Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

dạy học theo chủ đề tích hợp ngữ văn 7 bài thơ qua đèo ngang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (566.85 KB, 22 trang )

HỒ SƠ DỰ THI
DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP

1. Tên chủ đề dạy học: Bài thơ Qua Đèo Ngang.
2. Môn học chính của chủ đề: Ngữ Văn 7.
3. Các môn được tích hợp: Địa lý, Lịch sử.


Phiếu thông tin về giáo viên (hoặc nhóm giáo viên) dự thi
- Sở giáo dục và đào tạo thành phố Hà Nội
- Phòng giáo dục và đào tạo quận Hai Bà Trưng
- Trường THCS Nguyễn Phong Sắc
- Địa chỉ: Ngõ 44, Đại La, Hà Nội
- Điện thoại: ..................................... Email :
1. Họ và tên: Nguyễn Thanh Huyền
Ngày sinh: 10/12/1988

Môn: Ngữ Văn

Điện thoại: 01663306080; Email:
2. Họ và tên: Hồ Thúy Dung
Ngày sinh: 11/6/1982

Môn: §Þa lÝ

Điện thoại: 0917320723

Email:

3. Họ và tên: Đới Thị Hường
Ngày sinh: 19/2/1991



M«n : LÞch sö

Điện thoại: 0982309490

Email:


PHIU Mễ T H S DY HC CA GIO VIấN
I. Tên hồ sơ dạy học :
Ch dy hc tớch hp liờn mụn :

Bài thơ Qua Đèo Ngang
( Bà Huyện Thanh Quan)
II. MC TIấU :
1. Kin thc
1.1. Mụn Ngữ Văn :
- Hc sinh nắm đợc kiến thức về tác giả, hoàn cảnh sáng tác bài thơ.

- Nhận biết đặc điểm của thể thơ thất ngôn bát cú, bố cục của thể thất ngôn bát
cú.
- Học sinh cảm nhận đợc cảnh Đèo Ngang hoang sơ và tâm trạng cô đơn, hoài
cổ của nhà thơ .
- Giúp hs tìm, phân tích đợc các biện pháp nghệ thuật trong bài thơ trên.
1.2. Mụn Lịch sử
- Nắm đợc vị trí của đèo Ngang trong giai đoạn lịch sử cuối thời Lê.
- Bớc đầu tìm hiểu về giai đoạn lịch sử thời Lê -Trịnh- Nguyễn.
- Thấy đợc ảnh hởng của lịch sử đối với những sáng tác văn học đơng thời
1.3. Mụn a lý
- xỏc inh, c c v trớ ca ốo Ngang trờn bn

- Giỏo dc cho hc sinh tỡnh yờu i vi cnh p t nc
2. K nng
2.1. Mụn Ngữ văn :
- Kĩ năng đọc, cảm thụ văn bản.
- Kĩ năng phân tích.
2.2. Môn Lich sử :


- Rốn k nng đọc bn lịch sử, quan sát tranh ảnh.
- Vận dụng , liên hệ lịch sử để hiểu văn học trung đại.
2.3. Mụn a lý :
- Rốn k nng quan sỏt, suy ngh, phỏn oỏn.
- Rốn k nng đọc lợc đồ.
3. Thỏi
- Cn thn, hp tỏc trong cỏc hot ng nhóm.
- Giỏo dc cho hc sinh tỡnh yờu i vi cnh p t nc.
- Hiêủ và yêu mến, tự hào về lịch sử, văn học của dân tộc.

4. Nng lc
- Gúp phn hỡnh thnh cỏc nng lc: t hc, t gii quyt vn ,
- S dng cụng ngh thụng tin v s dng ngụn ng.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực trao đổi, giao tiếp.
- Năng lực t duy.
- Năng lực quan sát, phân tích.

III. i tng dy hc :
-

Hc sinh : Lớp 7


-

S lng : 1 lp

-

Tng s

: 40 hc sinh (chia 4 nhúm).

