Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Ôn thi Địa 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.47 KB, 19 trang )

Giáo viên : Lê Trọng Thêm - Luyện thi đại học môn Địa Lí
Bài 1 : việt nam tiến vào thế kỉ 21.
Nội dung cơ bản :
1.Bối cảnh quốc tế có ảnh hởng gì đến sự phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam ?
Đặc điểm tình hình thế giới Thuận lợi Khó khăn
-Xu hớng toàn cầu hoá.
-Đông Nam á là khu vực
hoà bình, hữu nghị ,phát
triển.
-Sự phát triển khoa học kỷ
thuật.
- Sự tan trã của CNXH
-Mở rộng quan hệ hợp tác
với các nớc trong khu vực
và trên thế giới.Từ đó sử
dụng nguồn lực bên ngoài
vào phát triển kinh tế -xã
hội : ( vốn ,khoa học kỷ
thuật, mở rộng thị trờng.)
-ứng dụng KHKT-CN vào
sản xuất và đời sống.

-Chịu sức ép cạnh tranh gay
gắt từ các nền kinh tế mạnh
trên thế giới và khu vực.
-Bộc lộ s thiếu hụt về vốn,
KHKH-CN,sự yếu kém về
trình độ của ngời lao động
trong nớc.
2.Trớc sự ảnh hởng của tình hình thế giới Việt Nam đã làm gì ? .Kết quả đạt đ-
ợc.


*Đổi mới đờng lối phát triển kinh tế -xã hội : ( Đại hội 6 - 1986 ) .
+Đa nền kinh tế phát triển theo ba xu thế :
-Dân chủ hoá đời sống kinh tế xã hội.
-Xoá bỏ cơ chế tập trung bao cấp thay bằng cơ chế thị trờng.
-Tăng cờng giao lu hợp tác quốc tế.
*Kết quả đạt đợc :
-Nớc ta đã thoát khỏi khủng hoảng kinh tế kéo dài.
-Tốc độ tăng trởng kinh tế khá : 1995 (9.5 % ) ; 1999 ( 4.8%); 2003 (7.24%).
-Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch theo hớng công nghiệp hoá.Ngành nông nghiệp , công
nghiệp , dịch vụ phát triển vợt bậc.
-Lạm phát đợc đẩy lùi : 1986 (700%) , hiện nay còn ( 5-6%).
-Đời sống của nhân dân đợc nâng cao.
-Vị thế Việt Nam trong khu vực và trên thế giới đợc khẳng định.
3.Hiện nay nớc ta đang gặp những khó khăn nào ? Trớc khó khăn đó trách
nhiệm của mỗi ngời học sinh là gì ?
--Khó khăn :
+Do xuất phát điểm là một nớc nông nghiệp , lại bị chiến tranh tàn phá nên cơ sơ vật chất
kĩ thuật nghèo nàn.
+Thiếu vốn đầu t, yếu kém về KHKT-CN.
+Sự phân hoá giàu nghèo.
+Tỉ lệ thất nghiệp , thiếu việc làm còn cao......
1
Hoàng Mai 2005
Giáo viên : Lê Trọng Thêm - Luyện thi đại học môn Địa Lí
-Trách nhiệm :
+ Nhà nớc cần phải đề ra đờng lối , chính sách ,chiến lợc phát triển kinh tế hợp lí trong
từng thời kì.
+Mỗi ngời học sinh cần nhận thức đúng đắn những thuận lợi , khó khăn của đất nớc. Các
em phải học giỏi để góp phần nhỏ của mình vào phát triển kinh tế xã hội đất nớc sau
này.

