Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Giáo án mỹ thuật 6 kì 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 29 trang )

Giáo án Mỹ Thuật 6

Giảng..
Tiết 18. Vẽ trang trí

trang trí hình vuông

I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh hiểu đợc cách trang trí hình vuông cơ bản và ứng dụng
*Kỹ năng:- Học sinh biết cách sử dụng các hoạ tiết dân tộc vào trang trí hình vuông
*Thái độ:- Học sinh làm đợc bài trang trí hình vuông hay cái thảm
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Một vài đồ vật hình vuông.
- Hình minh hoạ trong SGK và ĐDDH MT6.
Học sinh; - Đồ dùng vẽ của học sinh.
2.Phơng pháp dạy học: - Trực quan, quan sát, trao đổi, vấn đáp.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 6A.. 6B..
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1. Hớng dẫn học sinh quan
sát nhận xét.
GV. Giới thiệu một vài hình trang trí hình
vuông ứng dụng, cơ bản.và đặt câu hỏi
để HS suy nghĩ và thấy đợc sự giống nhau,
khác nhau của các cách trang trí hình
vuông:
? Em có nhận xét gì về cách trang trí cái
khăn, viên gạch,


? Các hoạ tiết ở góc có gống nhau không.
? Màu sắc đợc thể hiện nh thế nào.
? Các mảng hình sắp xếp có giống nhau
không
GV kết luận: Một bài trang trí hình vuông
cơ bản cần phải kẻ các trục đối xứng để vẽ
hoạ tiết và tô màu cho đều.

Hoạt động 2. Hớng dẫn học sinh cách
trang hình vuông.
GV hớng dẫn ở hình minh họa

Hoạt động của học sinh
I. Quan sát nhận xét.

Thiết bị
tài liệu

Mẫu
Một vài
đồ vật
hình
vuông.
HS nghe và ghi nhớ
- Trang trí hình vuông là sắp xếp
hoạ tiết đối xứng qua các trục
- Hoạ tiết ở các góc thờng giống
nhau.
- Các hình giống nhau tô màu
nh nhau.

- Mảng hình không đều (áp
dụng vào bài trang trí ứng dụng)
II. Cách trang trí hình vuông
HS quan sát và ghi nhớ
- Vẽ khung hình kẻ đờng trục
- Tìm các hình mảng chính, hình
mảng phụ
- Dựa vào các mảng tìm họa tiết Hình
- Tìm và tô màu ( từ 4 đến 5
minh
màu )
họa cách
vẽ

-1-


Giáo án Mỹ Thuật 6

Hoạt động 3. Hớng dẫn HS làm bài
- GV gợi ý HS về bố cục, hoa tiết, màu
sắc.
4. Củng cố, đánh giá kết quả học tập
- GV đặt câu hỏi để củng cố kiến thức cho
học sinh những ND chính
? Nêu các cách sắp xếp họa tiết
? Cách làm bài trang trí hình vuông.
GV kết luận

III. Bài tập

Trang trí hình vuông ( Cạnh
10cm, hoạ tiết tự chọn, màu sắc
4- 5 màu )

Bài vẽ
của học
sinh

5. HDVN.
- Làm bài tập trong SGK
- Chuẩn bị bài sau
( một số hình hộp, hình cầu, giấy, chì..)

Giảng..
Tiết 19. Thờng thức mỹ thuật

Tranh dân gian việt nam
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:- Học sinh hiểu nguồn gốc, ý nghĩa và vai trò của tranh dân gian trong đời
sống xã hội Việt Nam.
*Kỹ năng: - Học sinh hiểu giá trị nghệ thuật và tính sáng tạo thông qua nội dunh và hình
thức thể hiện của tranh dân gian.
*Thái độ: - Yêu quý và trân trọng nghệ thuật dân tộc.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên;- Tranh dân gian Đông Hồ
-Tranh ảnh, t liệu về tranh dân gian
Học sinh; -Tranh ảnh, t liệu về tranh dân gian
2.Phơng pháp dạy học:- Thuyết trình, vấn đáp kết hợp với minh hoạ.
III. Tiến trình dạy học.

1.Tổ chức: 6A.. 6B..
2.Kiểm tra.
- Cách làm bài trang trí hình vuông?
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Thiết
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
bị tài
liệu

-2-


Giáo án Mỹ Thuật 6

Hoạt động 1. Tìm hiểu về tranh dân
gian
GV nhắc lại chơng trình lớp 4 đã giới
thiệu sơ qua về tranh dân gian.
? Em biết gì về tranh dân gian.
GV vào bài chú ý các điểm sau:
+Tranh dân gian có từ lâu, đợc bày
bán trong dịp tết, Vì thế, tranh dân
gian còn đợc gọi là tranh Tết.
+Tranh dân gian do một tập thể nghệ
nhân dựa trên cơ sở một cá nhân có
tài trong cộng đồng nào đó sáng tạo
ra đầu tiên, sau đó tập thể bắt chớc và
phát triển đến chỗ hoàn chỉnh.
GV treo tranh dân gian vừa hớng dẫn

HS xem tranh vừa giới thiệu.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về kỹ thuật
làm tranh khắc gỗ dân gian Việt
Nam.
GV treo tranh dân gian và đặt câu hỏi
đơn giản để HS trả lời.
? Bức tranh Gà Mái có bao nhiêu
màu, các mảng màu đợc ngăn cách
nh thế nào.
? Bức tranh Ngũ Hổ đợc vẽ bằng
những màu nào.
? Hai bức tranh trên có điểm gì giống
nhau, điểm gì khác nhau.
GV bổ sung: Bức tranh Gà Mái thuộc
tranh Đông Hồ. Bức tranh Ngũ Hổ
thuộc tranh Hàng Trống, ở bức tranh
Gà Mái tất cả các màu đều đợc in
bằng các bản gỗ khác nhau(mỗi màu
một bản), sau đó in nét viền hình
bằng màu đen. Tranh Ngũ Hổ chỉ có
một bản khắc nét màu đen còn các
màu đều đợc tô bằng bút lông.
GV kết luận: Để có đợc một bức tranh
ra đời, các nghệ nhân phải thể hiện
nhiều công đoạn khác nhau từ khắc
hình trên ván gỗ, in và tô màu từng bớc một theo một quy trình rất công
phu.

I. Vài nét về tranh Dân gian.
Học sinh quan sát và ghi nhớ

+Tranh dân gian lu hành rộng rãi trong
nhân dân, thờng dùng để trang trí đón
xuân nên gọi là tranh tết hay tranh thờ
+Tranh đợc sản xuất ở một số nơi và mang
phong cách của từng vùng nh tranh Đông
Hồ( Bắc Ninh), Hàng Trống( Hà Nội),
Kim Hoàng(Hà Tây). là nơi có truyền
thống lâu đời về nghề vẽ, khắc và in tranh.
+Nội dung tranh đều mang ý nghĩa chúc
tụng, đề tài gần gũi với với đời sóng của
nhân dân lao động nh: Gà đàn, Lợn đàn...
Tranh thờ phục vụ tín ngỡng nh: Ngũ hổ,
bà chúa thợng ngàn...

Tranh
ảnh
về
tranh
Dân
gian

II. Hai dòng tranh Đông Hồ và Hàng
Trống.
1.Tranh Đông Hồ
- Đợc sản xuất tại làng Đông Hồ- Thuận
Thành- Bắc Ninh. Tác giả là những nghệ
sỹ nông dân.
- Tranh đợc sản xuất hàng loạt bằng khuôn
ván gỗ, khắc và in tranh trên giấy dó quét
màu điệp, mỗi màu là 1 bản in.

- Tranh có đờng nét đơn giản, khoẻ, dứt
khoát. Nét đen in sau cùng.

Tranh
ảnh
về
tranh
Dân
gian
2. Tranh Hàng Trống
- Dòng tranh này xuất hiện và bày bán
tại phố Hàng Trống- Hà Nội
- Nghệ nhân Hàng Trống chỉ khắc 1
bản khắc nét, in màu đen làm đờng viền
cho các hình. Sau đó trực tiếp tô màu.
Màu thờng dùng là phẩm nhuộm.