* Những đăc điểm cần thiết của học sinh khi tham gia giờ học này :

V. Thit b dy hc, t liu, hc liu:


Chun

Chun

b ca

b ca

- Mỏy tớnh

thy
x

trũ

x

- Mỏy quay

x

x

- Mỏy in

x

- Mỏy chiu

x

- Máy đa vật thể
- Phn mm internet

x

- Phn mm violet

x

- Cỏc phn mm khỏc

x
x


Thit b, t liu, hc liu

Cụng ngh phn cng

Cụng ngh phn mm

- Sỏch giỏo khoa a lớ 9 (NXB Giỏo dc),
- Sách Lch s 7 (NXB Giỏo dc).
- Sách Ng Vn 7 (NXB Giỏo dc) .
- Văn học trung đại Việt Nam (NXB ĐH S
T liu in

x
x

x

x

x

Phạm).
- Thiên nhiên Việt Nam. ( Lê Bá Thảo )

x

- Việt Nam sử lợc (Trần Trọng Kim)

x


- Lý luận dạy học hiện đại (PGS Nguyễn

x

Phơng Hoa ).

- Tranh nh, bn .
dựng

- Cỏc sn phm ca hc sinh.
- Phiếu bài tập .

Ngun
internet

x

x
x
x

- www.wipikedia Bỏch khoa ton th Vit
Nam
-

x
x

-
-


x


x
x

- Thụng bỏo vi nh trng v chng

x

trỡnh ny.
- Giy mi, i biu, khỏch mi tham gia
chng trỡnh :
Khỏc

+ Hiệu trởng nhà trờng,
+ Phó hiệu trởng,
+ Tổ trởng chuyên môn
+ Các thầy cô giáo trong nhà trờng.

Phơng pháp :
- Tích hợp ngang Văn, Tập làm văn, Tiếng Việt.
- Tích hợp liên môn Văn- sử -địa.
- Vấn đáp, nêu vấn đề.
- Hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật phòng tranh.
- Sơ đồ t duy.
- Tổ chức trò chơi.
- Thuyết trình trên lợc đồ, tranh ảnh.


VI. Hoạt động dạy học và tiến trình dạy học :
Hot ng 1:
Hng dn hc sinh tìm hiểu về tác giả,
hoàn cảnh ra đời của tác phẩm :

x


*MT: - Hc sinh nắm đợc kiến thức về tác giả, hoàn cảnh sáng tác bài thơ.
*PP: Đm thoi
*HTTCDH: Hỏi đáp.
*Thi gian: 5
Hot ng ca thy

(?) Nờu hiu bit ca em v tỏc gi
b Huyn Thanh Quan ?
(-) Cung cp thờm hiu bit v nh
th : Bà là ngời học rộng, từng đợc
mời vào cung làm chức Cung
trung giáo tập (dạy hoc cho cung
nữ). Thơ của bà còn lại đến nay
chỉ khoảng sáu bài nh : Chiều hôm
nhớ nhà, Tức cảnh chiều thu,
Thăng Long thành hoài cổ... nhng
văn tạo nên một phong cách thơ
lớn.
(?) Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh
nào ?
- GV : Nh vậy, Đèo Ngang đã khơi

gợi cảm xúc trong lòng tác giả, nó
cũng đã trở thành nguồn cảm hứng
của biết bao thi sĩ nh Lờ Thỏnh
Tụng, Nguyn Thip, Nguyn
Du. Chúng ta hãy tìm hiểu kĩ
hơn về vị trí địa lí của địa danh
này.

Hot ng ca trũ

Mc tiờu cn t

I. Tỡm hiu chung:
- Bà tên thật là Nguyễn 1. Tỏc gi.
Thị Hinh, quờ Nghi
B Huyn Thanh Quan l
n s ti danh sng th k
Tm (Thng Long
XIX.
xa)
- L n s ti danh th
k 19
- Phong cỏch th trang
nhó, c ỏo.

2. Tỏc phm:
* Hon cnh ra i:
- Trong ln b từ Thăng
Long vo kinh ụ Hu
nhm thc, đi qua Đèo

Ngang và sáng tác bài thơ
trên.


