Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.52 KB, 10 trang )

Quy trình đăng ký, quyết toán thuế TNCN tại doanh nghiệp
Văn bản pháp luật liên quan:
- Thông tư 111/2013/TT-BTC, ngày 15 tháng 8 năm 2013 hướng dẫn thực
hiện luật thuế TNCN, luật sửa đổi bổ sung của luật thuế TNCN và nghị định
65/2013/NĐ-CP;
- Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06 Tháng 11 năm 2013 Hướng dẫn thi
hành một số điều của luật quản lý thuế; luật sửa đổi bổ sung một số Điều của
luật quản lý thuế và nghị định số 83/2013/NĐ-CP; Đã được sửa đổi bổ sung
một số điều của thông tư 151/2014/TT-BTC
- Thông tư 80/2012/TT-BTC NGÀY 22 Tháng 5 năm 2012 hướng dẫn luật
quản lý thuế;
- Quyết định 329/QĐ-TCT ngày 27 tháng 03 năm 2014 về việc ban hành
quy trình quản lý đăng ký thuế;
STT

Các bước
Thời điểm
công việc

Biểu mẫu

Văn bản hướng dẫn
- Phụ lục Thông tư 80/2012/TT-BTC

1

Đăng ký mã Ban đầu
số thuế

- Tờ khai đăng ký
mã số thuế


(05-ĐK-TCT)

- Điều 24 Thông tư 111/2013/TT-BTC
- Quyết định 329/QĐ-TCT ngày 27
tháng 03 năm 2014 về việc ban hành
quy trình quản lý đăng ký thuế
- Thông tư 156/2013/TT-BTC

2

Đăng ký
Khi có phát
giảm trừ gia sinh người
cảnh
phụ thuộc

- Tờ khai đăng ký
giảm trừ gia cảnh
(16/ĐK-TNCN)
- 21a/XN-TNCN

- Điều 24,25 Thông tư 111/2013/TTBTC
- Quyết định 329/QĐ-TCT ngày 27
tháng 03 năm 2014 về việc ban hành
quy trình quản lý đăng ký thuế

- 21b/XN-TNCN

3


- Uỷ quyền quyết
toán thuế TNCN (04- - Thông tư 156/2013/TT-BTC
2/TNCN)
- Quyết định 329/QĐ-TCT ngày 27
Quyết toán
- Xác nhận thu nhập tháng 03 năm 2014 về việc ban hành
Cuối năm tài
thuế
chính
- Chứng từ khấu trừ quy trình quản lý đăng ký thuế
tiền thuế


1. Đăng ký mã số thuế TNCN (Quyết định 29/QĐ-TCT )
- Hồ sơ gồm:
01 tờ khai đăng ký mã số thuế theo mẫu 05-ĐK-TNCN
01 Bản sao CMND (Không cần công chứng)
2. Đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc (Điều 9 thông tư
111/2013/TT-BTC, Quyết định 329/QĐ-TCT)
- Đối tượng đăng ký: Cá nhân đã được cấp mã số thuế (cơ quan thuế tự động
cấp mã số thuế khi đăng ký giảm trừ gia cảnh)
- Hồ sơ đăng ký:
02 bản đăng ký giảm trừ gia cảnh theo mẫu 16/ĐK-TNCN
Các giấy tờ chứng minh người phụ thuộc tùy thuộc vào từng đối tượng: Bản
sao giấy khai sinh, bản sao chứng minh nhân dân, bản sao thẻ sinh viên và
giấy xác nhận của trường đang theo học cao đẳng, đại học, trung học chuyên
nghiệp, trung học phổ thông hoặc học nghề...
Theo khoản d điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC quy định người phụ thuộc bao gồm các đối tượng sau:
1. Con: con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú, con riêng của vợ, con riêng của chồng, cụ thể gồm:
- Con dưới 18 tuổi (tính đủ theo tháng).