Chơng 1 : Các nguồn lực phát triển kinh tế xã hội
*Bao gồm 2nhóm nguồn lực :
+Nguồn lực bên trong : (gồm có :vị trí địa lí,tài nguyên thiên nhiên, dân c và lao động, cơ
sở vật chất kĩ thuật,đờng lối phát triển kinh tế xã hội ).Đây là nguồn lực quyết định.
+Nguồn lực bên ngoài: (gồm có: vốn đầu t, KHKT-CN, Thị trờng... )
bài 2 : Vị trí và tài nguyên thiên nhiên

*Lãnh thổ :
* Bao gồm :
-Đất liền:Diện tích 330.991 km
2
Tọa độ địa lí : 8
o
27
,'
VB-23
o
23
/
VB; 102
o
8
,
KD-109
o
27
/
KD
-Phần biển rộng : 1triệu km
2


-Vùng trời : Là vùng không gian bao trùm lấy phần đất liền và phần biển
* Tiếp giáp :
1.Vị trí địa lí nớc ta có ảnh hởng gì đến đặc điểm tự nhiên và sự phát triển kinh
tế xã hội ?
Đặc điểm vị trí địa lí
ảnh hởng
Thuận lợi Khó khăn
*Nằm trong khu vực nhiệt
đới gió mùa.
*Nằm trên bán đảo Đông D-
ơng, ở gần vị trí trung tâm
Đông Nam á.
*Nằm trong khu vực đang
diễn ra các hoạt động kinh
tế sôi động của thế giới. ...
-Phát triển nền nông
nghiệp nhiệt đới.
-Giao lu kinh tế văn hoá
-xã hội. Phát triển kinh tế
biển.
-Thu hút vốn,tiếp thu
KHKT-CN,mở rộng thị tr-
ờng...
-Thời tiết khắc nghiệt.
-Vấn đề bảo vệ an ninh
quốc phòng.
-Sức ép cạnh tranh gay gắt.
*ảnh hởng của vị trí đến đặc điểm tự nhiên ?
2

Hoàng Mai 2005
Giáo viên : Lê Trọng Thêm - Luyện thi đại học môn Địa Lí
2.Trình bày đặc điểm tài nguyên thiên nhiên và ảnh hởng của nó đến sự phát
triển kinh tế -xã hội.
Tài nguyên Đặc điểm Thuận lợi Khó khăn
*Đất:
*
Khí hậu:
*Nguồn n ớc
*Khoáng sản:
*Sinh vật:
-Có 2 loại : Đất phù sa, đất
phe ra lít.
-Nhiệt đới ẩm gió mùa.
-Khí hậu phân hoá Bắc-
Nam, phân hoá theo
mùa,phân hoá theo độ cao.
-Phong phú cả nớc trên mặt
và nớc ngầm. Mạng lới
sông ngòi dày đặc, sông có
trữ lợng thuỷ điện khá. L-
ợng nớc phân hoá theo mùa
.
-Phong phú và đa dạng:
(Kim loại, phi kim, năng l-
ợng, vật liệu xây dựng).
Các mỏ khoáng sản có trữ
lợng vừa và nhỏ, phân bố
không đồng đều.
-Với nhiều loài động thực

vật trên cạn và dới nớc.
-Trồng cây lơng
thực thực phẩm, cây
công nghiệp, đồng
cỏ chăn nuôi.
-Thuận lợi cho cây
trồng vật, nuôi sinh
trởng ,phát triển
quanh năm.Phát
triển một nền nông
nghiệp nhiệt đới đa
dạng.
-Cung cấp nguồn n-
ớc phục vụ sản xuất,
sinh hoạt. Phát triển
công nghiệp thuỷ
điện.
-Cơ sở để phát triển
công ngiệp. Nguồn
hàng xuất khẩu có
giá trị kih tế.
-Là nguồn thực
phẩm có giá trị, làm
nguyên liệu cho một
số nghành kinh tế.
-Diện tích đất hoang
hoá còn nhiều.
-Thời tiết khắc
nghiệt ảnh hởng tới
sản xuất và đời