Hot ng 2:
Hng dn hc sinh tìm hiểu vị trí địa lí của Đèo Ngang :
*MT: - Hc sinh tỡm c bc tranh cnh ốo Ngang.
- Rốn k nng quan sỏt, suy ngh, phỏn oỏn.
- Rốn k nng xỏc inh, c c v trớ ca ốo Ngang trờn bn
- Giỏo dc cho hc sinh tỡnh yờu i vi cnh p t nc
*PP: Nờu vn , m thoi.
*HTTCDH: T chc trũ chi i tỡm bc tranh a lớ
*Thi gian: 10
Hot ng ca thy

Hot ng ca trũ

GV chiếu trò chơi Đi tìm bức tranh địa lí trên máy :

Mc tiờu cn t


GV: phổ biến luật chơi
Trến máy chiếu có 4 miếng ghép.
Mỗi miếng ghép có 1 câu hỏi. Mỗi
bạn tham gia chơi sẽ chỉ được
chọn một miếng ghép tương ứng
với 1 câu hỏi. Trả lời đúng 1 câu
hỏi là bạn đã mở được ¼ bức
tranh và nhận được một phần quà.

Trả lời hết các miếng ghép bức
tranh địa lí của chúng ta sẽ được
mở.
1.Lời bài hát trên có nhắc tới
địa danh nào? (Hà Tĩnh)
2. Khi đi từ Bắc vào Nam , qua
địa phận tỉnh Hà Tĩnh, tiếp đến
là tỉnh nào? (Quảng Bình)
3. Đây là tên một dãy núi thuộc
khu vực Bắc Trung Bô. Nó có
đặc điểm là chạy đâm ngang ra
biển và tên gọi bắt đầu bằng chữ
“H”. (Hoành Sơn)
4. Đây là 1 danh từ chỉ giới hạn
của 2 địa danh như : 2 tỉnh, 2
huyện, 2 xã (ranh giới)
? Nhắc lại cho cô 4 đáp án
chúng ta vừa trả lời.
? Những đáp án trên có mối
quan hệ gì với nhau? Và có mối
quan hệ gì với bức tranh Địa lí
các em vừa mở ra.
=> Bức tranh Địa Lí: Cảnh Đèo
Ngang

* Tổ chức trò chơi:
HS nghe phổ biến “Đi tìm bức tranh Địa lí”
luật chơi để nắm
được cách chơi


HS tham gia trò
chơi
HS trả lời

HS trả lời

HS trả lời

=> Bức tranh Địa Lí: Cảnh
Đèo Ngang.


* V trớ a lớ ốo Ngang :
? Xỏc nh v trớ ốo Ngang trờn HS lờn ch bn
bn ?
? Trỡnh by ý ngha v trớ ca ốo HS tr li
Ngang?

GV cht, ging, m rng: Theo
quc l 1A t Bc vo Nam, i ht
a phn H Tnh, ta s gp con
ốo chn ngang, un ln quanh co
di 3km, ú chớnh l ốo Ngang,
ranh gii t nhiờn gia hai tnh H
Tnh
v
Qung
Bỡnh
.
ốo Ngang cao 256m so vi

mc nc bin. Vi ngi xa, õy
l vựng t him yu, tng c
mnh danh l bc tng thnh,
l phờn du phớa Nam ca nc
i Vit. Ngy nay, trờn nh ốo
Ngang vn tn ti ca quan ln
mang tờn Honh Sn quan (xõy
dng di triu vua Minh Mng).
Honh Sn Quan gi theo ch Hỏn
l cng nỳi Honh Sn, nhng
dõn gian thng gi l Cng Tri.
Do nỳi non ốo Ngang him tr,
va cao li nm chn ngang nh
bc tng thnh khng l nờn s
lu thụng gia hai min Bc
Nam ch cú mt con ng c o
qua nh ốo Cng Tri.
ng trờn nh ốo Ngang nhỡn
v phớa ụng ta s thy mu xanh
bao la ca bin. Xa xa l Mi Rũn,
Vng Chựa, Hũn La v hng lot
o nh, lụ nhụ trờn súng nc.
Nhỡn v phớa rng l vỏch nỳi
chờnh vờnh bờn cnh nhng i
nh nhp nhụ. Thp thoỏng sau