- Con đang theo học tại Việt Nam hoặc nước ngoài tại bậc học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề,
kể cả con từ 18 tuổi trở lên đang học bậc học phổ thông (tính cả trong thời gian chờ kết quả thi đại học từ tháng 6 đến
tháng 9 năm lớp 12) không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập
không vượt quá 1.000.000 đồng.
2. Vợ hoặc chồng của người nộp thuế
3. Cha đẻ, mẹ đẻ; cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng); cha dượng, mẹ kế; cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp của
người nộp thuế.
4. Các cá nhân khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế đang phải trực tiếp nuôi dưỡng bao gồm:
- Anh ruột, chị ruột, em ruột của người nộp thuế.
- Ông nội, bà nội; ông ngoại, bà ngoại; cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột của người nộp thuế.
- Cháu ruột của người nộp thuế bao gồm: con của anh ruột, chị ruột, em ruột.
- Người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy định của pháp luật.
Chú ý: Những người phụ thuộc trên phải đáp ứng các điều kiện sau:
a. Đối với người trong độ tuổi lao động phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
- Bị khuyết tật, không có khả năng lao động. (là những người thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp luật về người
khuyết tật, người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,...).)


- Không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá
1.000.000 đồng.
b. Đối với người ngoài độ tuổi lao động phải không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả
các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.

3. Quyết toán thuế TNCN (Điều 16 Thông tư 156, Điều 27 thông tư 111)
- Trường hợp cá nhân chỉ có duy nhất một nguồn thu nhập từ tiền lương tiền
công tại đơn vị: Lập giấy ủy quyền quyết toán thuế TNCN theo mẫu 042/TNCN (Điều 26 thông tư 111, Điều 16 thông tư 156. Khai thuế, quyết toán
thuế).
Thời gian nộp: Chậm nhất 45 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch
- Trường hợp cá nhân có thu nhập từ 02 nơi trở lên: doanh nghiệp cấp giấy
xác nhận thu nhập và chứng từ khấu trừ thuế. Cá nhân phải tự quyết toán với

cơ quan thuế.
Thời gian nộp quyết toán: 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
Hồ sơ khai quyết toán thuế
Căn cứ Điểm c Khoản 1 Điều 26 thông tư 111 đã được sửa đổi bổ sung
bởi thông tư 151/2014/TT-BTC:
Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân có
trách nhiệm khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân và quyết toán thuế thu
nhập cá nhân thay cho các cá nhân có uỷ quyền không phân biệt có phát
sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế. Trường hợp tổ chức,
cá nhân không phát sinh trả thu nhập thì không phải khai quyết toán thuế
thu nhập cá nhân
Như vậy, doanh nghiệp có phát sinh khấu trừ (Doanh nghiệp trả thu nhập
trên 9 triệu/ tháng) hay không khấu trừ thuế đều phải thực hiện quyết toán
thuế TNCN. Ngoài ra, doanh nghiệp có nghĩa vụ quyết toán thuế TNCN cho
các đối tượng được ủy quyền quyết toán thuế TNCN.
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 05/KK-TNCN ban hành
kèm theo Thông tư 156
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày thứ 20 (hai mươi)
của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quý chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi)
của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.


- Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ 90 (chín
mươi) kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp tờ khai
thuế quyết toán thuế.
Cách tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công đối với cá
nhân cư trú, ký hợp đồng từ 3 tháng trở lên theo Thông tư

