Giáo án Ngữ văn 10- Tiết 94- chơng trình chuẩn; Năm học 2007- 2008; Giáo viên Trần Văn Dơng
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết theo PPCT: 94
Các thao tác nghị luận
A. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức: Củng cố và nâng cao hiểu biết về các thao tác nghị luận thờng gặp
nh phân tích, tổng hợp, quy nạp, diễn dịch, so sánh,... Vận dụng vào phân tích- tạo lập văn
bản nghị luận.
2. Về kỹ năng: Nhận diện chính xác cac thao tác đó trên các văn bản nghị luận.
3. Thái độ:
B. Chuẩn bị của Giáo viên và học sinh
- Giáo viên: Giáo án, tài liệu liên quan.
- Học sinh : Vở ghi, bảng phụ.
C. Phơng pháp chủ yếu:
- Thuyết trình, phát vấn, thảo luận
D. Các bớc tiến hành
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
HĐ1: Tìm hiểu khái niệm I. Khái niệm
H: Thao tác là gì? Thao tháo nghị
luận là gì?
- HS hoạt động độc lập
- GV chuẩn hoá kiến thức
1. Thao tác: Là quá trình thực hiện những động tác
theo một quy trình nhất định và những yêu cầu kỹ
thuật nhất định.
2. Thao tác nghị luận: Là một trong những thao
tác mà con ngời thờng sử dụng trong cuộc sống
nhằm thuyết phục ngời khác đồng tình, đồng ý,
đồng cảm với những vấn đề mà mình đa ra.
II. Một số thao tác nghị luận cụ thể
HĐ2: Ôn một số thao tác đã học. 1. Ôn lại một số thao tác đã học
Hãy đọc phần a- sgk tr131 và điền
vào chỗ trống?
- HS hoạt động độc lập
- GV chuẩn hoá kiến thức
a. Điền vào chỗ trống:
- Tổng hợp là kết hợp các phần (bộ phận), các mặt
(phơng diện), các nhân tố của vấn đề cần bà luận
thành một chỉnh thể thống nhất để xem xét.
- Phân tích là chia nhỏ vấn đề cần bàn luận ra thành
hợp các phần (bộ phận), các mặt (phơng diện), các
nhân tố để có thể xem xét kỹ càng.
- Quy nạp là từ cái riêng suy ra cái chung, từ những
sự vật cá biệt suy ra nguyên lý phổ biến.
- Diễn dịch là từ những tiền đề chung, có tính phổ
biến suy ra những kết luận về những sự việc, hiện t-
ợng riêng.
1
Giáo án Ngữ văn 10- Tiết 94- chơng trình chuẩn; Năm học 2007- 2008; Giáo viên Trần Văn Dơng
H: Trong hai ngữ liệu SGK tr132, tác
giả đã dùng những thao tác nghị luận
nào? Phân tích cụ thể?
- HS hoạt động theo nhóm
- GV chuẩn hoá kiến thức
+ Nhóm 1: Đoạn trích trong Tựa trích diễm
thi tập (phần b).
+ Nhóm 2: Đoạn trích trong Hiền tài là
nguyên khí của quốc gia (phần b).
+ Nhóm 3: Câu hỏi về Tựa trích diễm thi
tập (phần c)
+ Nhóm 4: Đoạn trích trong Hịch tớng sỹ
(phần c)
b+c. Trong các ngữ liệu
Nhóm 1: Đoạn trích trong Tựa trích diễm thi tập, tác giả
dùng thao tác phân tích, chia một nhận định chung thành
những mặt riêng biệt để làm rõ các nguyên nhân làm cho
thơ văn không đợc lu truyền đầy đủ.
Nhóm 2: Đoạn trích trong Hiền tài là nguyên khí của quốc
gia, Từ câu 1 đến câu thứ 2, tác giả dùng thao tác phân tích
để xem xét mối quan hệ giữa hiền tài và đất nớc. Từ hai câu
đầu sang câu thứ 3, tác giả dùng thao tác diễn dịch, từ luận
điểm "Hiền tài là nguyên khí của quốc gia" suy ra phải coi
trọng hiền tài.
Nhóm 3: Tác giả dùng thao tác tổng hợp nhằm thâu tóm
những ý bộ phận vào một kết luận chung, làm cho kết luận
ấy bao gồm sức thuyết phục của toàn bộ các luận điểm nhỏ.
Nhóm 4: Tác giả dùng thao tác quy nạp, những dẫn chứng
khác nhau đều phục vụ cho một kết luận: "Từ xa ... đời nào
không có" trở nên đáng tin cậy và thuyết phục.
H: Hãy đọc phần d- sgk tr 132 và
thực hiện các yêu cầu?
- HS hoạt động theo nhóm
- GV chuẩn hoá kiến thức
d. Các nhận định:
- Nhận định 1: Đúng với điều kiện tiền đề để diễn dịch phải
chân thực và các suy luận khi diễn dịch phải chính xác.
- Nhận định 2: Cha chính xác, ví nếu quy nạp cha đầy đủ
các mặt riêng thì mối liên hệ giẵ tiền đề và kết luận cha
chắc chắn.
- Nhận định 3: Đúng, bao giờ cũng phải có quá trình tổng
hợp sau khi phân tích.
H: Đọc các ví dụ và trả lời câu hỏi
trong sách giáo khoa?
- HS hoạt động độc lập
- GV chuẩn hoá kiến thức
2. Thao tác so sánh
- Để thấy đợc sự giống và khác nhau giữa các sự vật
hiện tợng, ngời ta dùng thao tác so sánh. Có hai
cách so sánh chính:
+ So sánh nhằm nhận ra sự giống nhau.
+ So sánh nhằm nhận ra sự khác nhau.
- Để so sánh đợc tiến hành đúng cách và có hiệu
quả, cần chú ý:
+ Những đối tợng đợc so sánh phải có mối liên
quan với nhau về một mặt nào đó.
+ Sự so sánh phải dựa trên những tiêu chí cụ thể, rõ
ràng và có ý nghĩa quan trọng đối với sự nhận thức
bản chất của vấn đề.
+Những kết luận rút ra từ sự so sánh phải chân thực,
mới mẻ, bổ ích giúp cho việc nhận thức vấn đề đợc
sáng tỏ và sâu sắc hơn.
Ghi nhớ: SGK.
4. Củng cố.
- Nắm chắc các thao tác nghị luận.
- Vận dụng vào việc đọc- phân tích, tạo lập các văn bản văn học.
5. Dặn dò. Học bài, soạn bài mới
2