phân I, số lượng NST ở tế bào con giảm đi 1 nửa nhưng mỗi NST ở
trạng thái kép.
- Qua giảm phân II, từ 1 tế bào chứa n NST kép hình thành 2 tế bào con, mỗi tế bào
con chứa n NST đơn.
- Trong 2 lần phân bào: lần I giảm nhiễm, lần II nguyên nhiễm.

Câu 7
3


a) Nếu trong quần thể cây giao phấn và quần thể cây tự thụ phấn đều có gen
đột biến lặn xuất hiện ở giao tử với tần số như nhau thì thể đột biến được phát
hiện sớm hơn ở quần thể nào? Giải thích.

b) Ở đậu Hà Lan, tính trạng hạt trơn (B) trội hoàn toàn so với tính trạng hạt
nhăn (b). Cho cây đậu hạt trơn F1 (có kiểu gen Bb) tự thụ phấn liên tiếp qua một
số thế hệ. Xác định tỷ lệ tính trạng hình dạng hạt đậu Hà Lan ở trên cây F 2. Biết
quá trình thụ phấn, thụ tinh diễn ra bình thường, tỷ lệ sống sót của các cá thể
ngang nhau.
Trả lời:
a)- Trong quần thể giao phấn chéo, gen lặn tồn tại ở thể dị hợp tử và phải qua nhiều
thế hệ tần số của nó mới tăng dần lên. Khi đó, gen đột biến lặn mới có nhiều cơ hội tổ
hợp thành đồng hợp tử. Vì thế, thể đột biến xuất hiện muộn.
- Trong quần thể cây tự thụ phấn, gen đột biến lặn thường tồn tại ở trạng thái dị hợp
tử và khi cây dị hợp tử tự thụ phấn sẽ cho ra ngay thể đột biến. Như vậy, thể đột biến
được phát hiện sớm hơn so với trường hợp quần thể cây giao phấn chéo.
b) Hạt ở trên cây F2 thuộc thế hệ F3.
Do đó hình dạng hạt ở F3 có tỷ lệ như sau: 5 hạt trơn: 3 hạt nhăn.
Câu 8
a. Nếu các alen của cùng một gen không có quan hệ trội lặn hoàn toàn mà
là trội không hoàn toàn thì quy luật phận li của menđen có còn đúng hay không ?
Tại sao?
b. Có hai dòng ruồi giấm thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng
tương phản, do gen trên nhiễm sắc thể thường quy định. Dòng 1 có kiểu hình thân
xám, mắt trắng, dòng hai có thân đen, mắt đỏ.
Hãy bố trí thí nghiệm để xác định các cặp gen quy định các ặp tính trạng trên
phân li độc lập hay di truyền liên kết với nhau. Biết rằng thân xám, mắt đỏ là tính
trạng trội hoàn toàn so với thân đen, mắt trắng.
Trả lời:
a. Vẫn đúng. Vì quy luật phân li của menđen chỉ đề cập đến sự phân li của các alen
mà không nói về sự phân li tính trạng mặc dù qua sự phân tính về tính trạng, Menđen
phát hiện ra quy luật phân li của alen.
b. Phương pháp xác định
- Cho dòng 1 lai với dòng 2 được F1 đồng tính thân xám, mắt đỏ mang 2 cặp gen dị

hợp tử ( Aa, Bb).
Quy ước: gen A: thân xám, a: Thân đen, B: Mắt đỏ, b: Mắt trắng
- Tiếp tục cho ruồi đực F1 lai phân tích.
+ Nếu Fa gồm 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1:1:1:1 thì các cặp gen Aa, Bb nằm
trên các cặp NST khác nhau( phân li độc lập)
+ Nếu Fa gồm hai loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1 thì các cặp gen Aa, Bb nằm trên
cùng một cặp NST tương đồng và di truyền cùng nhau.

4


Câu 9: Hãy so sánh kết quả phép lai phân tích F1 trong trường hợp di truyền độc
lập và di truyền liên kết khi lai hai cặp tính trạng ? Di truyền liên kết đã bổ sung
cho quy luật di truyền men đen ở điểm nào ?
Trả lời:
Di truyền độc lập
- Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST
khác nhau.
- Ở F1 các cặp gen phân li độc lập và tổ
hợp tự do tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ
bằng nhau.
- Kết quả lai phân tích tạo ra 4 kiểu
gen và 4 kiểu hình theo tỉ lệ 1:1:1:1.

Di truyền lien kết
- Hai cặp gen nằm trên cùng một cặp
NST.
- Ở F1 do các cặp gen liên kết và cùng
di truyền nên khi giảm phân tạo ra 2
loại giao tử.

- Kết quả lai phân tích tạo ra 2 kiểu gen
và 2 kiểu hình theo tỉ lệ 1:1.