111/2013/TT-BTC
1.Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh và thu
nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập tính thuế và thuế suất.
*Thu nhập tính thuế = thu nhập chịu thuế trừ (-) các khoản giảm trừ
– Thu nhập chịu thuế = Tổng lương nhận được( –) các khoản được
miễn thuế
+Tổng lương nhận được bao gồm tiền lương, tiền công, tiền thù lao, các
khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương, tiền công mà người nộp thuế
nhận được kể cả các khoản tiền thưởng lễ, tết…
+Các khoản miễn thuế bao gồm:tiền phụ cấp ăn trưa, giữa ca(nếu phụ cấp
vào tiền lương thì được miễn tối đa 680.000/ tháng); tiền phụ cấp trang phục
(không vượt quá 5 triệu đồng/năm trừ trường hợp cấp bằng hiện vật); tiền
phụ cấp điện thoại theo quy định của công ty; phần tiền làm thêm giờ ban
đêm, làm thêm giờ cao hơn so với làm việc ban ngày, giờ hành chính.
– Các khoản giảm trừ bao gồm:
a. Giảm trừ gia cảnh:
- Đối với người nộp thuế là 9 triệu đồng/tháng, 108 triệu đồng/năm.
- Đối với mỗi người phụ thuộc là 3,6 triệu đồng/tháng.
Đối với Người nộp thuế có thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền
công:
- Nếu từ 09 triệu đồng/tháng trở xuống không phải khai người phụ thuộc.
- Nếu trên 09 triệu đồng/tháng để được giảm trừ gia cảnh đối với người phụ
thuộc thì phải làm thủ tục đăng ký và có hồ sơ chứng minh người phụ thuộc.
- Trường hợp trong năm tính thuế cá nhân chưa giảm trừ cho bản thân hoặc
giảm trừ cho bản thân chưa đủ 12 tháng thì được giảm trừ đủ 12 tháng khi
thực hiện quyết toán thuế theo quy định.
- Người nộp thuế được tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc nếu
người nộp thuế đã đăng ký thuế và được cấp mã số thuế.
b. Giảm trừ đối với các khoản đóng bảo hiểm, Quỹ hưu trí tự nguyện



a) Các khoản đóng bảo hiểm bắt buộc bao gồm: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số
ngành nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc.
b) Các khoản đóng vào Quỹ hưu trí tự nguyện được trừ ra khỏi thu nhập
chịu thuế theo thực tế phát sinh nhưng tối đa không quá một (01) triệu
đồng/tháng (12 triệu đồng/năm) đối với người lao động tham gia các sản
phẩm hưu trí tự nguyện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, kể cả trường hợp
tham gia nhiều quỹ. Căn cứ xác định thu nhập được trừ là bản chụp chứng từ
nộp tiền (hoặc nộp phí) do quỹ hưu trí tự nguyện cấp.
Khoản đóng góp bảo hiểm, đóng góp vào Quỹ hưu trí tự nguyện của
năm nào được trừ vào thu nhập chịu thuế của năm đó.
Chứng từ chứng minh đối với các khoản bảo hiểm được trừ nêu trên là
bản chụp chứng từ thu tiền của tổ chức bảo hiểm hoặc xác nhận của tổ chức
trả thu nhập về số tiền bảo hiểm đã khấu trừ, đã nộp (trường hợp tổ chức trả
thu nhập nộp thay).
c. Giảm trừ đối với các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học
*Thuế suất
Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh, từ tiền
lương, tiền công được áp dụng theo Biểu thuế luỹ tiến từng phần
Bậc
thuế
1
2
3
4
5
6
7


Phần thu nhập tính thuế/năm
(triệu đồng)
Đến 60
Trên 60 đến 120
Trên 120 đến 216
Trên 216 đến 384
Trên 384 đến 624
Trên 624 đến 960
Trên 960

Phần thu nhập tính
thuế/tháng (triệu đồng)
Đến 5
Trên 5 đến 10
Trên 10 đến 18
Trên 18 đến 32
Trên 32 đến 52
Trên 52 đến 80
Trên 80

Thuế suất (%)
5
10
15
20
25
30
35


2.Cách tính thuế
Thuế TNCN phải nộp= thu nhập tính thuế nhân (×) với thuế suất
Để thuận tiện cho việc tính toán, có thể áp dụng phương pháp tính rút gọn
sau:


Bậc
1
2
3
4
5
6
7

Thu nhập tính
thuế /tháng
Đến 5 triệu đồng
(trđ)
Trên 5 trđ đến 10
trđ
Trên 10 trđ đến 18
trđ
Trên 18 trđ đến 32
trđ
Trên 32 trđ đến 52
trđ
Trên 52 trđ đến 80
trđ
Trên 80 trđ