- Là ranh gii t nhiờn gia

hai tnh H Tnh v Qung
Bỡnh

.
- Là một phần của dãy núi
Hoành Sơn.
- Có địa thế hiểm trở, khung
cảnh hùng vĩ.


hng da, rng phi lao l nhng
mỏi ngúi ti, mỏi r sm mu
ca nhng lng chi, xúm nỳi.
ng nha phng lỡ, hai hng
cc tiờu ni bt hai bờn cng lm
cho ốo Ngang thờm huyn bớ.
* GV dẫn : Nhng đèo Ngang
không chỉ có vị trí địa lí đặc biệt
mà còn có vị trí quan trọng trong
lịch sử nớc ta. Chúng ta cùng tìm
hiểu những kiến thức lịch sử liên
quan đến Đèo Ngang và bài thơ.

Hot ng 3:
Hng dn hc sinh tìm hiểu
vị trí của Đèo Ngang trong lịch sử:
*MT: - Giúp học sinh nắm đợc vị trí của đèo Ngang trong giai đoạn lịch sử cuối thời Lê.
- Bớc đầu tìm hiểu về giai đoạn lịch sử thời Lê -Trịnh- Nguyễn.
- Rốn k nng xỏc inh v trớ ca ốo Ngang trờn bn lịch sử.
*PP: Nờu vn , m thoi.
*HTTCDH: Hỏi đáp, thuyết trình trên lợc đồ.
*Thi gian: 5
Hot ng ca thy

- Gv a lc ụ ai Viờt thờ
ki 15-18
(?) Bng nhng kiờn thc a
chuõn bi, em hay quan sat lc
ụ va cho biờt eo Ngang co vi
tri ntn trong lich s?

- Gv chụt: ng qua eo

Hot ng ca trũ
Hs quan sát
Hs chi lc ụ va
tra li

Mc tiờu cn t
* Vị trí của Đèo Ngang

trong lịch sử:
- Nằm gần ranh giới giữa
Đàng Trong và Đàng Ngoài
trong thời kì Trịnh Nguyễn
phân tranh.


Ngang la con ng hiờm yờu
qua day Hoanh Sn, co t thờ
ki 10 thi vua Lờ ai Hanh
(Tiờn Lờ).
ờn thế kỉ 16, 17 diễn ra cuộc
chiến tranh giành quyền lực

giữa các tập đoàn phong kiến
Lê- Trịnh - Nguyễn. Nhà Trịnh
và nhà Nguyễn đánh nhau
trong vòng 50 năm không phân
thắng bại, liền lấy sông Gianh
làm Ranh giới phân chia Đàng
Trong- Đàng Ngoài. Thi ki
xay ra chia ct ang Ngoaiang Trong, quõn Trinh a xõy
dng tai õy 1 hờ thụng ụn
luy goi la luy eo Ngang. õy
la ni diờn ra nhiờu trõn chiờn
ac liờt. (a hinh anh Luy eo
Ngang)
+ Sau khi vua Quang Trung thụng
nhõt õt nc, chõm dt tinh
trang Trinh-Nguyờn phõn tranh
thi eo Ngang tr thanh ca ngo
ra Bc vao Nam.


LƯỢC ĐỒ THỜI LÊ – TRỊNH – NGUYỄN THẾ KỈ 17


Hot ng 4:
Hng dn hc sinh đọc, tìm hiểu chung:
*MT: - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm.
- Giúp hs tìm hiểu các từ khó trong văn bản.
- Nhận biết đặc điểm của thể thơ thất ngôn bát cú, bố cục của thể thất ngôn bát cú.
*PP: Đm thoi.
*HTTCDH: Hỏi đáp, phiếu bài tập ở nhà.