sống.
-Mùa khô thiếu nớc.
-ảnh hởng tới sự
phân bố, qui mô sản
xuất công nghiệp.
Khó khai thác.
-Diện tích rừng giảm
so với trớc, một số
loài động -thực vật
đang có nguy cơ
tuyệt chủng.
3.Bài tập:
*Dựa vào lợc đồ tài nguyên khoáng sản (SGK) và tài liệu chứng minh tài nguyên
khoáng sản nớc ta phong phú, đa dạng.
*Vẽ lợc đồ Việt Nam , điền lên lợc đồ các con sông lớn , các mỏ khoáng sản quan
trọng.
*Tại sao tài nguyên thiên nhiên nớc ta đang cạn kiệt dần ? Cần phải làm gì để bảo vệ
tài nguyên?
*Phân tích ảnh hởng của khí hậu đến sự phát triển nghành nông nghiệp nớc ta.
3
Hoàng Mai 2005
Giáo viên : Lê Trọng Thêm - Luyện thi đại học môn Địa Lí
Bài 3 : Đặc điểm dân số Việt Nam
1.D ân c và lao động là nguồn lực quan trọng có tác động lớn đến sự phát triển kinh tế
xã hội. Anh (chị) :
-Trình bày đặc điểm dân số nớc ta.
-Những thuận lợi ,khó khăn của dân số đối với sự phát triển kinh tế -xã hội.
Đặc điểm dân số Biểu hiện Thuận lợi Khó khăn
*Đông dân,nhiều
dân tộc.


*Dân số tăng
nhanh, tăng
không đồng đều
qua các thời kì.
*Dân số trẻ.
*Dân số phân bố
không đồng đều.
(1999)
-Năm1999: 76.3 triệu
ngời, đứng thứ 2 Đông
Nam á, thứ 7 châu á,
thứ 13 thế giới.
-Có 54 dân tộc.
-Năm Số dân
1921 : 15,2 (tr ngời)
1960 : 30
1985 : 60
1999 : 76,3
Thời gian dân số tăng
gấp đôi ngày càng rút
ngắn lại.
-Năm 1999.
Dới độ tuổi lao động
33,1%
Trong độ tuổi lao động
59,3%
Ngoài độ tuổi lao động
7.6%
+Giữa đồng bằng với

miền núi.
-Đồng bằng : 80%
-Miền núi : 20%
+Giữa thành thị với
nông thôn.
-Thành thị : 23,5%
-Nông thôn : 76,5%
+ Giữ đồng bằng với
đồng bằng , giữa miền
núi với mièn núi .
*Nguồn lao động
dồi dào.
*Thị trờng tiêu thụ
rộng lớn.
Đây là cơ sở để thu
hút đầu t nớc ngoài
và phát triển kinh tế.
*Nguồn lao động
tăng nhanh cung cấp
đầy đủ lao động cho
hoạt động sản xuất
và xuất khẩu lao
động.
*Có nguồn lao động
dự trữ. Tính năng
động trong dân c
cao.
*Làm đa dạng bản
sắc văn hoá dân tộc.
*Sức ép đến tài

nguyên môi trờng.
-Bình quân đất nông
nghiệp giảm.
-Tài nguyên cạn
kiệt.
*Sức ép đến sự phát
triển kinh tế.
-Sự gia tăng dân số
không phù hợp với
tốc độ phát triển
kinh tế làm kìm hãm
sự phát triển kinh tế.
*Sức ép đến chất l-
ợng cuộc sống.
-(Giáo dục ,y tế ,văn
hoá,việc làm...)
*Khó khăn giải
quyết các vấn đề tôn
giáo, dân tộc.Giải
quyết việc làm cho
lao động.
2.Để giải quyết vấn đề dân số cần phải áp dụng những giải pháp nào?
Thực hiện tốt chính sách dân số nhằm giảm tỷ lệ sinh.
Phân bố lại dân c lao động .
4
Hoàng Mai 2005
Giáo viên : Lê Trọng Thêm - Luyện thi đại học môn Địa Lí
Đa dạng hoá các nghành nghề sản xuất giải quyết việc làm cho ngời lao
động góp phần nâng cao đời sống , trình độ nhận thức thực
hiện tốt chính sách dân số.