Thuế suất

Tính số thuế phải nộp
Cách 1
Cách 2

5%

0 trđ + 5% TNTT

10%
15%
20%
25%
30%
35%

0,25 trđ + 10%
TNTT trên 5 trđ
0,75 trđ + 15%
TNTT trên 10 trđ
1,95 trđ + 20%
TNTT trên 18 trđ
4,75 trđ + 25%
TNTT trên 32 trđ
9,75 trđ + 30%
TNTT trên 52 trđ
18,15 trđ + 35%
TNTT trên 80 trđ


5% TNTT
10% TNTT – 0,25 trđ
15% TNTT – 0,75 trđ
20% TNTT – 1,65 trđ
25% TNTT – 3,25 trđ
30 % TNTT – 5,85 trđ
35% TNTT – 9,85 trđ


THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Văn bản liên quan

Thông tư : 156/2013/TT-BTC – Hướng dẫn thi hành luật quản lý
thuế.

Thông tư: 219/2013/TT-BTC – Hướng dẫn thi hành luật thuế GTGT

Thông tư: 65/2013/TT-BTC – Sửa đổi bổ sung thông tư 06/2012/TTBTC

Công văn: 8355/BTC-TCT – Hướng dẫn thi hành các điều luật có hiệu
lực từ ngày 1/7 ( nói rất rõ về việc xác định kỳ kê khai theo tháng hay theo
quý).

Thông tư 39/2014 ban hành ngày 31/03/2014 hiệu lực 01/06/2014

Thông tư 119/2014 ban hành ngày 25/08/2014, hiệu lực ngày
1/9/2014

Thông tư 151/2014 ban hành 10/10/2014 chính thức hiệu lực

15/11/2014.

Thông tư 26/2015/TT-BTC về thuế GTGT, quản lý thuế và hóa đơn
Cách xác định đối tượng kê khai VAT theo tháng
- Khai thuế GTGT theo tháng áp dụng đối với những Doanh nghiệp có tổng
doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề > 50 tỷ
đồng.
Thời kỳ kê khai thuế GTGT
- Việc thực hiện khai thuế GTGT theo quý hay theo tháng được ổn định trọn
năm dương lịch và ổn định theo chu kỳ 3 năm. Riêng chu kỳ ổn định đầu
tiên được xác định tính kể từ ngày 01/10/2014 đến hết ngày 31/12/2016.
Đối tượng kê khai VAT theo phương pháp khấu trừ
- Những Doanh nghiệp có doanh thu hàng năm > 1 tỷ đồng (trừ hộ, cá nhân
kinh doanh).
- Những DN đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ.
Thời gian áp dụng là 2 năm liên tục
Hồ sơ khai thuế GTGT gồm: Tờ khai thuế giá trị gia tăng mẫu số
01/GTGT, chỉ cần nộp tờ khai mà không cần phải nộp các phụ lục kèm theo
(Theo điều 5 Luật số 71/2014/QH13)
Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT theo tháng: Chậm nhất là ngày 20 của
tháng tiếp.


Thời hạn nộp tiền thuế GTGT cũng là hạn nộp tờ khai (nếu có phát sinh).
Cách tính VAT
Số thuế GTGT phải Số thuế GTGT đầu
=
nộp
ra


Số thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ

Trong đó:
a) Số thuế giá trị gia tăng đầu ra bằng tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch
vụ bán ra ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng.
Thuế giá trị gia tăng đầu ra = giá tính thuế của HHDV chịu thuế bán ra (x) thuế suất
thuế GTGT
b) Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ bằng (=) tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn
GTGT mua hàng hóa, dịch vụ.
c) Trường hợp đặc biệt:
Đối với những hoá đơn đặc thù như tem, vé cước vận tải, vé sổ xố kiến thiết, trên hoá
đơn có thể hiện giá đã bao gồm thuế GTGT thì kế toán phải tách thuế theo công thức:
Giá thanh toán (tiền bán tem, vé)
Giá chưa thuế = --------------------------------------1 + thuế suất (%)
=> Thuế giá trị gia tăng phải nộp = giá thanh toán (tiền bán tem, vé...) - giá chưa thuế
! Nếu không tách có thể đưa hết vào chi phí
Số thuế GTGT phải nộp