*Thi gian: 10

Hot ng ca thy

Hot ng ca
trũ

Mc tiờu cn t
II. c, tìm hiểu chỳ

(-) Lu ý cỏch c: ging chm,
bun, ngt nhp 4- 3, cõu 7 ngt nhp
4-1-1-1
(-) c mu -> Gi hc sinh c.
(-) Yờu cu c li cỏc chỳ thớch (2);
(4); (5)

- Hs đc

(?) Bi th ny thuc th th gỡ ?
(?) Hóy phõn tích cỏc c im ca
th tht ngụn bỏt cỳ ng lut bi
th: Qua ốo Ngang (phiu hc tp
ó giao trc nh).
GV : chiếu phiếu bài tập của học sinh
trên máy đa vật thể.
(?) Mt bi th thuc th tht ngụn
bỏt cỳ cn lu ý nhng c im gỡ ?

- Hs trình bày

phiêú bài tập đã
làm ở nhà : Th
tht ngụn bỏt cỳ:
+ S cõu, ch: 8
cõu, 7 ch
+ Hip vn: vn
chõn cõu 1,2,4,6
+ i: Cõu 3-4; 56
+ Lut bng trc:
ch 2,4,6 theo lut
B-T

(-) Mt bi tht ngụn bỏt cỳ chia lm
4 phn)

- c chỳ thớch.

thớch :
1) Đọc :

2) Chỳ thớch :

3) Th th:
- Tht ngụn bỏt cỳ

4) B cc; 4 phn
, thc, lun, kt


Hot ng 5:

Hng dn hc sinh đọc, tìm hiểu chi tiết 3 phần đầu :
*MT: - Giúp học sinh cảm nhận đợc cảnh Đèo Ngang và tâm trậng của nhà thơ trong 6
câu đầu.
- Giúp hs tìm, phân tích đợc các biện pháp nghệ thuật trong đoạn thơ trên.
*PP: Nờu vn , m thoi.
*HTTCDH: Hỏi đáp, thảo luận nhóm.
*Thi gian: 20
Hot ng ca thy

(-) Gi hs c 2 câu đầu.
(?) Cõu thơ u m ra khụng gian v
thi gian ntn trong bi th ?
(?) Em bit nhng bi th no cng
nhc n thi gian bui chiu ? Thi
gian ny cú tỏc dng ntn trong vic
bc l cm xỳc ?
GV mở rộng, bình :
Trong văn học từ xa tới nay, có nhiều
tác phẩm nhắc tới thời gian buổi chiều
nh bài ca dao : " Chiều chiều ra đứng
ngõ sau..." hay câu thơ " Xóm trớc
thôn sau tựa khói lồng\ Bóng chiều
man mác có dờng không" của tác giả
Trần Nhân Tông trong bài Thiên Trơng vãn vọng mà các em đã đợc học.
Ngay trong 6 bài thơ còn lại của Bà
Huyện Thanh Quan thì có tới 3 bài
nhắc tới buổi chiều tà ( Chiều hôm
nhớ nhà, Tức cảnh chiều thu và Qua
đèo Ngang). Không phải ngẫu nhiên
mà khoảng thời gian này bớc vào thơ

văn nhiều đến vậy bởi buổi chiều là

Hot ng ca
trũ
- Hs đọc.
- Hs trả lời :
-> Khụng gian:
ốo Ngang
-> Thi gian:
Bui chiu

Mc tiờu cn t
II. Tỡm hiu chi tit:
1) Phn (cõu 1, 2):
- Thi gian ngh thut:
Bui chiu.


thời khắc chuyển giao gia ngày và
đêm, giữa ánh sáng và bóng tối, là thời
gian con ngời tìm về với tổ ấm của
mình. Vậy mà tác giả vẫn đang cô đơn
nơi đất khách quê ngời nên trong lòng
chắc trào dâng bao nỗi niềm tâm sự.
Thời gian buổi chiều đã trở thành thời
gian nghệ thuật, mang đến nỗi buâng
khuâng, man mác buồn cho câu thơ
đầu.
(?) Nh th thy hin lờn trc mt
nhng hỡnh nh no trong câu 2 ?