- Di truyền liên kết là hiện tượng các nhóm tính trạng được quy định bởi các gen trên
NST cùng phân li trong quá trình phân bào.
- Sự phân li độc lập làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp thì lien kết gen lại không tạo
ra hoặc hạn chế sự xuất hiện các biến dị tổ hợp. Sự di truyền cùng nhau của các nhóm
gen lien kết đảm bảo cho sự bền vững của các nhóm tính trạng được quy định bởi các
nhóm gen trên từng NST
Câu 10
a. Mô tả sơ lược quá trình nhân đôi của ADN?
b. Nêu điểm khác nhau cơ bản giữa cơ chế tổng hợp ADN và cơ chế tổng hợp
ARN ?
Trả lời
a. Quá trình tự nhân đôi của ADN
- Thời gian, địa điểm: diễn ra trong nhân tế bào, ở kì trung gian, khi đó NST ở dạng
sợi mảnh duỗi xoắn.
- Quá trình:
+ Phân tử ADN tháo xoắn
+ Hai mạch đơn tách nhau dần dần.
+ Các Nu trên mỗi mạch đơn lần lượt liên kết với các Nu tự do trong môi trường nội
bào theo NTBS: A-T, G- X và ngược lại để hình thành mạch mới.
+ Trong quá trình nhân đôi của ADN có sự tham gia của các enzim
- Kết thúc:
Từ 1 phân tử ADN mẹ tạo ra 2 ADN con giống nhau và giống hệt mẹ.
b. Khác nhau
Cơ chế tổng hợp ADN
- Xảy ra trên toàn bộ 2 mạch đơn của
ADN
- Nguyên liệu A, T, G, X

- Nguyên tắc tổng hợp :
+ NT bổ sung A - T , G - X
+ NT giữ lại 1 nửa.
- en zim xúc tác : ADN - pôlimeraza

Cơ chế tổng hợp ARN
- Xảy ra trên từng gen riêng rẽ, tại 1
mạch đơn
- Nguyên liệu A, U, G, X
- Nguyên tắc tổng hợp :
+ NT bổ sung A - U, T - A, G - X
+ NT khuôn mẫu là 1 mạch đơn gen.
- en zim xúc tác : ARN - Pilimeraza
5


- Kết quả từ 1 ADN mẹ sau một lần
tổng hợp tạo ra 2 ADN con giống
ADN mẹ.
- Tổng hợp ADN là cơ chế truyền đạt
thông tin di truyền cho thế hệ sau.

- Kết quả 1 gen sau 1 lần tổng hợp
được 1 phân tử ARN.
- Tổng hợp ARN đảm bảo cho các gen
cấu trúc riêng rẽ thực hiện tổng hợp
prôtêin

Câu 11
a. Nêu bản chất, mối liên hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ :

Gen( 1 đoạn ADN) → mARN → Prôtêin → tính trạng.
b. ADN và prôtêin khác nhau về cấu trúc ở những điểm cơ bản nào? Trình bày
những chức năng cơ bản của prôtêin ?
Trả lời
a. Mối liên hệ
- ADN là khuôn mẫu để tổng hợp mARN
- mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi axit amin
- Prôtêin trực tiếp biểu hiện thành tính trạng của cơ thể
* Bản chất
-Trình tự các Nu trong mạch ADN quy định trình tự các Nu trong mạch ARN, qua đó
quy định trình tự các axit amin của phân tử prôtêin.
- Prôtêin tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào từ đó biểu hiện thành
tính trạng của cơ thể
b. So sánh sự khác nhau trong cấu trúc của ADN và Prôtêin:
ADN

Prôtêin

- Có cấu trúc xoắn kép gồm 2 mạch
đơn. Giữa hai mạch của phân tử ADN
các cặp nucleotit liên kết với nhau
theo NTBS bằng các liên kết Hiđrô.
- Được cấu tạo từ 4 loại đơn phân.
- ADN được cấu tạo bởi 5 nguyên tố
hóa học: C, H. O, N. P.
- Mỗi phân tử AND gồm nhiều gen

- Protein có cấu trúc xoắn, mức độ
xoắn tùy thuộc vào mức độ cấu trúc
như bậc 1, 2, 3, 4.