=

Số thuế GTGT đầu ra

-

Số thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ

Theo công thức trên:
+ Nếu số thuế GTGT phải nộp > 0 tức là số thuế GTGT đầu ra lớn hơn số thuế GTGT

đầu vào nhưng doanh nghiệp chưa chắc đã phải nộp thuế vì điều này còn phụ thuộc vào
số thuế GTGT được khấu trừ từ kỳ trước chuyển sang.
+ Nếu số thuế GTGT phải nộp < 0 thì số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết
trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng) hoặc trong quý (đối với trường hợp
kê khai theo quý) thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo.

Cách lập tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT trên phần mềm HTKK,
cách ghi tờ khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ theo Thông tư
156/2013/TT-BCT mới nhất của Bộ tài chính.
Phải kê khai trên phần mềm HTKK mới nhất (hiện tại là HTKK 3.3.4.)
Sau khi cài đặt xong đăng nhập vào phần mềm:
- Mã số thuế: Điền MST của DN mình -> Đồng ý.
- Click vào phần “Hệ thống”: Điền các thông tin về DN của mình >“Ghi”


- Chọn “Thuế giá trị gia tăng” -> “Tờ khai GTGT khấu trừ
(01/GTGT)” -> Chọn kỳ theo quý hoặc theo tháng -> Chọn các phụ lục > Đồng ý
Hướng dẫn cách ghi tờ khai thuế GTGT khấu trừ ghi chi tiết:
- Các chỉ tiêu cần nhập trên tờ khai thuế GTGT khấu trừ 01/GTGT đó
là: Chỉ tiêu [22], [23], [24], [25], [37], [38], [40b]. Còn các chỉ tiêu còn lại
phần mềm HTKK sẽ tự động cập nhật bên các phụ lục sang.
Chỉ tiêu [21]: Nếu không phát sinh các bạn click vào đây.
Chỉ tiêu số [22]:
- Chỉ tiêu này sẽ được lấy từ chỉ tiêu [43] của kỳ trước chuyển sang.
(Phần mềm sẽ tự động cập nhật).
- Nếu bạn cài lại phần mềm HTKK mới (hoặc cài lại win của máy tính,
hoặc máy tính lần đầu cài HTKK) thì bạn sẽ phải nhập tay số tiền
ở Chỉ tiêu [43] của kỳ trước vào đây.
Chỉ tiêu [23] đến Chỉ tiêu [25]: Thuế GTGT được khấu trừ kỳ này:
Căn cứ số liệu từ bên bảng kê mua vào PL 01-2/GTGT nhập tay

Chỉ tiêu [23] đến Chỉ tiêu [36]:
- Phần mềm sẽ tự động cập nhật bên bảng kê bán ra PL 01-1/GTGT sang
Chỉ tiêu [37] và Chỉ tiêu [38]: (Phát sinh khi kê khai bổ sung, điều chỉnh)
- Khi kê khai bổ sung của các kỳ trước, nếu xuất hiện Chỉ tiêu [43] trên tờ
khai bổ sung KHBS là số âm (tức là trong ngoặc) thì nhập vào Chỉ tiêu [37],
nếu là số dương thì bạn nhập vào Chỉ tiêu [38] của kỳ hiện tại.
Chỉ tiêu [39] đến Chỉ tiêu [43]: Phần mềm sẽ tự động cập nhật
Cuối cùng:
- Nếu xuất hiện Chỉ tiêu [40]: Mang tiền thuế đi nộp
- Nếu xuất hiện Chỉ tiêu [43]: Phần mềm sẽ tự động chuyển sang Chỉ tiêu
[22] của kỳ sau.




×