(?) T no c lp li trong cõu 2 ?
vic lp li cú tỏc dng gỡ ?
(?) Qua nột v u tiờn, em cm nhn
c iu gỡ trong bc tranh ốo
Ngang.
GV : Chỉ bằng vài ba nét chấm phá,
cảnh thiên nhiên đèo Ngang đã hiện
lên trớc mắt ngời đọc với vẻ rậm rạp,

-> C cõy, hoa
- Cnh thiờn nhiờn hoang
chen ln vi nhau s, man mỏc bun.
.
-> T chen lp
li s chen chỳc,
ựm tựm, rp rp
ca cõy c .
- Hs suy nghĩ,
cảm nhận.

hoang sơ, hiu ht.

2) Phn thc (2 cõu 3, 4)
(?) c th: 2 cõu thc miờu t nhng
hỡnh nh gỡ ?
GV:Nếu trong hai câu thơ đầu, tác giả
miêu tả những hình ảnh hiện lên gần
trớc mắt thì trong 2 câu tiếp theo, nhà
thơ phóng tầm mắt ra xa và bắt gặp
cuộc sống con ngời chốn Đèo Ngang.


- Cnh chỳ tiu,
my nh ch.

(?) Trt t sp xp cỏc t ng trong hai - V trớ thụng
cõu này cú gỡ c bit ?
thng b o
(VN trc CN) ->


NT o ng.
(?) So sỏnh vi trt t thụng thng ->
tỏc dng ca vic o ng ?
-> Nhn mnh hỡnh dỏng ca con
ngi, s sng qua các từ láy: lom
khom, lỏc ỏc (các từ láy tợng hình).
(?) Ngoi ra, em hóy tỡm nhng t ch
lng, đó là những lợng từ nh thế
nào ?
(?) Em cảm nhận gì về hình ảnh cuộc
sống con ngời nơi đây ?
GV: Những tởng trong bức cảnh vật
khi xuất hiện con ngời sẽ trở nên tơi
vui, ấm áp hơn. Nhng trái lại, hình
ảnh cuộc sống con ngời tha thớt, ít ỏi,
hiện lên nh mờ nhạt, chìm khuất vào
thiên nhiên càng làm cho khung cảnh
Đèo Ngang thêm hoang vu, quạnh
quẽ. Ngời nữ sĩ càng thêm hiu quạnh.


(?) bc tranh xut hin nhng õm
thanh gỡ ?
(?) Nhn xột v cỏch dựng t quc
quc, gia gia.

-> vi, my: chỉ
số ít.

- Cuc sng con ngi :
tha tht, ớt i.

- Hs suy nghĩ,
cảm nhận.

- Lũng ngi bun hiu
qunh

- Hs trả lời :
Ting chim cuc,
a a.
=> quc quc ->
chim quc ->
nc.
=> gia gia ->
chim a a -> nh

(?) NT i nh nc. thng nh,
au lũng, mi ming
(?) Cõu th n thun t ting chim
hay cũn bc l điều gì ?

.
-> Ting chim khc khoi, trin miờn
vang lên trong chiều tà gi ni kh
au, oan trỏi. Tiếng chim kia còn chính

3) Phn lun (2 cõu 5, 6)
- m thanh: ting chim

- Ni nim nh nc,
thng nh sõu kớn.
-> Tõm trng hoi c, hoi


là tiếng lòng của tác giả. Mợn ting
chim nhà thơ kớn ỏo bc l tõm trng
nhớ nớc thơng nhà của mình.
(?) Vỡ õu nh th mang trong lũng ni
nim nh nc, thng nh ? (liờn h
vi hon cnh ra i bi th v hon
cnh lch s thi i m tỏc gi ang
sng gii thớch).
Gv nhận xét, chốt: tác giả cảm thấy thơng nhà vì đang xa nhà vào kinh đô
Huế nhậm chức, đó cũng là điều dễ
hiểu. Nhng nữ sĩ cảm thấy nhớ nớc bởi
những nguyên nhân sâu xa liên quan
đến lịch sử thời bấy giờ. Đèo Ngang
khiến bà nhơ về một giai đoạn đất nớc
bị chia cắt, nhớ về thời hoàng kim của
một chiều đại đã qua- nhà Lê sơ. để
hiểu rõ hơn về triều đại này, chúng ta

cùng timg hiểu một số kiến thức lich
sử.

hng.