3. Bài tập :
* BT1 : Dựa vào số liệu sau (% )
Năm 1979 1989 1995 1999
0-14T 42,6 39,0 38,0 33,1
15-60T 50,4 53,8 54,6 59,3
>60T 7,0 7,2 7,4 7,6
-Vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi ở nớc ta trong
thời kì 1979 - 1999 . Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch trên .
* BT2 : Dựa vào số liệu sau :

Năm Tỷ lệ Sinh %
0
Tỷ lệ Tử %
1960 46 12
1965 37.8 6.7
1970 34.6 6.6
1976 39.5 7.5
1979 32.5 7.2
1985 28.4 6.9
1989 31.3 8.4
1992 30.4 6.0
1993 28.5 6.7
1995 23.9 3.9
1999 23.6 7.3
2001 19.9 5.6
-Trên cùng một biểu đồ thể hiện tỷ lệ sinh , tỷ lệ tử , gia tăng tự nhiên của dân số n ớc
ta trong thời kì trên . Nhận xét và giải thích.
*BT3 : Hớng dẫn cách vẽ tháp dân số ( Bằng số liệu tuyệt đối và số liệu tơng đối )
*BT4 : Dựa vào số liệu sau : ( % )
Năm 1989 1999

0-14T 39 33.1
15-60T 53.8 59.3
>60T 7.2 7.6
Tổng số dân ( Triệu ngời ) 64.5 73.6
Tính số dân ở từng độ tuổi năm 1989 và 1999 (đơn vị : ngời )
Vẽ biểu đồ thể hiện qui mô và cơ cấu dân số ở nớc ta 2 năm trên . Nhận xét và
giải thích.
5
Hoàng Mai 2005
Giáo viên : Lê Trọng Thêm - Luyện thi đại học môn Địa Lí
* BT5 : Dân c nớc ta phân bố không đều và cha hợp lí . Anh ( chj ) hãy :
a) Chứng minh đặc điểm trên và giải thích .
b) Phân tích ảnh hởng của phân bố dân c không đều và cha hợp lí đến sự
phát triển KT-XH.
c) Nêu các giải pháp để phân bố lại dân c và lao động ở nớc ta .
*
BT6

:

Dân c là nguồn lực quan trọng đối với sự phát triển KT-XH . Anh ( chị ) hãy:
a) Chứng minh dân số nớc ta tăng nhanh và không đồng đều qua từng thời kì .
b) Phân tích ảnh hởng của sự gia tăng dân số quá nhanh đến sự phát triển KT-
XH.
c) Nguyên nhân nào dẫn đến sự gia tăng nh vậy?
*BT7 :
Dựa vào số liệu sau : (nghìn ngời )
Năm Thành thị Nông thôn
1990 12880.3 53136.4
1994 14425.6 56398.9

1996 15419.9 57736.5
1998 17464.6 57991.7
2001 19469.3 59216.5
2002 20022.1 59705.3
Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông
thôn của nớc ta thời kì 1990-2002.
Từ biểu đồ đã vẽ nhận xét và giải thích nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó .
Bài 4 : đờng lối phát triển kinh tế xã hội và cơ sở vật
chất kĩ thuật
1. Đờng lối có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc
gia . Anh chị hãy trình bày nội dung đờng lối đổi mới và những chiến lựơc phát triển
kinh tế - xã hội đã thực hiện từ sau đổi mới đến nay ở nớc ta.
Đờng lối có vai trò định hớng cho sự phát triển kinh tế xã hội của mối đất nớc . Sự phát
triển kinh tế nhanh hay chậm phụ thuộc nhều vào đờng lối chính sách phát triển KT-XH ở
từng giai đoạn cụ thể . Nếu đừơng lối đúng sẽ đẩy nhanh sự phát triển kinh tế xã hội , nếu
đờng lối sai nó làm kìm hãm sự phát triển kinh tế - xh của mỗi đất nớc . Đờng lối đợc xây
dựng dựa trên điều kiện trong nớc và tình hình thế giới .
* Xuất phát từ thực trạng KTXH của đất nớc năm 1986 tại đai hội Đảng khoá VI
chúng ta đã đề ra đờng lối đổi mới :
Nội dụng :
Dân chủ hoá đời sống KTXH
Xoá bỏ cơ chế quản lí tập trung quan liêu bao cấp , xây dựng cơ cấu kinh tế năng
động, sử dụng cơ chế thị trừơng theo định hớng XHCN.
Tăng cờng giao lu và hợp tác với các nởc trên thế giới.
* Đã thực hiện 2 chiến lợc :
- Hoàn thành xong chiến lợc phát trển kinh tế đến 2000.
Mục tiêu :
Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc , xây dựng đất nớc Việt Nam XHCN.
Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thàn phần dới sự chỉ đạo của nhà nớc.
6