-3-


Giáo án Mỹ Thuật 6

III. Giá trị nghệ thuật của tranh Dân
gian.
Học sinh đọc sách giáo khoathảo luận và ghi nhớ

Hoạt động 3. Tìm hiểu giá trị nghệ
thuật của tranh dân gian.
GV giới thiệu: Tranh dân gian đã
chứng tỏ sự thống nhất hoàn chỉnh

trong nếp nghĩ và lao động có truyền
thống của dân tộc, mang bản sắc dân
tộc đậm đà. Tranh hồn nhiên trực
cảm, tạo ra vẻ đẹp hài hoà giữa ý tứ
và bố cục, nét vẽ và màu sắc. Hình tợng trong tranh có tính khái quát cao,
bố cục tranh theo lối ớc lệ, thuận mắt.
Chữ và thơ trên tranh giúp bố cục
thêm ổn định.
Bịt mắt bắt dê
4. Củng cố, đánh giá kết quả học
Học sinh trả lời câu hỏi
tập.
GV đặt câu hỏi:
? Xuất xứ tranh dân gian
? Kỹ thuật làm Tranh Đông Hồ và
Hàng Trống khác nhau nh thế nào..
GV tóm tắt vài ý chính, tiêu biểu.
5. HDVN.
+ Su tầm thêm tranh dân gian.
+ Chuẩn bị bài học sau.
Giảng.

Tranh
ảnh
về
tranh
Dân
gian

Tiết 20. Vẽ theo mẫu


mẫu có hai đồ vật
(Tiết 1-vẽ hình)

I.Mục tiêu.
*Kiến thức: -Học sinh biết đợc cấu tạo của cái bình đựng nớc, cái hộp và bố cục bài vẽ.
*Kỹ năng:- Học sinh vẽ đợc hình có tỷ lệ gần với mẫu.
*Thái độ:- Có ý thức giữ gìn, bảo quản đồ vật.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên;-Hình minh hoạ các bớc vẽ vật mẫu ở hớng khác nhau.
-Hinh minh hoạ hớng dẫn cách vẽ (ĐDDH)
Học sinh; - Đồ dùng vẽ.
2.Phơng pháp dạy học: - Quan sát, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 6A.. 6B..
2.Kiểm tra.
- Xuất xứ tranh dân gian
- Kỹ thuật làm Tranh Đông Hồ và Hàng Trống khác nhau nh thế nào..
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Thiết
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
bị tài
liệu
I. Quan sát, nhận xét.
Hoạt động 1. Bày mẫu.
Học sinh quan sát nhận xét để nhận
ra bố cục thế nào là hợp lý.


-4-


Giáo án Mỹ Thuật 6

GV bày mẫu ở vài vị trí khác nhau, để
học sinh nhận xét tìm ra bố cục hợp lý.
Hai mẫu cách xa nhau.
Hai mẫu gần kề nhau.
Hình hộp đặt chính giữa bình.
Che khuất nhau một chút
GV kết luận: ở góc độ nhìn nh hình (c)
và (d) bố cục bài vẽ nhìn rõ và đẹp
hơn.

Bộ
tranh
ĐDDH
MT6

- Mẫu vẽ có hai đồ vật: Cái bình
đựng nớc và cái hộp.
- Hình hộp đứng trớc, che khuất
một phần bình nớc
- Bình nớc gồm có nắp, vòi, thân,
tay cầm và đáy.
- Hình hộp thấp hơn so với bình nớc,
cái hộ hộp nhìn thấy 3 mặt
-Độ đậm nhất là ở hình hộp


Hoạt động 2. Hớng dẫn học sinh
quan sát nhận xét.
GV. Gợi ý học sinh quan sát, nhận xét
về;
? Hình dáng của cái bình đựng nớc có
đặc điểm gì.
? Vị trí của vật mẫu (trớc, sau.)
? Tỷ lệ của bình nớc so với hình hộp
(cao, thấp.)
? Độ đậm nhạt chính của mẫu.
GV kết luận và yêu cầu học sinh ớc lợng khung hình chung, riêng của từng
vật mẫu.
Hoạt động 3. Hớng dẫn học sinh cách
vẽ.
GV hớng dẫn ở hình minh họa.

II. Cách vẽ.
Học sinh quan sát giáo viên hớng
dẫn từng bớc;
1. Vẽ khung hình chung, sau đó
vẽ khung hình riêng của từng vật
mẫu.
2. Ước lợng tỷ lệ từng bộ phận.
3. Vẽ nét chính bằng những đờng thẳng mờ.
4. Nhìn mẫu vẽ chi tiết.
5. Vẽ đậm nhạt sáng tối.

Hình
minh
họa

cách vẽ

III. Bài tập
Vẽ cái bình đựng nớc và cái hộp
( Vẽ hình )

- Đối chiếu bài vẽ với mẫu và
điều chỉnh khi giáo viên góp
ý.
- Hoàn thành bài vẽ.
Hoạt động 4. Hớng dẫn học sinh làm
bài.
GV. Quan sát chung, nhắc nhở học sinh
làm bài có thể bổ sung một số kiến thức
nếu thấy học sinh đa số cha rõ;
Học sinh nhận xét theo ý mình về;
- Cách ớc lợng tỷ lệ và vẽ khung
- Tỷ lệ khung hình chung,
hình.
riêng, bố cục bài vẽ.
- Xác định tỷ lệ bộ phận.
- Hình vẽ, nét vẽ.

-5-

Bài vẽ
của học
sinh



Giáo án Mỹ Thuật 6

- Cách vẽ nét vẽ hình.
4. Củng cố, đánh giá kết quả
học tập .
- Các bớc tiến hành vẽ cái bình
đựng nớc và cái hộp?
- GV chuẩn bị một số bài vẽ đạt và
cha đạt, gợi ý học sinh nhận xét.
5. HDVN.
- Quan sát đậm nhạt ở các đồ vật
dạng hình trụ và hình hộp.
- Chuẩn bị bài sau
Giảng..

Tiết 21. Vẽ theo mẫu

mẫu có hai đồ vật
(Tiết 2- vẽ đậm nhạt)

I.Mục tiêu.
*Kiến thức:- Học sinh phân biệt đợc độ đậm, nhạt của cái bình và cái hộp, biết phân biệt
các mảng đậm nhạt
*Kỹ năng: -Học sinh diễn tả đợc đậm nhạt với bốn mức độ; đậm, đậm vừa, nhạt và sáng
*Thái độ: -Hoàn thành bài tại lớp.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; -Hình minh hoạ các bớc vẽ vật mẫu ở hớng khác nhau.
-Hinh minh hoạ hớng dẫn cách vẽ (ĐDDH)
Học sinh; - Đồ dùng vẽ. Bài vẽ tiết 20

2.Phơng pháp dạy học:
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 6A.. 6B..
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
- Các bớc tiến hành vẽ cái bình đựng nớc và cái hộp?
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Thiết
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
bị tài
liệu
Hoạt động 1. Hớng dẫn học sinh quan I. Quan sát, nhận xét.
Học sinh nghe và ghi nhớ
sát đậm nhạt.
GV giới thiệu; độ đậm nhạt ở cái bình nớc và hình hộp không giống nhau, phần
đậm nhạt ở thân bình chuyển tiếp mềm
mại, không rõ ràng
GV hớng dẫn HS nhận xét đậm nhạt ở ba
vị trí khác nhau; chính diện, bên trái, bên
phải.
GV đặt câu hỏi: Vẽ đậm nhạt nh thế nào.
Đồng thời hớng dẫn HS quan sát mẫu để
nhận ra;
+ Hớng ánh sáng tới mẫu.
+ Nơi đậm nhất, đậm vừa, nhạt, sáng.

Mẫu
cái
bình và
cái hộp


HS trả lời câu hỏi theo nhận biết
cá nhân

-6-


Giáo án Mỹ Thuật 6

GV kết luận
Hoạt động 2. Hớng dẫn học sinh cách
II. Cách vẽ.
vẽ.
Học sinh quan sát giáo viên hớng
GV hớng dẫn ở hình minh họa.
dẫn từng bớc
+ Danh giới các mảng đậm nhạt.
+Vẽ phác các mảng đậm nhạt theo cấu
- Quan sát hớng ánh sáng
trúc của chúng;
chính chiếu vào vật mẫu.
-Hình hộp mảng đậm nhạt thẳng, ngang,
- -Phác mảng đậm nhạt theo
xiên đan xen.
cấu trúc, hình dáng của cái
-Bình nớc nét theo chiều cong(miệng)
bình.
thẳng, xiên(thân bình.)
- -Vẽ đậm nhạt
+Tuỳ theo ánh sáng, các mảng đậm nhạt

không giống nhau.
+Diễn tả mảng đậm trớc, nhạt sau.