- Thảo luận nhóm
4 trong 3 phút.
- Đại diện nhóm
trình bày.

Hot ng 6:
Hng dn hc sinh tìm hiểu
giai đoạn lịch sử thời Lê sơ đến đầu thời Nguyễn:
*MT: - Giúp học sinh nắm đợc vị trí của đèo Ngang trong giai đoạn lịch sử thời Lê sơ, sự
khác nhau giữa thời Lê và thơi đại tác giả đang sống,.
- giúp hs thấy ảnh hởng của lịch sử đối với những sáng tác văn học đơng thời.
*PP: Nờu vn , thuyết trình.
*HTTCDH: Hỏi đáp, thuyết trình trên lợc đồ, tranh ảnh lịch sử.
*Thi gian: 5
Hot ng ca thy
- Gv: Cac em va tim hiờu vờ tõm
trang nh nc cua Bà Huyện Thanh
Quan. Nh nc õy la nh vờ triờu
ai Lờ s trong lich s dõn tục. ờ

Hot ng ca
trũ

Mc tiờu cn t
* Thi Lờ s la thời kì

phồn thịnh. Nụi dung
chu ao cua vn hoc thờ
ki 15-16 la thờ hiờn niờm


hiểu được tại sao BHTQ lại có tâm
trạng đó, chúng ta sẽ tìm hiểu về nước
Đại Việt thời Lê sơ.

tự hào dân tộc, tinh thần
bất khuất của nhân dân.
- Th¶o luËn

(?) Hoạt động nhóm đôi: 2’: Nêu
những hiểu biết của em về nước Đại nhóm đôi trong
Việt thời Lê sơ trên các lĩnh vực sau:
2'
- §¹i diÖn nhãm
+ N1: Tình hình Chính trị-quân sự-pháp
tr×nh bµy.
luật
+ N2: Tình hình Kinh tế-Xã hội
+ N3: Tình hình Văn hóa-Giáo dục
- Gv chốt kiến thức (Đưa ảnh
minh họa thành tựu trên các lĩnh vực)

Gv giảng: Sử sách ghi chép rằng
quốc gia Đại Việt thời Lê sơ là quốc
gia cường thịnh nhất ở ĐNA thời bấy
giờ bởi nó được xây dựng và phát

triển trên nền tảng cuộc đấu tranh
thắng lợi của nhân dân trong hơn 20
năm chống nhà Minh xâm lược. Nội
dung chủ đạo của văn học thế kỉ 1516 là thể hiện niềm tự hào dân tộc,
tinh thần bất khuất của nhân dân.
Sang thế kỉ 18-19, thời đại mà BHTQ
đang sống, đất nước bước vào thời kì
chuyển giao quyền lực khi nhà Lê sụp
đổ, nhà Nguyễn lên nắm quyền, đất
nước rơi vào hoàn cảnh khó khăn,
chia cắt kéo dài, đời sống nhân dân
cực khổ. Vì vậy, nền văn học thời kì
này có nội dung bao trùm là viết về
hạnh phúc con người, tố cáo bất
công xã hội. BHTQ không năm ngoài
xu hướng hoài cổ đó, và bài thơ
BHTQ là 1 trong những tác phẩm
đặc sắc của bà.
Như vậy, cô vừa giúp các em tìm

* Thời kì chuyển giao
quyền lực khi nhà Lê sụp
đổ, nhà Nguyễn lên nắm
quyền, đất nước rơi vào
hoàn cảnh khó khăn, chia
cắt kéo dài. Văn học thời kì
này cã xu hướng hoài cổ,híng vÒ thêi hoµng kim ®·
qua.,



hiờu vờ 1 thi ki lich s quan trong cua
dõn tục va no cung co mụi lien quan
cht che ti bai th Qua eo Ngang.
Sau õy, chung ta se quay tr lai ND
chinh cua bai th