- Cấu tạo từ hơn 20 loại axit amin.
- Protein được cấu tạo bởi 4 nguyên tố
hóa học: C, H. O, N.
- Mỗi phân tử Proteein gồm nhiều
chuỗi pôlipeptit
- Khối lượng lớn
- Khối lượng nhỏ
- ADN quy định cấu trúc của protein - Cấu trúc của Protein phụ thuộc vào
tương ứng
cấu trúc hóa học của ADN.
Câu 12
a.Trình bày quá trình nhân đôi của ADN ?
b.So sánh quá trình tổng hợp AND với quá trình tổng hợp ARN ?
Trả lời
a. Quá trình nhân đôi ADN
- Qúa trình nhân đôi của ADN diễn ra trong nhân tế bào
- Khi bắt đầu nhân đôi 2 mạch ADN tách nhau dần ra
6


- Các Nu trên mạch đơn ( mạch khuôn) sau khi được tách ra liên kết với các Nu tự do
trong môi trường nội bào theo NTBS
( A-T,G-X và ngược lại)-->Hai mạch mới của ADN con dần được hình thành
- Nguyên tắc: Khuôn mẫu, NTBS, Giữ lại 1 nửa.
b. * Giống nhau giữa quá trình tổng hợp ADN và ARN
- Đều là 1 loại axit nu, được cấu tạo từ các nguyên tố: C,H,O,N,P
- Đều là đại phân tử , có kích thước và khối lượng lớn
- Đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
* Khác nhau tổng hợp và ARN

Enzim
Nguyê
n
liệu

chế
Kết
quả
Ý
nghĩa

Tổng hợp ADN
ADN-Polimeraza
Nuclêôtít: A,T,G,X

Tổng hợp ARN
ARN-Polimeraza
Ribônuclêôtít:A,U,G,X

ADN tháo xoắn toàn bộ, tự nhân
đôi cả 2 mạch đều là khuôn mẫu
2n phân tử ADN giống nhau

ADN tháo xoắn từng đoạn, chỉ 1
mạch làm khuôn mẫu
n phân tử ARN

-Truyền đạt thông tin di truyền
-Tạo ra các phân tử ADN giống
nhau qua các thế hệ tế bào


-Truyền đạt thông tin di truyền
-Điều khiển sự tổng hợp prôtêin

Câu 13: ADN có cấu trúc mạch kép có ý nghĩa gì về mặt di truyền ?
Trả lời
ADN có cấu trúc 2 mạch có ý nghĩa:
- Cấu trúc bền vững, ổn định,
- Tạo thuận lợi cho quá trình tái bản ADN ( Tiết kiệm vật chất, năng lượng và thời
gian.
- Tạo điều kiện cho quá trình sửa sai.
- Sắp xếp của 2 mạch theo nguyên tắc bổ sung -> Chi phối truyền đạt thông tin di
truyền….
Câu 14: Tại sao AND ở tế bào nhân thực cần trung gian là các ARN để truyền đạt
thông tin di truyền ?
Trả lời
* Cần ARN trung gian vì:
- Đối với sinh vật nhân thực ADN ở trong nhân trong khi quá trình dịch mã xảy ra ở
tế bào chất nên cần trung gian
- Việc sử dụng trung gian là ARN giúp bảo quản thong tin di truyền.
- AND có cấu trúc xoắn kép gồm 2 mạch đơn song song xoắn đều liên kết với nhau
bằng liên kết hidro nên không phù hợp để làm khuôn dịch mã.
Câu 15:
a. Giải thích vì sao hai phân tử AND con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại
giống phân tử AND mẹ .
b. Nguồn gốc chung của sinh giới và tính đa dạng của các loài sinh vật được giải
thích như thế nào trên cơ sở cấu tạo của AND.
7



Tr li :
a. Do quỏ trỡnh t nhõn ụi ca ADN din ra theo nguyờn tc :
+ Nguyờn tc b sung : mch mi ca ADN con c tng hp da trờn mch khuụn
ca ADN m .Cỏc Nuclờụtớt mch khuụn liờn kt vi cỏc muclờụtớ trong mụi
trng ni bo theo nguyờn tc A liờn kt vi T v G liờn kt vi X v ngc li.
+ Nguyờn tc gi li 1 na( bỏn bo ton): trong mi ADN con cú 1 mch ca ADN
m ( mch c), mch cũn li c tng hp mi.
b. ADN ca tt c cỏc loi u cú cu to thng nht do 4 loi nuclờụtớ to nờn õy l
1 bng chng v ngun gc thng nht ca sinh gii.
- Tớnh a dng v c thự ca ADN l c s cho tớnh v c thự ca cỏc loi sinh vt.
Cõu 16. Ti sao trong phộp lai phõn tớch, nu kt qu lai cú hin tng ng tớnh
thỡ c th em lai mang tớnh trng tri phi cú kiu gen ng hp? Nu cú hin
tng phõn tớnh thỡ c th em lai mang tớnh trng tri cú kiu gen d hp?
Tr li:
- Phộp lai phõn tớch l phộp lai gia c th cú tớnh trng tri vi c th mang tớnh
trng ln. C th mang tớnh trng ln ch cho mt loi giao t mang gen ln (a) =>
Loi giao t ny khụng quyt nh c kiu hỡnh i con lai m l giao t ca c
th mang tớnh trng tri.
- Nu i con lai ng tớnh tc l ch cú mt kiu hỡnh thỡ c th em lai mang tớnh
trng tri ch cho ra mt loi giao t, nú phi cú kiu gen ng hp (AA):
AA x aa Aa
- Nu i con lai cú hin tng phõn tớnh vi t l 1:1 tc l cho hai kiu hỡnh vi t l 1:1 thỡ
c th em lai mang tớnh trng tri ó cho ra 2 loi giao t vi t l l 1:1, nú l d hp t (Aa):
Aa x aa Aa : aa
Cõu 17: Vỡ sao t l con trai con gỏi sinh ra 1:1 ? t l ny trong iu kin no?
Việc sinh con trai hay con gái là do bố hay mẹ quyết định ?
Tr li:
- T l con trai con gỏi sinh ra 1:1 vỡ 2 loi tinh trựng X v Y to ra cú t l ngang
nhau. Xỏc xut tham gia th tinh 2 loi tinh trựng ngang nhau
- Tỉ lệ con trai , con gái trên nghiệm đúng trong trờng hợp số lợng cá thể đủ lớn và