Hình
minh
họa
cách vẽ

Hoạt động 3. Hớng dẫn học sinh làm
bài.
Bài tập
- GV.giúp HS phân mảng đậm nhạt, III.
Vẽ
đậm
nhạt cái bình đựng nớc và
so sánh tơng quan đậm nhạt.
cái
hộp
4. Củng cố, đánh giá kết quả
học tập .
? Cách vẽ đậm nhạt cái bình đựng nớc
Bài vẽ
và cái hộp?
- Đối chiếu bài vẽ với mẫu và của học
- GV đặt một số bài vẽ gần mẫu hđiều chỉnh khi giáo viên góp sinh
ớng dẫn HS nhận xét về độ đậm
ý.
nhạt.
- Hoàn thành bài vẽ.
Học

sinh phát biểu ý kiến của
5. HDVN.
- Tự bày mẫu, quan sát, nhận xét độ mình và tự xếp loại.
đậm nhạt ở các đồ vật theo vị trí
khác nhau.
- Chuẩn bị bài sau

Giảng..
Tiết 22. Vẽ tranh

đề tàI ngày tết và mùa xuân

I.Mục tiêu.
*Kiến thức: -Học sinh yêu quê hơng đất nớc thông qua việc tìm hiểu về các hoạt động của
ngày tết và vẻ đẹp của mùa xuân.
*Kỹ năng:- Học sinh hiểu biết hơn về bản sắc văn hoá dân tộc qua các phong tục tập quán
ở mỗi miền quê trong ngày tết và màu xuân.
*Thái độ:- Học sinh vẽ hoặc cắt, xé dán giấy màu một tranh về đề tài Ngày Tết, Mùa xuân
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Bộ tranh về đề tài Ngày Tết và mùa xuân (ĐDDH MT6)
-Tranh ảnh, tài liệu nói về ngày tết và mùa xuân
Học sinh; - Đồ dùng vẽ

-7-


Giáo án Mỹ Thuật 6

2.Phơng pháp dạy học: - Trực quan, vấn đáp.

III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 6A..; 6B..
2.Kiểm tra.
Vở vẽ đậm nhạt cái bình đựng nớc và cái hộp?
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1. Hớng dẫn HS tìm và chọn
nội dung đề tài.
GV giới thiệu một số tranh đẹp về Ngày Tết
và nùa xuân, kết hợp với câu hỏi:
? Tranh diễn tả cảnh gì.
? Có những hình tợng nào.
? Màu sắc nh thế nào.
? Có thể vẽ những tranh nào về đề tài này.

I. Quan sát nhận xét.
Học sinh quan sát tranh và trả
lời câu hỏi

GV Vừa giảng giải vừa minh hoạ bằng tranh
của các hoạ sỹ để HS có nhiều thông tin và
cảm thụ đợc nội dung qua bố cục, màu sắc,
Có nhiều hình ảnh về ngày tết và
hình vẽ
mùa xuân nh:
GV gợi mở những chủ đề có thể vẽ nh đã
nêu ở SGK, nêu thêm những đặc đIểm của

Chợ Tết.
địa phơng mình.
Đi chợ hoa ngày tết.
Lễ hội đua thuyền, chọi
gà, cờ tớng.
Hoạt động 2. Hớng dẫn học sinh cách vẽ.
II.
Cách
vẽ.
GV minh họa cách vẽ trên bảng;
Học sinh theo dõi giáo viên hớng dẫn cách
- Tìm và chọn nội dung đề
vẽ trên bảng.
tài
- Bố cục mảng chính , phụ
- Tìm hình ảnh, chính phụ
- Tô màu theo không gian,
thời gian, màu tơi sáng.

Hoạt động 3. Hớng dẫn học sinh làm bài.
GV nhắc HS làm bài theo từng bớc nh đã hớng dẫn.
GV gợi ý cho từng HS về:
+ Cách bố cục trên tờ giấy.
+ cách tìm hình
+ Cách tìm màu.
4. Củng cố, đánh giá kết qủa học tập.
? Kể tên những hình ảnh về ngày tết và mùa

-8-


III. Bài tập
Vẽ 1 tranh về ngày tết và mùa
xuân (Bằng màu sẵn có hoặc xé
dán)
HS có thể cắt hoặc xé, có thể

Thiết
bị tài
liệu

Tranh
vẽ vế
ngày
tết và
mùa
xuân

Hình
minh
họa
cách
vẽ


Giáo án Mỹ Thuật 6

xuân?
? Các bớc tiến hành khi vẽ?
Gv treo một số bài vẽ và gợi ý HS đánh giá
bài vẽ qua cách tìm đề tài, bố cục, hình vẽ,

màu sắc.
5. HDVN.
- Vẽ một bức tranh tùy thích
- Chuẩn bị bị bài 23

vừa cắt, xé dán vừa vẽ màu trên
cùng một tranh.

Học sinh tự đánh giá bài vẽ theo
sự cảm nhận của mình.

Bài vẽ
của
học
sinh

Giảng..
Tiết 23. Vẽ trang trí

kẻ chữ in hoa nét đều

I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - HS tìm hiểu về kiểu chữ in hoa nét đều và tác dụng của chữ trong trang trí.
*Kỹ năng: - Học sinh biết những đặc điểm của chữ in hoa nét đều và vẻ đẹp của nó.
*Thái độ: - Học sinh hoàn thành một khẩu hiệu ngắn bằng chữ in hoa nét đều.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Bảng chữ in hoa nét đều.
- Chữ in hoa nét đều ở các tạp chí, sách báo
Học sinh; - Giấy màu, kéo, bút, thớc.

2.Phơng pháp dạy học: - Trực quan, vấn đáp, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 6A.. 6B..
2.Kiểm tra.
- Kể tên những hình ảnh về ngày tết và mùa xuân?
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Thiết bị
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
tài liệu
I. Đặc điểm của chữ nét đều
Hoạt động 1.Hớng dẫn HS quan sát,
nhận xét chữ in hoa nét đều.
- Là chữ có nét đều bằng
nhau.
GV giới thiệu: chữ tiếng Việt hiện nay có
- Dáng chắc khoẻ.
nguồn gốc từ chữ La tinh. Có nhiều kiểu
- Có sự khác nhau về độ
Một số
chữ; chữ nét nhỏ, nét to, chữ có chân,
rộng, hẹp
khẩu
chữ hoa mỹ, chữ chân phơng
hiệu trên
GV hớng dẫn HS quan sát và nhận xét
- Hình dạng chữ:
sách báo
các kiểu chữ, để HS nhận ra đặc điểm cơ +Nét thẳng; H, M, N
bản chữ in hoa nét đều.

+Nét thẳng và cong; B, U, R...
+Nét cong: O, C, S.

AbcdeghIklm
nopqrstuvxy
0123456789
-9-


Giáo án Mỹ Thuật 6

Hoạt động 2.Hớng dẫn học sinh cách
kẻ chữ.
GV minh hoạ nhanh một số con chữ in
hoa nét đều để minh chứng về nét thẳng,
cong.
GV hớng dẫn HS sắp xếp một dòng chữ
(khẩu hiệu).
- Trớc khi sắp xếp dòng chữ ta cần ớc lợng chiều cao, chiều dài của
dòng chữ sao cho phù hợp nội
dung.
- Khi sắp xếp dòng chữ lu ý đến độ
rộng, hẹp của các con chữ.
- Các chữ giống nhau phải kẻ đều
nhau, chữ phải có dấu
Hoạt động 3. hớng dẫn HS làm bài tập
GV hớng dẫn từng học sinh bố cục dòng
chữ sao cho vừa và đẹp.
Chú ý: Dùng thớc, ê-ke, thớc cong để kẻ
chữ, ngoài kẻ chữ GV có thể cho học

sinh cắt chữ.
4. Củng cố, đánh giá kết quả học tập
- Đặc điểm của chữ in hoa nét đều?
- Cách sắp xếp dòng chữ nh thế nào?
Gv treo một số bài vẽ và gợi ý HS nhận
xét bài có bố cục đẹp.
GV biểu dơng và cho điểm một số bài kẻ
chữ đã hoàn thành và đẹp.

II. Cách sắp xếp dòng chữ.
1. Sắp xếp dòng chữ cân đối.
2. Chia khoảng cách giữa các
con chữ, các chữ trong
dòng chữ.
Chú ý: ( SGK )
3. Kẻ chữ và tô màu.
Chú ý: Trớc khi kẻ chữ phải
phác bằng chì đen bằng hình
và nét của từng chữ.