Hoàng Mai 2005
Giáo viên : Lê Trọng Thêm - Luyện thi đại học môn Địa Lí
Đẩy mạnh quan hệ quốc tế .
Phát triển giáo dục , KHKT - CN. Lấy hiệu quả phát triển kinh tế làm thớc đo của
sự phát triển.
- Đang thực hiện chiến lợc đến năm 2010.
Mục tiêu :
Đa nớc ta thoát khỏi tình trạng kém phát triển, nâng cao đời sống vật chất văn hoá
tinh thần của nhân dân , tạo nền tảng để năm 2020 nớc ta cơ bản trở thành một nớc
công nghiệp theo hớng hiện đại.
Nguồn lực con ngời , năng lực KHKT-CN , kết cấu hạ tầng , tiềm lực kinh tế ,
quốc phòng và an ninh đợc tăng cờng , thể chế kinh tế thị trờng định hớng XHCN
đợc hình thành về cơ bản , vị thế của nớc ta trên trờng quốc tế đợc nâng cao .
Đến năm 2010 tổng sản phẩm trong nớc ( GDP ) tăng gấp đôi so với năm 2000;
chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động , giảm tỷ lệ lao động nông
nghiệp xuống còn khoảng 50 %.
Để thực hiện chiến lợc cần phải ban hành các chính sách ( chính sách huy động
vốn trong nớc , chính sách thu hút đầu t nớc ngoài ... )
2. Phân tích hiện trạng cơ sơ vật chất kĩ thuật ở nớc ta . (cần phải làm rõ những thuận
lợi , khó khăn và các giải pháp )
*Thuận lợi :
Nớc ta đã xây dựng đợc một hệ thống cơ sở vật chất - kĩ thuật có trình độ nhất định để
phục vụ cho sự nghiệp phát triển đất nớc .
- CSVCKT phục vụ cho các nghành SX từng bớc đợc hình thành :
+ SXNN:
Có gần 5300 công trình thuỷ lợi (3000 trạm bơm ) tới cho 4.8 triệu ha ,
tiêu nớc cho 52 vạn ha.
Sản xuất nông nghiệp đang dần dần đợc cơ giới hoá trong các cung đoạn sản xuất
từ khâu trồng trọt đến thu hoạch , bảo quản và chế biến sản phẩm.
Hệ thống kênh mơng hoá nội đồng đang đợc nâng cấp .

Có nhiều cơ sở bảo vệ thực vật , thú y , nghiên cứu giống , nhân giống tạo ra nhiều
giống cây con phù hợp điều kiện sinh thái , kĩ thuật nuôi trồng cho năng suất cao .
Nhiều cơ sở chế biến đợc xây dựng...
+ SXCN :
Tính đến năm1998 : Có 2821 xí nghiệp trung ơng và địa phơng .
Có 590.246 cơ sở sản xuất ngoài quốc doanh
Các xí nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp cả trung ơng và địa phơng đang đầu t nguồn
vốn và áp dụng KHKTCN vào SX.
Nhiều nghành công nghiệp đã có năng lực đáng kể ( CN Điện , Than , Dầu khí , Sản xuất
hàng tiêu dùng , Sx vật liệu xây dựng... )
+ Dịch vụ :
Mạng lới GTVT phát triển với đầy đủ các loại hình vận tải đáp ứng nhu cầu phục vụ sản
xuất và đi lại của dân c giữa các vùng . Các cảng biển đợc nâng cấp và xây dựng ( vận
chuyển 11.6 triệu tấn -1999 ), Xây dựng mới và nâng cấp các sân bay tăng cờng mối
quan hệ quốc tế .
Dịch vụ thơng mại phát triển với hơn 1.5 triệu ngời kinh doanh , thị trờng mở rộng tới 150
quốc gia và vùng lãnh thổ .
- Về phơng diện lãnh thổ :
7
Hoàng Mai 2005

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×