quá trình thụ tinh giữa tinh trùng với trứng là hoàn toàn ngẫu nhiên.
- Sinh con trai hay con gỏi do b quyt nh.
Cõu 18: Nờu nhng im khỏc nhau c bn gia thng bin v t bin ?
Lm th no nhn bit 1 bin d no ú l thng bin hay t bin ?
Tr li:
- S khỏc nhau gia thng bin v t bin l :
Thng bin

t bin

- Bin i kiu hỡnh khụng liờn quan n
bin i kiu gen.
- Xut hin ng lot theo hng xỏc nh
thớch ng vi mụi trng.
- Thng cú li.

- Bin i kiu gen a n bin
i kiu hỡnh.
- Xut hin cỏ bit ngu nhiờn
khụng nh hng.
- Thng cú hi.
8


- Không di truyền được.

- Di truyền được.

- Cách nhận biết 1 biến dị là thường biến hay đột biến dựa vào đặc điểm biểu hiện
để nhận biết.

Câu 19. Điểm khác nhau cơ bản (nguyên nhân, cơ chế, tính chất biểu hiện, vai
trò) giữa biến dị tổ hợp và biến dị đột biến.
Trả lời:
Tiêu chí
SS
Nguyên
nhân
Cơ chế

Biến dị tổ hợp

Biến dị đột biến

Xuất hiện nhờ quá trình giao
phối.
Phát sinh do cơ chế PLĐL, tổ
hợp tự do trong quá trình tạo giao
tử và sự kết hợp ngẫu nhiên trong
quá trình thụ tinh.

Xuất hiện do tác động của môi
trường trong và ngoài cơ thể.
Phát sinh do rối loạn quá trình
phân bào hoặc do rối loạn qúa
trình tái sinh NST đã làm thay
đổi số lượng, cấu trúc vật chất
di truyền (ĐB NST, ĐB gen)
Tính
BD tổ hợp dựa trên cơ sở tổ hợp Thể hiện đột ngột, ngẫu nhiên,
chất biểu lại các gen vốn có ở bố mẹ và tổ cá biệt không định hướng.

hiện
tiên, vì thế có thể làm xuất hiện Phần lớn có hại.
các tính trạng đã có hoặc chưa có
ở thế hệ trước, do đó có thể dự
đoán được nếu biết trước được
kiểu di truyền của bố mẹ.
Vai trò - Là nguồn nguyên liệu BD di - Là nguồn nguyên liệu BD di
truyền thứ cấp cung cấp cho quá truyền sơ cấp cung cấp cho
trình tiến hoá.
quá trình tiến hoá.
- Trong chọn giống dựa trên cơ - Trong chọn giống, người ta đã
chế xuất hiện các BD tổ hợp đề xây dựng các phương pháp gây
xuất các phương pháp lai giống ĐB nhằm nhanh chóng tạo ra
nhằm nhanh chóng tạo ra các những ĐB có giá trị, góp phần
giống có giá trị.
tạo ra các giống mới có năng
suất cao, thích nghi tốt.