III. Bài tập
Kẻ dòng chữ nét đều:
đoàn kết tốt, học tập tốt

Khuôn khổ ( 20 x 8 cm )

Học sinh nhận xét theo cảm nhận
riêng

5. HDVN.

- Hoàn thành bài tập.
- Chuẩn bị tài liệu... cho bài sau.

Giảng.
Tiết 24. Thờng thức mỹ thuật

I.Mục tiêu.

Hình
minh
họa cách
kẻ chữ

giới thiệu
một số tranh dân gian việt nam

- 10 -

Bài vẽ
của học
sinh


Giáo án Mỹ Thuật 6

*Kiến thức:- Học sinh hiểu sâu hơn về hai dòng tranh dân gian nổi tiếng của Việt Nam là
Đông Hồ và Hàng Trống.
*Kỹ năng:- Học sinh hiểu thêm về giá trị nghệ thuật thông qua nội dung và hình thức của
các bức tranh đợcgiới thiệu.
*Thái độ:- Thêm yêu mến văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc.

II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên;- Tranh minh hoạ ở ĐDDH mỹ thuật lớp 6.
Học sinh; - Tranh dân gian su tầm đợc.
2.Phơng pháp dạy học:- Thuyết trình, vấn đáp kết hợp với minh hoạ.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 6A.. 6B...
2.Kiểm tra
- Đặc điểm của chữ in hoa nét đều?
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Hai vùng sản xuất tranh dân gian tập trung và nổi tiếng nhất là Đông Hồ và Hàng
Trống. Hai dòng tranh này đã tồn tại hàng mấy trăm năm, trở thành một dòng nghệ
thuật riêng biệt, quý giá, là kho báu của nghệ thuật dân tộc Việt Nam và để lại nhiều
tác phẩm nghệ thuật có giá trị, bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các bức tranh của
hai dòng tranh dân gian nổi tiếng này
Hoạt động 1. Hớng dẫn học sinh tìm hiểu tranh Đông Hồ
GV treo tranh và hớng dẫn học sinh quan sát nhận xét, và đặt câu hỏi:
- Màu sắc của các bức tranh này nh thế nào?
- Hãy nhận xét về cách sắp xếp bố cục hình ảnh trong bức tranh?
- Các nét viền đen trong tranh đợc khắc nh thế nào?
Tranh Gà Đại Cát
* Bức tranh thuộc để tài Chúc tụng, Đại Cát có ý chúc mọi ngời năm mới nhiều
điều tốt, nhiều tài lộc. Theo quan niệm Gà trống oai vệ tợng trng cho sự thịnh vợng và
đức tính tốt mà ngời con trai cần có. Gà đợc coi là hội tụ năm đức tính: văn, võ, dũng,
nhân, tín.
+ Mào đỏ tựa nh mũ cánh chuồn trạng nguyên là Văn.
+ Chân có cựa sắc nhọn nh kiếm là Võ.
+ Dũng cảm không sợ địch thủ và chiến đấu đến cùng là Dũng.
+ Kiếm đợc mồi cùng nhau ăn là Nhân.
+ Hằng ngày, gà gáy báo canh không bao giờ sai là Tín.

Tranh Đám cới Chuột
*Bức tranh thuộc đề tài trào lộng, châm biếmBức tranh còn có tên gọi khác là Trạng
Chuột vinh quy, diến tả một đám cới rất vui, Chuột anh đi trớc cỡi ngựa hồng, Chuột
nàng ngồi kiệu theo sau, nhng vẫn sợ Mèo, họ nhà chuột muốn yên thân phải dâng cho
Mèo lễ vật
GV kết luận: tranh Đông Hồ vẽ trên giấy dó quét nền điệp óng ánh chất vỏ sò, bố cục
thuận mắt. hình vẽ đơn giản, rõ ràng; nét viền to khoẻ nhng không thô cứng. Màu sắc
ít nhng vẫn sinh động tơi tắn. Chữ trong tranh vừa minh hoạ cho chủ đề vừa làm bố cục
tranh thêm chặt chẽ hơn.
HS nghe và ghi nhớ.

- 11 -


Giáo án Mỹ Thuật 6

Tranh Gà Đại Cát

Tranh Đám cới Chuột

Hoạt động 2. Hớng dẫn học sinh tìm hiểu tranh Hàng Trống
GV đặt câu hỏi: - Trong tranh diễn tả cảnh gì? có những nhân vật nào?
- Bố cục, màu thể hiện nh thế nào?
Tranh Chợ quê
Bức tranh thuộc đề tài sinh hoạt, vui chơi. Hình ảnh trong tranh gần gũi, quen thuộc với
ngời nông dân. Cảnh họp chợ ở một vùng nông thôn sầm uất, nhộn nhịp. Dới bóng cây
đa cổ thụ râm mát là dãy quán đủ ngành nghề, đủ tầng lớp khác nhau
GV đặt câu hỏi: - Bức tranh vẽ Phật Bà Quan Âm nh thế nào?
- Vì sao lại tạo đợc vẻ đẹp?
Tranh Phật Bà Quan Âm

T Tranh thuộc đề tài tôn giáo, khuyên mọi ngời làm điều thiện theo thuyết của đạo phật,
tranh lấy trong sự tích Phật giáo, diễn tả cảnh Đức Phật ngồi trên toà sen toả ánh hào
quang rực rỡ, đứng hầu hai bên là Tiên Đồng và Ngọc Nữ. Bức tranh có màu sắc tơi tắn,
bố cục cân đối hài hoà
GV kết luận: tranh Hàng Trống có đờng nét tinh tế, diễn tả nhân vật có đặc điểm, có thần
thái và màu sắc tơi nguyên của phẩm nhuộm đã tạo nên sự sống động của bức tranh

Tranh Chợ quê

Tranh Phật Bà Quan Âm

4. Củng cố, đánh giá kết quả học tập
GV đặt câu hỏi để kiểm tra nhận thức của học sinh:
- Hãy nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa tranh Đông Hồ và Hàng Trống?
GV nhận xét, kết luận biểu dơng bạn có ý kiến đúng và hay.
5. HDVN
- Học bài trong SGK.
- Su tầm tranh dân gian trên báo chí
- Chuẩn bị ĐDHT giờ sau kiểm tra 1 tiết.

- 12 -


Giáo án Mỹ Thuật 6

Giảng..

Tiết 25. Vẽ tranh

đề tàI mẹ của em

( Kiểm tra 1 tiết )

I.Mục tiêu.
*Kiến thức:- Giúp học sinh hiểu đợc công việc hằng ngày của ngời mẹ.
*Kỹ năng:- Học sinh có thể vẽ đợc tranh về mẹ bằng khă năng và cảm xúc của mình.
*Thái độ:- Học sinh yêu thơng, quý trọng ông bà.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên;- Bộ tranh về đề tài mẹ (ĐDDH MT lớp 6)
- Tranh ảnh của các hoạ sỹ Việt Nam và thế giới.
Học sinh; - Đồ dùng vẽ của học sinh.
2.Phơng pháp dạy học: Gợi mở, luyện tập
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 6A.. 6B...
2.Kiểm tra sự Chuẩn bị ĐDHT của HS
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
* Đề bài:
I. Phần trắc nghiệm
1.Tranh Dân gian đợc sản xuất ở địa phơng nào dới đây?
a, Đông Hồ ( Bắc Ninh )
b, Hàng Trống ( Hà Nội )
c, Kim Hoàng ( Hà Tây )
d, Cả 3 đại phơng trên
2. Đặc điểm của chữ in hoa Nét đều là chữ có các nét đều bằng nhau. Đúng
hay sai?
3. Tranh Đám cới chuột thuộc dòng tranh Dân gian.................................?
II. Phần tự luận
Vẽ 1 tranh đề tài về mẹ ( Màu sắc tuỳ ý thích )
* Đáp án:
I. Phần trắc nghiệm

