Giáo án Mĩ Thuật 8
Giảng..
Tiết 18. Vẽ theo mẫu
vẽ chân dung
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là tranh chân dung.
*Kỹ năng: - Biết cách vẽ tranh chân dung.
*Thái độ: -Vẽ đợc chân dung bạn hay ngời thân.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; -Tranh ảnh chân dung.
-Hình minh hoạ cách vẽ tranh chân dung.
Học sinh; -Tranh ảnh chân dung.
-Đồ dùng vẽ của học sinh.
2.Phơng pháp dạy học: -Trực quan, vấn đáp.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 8A................ 8B................8C..
2.Kiểm tra. Sự chuẩn bị đồ dùng của HS
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1. Hớng dẫn HS quan sát
nhận xét
GV giới thiệu một số tranh, ảnh chân
dung và gợi ý học sinh nhận ra:
+ Sự khác nhau tranh và ảnh
+ Đặc điểm các nét mặt
+ Trạng thái tình cảm trong tranh.
GV yêu cầu HS quan sát tranh để HS
nhận ra:
? Tranh chân dung là tranh vẽ nh thế nào.
? Có thể vẽ tranh chân dung nh thế nào.
Hoạt động 2. Hớng dẫn HS cách vẽ
GV hớng dẫn bằng hình minh hoạ và lu ý
học sinh; vẽ chân dung cũng tiến hành nh
bài vẽ theo mẫu, vẽ bao quát trớc vẽ chi
tiết sau.
Hoạt động của học sinh
I. Quan sát, nhận xét.
+Tranh chân dung là tranh vẽ
về một con ngời cụ thể nào đó.
+ Vẽ chân dung cần diễn tả đặc
điểm riêng và trạng thái tình
cảm vui, buồn...
+Có thể vẽ chân dung bán
thân, toàn thân, chân dung
nhiều ngời.
Thiết bị
tài liệu
Tranh
ảnh
chân
dung
II. Cách vẽ.
- Vẽ phác hình dáng
khuôn mặt, vẽ đờng trục.
(Vẽ chính diện trục mặt
ở giữa và là đờng thẳng)
- Tìm tỷ lệ các bộ phận
- Vẽ chi tiết
Hình
minh
họa cách
vẽ
-1-
Giáo án Mĩ Thuật 8
Hoạt động 3. Hớng dẫn HS làm bài
GV gợi ý HS nhận xét hình 1-2 .SGK
GV yêu cầu HS tập vẽ chân dung chú ý
đến biểu hiện tình cảm.
GV gọi 3 HS lên bảng vẽ chân dung bạn.
4. Củng cố, đánh giá kết quả học tập.
- Các bớc tiến hành vẽ tranh chân dung?
GV gợi ý HS nhận xét bài vẽ trên bảng
của HS.
5. HDVN:
- Quan sát nhận xét khuôn mặt của
ngời thân và tập vẽ.
- Su tầm tranh chân dung.
- Xem trớc bài 19
Giảng..
III.Bài tập
Quan sát chân dung và vẽ
phác hình
Học sinh nhận xét theo ý mình
về;
- Tỷ lệ các bộ phận.
- Hình vẽ, nét vẽ.
Bài vẽ
của học
sinh
Học kì II
Tiết 19. Vẽ theo mẫu
vẽ chân dung bạn
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh biết cách vẽ chân dung.
*Kỹ năng: -Học sinh vẽ đợc chân dng bạn.
*Thái độ: - Thấy đợc vẻ đẹp của tranh chân dung, yêu quý bạn bè, ngời thân.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; -Tranh ảnh chân dung thiếu nhi.
-Hình minh hoạ cách vẽ tranh chân dung.
Học sinh; - Su tầm bài vẽ tranh ảnh chân dung.
-Đồ dùng vẽ của học sinh.
2.Phơng pháp dạy học: - Trực quan, vấn đáp.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 8A.... 8B....... 8C....
2.Kiểm tra
Vở vẽ chân dung của 2- 3 HS?
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Thiết bị
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
tài liệu
-2-
Giáo án Mĩ Thuật 8
Hoạt động 1. Hớng dẫn HS quan sát nhận
xét
GV giới thiệu một số tranh, ảnh chân dung
và gợi ý học sinh nhận ra:
+ Các loại chân dung; bán thân, toàn
thân.
+Vẽ hình, vẽ màu.
GV cho HS quan sát tranh và đặt câu hỏi:
? Hình dáng bề ngoài.
? Tỷ lệ các phần
? Hớng mặt, nét mặt
GV bổ sung:
+ Cần quan sát hình dáng nét mặt,tỷ lệ các
bộ phận.
+ Diễn tả đợc đặc điểm, trạng thái tình
cảm của nhân vật
Hoạt động 2. Hớng dẫn HS cách vẽ chân
dung bạn
GV hớng dẫn bằng hình minh hoạ và lu ý
học sinh; vẽ chân dung cũng tiến hành nh
bài vẽ theo mẫu, vẽ bao quát trớc vẽ chi
tiết sau
Hoạt động 3. Hớng dẫn HS làm bài
GV nêu cầu của bài tập
GV quan sát và giúp HS làm bài:
- Vẽ hình khuôn mặt
- Tìm tỷ lệ các bộ phận
- Vẽ chi tiết
4. Củng cố, đánh giá kết quả học tập.
GV hớng dẫn HS nhận xét một số bài vẽ
về:
+ Hình dáng chung.