Hot ng 7 (tiếp nối hoạt động 5 ):
Hng dn hc sinh đọc, tìm hiểu chi tiết phần cuối :
*MT: - Giúp học sinh cảm nhận đợc tâm trạng cô đơn của nhà thơ giữa không gian bao
la.
- Giúp hs tìm, phân tích đợc các biện pháp nghệ thuật trong đoạn thơ trên.
*PP: phòng tranh, thuyết minh, nêu vấn đề.
*HTTCDH: Treo tranh thuyết minh.
*Thi gian: 7

Hot ng ca thy

Hot ng ca
trũ

Mc tiờu cn t
4) Phn kt (cõu 7, 8)

- (-) Gi hs c 2 câu đầu.
(?) Em hóy hỡnh dung cnh thiờn nhiờn
v con ngi trong hai cõu th cui
v thnh 1 bc tranh ? (chuẩn bị ở
nhà )
Em cm nhn c gỡ trong 2 cõu cui
th hin trong tranh.

(?) Cnh v ngi trong cõu th ny cú
mi quan h ntn?

- HS Đọc
- Treo tranh đã vẽ
ở nhà, thuyết
- Sự đối lập :
minh về bức tranh
đó.
Thiờn nhiờn con ngi bộ
bao la, hùng


nh, cụ n


(?) Em hiu th no v cm t ta vi
ta
GV :cánh ngắt nhịp 4-1-1-1 thể hiện
một nỗi niềm xúc động đến bồn chồn.
Tỏc gi giờ đây đã ng ni cao
nht ca ốo Ngang nhỡn bao quỏt
cnh xung quanh nhng chỉ thấy trớc
mắt cảnh trời, non nớc mênh mông, vô
tận còn tỏc gi lẻ loi, cụ n không ngời chia sẻ. Cụm từ " ta với ta " đã đẩy
nỗi cô đơn lên đến tuyệt đối.

(?) Bi th t cnh hay t tỡnh ?
- Bi th t cnh ng tỡnh bng bỳt
phỏp ti hoa, iờu luyn, bi th th

hin ni nim ca mt ngi m cũn
l khỳc tõm tỡnh ca muụn triu ngi
cựng thi i. Hơn hai thế kỉ trôi qua,
đã có biết bao ngời lam thơ về đèo
Ngang nhng Qua đèo Ngang vẫn là
bài thơ thành công hơn cả.

Hot ng 8 ;
Hng dn tổng kết:
*MT: - Tổng kết nội dung và nghệ thuật trong bài thơ trên.
- Thấy đợc tâm hồn, tài năng của nữ sĩ.
*PP: Sơ đồ t duy , vấn đáp.
*HTTCDH: Làm phiếu bài tập ( sơ đồ t duy ).
*Thi gian: 7


Hot ng ca thy

Hot ng ca
trũ

?) Hon thnh s t duy sau (phiu
bi tp)

-Hoàn thành sơ
đồ trong phiếu
bài tập.

- Giao bài về nhà


Ghi chép bài tập

Mc tiờu cn t
III. Tng kt:
S :
=> Ghi nhớ SGK.

IV. Bi v nh:
1. Vit on vn t 7-9 cõu
nờu cm nhn ca em v
cnh ốo Ngang.
2. Son bi Bn n chi
nh (Nguyn Khuyn).

VII. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập :
Tổ chức trò chơi : Bông hoa may mắn.
* Thể lệ : Mỗi cánh hoa là một câu hỏi liên quan đến nội dung bài học :
(?) Bà Huyện Thanh Quan quê ở đâu ?
(?) Đèo Ngang là ranh giới giữa tỉnh Hà tĩnh và....?
(?) Tâm trạng của Bà Huyện Thanh Quan trong hai câu cuối?
(?) Hai câu 5, 6 của một bài thất ngôn bát cú gọi là phần gì ?
(?) Bút pháp miêu tả cảnh để kín đáo bộc lộ tâm trạng, cảm xúc gọi là ?


VIII. S¶n phÈm cña häc sinh :
- PhiÕu bµi tËp.
- Tranh vÏ.





×