1. Phơng án d
2. Đúng
3. Tranh dan gian Đông Hồ
II. Phần tự luận
- Nội dung: Hình ảnh chính rõ nội dung về đề tài mẹ
- Bố cục: Có mảng chính, mảng phụ rõ ràng
- Hình vẽ: Dáng ngời phù hợp với công việc
- Màu sắc: Có màu nóng, màu lạnh, màu đậm, màu nhạt ( Có hoà sắc )
* Cách đánh giá bài kiểm tra:
+ Điểm 9 10.
-Trả lời đúng câu hỏi phần trắc nghiệm và thực hiện tốt yêu cầu phần tự luận.
- Bố cục chặt chẽ có tính sáng tạo trong cách sắp xếp.
- Màu sắc đẹp, tơi tắn, mảng màu hài hoà hợp lý.
+ Điểm 7 8:
-Trả lời đúng câu hỏi phần trắc nghiệm và thực hiện tơng đối tốt yêu cầu
phần tự luận.
- Bố cục chặt chẽ, mảng chính làm nổi bật trọng tâm

- 13 -


Giáo án Mỹ Thuật 6

+ Điểm 5 - 6:
-Trả lời đúng câu hỏi phần trắc nghiệm, phần tự luận còn dở dang.
- Màu sắc tạm đợc.
+ Điểm dới 5:
Cha thực hiện đúng và đầy đủ các yêu cầu trên
4 Củng cố:
- Thu bài kiểm tra

- Đánh giá giờ kiểm tra
5. HDVN: - Chuẩn bị bài sau:
Giảng..
Tiết 26. Vẽ trang trí

kẻ chữ in hoa nét thanh- nét đậm
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh tìm hiểu kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm và tác dụng của kiểu
chữ trong trang trí.
*Kỹ năng: - Học sinh biết đợc đặc đIểm của chữ in hoa nét thanh, nét đậm và cách sắp
xếp dòng chữ.
*Thái độ:- Học sinh hoàn thành bài tập kẻ chữ in hoa nét thanh nét đậm.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Bảng chữ in hoa nét thanh nét đậm.
- Chữ in hoa nét thanh nét đậm ở các tạp chí, sách báo
Học sinh; - Giấy màu, kéo, bút, thớc.
2.Phơng pháp dạy học: - Trực quan, vấn đáp, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 6A.. 6B..
2.Kiểm tra: Đồ dùng học tập
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Thiết bị
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
tài liệu
I. Đặc điểm của chữ Nét thanh,
Hoạt động 1.Hớng dẫn HS quan sát,
nét đậm.
nhận xét chữ in hoa nét thanh nét

đậm.
- Trong 1 con chữ có nét
Tranh
thanh, nét đậm ( Nét nhỏ,
minh
GV treo ĐDDH có 2 mẫu chữ để HS
nét to )
hoạ
quan sát và nhận ra kiểu chữ in hoa nét
- Chữ có chân hoặc không
ĐDDH
thanh nét đậm.
có chân.
MT 6
? Chữ in hoa nét thanh, nét đậm có đặc
- Nét kéo từ trên xuống là
điểm nh thế nào?
nét đậm.
- Nét đa lên, và nét ngang
là nét thanh.

A Học
b c dtập
e gtốt
hI
kLao
lmn
o p qtốt
r
động

stuvxy
0123456789
- 14 -


Giáo án Mỹ Thuật 6

Hoạt động 2.Hớng dẫn học sinh cách
kẻ chữ.
GV minh hoạ nhanh một số con chữ in
hoa nét thanh nét đậm, để minh chứng về
nét thanh, đậm.
GV hớng dẫn HS sắp xếp một dòng chữ
(khẩu hiệu).
- Trớc khi sắp xếp dòng chữ ta cần ớc lợng chiều cao, chiều dài của
dòng chữ sao cho phù hợp nội
dung.
- Khi sắp xếpsuhuon
dòng chữ lu ý đến độ
gggggg
rộng, hẹp của
các con chữ.
- Các chữ giống nhau phải kẻ đều
nhau, chữ phải có dấu
2

II. Cách sắp xếp dòng chữ.
- Tìm chiều cao, dài của dòng
chữ cho phù hợp với khổ giấy
- Chia khoảng cách giữa các con

chữ, các chữcho hợp lý.
- Nét thanh, nét đậm tuỳ ý định
ngời vẽ
Chú ý: SGK
Hình
minh
họa cách
vẽ

0
0
9

Hoạt động 3.Hớng dẫn học sinh làm
bài.
GV giúp học sinh cách chia dòng, phân
khoảng chữ, kẻ chữ và trang trí thêm
diềm hoặc hoạ tiết cho dòng chữ đẹp
hơn.
Chú ý: Dùng thớc, ê-ke, thớc cong để kẻ
chữ, ngoài kẻ chữ GV có thể cho học
sinh cắt chữ.
4. Củng cố, đánh giá kết quả học tập
? Đặc điểm của chữ nét thanh, nét đậm?
? Cách sắp xếp dòng chữ nh thế nào?
Gv treo một số bài vẽ và gợi ý HS nhận
xét bài có bố cục đẹp.
5. HDVN.
- Hoàn thành bài tập.
- Su tầm kiểu chữ in hoa nét thanh

nét đậm trên báo chí
- Chuẩn bị bài sau.

Giảng.

III. Bài tập
Kẻ dòng chữ

đoàn kết tốt, học tập tốt

- Phân khoảng cách các con chữ
- Vẽ phác hình dáng con chữ sau
có kẻ chữ
- Tô màu chữ và nền.

Học sinh nhận xét một số bài và
tự xếp loại.

Bài vẽ
của học
sinh

Tiết 27. Vẽ theo mẫu

mẫu có hai đồ vật
( Tiết 1: vẽ hình)

I.Mục tiêu.
*Kiến thức:Học sinh biết cách đặt mẫu hợp lý, nắm đợc cấu trúc chung của một số đồ vật.
*Kỹ năng: Học sinh vẽ đợc hình gần với mẫu.

*Thái độ: Nhận ra đợc vẻ đẹp của tranh tĩnh vật từ đó thêm yêu mến thiên nhiên tơi đẹp.

- 15 -


Giáo án Mỹ Thuật 6

II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Hình gợi ý cách vẽ màu, tranh tĩnh vật của các họa sỹ.
- Mẫu cái ấm tích và cái bát.
Học sinh; - Đồ dùng vẽ của học sinh.
2.Phơng pháp dạy học: Trực quan, quan sát, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 6A.. 6B..
2.Kiểm tra.
- Đặc điểm của chữ nét thanh, nét đậm?
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Thiết bị
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
tài liệu
I. Quan sát, nhận xét.
Hoạt động 1. Hớng dẫn học sinh quan
Học sinh quan sát vật mẫu
sát, nhận xét.
Tranh
GV giới thiệu mẫu vẽ, rồi cùng học sinh
minh
bày mẫu theo nhiều cách

hoạ
Cái ấm tích và cái bát nhìn chính
ĐDDH
diện.
MT 6
Cái ấm tích và cái bát nhìn cách xa
nhau nhìn chính diện.
Cái bát đặt sau cái ấm tích
GV giới thiệu sơ qua về cấu tạo của mẫu
- Mẫu vẽ đợc sắp xếp theo
để học sinh nắm đợc cấu trúc chung.
nhiều cách khác nhau
GV hớng dẫn học sinh quan sát và nhận
- Vật mẫu khác nhau, cấu
xét ;
tạo chung là đều do các
? Tỷ lệ của khung hình.
hình cơ bản ghép lại
? Độ đậm, độ nhạt của mẫu.
*
Chú
ý (SGK )
? Vị trí của mẫu.
Hoạt động 2. Hớng dẫn học sinh cách
vẽ.
GV hớng dẫn ở hình minh họa.

Hoạt động 3. Hớng dẫn học sinh làm
bài.
GV. Quan sát chung, nhắc nhở học sinh

làm bài có thể bổ sung một số kiến thức
nếu thấy học sinh đa số cha rõ;
4. Củng cố, đánh giá kết quả
học tập .
? Các bớc tiến hành vẽ cái phích và

II. Cách vẽ.
Học sinh quan sát giáo viên hớng dẫn từng bớc;
- Ước lợng và vẽ khung hình
chung.
- Vẽ khung hình của từng đồ
vật
- Ước lợng kích thớc các bộ
phận của mẫu
- Vẽ nét chính bằng những đờng thẳng mờ.
4.Nhìn mẫu vẽ chi tiết.
* Chú ý (SGK )

Hình
minh
họa cách
vẽ

II.Bài tập.
Vẽ cái phích và hình cầu
(Vẽ hình)
- Hoàn thành bài vẽ.