Câu 20. Phân biệt những điểm cơ bản trong hai phương pháp nghiên cứu di
truyền của Menđen.
9


Cơ sở
Nội
dung

Mục
đích
Ý

Nghĩa

Phương pháp phân tích các thế hệ
lai
- Lai các cặp bố mẹ thuần chủng,
khác nhau về một hoặc một số cặp
tính trạng tương phản. Sau đó theo
dõi sự di truyền của các cặp tính
trạng đó trên con cháu của từng cặp
bố mẹ.
- Dùng toán thống kê để phân tích
các số liệu thu được. Từ đó rút ra
quy luật di truyền các tính trạng.
- Là phương pháp khoa học nghiên
cứu di truyền để phát hiện ra quy
luật di truyền.
Dùng để phát hiện ra quy luật di
truyền

Phép lai phân tích
- Là phép lai giữa cá thể mang
tính trạng trội cần xác định
kiểu gen với cá thể mang tính
trạng lặn. Nếu kết quả phép lai
là đồng tính thì cá thể mang
tính trạng trội đó có kiểu gen
đồng hợp, nếu kết quả phép lai
là phân tính thì cá thể đó có
kiểu gen dị hợp.
- Là phép lai để phát hiện kiểu

gen của cá thể mang tính trạng
trội
Dùng để kiểm tra độ thuần
chủng của giống

Câu 21. Nêu những điểm giống và khác nhau của quá trình phát sinh giao tử đực
và cái ?
* Giống nhau
+ Các tế bào mầm( noãn nguyên bào, tinh nguyên bào) đều thực hiện nguyên phân
liên tiếp nhiều lần.
+ noãn nguyên bào bậc 1 và tinh nguyên bào bậc 1 đều thực hiện giảm phân để tạo ra
các giao tử.
* Khác nhau
Phát sinh giao tử cái
- Noãn bào bậc 1 qua giảm phân 1 cho
thể cực thứ nhất có kích thước nhỏ và
noãn bào bậc 2 có kích thước lớn.
- noãn bào bậc 2 qua giảm phân 2 cho
1 thể cực thứ hai có kích thước bé và 1
tế bào trứng
- Kết quả; mỗi noãn bào bậc 1 qua
giảm phân cho 2 thể cực và một tế bào
trứng trong đó chỉ có trứng trực tiếp
thụ tinh

Phát sinh giao tử đực
- Tinh bào bậc 1 qua giảm phân 1 cho
2 tinh bào bậc 2.
- mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân 2
cho hai tinh tử, các tinh tử phát sinh

hình thành tinh trùng.
- Kết quả: từ tinh bào bậc 1 qua giảm
phân cho 4 tinh tử hình thành tinh
trùng đều tham gia vào thụ tinh.

Câu 22. Phương pháp nghiên cứu của Menđen? Trong thí nghiệm của Menđen ở
đậu Hà Lan, vì sao Menđen cho rằng các cặp tính trạng màu sắc và hình dạng hạt
di truyền độc lập với nhau?
- Phương pháp nghiên cứu của Menđen là: Phương pháp lai và phân tích cơ thể lai
(Nếu HS nêu 4 bước trong phương pháp nghiên cứu của Menđen vẫn cho điểm)
10


- Các cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau vì: Xác suất xuất hiện mỗi kiểu hình ở
F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.

Công thức tổ hợp của Menđen: n là số cặp gen dị hợp.
+ Sè lo¹i giao tö lµ: 2n
+ Sè hîp tö lµ: 4n
+ Sè lo¹i kiÓu gen: 3n
+ Sè lo¹i kiÓu h×nh: 2n
+ TØ lÖ ph©n li kiÓu gen lµ: (1+2+1)n
+ TØ lÖ ph©n li kiÓu h×nh lµ: (3+1)n
Ví dụ: cặp gen AaBb có hai cặp gen dị hợp
+ Sè lo¹i giao tö lµ: 22 = 4 loại giao tử: AB, Ab, aB, ab.
+ Sè hîp tö lµ: 42= 16
+ Sè lo¹i kiÓu gen: 32= 9
+ Sè lo¹i kiÓu h×nh: 22= 4
+ TØ lÖ ph©n li kiÓu gen lµ: (1+2+1)2= (1+2+1)(1+2+1)= 1: 2: 1: 2: 4 :2 : 1:2:1
+ TØ lÖ ph©n li kiÓu h×nh lµ: (3+1)2=(3+1)(3+1)= 9: 3: 3: 1