- 16 -


Bài vẽ
của học


Giáo án Mỹ Thuật 6

hình cầu?
- GV chuẩn bị một số bài vẽ đạt và
cha đạt, gợi ý học sinh nhận xét về
bố cục, hình vẽ, nét vẽ.
- Sau khi học sinh nhận xét giáo viên
bổ sung và củng cố về cách vẽ hình.
5. HDVN.
- Làm bài tập ở SGK
- Chuẩn bị bài sau

sinh
Học sinh nhận xét theo ý mình
về;
- Tỷ lệ khung hình chung,
riêng, bố cục bài vẽ.
- Hình vẽ, nét vẽ.

Giảng..
Tiết 28. Vẽ theo mẫu

mẫu có hai đồ vật
( Tiết 2: vẽ đậm nhạt)

I.Mục tiêu.

*Kiến thức: - Học sinh biết phân chia các mảng đậm nhạt theo cấu trúc của mẫu.
*Kỹ năng: Học sinh vẽ đợc đậm nhạt ở các mức độ: đậm, đậm vừa, nhạt và sáng.
*Thái độ:- Học sinh hoàn thành bài vẽ tại lớp.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Bảng minh hoạ hớng dẫn vẽ đậm nhạt.
- Hình minh hoạ vẽ phác các mảng đậm nhạt theo cấu trúc
mẫu.
- Một số bài vẽ của học sinh.
Học sinh; - Đồ dùng vẽ của học sinh.
2.Phơng pháp dạy học: Trực quan, quan sát, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 6A.. 6B..
2.Kiểm tra.
Vở vẽ hình cái phích và hình cầu?
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Thiết bị
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
tài liệu
Hoạt động 1. Hớng dẫn học sinh cách
phác các mảng đậm nhạt.

I. Quan sát, nhận xét.

GV đặt mẫu nh tiết 1và điều chỉnh ánh
sáng.
GV yêu cầu học sinh nhìn mẫu chỉnh sửa
về hình.
GV gợi ý học sinh tìm các độ đậm nhạt.

- Độ đậm nhất, vừa, nhạt, sáng.
- Vị trí các mảng đậm nhạt.
GV giới thiệu cách phác mảng đậm nhạt
qua hình minh hoạ.

Tranh
minh
hoạ
ĐDDH
MT 6
GV yêu cầu HS xem lại về hình
cho đúng vỡi mẫu, sau đó quan
sát và phác các mảng đậm
nhạt...

- 17 -


Giáo án Mỹ Thuật 6

GV kết luận: vẽ đậm nhạt không nên vẽ
nh ảnh.
II. Cách vẽ đậm nhạt.

Hoạt động 2. Hớng dẫn học sinh cách
vẽ.
GV hớng dẫn ở hình minh họa.

- Quan sát, điều chỉnh lại hình
vẽ cho giống mẫu.

- Nhận ra hớng ánh sáng chính
chiếu vào vật mẫu mạnh hay
yếu.
- Phác các mảng đậm nhạt.
- Vẽ đậm nhạt
- Hoàn thiện bài vẽ

+Vẽ phác các mảng đậm nhạt theo cấu
trúc của chúng;
-Hình trụ mảng đậm nhạt dọc theo thân.
-Hình cầu theo chiều cong.
+Tuỳ theo ánh sáng các mảng đậm nhạt
không giống nhau.
+Diễn tả mảng đậm trớc, nhạt sau.
Hoạt động 3. Hớng dẫn học sinh làm
bài.
- GV theo dõi học sinh cách phác
mảng, cách vẽ đậm nhạt..
- GV nhắc nhắc học sinh vẽ đậm nhạt
ở nền để tạo cho bài không gian
4. Củng cố, đánh giá kết quả
học tập .
? Trớc khi vẽ đậm nhạt ta cần quan sát
gì?
- GV ghim và dán bài vẽ lên bảng và
hớng dẫn học sinh nhận xét về bố
cục, hình vẽ, đậm nhạt.
5. HDVN.
- Tự bày mẫu có 2 3 đồ vật rồi
quan sát về bố cục, màu sắc, đậm

nhạt của mẫu.
- Chuẩn bị bài sau

Hình
minh
họa cách
vẽ đậm
nhạt

III.Bài tập.
Vẽ đậm nhạt cái phích và hình
cầu
- Học sinh quan sát mẫu, vẽ
đậm nhạt và hoàn thành
bài vẽ.

Học sinh quan sát, nhận xét,
đánh giá và tự xếp hạng;Giỏi,
khá, trung bình.

Bài vẽ
của học
sinh

Giảng..
Tiết 29. Thờng thức mỹ thuật

sơ lợc về mỹ thuật thế giới
Thời kỳ cổ đại


I.Mục tiêu.
*Kiến thức:-Học sinh làm quen với nền văn minh Ai Cập, Hi Lạp, La Mã thời kỳ cổ đại
thông qua sự phát triển rực rỡ của nền mỹ thuật thời đó.

- 18 -


Giáo án Mỹ Thuật 6

*Kỹ năng: -Học sinh hiểu một cách sơ lợc về sự phát triển của các loại hình mỹ thuật Ai
Cập, Hi Lạp, La Mã thời kỳ cổ đại.
*Thái độ:- Học sinh yêu quý, trân trọng tác phẩm cổ điển.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Hình minh hoạ ở ĐDDH MT lớp 6.
- Tranh ảnh t liệu về nền mỹ thuật Ai Cập, Hi Lạp, La Mã thời
kỳ cổ đại.
- Bản đồ thế giới.
Học sinh; - Tranh ảnh t liệu về nền mỹ thuật Ai Cập, Hi Lạp, La Mã thời
kỳ cổ đại, su tầm trên báo chí.
2.Phơng pháp dạy học:- Thuyết trình, vấn đáp kết hợp với minh hoạ.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 6A.. 6B..
2.Kiểm tra.
- Trớc khi vẽ đậm nhạt ta cần quan sát gì?
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Mỹ thuật cổ đại đã phát triển từ hơn 3000 năm trớc Công nguyên ở vùng Lỡng Hà
(I-rắc ngày nay), Ai Cập, rồi đến Hi Lạp( từ thế kỷ III trớc Công nguyên đến khoảng
đầu công nguyên) và La Mã kéo dài trong 500 năm tiếp theo), đánh dấu giai đoạn
cực thịnh trong lịch sử tiến hoá của nhân loại.

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1.Tìm hiểu khái quát về mỹ
thuật Ai Cập Cổ đại.
GV: treo tranh minh hoạ, đặt câu hỏi kết
hợp với giảng giải;
? Em biết gì về Ai Cập cổ đại.
? Có mấy loại hình nghệ thuật.

Hoạt động 2. Tìm hiểu khái quát về mỹ

Thiết bị
Hoạt động của học sinh
tài liệu
I. Sơ lợc về mỹ thuật Ai Cập
thời kỳ cổ đại.
1. Kiến trúc: tập trung vào hai
dạng lớn là: Lăng mộ và đền đài
ngoài ra còn có các pho sách
bằng đá, các bức vách chạm
khắc, những bức hình chạm nổi
Tranh
hay khắc chìm đã miêu tả những
minh
hình ảnh sinh hoạt đời sống xã
hoạ
hội rất sinh động
2.Điêu khắc: Nổi bật nhất là
những tợng đá khổng lồ tợng trng cho quyền năng của thần linh
nh tợng các Pha-ra-ông và tợng
Nhân s. Ngoài ra còn có hàng

trăm bức tợng cao gấp hai, ba
lần ngời thật đợc dựng khắp các
đền đài..
3.Hội hoạ: gắn liền với điêu
khắc và văn tự một cách hữu cơ,
biểu hiện ở nhiều vẻ. Chữ viết
Tranh
luôn đi kèm các bức chạm khắc
minh
và các bức vẽ nhiều màu trên
hoạ
vách tờng; hình phù điêu tô màu
khá phổ biến và phong phú, nét
vẽ linh hoạt, màu sắc tơi tắn, hài
hoà, mô tả khá đầy đủ các cảnh
sinh hoạt của hoàng tộc và các
gia đình quyền quý

- 19 -


Giáo án Mỹ Thuật 6

thuật Hi Lạp Cổ đại.
GV: treo tranh minh hoạ, đặt câu hỏi kết
hợp với giảng giải;
? Em biết gì về Hi Lạp cổ đại.
? Có mấy loại hình nghệ thuật.

Hoạt động 3. Tìm hiểu khái quát về mỹ

thuật La Mã Cổ đại.
GV: treo tranh minh hoạ, đặt câu hỏi kết
hợp với giảng giải;
? Em biết gì về La Mã cổ đại.
? Có mấy loại hình nghệ thuật.

II. Sơ lợc về mỹ thuật Hi Lạp
thời kỳ cổ đại.
1.Kiến trúc: Ngời Hi Lạp cổ đại
đã tạo đợc các kiểu thức(nguyên
tắc), trật tự quy định cho kiểu
dáng công trình. Đó là kiếu
dáng cột: Đô-rích đơn giản,
khoẻ khoắn và I-nô-ních nhẹ
nhàng, bay bớm.
2.Điêu khắc: Tợng và phù điêu
đã đạt tới đỉnh cao của sự cân
đối hài hoà. Các pho tợng có
hình dáng sinh động, không
thần bí, không dung tục vẫn
luôn là tuyệt tác của nghệ thuật
điêu khắc cổ
3.Hội hoạ-Gốm: Vẽ chủ yếu về
đề tài thần thoại, đồ gốm với
những hình dáng, nớc men và
hình vẽ trang trí thật hài hoà và
trang trọng.

III. Sơ lợc về mỹ thuật La Mã
thời kỳ cổ đại.

1.Kiến trúc:- Điểm mạnh là
kiến trúc đô thị, với kiểu nhà
mái tròn và cầu dẫn nớc vào
thành phố dài hàng chục cây số.
Ngoài ra còn có đấu trờng Cô-lidê và nhiều công trình khác..
2.Điêu khắc: có những sáng tạo
tuyệt vời trong làm tợng chân
dung, do phục vụ tín ngỡng và
thờ cúng nên họ làm tợng chính
xác nh thực..
3.Hội hoạ: Các bức tranh tờng
và hình trang trí ở hai thành phố
Pom-pê-i và Ec-quy-la-num diễn
4. Củng cố, đánh giá kết quả học tập
tả rất đa dạng và phong phú
của học sinh.
đề tài thần thoại với một
GV đặt câu hỏi kiểm tra nhận thức của học những
trình
độ
nghề nghiệp rất cao.
sinh;
? Kể vài nét về mỹ thuật Ai Cập, Hi Lạp,
La Mã thời kỳ cổ đại.
? Kể tên một số công trình kiến trúc và
điêu khắc thời kỳ cổ đại?
Học sinh trả lời câu hỏi theo
GV nhận xét bổ sung.
hiểu cá nhân
5. HDVN.

- Học bài trong SGK và những ghi
chép trong tiết học.
- Su tầm tranh ảnh, bài viết về mỹ
thuật cổ đại.

- 20 -

Tranh
minh
hoạ

Tranh
minh
hoạ


Giáo án Mỹ Thuật 6

- Chuẩn bị bài 30.

Giảng..
Tiết 30. Vẽ tranh

đề tàI thể thao- văn nghệ

I.Mục tiêu.
*Kiến thức:-Học sinh yêu thích hoạt động thể thao- văn nghệ, nâng cao nhận thức thẩm
mỹ qua tranh vẽ.
*Kỹ năng:-Học sinh vẽ đợc một bức tranh có nội dung về đề tài Thể thao-Văn nghệ
*Thái độ:- Tham gia các hoạt động thể thao- văn nghệ của lớp và nhà trờng.

II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; -Bộ tranh về đề tài thể thao, văn nghệ
Học sinh; - Giấy, bút chì, tẩy, màu
2.Phơng pháp dạy học:- Gợi mở, phát huy tính độc lập của học sinh.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 6A.. 6B..
2.Kiểm tra
? Kể tên một số công trình kiến trúc và điêu khắc thời kỳ cổ đại?
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Thiết bị
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
tài liệu
Hoạt động 1.Hớng dẫn học sinh tìm và I. Tìm và chọn nội dung đề tài.
Đề tài thể thao văn nghệ có
chọn nội dung đề tài.
nhiều hình ảnh phong phú nh:
GV đề tài thể thao văn nghệ có nhiều
hình ảnh phong phú, gần gũi với hoạt
động sinh hoạt ở nhà trờng và xã hội.
GV cho học sinh xem tranh và phân tích
sơ qua để các em biết cách tìm chủ đề.
? Tranh diễn tả cảnh gì
? Có những hình tợng nào tiêu biểu.
? Màu sắc thể hiện nh thế nào.
? Có thể vẽ những tranh nào về đề tài
Thể thao-Văn nghệ.
GV Vừa giảng giải vừa minh hoạ bằng
tranh của các hoạ sỹ để HS có nhiều

thông tin và cảm thụ đợc nội dung qua
bố cục, màu sắc, hình vẽ

- Đá bóng. đá cầu, kéo co,
đánh cầu lông, nhảy dây,
bơi chèo thuyền
- Múa hát, đánh đàn, biểu
diễn văn nghệ..

Hoạt động 2.Hớng dẫn học sinh cách
vẽ tranh.

- 21 -

Tranh vẽ
của các
hoạ sỹ
và học
sinh


Giáo án Mỹ Thuật 6

GV nhắc lại cách tiến hành bài vẽ tranh:
- Vẽ hình chính trong tranh là con
ngời và các hình ảnh khác có liên
quan.
- Vẽ mảng màu hài hoà, tơi tắn phù
hợp với nội dung.


II. Cách vẽ tranh.
Học sinh theo dõi giáo viên hớng dẫn cách vẽ trên bảng
-

Tìm và chọn nội dung đề tài
Bố cục mảng chính , phụ
Vẽ hình vào các mảng
Tô màu theo không gian, thời
gian, màu tơi sáng.

Hoạt động 3.Hớng dẫn học sinh làm
bài.
GV giúp học sinh về cách khai thác nội
III.Bài tập.
dung, cách vẽ hình và vẽ màu.
Vẽ 1 tranh đề tài thể thao- văn
GV nhắc HS làm bài theo từng bớc nh đã nghệ
hớng dẫn.
GV gợi ý cho từng Hs về:
+ Cách bố cục trên tờ giấy.
+ cách tìm hình
+ Cách tìm màu.
4. Củng cố, đánh giá kết quả học tập.
? Kể tên những hình ảnh để vẽ thành
tranh thể thao, Văn nghệ?
GV biểu dơng bài có nội dung hay, có bố
cục và màu sắc đẹp.
GV cho học sinh tự nhận xét bài làm của
mình và các bạn
5. HDVN.

- Hoàn thành bài vẽ ở lớp.
- Chuẩn bị bài học sau.

Thiếu nhi múa hát
Học sinh tự đánh giá bài vẽ theo
sự cảm nhận của mình.

Giảng..
Tiết 31. Vẽ trang trí

Trang trí chiếc khăn để đặt lọ hoa

I.Mục tiêu.
*Kiến thức:- Học sinh hiểu vẻ đẹp và ý nghĩa của trang trí ứng dụng.
*Kỹ năng:- Học sinh biết cách trang trí một chiếc khăn để đặt lọ hoa.
*Thái độ:- Học sinh hoàn thành bài vẽ bằng hai cách; vẽ hoặc cắt giấy màu.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Một số lọ hoa có hình dáng, trang trí khác nhau.
- Một số khăn trải bàn có hình trang trí.

- 22 -

Hình
minh
họa cách
vẽ

Bài vẽ
của học

sinh


Giáo án Mỹ Thuật 6

- Một số bài vẽ của học sinh năm trớc.
- Dụng cụ; kéo, giấy màu, màu vẽ.
Học sinh; - Giấy màu, giấy vẽ, keo dán, kéo, màu vẽ
2.Phơng pháp dạy học: - Trực quan, thực hành, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 6A.. 6B..
2.Kiểm tra.
- Kể tên những hình ảnh để vẽ thành tranh thể thao, Văn nghệ?
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1.Hớng dẫn học sinh quan
sát nhận xét.
GV đặt lọ hoa trên bàn không phủ khăn,
một lọ hoa đặt trên bàn có phủ khăn để
học sinh quan sát nhận xét
? Lọ hoa nào để trông đẹp hơn.
? Vì sao cần có khăn trải bàn đặt lọ hoa.