Cách giải bài tập di truyền:
- Các tỉ lệ lai hai cặp tính trạng:
+ (3:1)(3:1)= 9:3:3:1
+ 100% hoặc (1:1)(1:1)=1:1:1:1 là kết quả lai phân tích
+ (3:1)(1:1) = 3:3:1:1 cặp tính trạng có tỉ lệ (3:1) tuân theo quy luật phân li, cặp tính
trạng có tỉ lệ 1:1 tuân theo kết quả lai phân tích.
+ 6,25% = 1/16, 12,5%= 1/8, 18,75% = 3/16, 56,25% = 9/16 đây là tỉ lệ từng cặp
tính trạng trong lai hai cặp tính trạng menden.
- Lai hai cặp tính trạng có liên kết gen
P thuần chủng  F1 thu được 100% , F1 X F1  F2 KG: 1:2:1, KH: 3:1 hoặc 1:2:1
* Bài tập nguyên phân và giảm phân
Số NST tự do cung cấp cho quá trình nguyên phân = 2n ( 2k – 1 )
K là số lần nguyên phân:
VD: một tế bào có 2n = 8. nguyên phân 2 lần.
Số NST cần cung cấp cho 2 lần nguyên phân là: 8.( 22 -1 ) = 24
Số NST tự do cung cấp cho x tế bào mầm = x ( 2k – 1 ) 2n
* Công thức tính ADN
- Đường kính của ADN là 20 Å
- Chiều dài 1 chu kì xoắn (10 cặp bazo): 34 Å
- Chiều dài 1 Nu 3,4 Å
11


- A = T; G = X (A, T, G, X là số lượng các Nu tương ứng trên cả đoạn ADN đang
xét)
- A1 = T2; A2 =T1; G1 =X2; G2 = X1 (A1, A2... là các Nu từng loại trên mạch 1,
mạch 2)
- A liên kết với T bằng 2 liên kết Hidro; G liên kết với X bằng 3 liên kết Hidro => Số
liên kết Hidro được tính: H = 2A+3G hoặc H= 2T+3X
1/ Kích thước ADN - Gen

- Phân tử ADN cấu tạo từ 4 loại đơn phân nuclêôtit (Nu) là (A, T, G, X). Mỗi
nuclêôtit có kích thước 3,4Ao và 300 đ.v.C
- Phân tử ADN gồm có 2 mạch đơn dài bằng nhau và có cấu trúc xoắn. Mỗi vòng
xoắn gồm 10 cặp nuclêôtit dài 34Ao
- Gen là một đoạn xoắn kép của phân tử ADN, qui định tổng hợp 1 phân tử ARN
- Qui ước: N là số lượng nuclêôtit trên 2 mạch đơn của ADN hoặc gen
1A0 = 10-8 cm = 10-7 mm = 10-4 µm
LADN =

N
. 3,4Ao
2

LADN = Số vòng xoắn . 34Ao

MADN = N . 300 đvc
Số vòng xoắn = N : 20
- Hai mạch đơn liên kết với nhau bằng liên kết hiđrô tạo thành do bazơ nitric
trong các nuclêôtit đứng đối diện nhau liên kết theo NTBS (A=T, G = X
N = A + T + G + X = 100%
A + G = 1/2 N = T + X
* A = T và G = X => A + G = N / 2 = 50%
* A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2 + T2
* G = X = G1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2
* %A = %T = (%A1 + %A2) / 2 = (%T1 + %T2) / 2
* %G = %X = (%G1 + %G2) / 2 = (%X1 + %X2) / 2
Số lượng bộ ba mã hóa = N/6 hoặc NARN /3
- 1 lần nhân đôi, 1 phân tử ADN tạo ra 2 phân tử ADN con. Do vậy
sau k lần nhân đôi, 1 phân tử ADN tạo ra 2k phân tử ADN con;
n phân tử ADN ban đầu, sau k lần nhân đôi sẽ tạo ra: n x 2k phân tử ADN con.

- (Số Nu môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi ADN) = (số Nu có trong tổng
phân tử con) - (số Nu có trong ADN ban đầu)
Tổng số AND con = 2k ( k là số lần nhân đôi )
Tổng số Nu tự do cần dùng cho 1 ADN qua k đợt tự nhân đôi: Ntd = N ( 2k – 1)
Ntd là số nu tự do môi trường cung cấp
N là số nu ban đầu

12


Phươ ng pháp giải bài tập quy luật Menđen thường qua 4 giai đoạn c ơ bản :
- Quy ướ c gen
- Xác định quy luật di truyền
- Xác định kiểu gen của bố mẹ
- Lập sơ đồ lai
Bướ c 1 - Quy ướ c gen :
Nếu đề bài chưa quy ướ c gen, cần phải xác định tính trội, tính lặn rồi quy
ước gen. Thông thường để thực hiện b ước này, có thể tiến hành một trong
ba cách sau đây :
- Nếu từ giả thuyết, ta biết đượ c hai cơ thể P mang các tính trạng t ươ ng
phản và F1 đồng tính (không có tính trạng trung gian); thì tính trạng xuất hiện
ở F1 là tính trạng trội. Từ đó quy ước gen.
- Phân tích ở con lai định tỷ lệ của từng cặp tính trạng t ươ ng phản. Nếu xác
định được tỷ lệ 3 : 1 thì tỷ lệ 3 thuộc về tính trạng trội và 1 thuộc về tính trạng
lặn. Từ đó quy ướ c gen.
- Xét riêng từng cặp tính trạng, P cùng tính trạng, F có tính trạng khác, suy ra
tính trạng của F là lăn
Ở một số bài toán, việc quy ước gen có thể xuất phát t ừ một tỷ lệ kiểu hình
nào đó.
Bướ c 2 – Xác định quy luật di truyền:

Xác định quy luật di truyền dựa vào 1 trong 2 cách sau đây:
- Nếu đề bài cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con, nhân tích tỉ lệ kiểu hình, nếu đúng
với đề bài suy ra quy luật di truyền phân li đọc lập
- Kiểu gen của P dị hợp về n cặp gen, cho 2n giao t ử, suy ra phân li đọc lập
Bướ c 3 – Xác định kiểu gen của P:
- Biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình của cặp bố mẹ. Thườ ng là từ việc
phân tích riêng từng cặp tính trạng, chúng tác xác định kiểu gen của t ừng cặp
tính trạng. Phân tích chung các tính trạng để xác định kiểu gen của các cặp
tính trạng.
- Từ tỷ lệ kiểu hình ở đờ i con (F2) tìm ra kiểu gen của F1 t ừ đó suy luận để
tìm ra kiểu gen của P.
- Việc biện luận để xác định kiểu gen, cần căn cứ vào dữ kiện của từng bài
để tiến hành.
Bướ c 4 – Lập sơ đồ lai:
Lập sơ đồ lai, nhận xét tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình và giải quyết các yêu cầu
khác của đề bài
I. XÁC ĐỊNH LOẠI GIAO TỬ
a) Xác định số giao tử




Một tế bào sinh dục đực khi giảm phân cho ra hai loại giao tử
Một tế bào sinh dục cái giảm phân cho ra 1 tế bào trứng
Một cơ thể dị hợp n cặp gen, các gen nằm trên các NST khác nhau thì giảm phân
sẽ tạo ra tối đa 2n loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau .
Ví dụ 1: Kiểu gen Aa có 1 cặp dị hợp => 21 = 2 loại giao tử là A, a
Kiểu gen AaBbDd có 3 cặp dị hợp =>23 = 8 loại giao tử

13



Kiểu gen AabbDdeeff có 2 cặp dị hợp =>22 = 4 loại giao tử
b) Cách xác định các giao tử của thể dị hợp
Xác định thành phần các giao tử của thể dị hợp bằng cách vẽ sơ đồ lưỡng phân , mỗi
alen xếp về một nhánh , giao tử là tổng các alen của mỗi nhánh ( tính từ gốc lên ngọn)
Ví dụ 2 : Xác định các loại giao tử của có kiểu gen AABbDDEe và AaBbDdEe:

c) Xác định tỉ lệ giao tử được tạo ra
Trong điểu kiện các gen phân li độc lập với nhau thì tỉ lệ mỗi loại giao tử bằng tích tỉ lệ
của các alen có trong giao tử đó
Ví dụ 3: Cơ thể có kiểu gen AaBbccDd giảm phân bình thường không xảy ra đột biến.
Không cần viết sơ đồ lai, hãy xác định tỉ lệ loại giao tử abcd ?
Tỉ lệ giao tử a của cặp gen Aa là
Tỉ lệ giao tử b của cặp gen Bb là
Tỉ lệ giao tử c của cặp gen cc là 1
Tỉ lệ giao tử d của cặp gen Dd là
=>Tỉ lệ giao tử abcd là

x

x1x

=

II. TÍNH SỐ TỔ HỢP – KIỂU GEN – KIỂU HÌNH Ở THẾ HỆ LAI

1- Số kiểu tổ hợp:
Số kiểu tổ hợp = số giao tử đực × số giao tử cái
* Chú ý: Khi biết số kiểu tổ hợp à biết số loại giao tử đực, giao tử cái có thể suy ra số

cặp gen dị hợp trong kiểu gen của cha hoặc mẹ hoặc ngược lai
Ví dụ 4: Xét phép lai ♂Aa Bb DDEe x ♀Aa bb Dd ee
a) Xác định số giao tử đực và giao tử cái trong phép lai
b) Ở đời con có bao nhiêu kiểu tổ hợp ở đời con
Giải

14


a) AaBbDDEe có 3 cặp gen dị hợp 1 kiểu gen đồng hợp có số kiểu giao tử là 2 3
AabbDdee có 2 cặp gen dị hợp 2 kiểu gen đồng hợp có số kiểu giao tử là 2 2
b) Số tổ hợp ở đời con là 23 x 22 = 25 = 32 kiểu
2- Số loại kiểu hình và số loại kiểu gen
Trong điểu kiện các gen phân li độc lập thì ở đời con
Số loại kiểu gen bằng tích số loại kiểu gen của từng cặp gen
Số loại kiểu hình bằng tích số loại kiểu hình của các cặp tính trạng