Thiết bị
tài liệu

I. Quan sát nhận xét.
- Lọ hoa đặt trên một chiếc khăn
đợc trang trí sẽ đẹp và sang

trọng hơn.
- Khăn để đặt lọ hoa phải cân
Bộ tranh
đối với lọ hoa.
ĐDDH
MT6

GV kết luận: Lọ hoa ở bàn có phủ khăn và
đặt trên hình trang trí sẽ thu hút sự chú ý
của mọi ngời, vì vừa đẹp, vừa sang trọng.
GV cho HS quan sát một vài lọ hoa khác
nhau nhằm giúp học sinh thấy hình dáng
khăn đặt lọ hoa thế nào là đẹp (không to
quá, không nhỏ quá)
II. Cách trang trí.
- Chọn hình và kích thớc
của khăn để trang trí; hình
vuông, tròn, chữ nhật..
- Vẽ các hình mảng lớn rồi
vẽ họa tiết.
- Vẽ màu cho hợp với lọ
hoa và khăn trải bàn.

Hoạt động 2.Hớng dẫn học sinh vẽ và
cắt dán giấy.
GV hớng dẫn bằng hình minh hoạ

Hoạt động 3.Hớng dẫn làm bài
GV cho học sinh làm bài theo SGK.
- Hình chữ nhật; 20x12cm

- Hình vuông; cạnh 16cm
- Hình tròn; đờng kính 16cm
GV nhắc nhở học sinh kẻ trục, tìm bố cục,
mảng hình để vẽ hoạ tiết, sau đó cắt
hoặc vẽ màu.

Hình
minh
họa cách
vẽ
III. Bài tập
Trang trí khăn để đặt lọ hoa
(Hình dáng, kích thớc, hoạ
tiết...tuỳ chọn)

- 23 -


Giáo án Mỹ Thuật 6

4. Củng cố, đánh giá kết quả học tập.
? Các bớc tiến hành trang trí chiếc khăn để
đặt lọ hoa?
GV hớng dẫn HS nhận xét chiếc khăn về
hình dáng chung, về hình vẽ, màu sắc và tự
đánh giá cho điểm.

Học sinh tự nhận xét bài vẽ
theo cảm nhận riêng


Bài vẽ
của học
sinh

5. HDVN.
- Hoàn thành bài tập ở lớp.
- Chuẩn bị bài sau( Đọc trớc bài 32)

Giảng..
Tiết 32. Thờng thức mỹ thuật

một số công trình tiêu biểu
Của mỹ thuật ai cập, hi lạp, la mã
Thời kỳ cổ đại

I.Mục tiêu.
*Kiến thức:- Học sinh nhận thức rõ hơn về các giá trị mỹ thuật Ai Cập, Hi Lạp, La Mã
thời kỳ cổ đại.
*Kỹ năng:- Học sinh hiểu thêm về nét riêng biệt của mỗi nền mỹ thuật Ai Cập, Hi Lạp,
La Mã thời kỳ cổ đại.
*Thái độ:- Biết tôn trọng nền văn hoá nghệ thuật cổ của nhân loại.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Hình minh hoạ ở Đồ dùng DH MT6
Học sinh; - Su tầm tranh ảnh của mỹ thuật Ai Cập, Hi Lạp, La Mã cổ đại.
2.Phơng pháp dạy học: - Thuyết trình, vấn đáp kết hợp với minh hoạ.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 6A.. 6B..
2.Kiểm tra.
- Các bớc tiến hành trang trí chiếc khăn để đặt lọ hoa?

3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Thiết bị
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
tài liệu
I. Kiến trúc
Hoạt động 1. Tìm hiểu vài nét về
1. Kim tự tháp Kê-ốp (Ai Cập).
Kim tự tháp Kê-ốp(Ai Cập)
GV treo tranh minh hoạ và đặt câu hỏi
- Kim tự tháp Kê-ốp xây dựng
gợi ý học sinh theo các nội dung sau:
vào khoảng năm 2900 TCN và
? Vì sao Ai Cập gọi là đất nớc những
kéo dài trong 20 năm.
Kim tự tháp khổng lồ.
- Kim tự tháp Kê-ốp có hình
? Em biết gì về Kim tự tháp Kê-ốp
chóp, cao 138m, đáy là hình
GV bổ sung: Ngày nay ở Cai-rô(Thủ đô
vuông có cạnh dài 225m, bốn
của Ai Cập ngày nay) vẫn còn 3 Kim tự

- 24 -

Tranh,
ảnh
chụp
minh
họa



Giáo án Mỹ Thuật 6

tháp sừng sững giữa đất trời là; Kê-ốp,
Kê-phơ-ren, Mi-kê-ri-nốt.
GV nhận xét, kết luận: Kim tự tháp Kêốp đợc xếp là một trong bảy kỳ quan
thế giới và là một di sản văn hoá vĩ đại
không những của Ai Cập mà của cả thế
giới.
Hoạt động 2. Tìm hiểu vài nét về tợng Nhân s.
GV treo tranh minh hoạ và đặt câu hỏi
gợi ý học sinh theo các nội dung sau:
? Vì sao gọi là Nhân s.
? Tợng cao bao nhiêu mét, đợc đặt ở
đâu.
GV kết luận: Tợng Nhân s là một kiệt
tác của đIêu khắc cổ đại còn tồn tại đến
ngày nay. Các nghệ sỹ đang nghiên cứu
xây dựng tợng và cách tạo hình của ngời Ai Cập cổ đại để đa vào đIêu khắc tợng hiện đại.
Hoạt động 3.Tìm hiểu về tợng Vệ nữ
Mi-lô( Hi Lạp).
GV đặt câu hỏi và gợi ý học sinh tợng
Vệ nữ Mi-lô.
? Em biết gì về tợng Mi-lô
GV tóm tắt: Pho tợng diễn tả theo cách
tả thực hoàn hảo và có vẻ đẹp lý tởng.
Nét mặt tợng đợc khắc nghị kiên nghị
nhng lại có vẻ đẹp lạnh lùng, kín đáo.
Nửa trên của bức tợng tả chất da thịt

mịn màng của ngời phị nữ đợc tôn lên
với cách diễn tả các nếp vải nhẹ nhàng,
mềm mại ở phía dới. Đáng tiếc là ngời
ta không tìm thấy hai cánh tay bị gãy.
Tuy nhiên, vẻ đẹp của bức tợng không
vì thế mà bị giảm đi.

mặt là bốn tam gíac cân chung
một đỉnh
- Đờng vào Kim tự tháp ở hớng
Bắc, chỉ có một cửa vào..
- Kim tự tháp Kê-ốp xây bằng đá
vôi, ngời ta dùng tới 2 triệu
phiến đá, có phiến đá nặng 3
tấn
II. Điêu khắc
1. Tợng Nhân s ( Ai cập ).
- Tợng đợc làm từ đá hoa cơng
rất lớn vào khoảng năm 2700
TCN. Là tợng đầu ngời mình
Hình
s tử (Đầu ngời tợng trng cho
minh
trí tuệ và tinh thần, mình s tử
họa
tợng trng cho quyền lực và sức
mạnh).
- Tợng cao khoảng 20m, dài
60m, đầu cao 5m, tai dài1,4m
và miệng rộng 2,3m. Mặt nhìn

về phía mặt trời mọc trông rất
oai nghiêm, hùng vĩ..
2.Tợng Vệ nữ Mi-lô( Hi Lạp).
-Mi lô là tên mộ hòn đảo ở biển Êgiê(Hi Lạp). Năm 1820, ngời ta
tìm thấy pho tợng phụ nữ cao
2,04m, tuyệt đẹp, với thân hình
cân đối, tràn đầy sức sống tuổi
thanh xuân. Ngời ta đặt bức tợng
Hình
là Vệ nữ Mi-lô.
minh
họa

Hoạt động 4.Tìm hiểu tợng Ôguýt(La Mã).
GV đặt câu hỏi và gợi ý học sinh tợng
Ô-guýt

3. Tợng Ô-guýt (La Mã).
- Đây là pho tợng toàn thân đầy vẻ
kiêu hãnh của vị hoàng đế, tạc
GV bổ sung: Ô-guýt là ngời thiết lập
nền đế chế La Mã, trị vị từ năm 30 đến theo phong cách hiện thực. Tuy
năm 14 trớc CN. Điêu khắc La Mã tôn nhiên, pho tợng đợc diễn tả theo htrọng hiện thực, cố gắng tạo ra các chân ớng lý tởng hoá Ô-guýt với vẻ mặt
cơng nghị, bình tĩnh, tự tin và cơ
dung nh thật, sống động.
thể cờng tráng của một vị tớng
hùng dũng..
4. Củng cố, đánh giá kết quả học
tập.


- 25 -


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×