Ví dụ 5 :Cho biết mỗi tính trạng do một kiểu gen quy định trong đó A quy định hạt
vànga quy định hạt xanh , B quy định hạt trơn và b quy định hạt nhắn , D quy định thân
cao d quy định thân thấp . Xét phép lai có AabbDd x AaBbdd cho bao nhiêu kiểu
gen và kiểu hình ở đời con
Giải :
Xét từng phép lai :
Số cặp gen

Tỷ lệ KG riêng Số KG


Tỷ lệ KH riêng

Số
KH

Aa x Aa

1AA:2Aa:1aa

3

3 vàng : 1 xanh

2

bb

x Bb

1Bb:1bb

2

1 trơn : 1 nhăn

2

Dd x dd


1Dd:1dd

2

1 cao : 1 thấp

2

Phép lai Aa x Aa cho ra 3 kiểu gen và hai kiểu hình
Phép lai Bb x bb cho ra 2 kiểu gen và 2 kiểu hình
Phép lai Dd x dd cho ra 2 kiểu gen và 2 kiểu hình
=> Số KG = 3 x 2 x 2 = 12.
=> Số KH = 2 x 2 x 2 = 8.
III. XÁC ĐỊNH TỈ LỆ PHÂN LI KIỂU HÌNH , PHÂN LI KIỂU GEN Ở ĐỜI CON
.
Xét các cặp gen phân li độc lập thì




Tỉ lệ kiểu gen của phép lai bằng tích tỉ lệ phân li kiểu gen của các cặp gen
Tỉ lệ phân li kiểu hình của một phép lai bằng tích tỉ lệ phân li kiểu hình của
các cặp tính trạng
Tỉ lệ của một kiểu hình nào đó thì bằng tích tỉ lệ của các cặp tính trạng có
trong kiểu hình đó
Ví dụ 6 : Xét phép lai có ♂ AaBbCcDdEe x ♀ aaBbccDdee. các cặp gen quy định
các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau và gen trội là gen
trội hoàn toàn . Hãy cho biết :
a)


Tỉ lệ đời con có KH trội về tất cả 5 tính trạng là bao nhiêu?
15


b)

Tỉ lệ đời con có KH giống mẹ là bao nhiêu ?

c)

Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống bố là bao nhiêu ?

Giải :
Xét từng cặp gen riêng rẽ
Tỷ lệ KG
Aa :

BB :

aa

Bb :

Cc :

bb

cc

DD : Dd : dd

Ee : ee


Tỷ lệ KH trội về gen A là



Tỷ lệ KH trội về gen B là



Tỷ lệ KH trội về gen C là



Tỷ lệ KH trội về gen D là



Tỷ lệ KH trội về gen E là
Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 5 tính trạng là = x

x x x = 9/128

b. Tỉ lệ đời con có KH giống mẹ = x

x x

x = 9/128


c. Tỉ lệ đời con có KG giống bố = x

x x

x = 4/128 = 1/32

III. XÁC ĐỊNH KIỂU GEN, KIỂU HÌNH CỦA P KHI BIẾT TỈ LỆ KIỂU HÌNH
CỦA ĐỜI CON.

16


Cách giải

Xác định tỉ lệ kiểu hình lặn ở đời con => Xác định tỉ lệ giao tử lặn ở hai bên bố mẹ =>
Xác định kiểu gen của cơ thể bố mẹ
Ví dụ 7: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định quả màu vàng trội hoàn toàn so với alen a quy
định quả màu xanh. Cho lai đậu Hà Lan có quả màu vàng với nhau, thu được tỉ lệ kiểu
hình là 3 vàng : 1 xanh.
1.
2.

Xác định kiểu gen của bố mẹ đem lai.
Nếu kết quả cho tỉ lệ 1 quả vàng : 1 quả xanh thì kiểu gen và kiểu hình của bố mẹ
phải như thế nào?
Giải
1. Xác định kiểu gen của bố mẹ:
P:

A− x A−


F1: 3 vàng ( A−) : 1 xanh ( aa)
Ở F1 thu được cây có quả màu xanh => Tỉ lệ kiểu hình lặn ( aa) = ¼ = ½ a x ½ a
=> Hai bên bố mẹ đều tạo ra giao tử a với tỉ lệ là 1/2
2.Kết quả có tỷ lệ 1 vàng : 1 xanh => lai phân tích => Kiểu gen, kiểu hình của P là Aa ,
quả màu vàng và aa quả màu xanh.

17



×