+ Đặc điểm của nhân vật
? Hãy nêu các bớc tiến hành vẽ chân
I. Quan sát, nhận xét
Tranh
ảnh
chân
dung
thiếu nhi
- Quan sát hình dáng, đặc
điểm khuôn mặt
- Khoảng cách các bộ
phận
- Màu sắc của mẫu vẽ
HS nghe và ghi nhớ
II. Cách vẽ.
- Ước lợng chiều dài, rộng
của khuôn mặt để vẽ
phác hình dáng khuôn
mặt, và đờng trục.
- Ước lợng tỷ lệ các bộ
phận
- Vẽ phác hình của mắt,
mũi...
- Nhìn mấu vẽ chi tiết cho
giống mẫu
Hình
minh
họa cách
vẽ
III. Bài tập
Vẽ chân dung một bạn cùng
lớp
HS quan sát và vẽ theo cảm
nhận riêng.
-3-
Bài vẽ
của học
sinh
Giáo án Mĩ Thuật 8
dung?
HDVN:
- Su tầm tranh chân dung.
- Vẽ chân dung ngời thân.
- Chuẩn bị bài sau.
HS nhận xét và tự xếp loại
Giảng:..../...../ 2011
Tiết 20. Thờng thức mỹ thuật
sơ lợc về mỹ thuật hiện đại phơng tây
cuối thế kỷ xiX đầu thế kỷ xx
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: -Học sinh hiểu sơ lợc về giai đoạn phát triển của mỹ thuật hiện đại phơng
Tây.
*Kỹ năng: -Bớc đầu làm quen với một số trờng phái hội hoạ hiện đại nh: trờng phái ấn
tợng, Dã thú, Lập thể
* Thái độ: HS yêu quý nền MT của Việt Nam và nền MT thế giới
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; -Tranh ảnh, t liệu mỹ thuật phơng Tây giai đoạn này.
Học sinh; -Tranh ảh sau tầm ở báo chí.
2.Phơng pháp dạy học: -Thuyết trình, vấn đáp, minh họa bằng tranh ảnh và thảo luận
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 8A......8B........8C..
2.Kiểm tra.
- Hãy nêu các bớc tiến hành vẽ chân dung?
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Về lịch sử đây là giai đoạn có những biến chuyển sâu sắc ở châu âu với các sự
kiện lớn nh: Công xã Pa-ri(1871), Chiến tranh thế giới lần thứ I(1914-1918), Cách
mạng XHCN tháng Mời Nga(1917). Về nghệ thuật, những biến động về chính trị, xã
hội đã tác động đến tâm lý con ngời. Cuộc đấu tranh giữa các khuynh hớng trong triết
học, văn học, nghệ thuậtđã diễn ra quyết liệt. Riêng trong mỹ thuật, đây cũng là thời
kỳ chứng kiến sự ra đời và kế tiếp lẫn nhau giữa các trào lu nghệ thuật mới. Bài này
chúng ta sẽ làm quen với một số trờng phái mỹ thuật tiêu biểu của mỹ thuật hiện đại phơng Tây.
Hoạt động 1. Hớng dẫn học sinh tìm hiểu vài nét về các trờng phái hội hoạ.
GV tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm.
Nhóm trởng lên nhận phiếu học tập.
Các thành viên trong nhóm nghiên cứu tài liệu su tầm và SGK.
Nhóm trởng tổng hợp và viết vào phiếu.
GV đặt câu hỏi:
? Tranh vẽ nh thế nào.
? Nội dung của tranh diên tả cái gì.
? Tác giả, tác phẩm tiêu biểu.
A.Trờng phái hội hoạ ấn tợng
Quá trình phát triển
Từ những năm sáu mơi của thế kỷ XIX,
Đặc điểm
Màu sắc thiên nhiên luôn biến đổi tuỳ
-4-
Giáo án Mĩ Thuật 8
một nhóm các hoạ sỹ trẻ Pa-ri (Pháp) đã
tỏ ra không chấp nhận lối vẽ kinh điển
khuôn vàng thớc ngọc của các hoạ sỹ
lớp trớc. Họ vẽ ngời và acnhr thực bên
ngoài, rồi vẽ thêm cảnh đằng sau theo
cách nghĩ của họ.
Ngời ta lấy tên ấn tợng từ bức tranh
cùng tên ấn tợng mặt trời mọc của hoạ
sỹ Mô-nê tại cuộc triển lãm trẻ ở Pa-ri
năm 1874 đặt tên cho trờng phái mới này
Trờng phái hội hoạ ấn tợng chia làm 2
giai đoạn là Tân và Hậu ấn tợng
thuộc vào ánh sáng, khí quyển. Vì thế các
hoạ sỹ rất chú trọng ánh sáng, đặc biệt là
ánh sáng mặt trời chiếu vào con ngời và
cảnh vật.Hội hoạ ấn tợng đi vào cuộc
sống đơng đại, trớc hết là cảnh sinh hoạt
của con ngời và phong cảnh thiên nhiên
với bảng màu tơi sáng
Một số tác phẩm tiêu biểu nh: Bữa ăn
trên cỏ(Ma-nê); Nhà thờ lớn Ru-văng
(Mô-nê); Phòng ăn(Xi-nhắc); Hoa hớng dơng (Van-Gốc)
B.Trờng phái hội hoạ Dã thú.
Quá trình phát triển
Đặc điểm
Ra đời tại Pháp năm 1907, tiếp theo trờng
Gọi là Lập thể vì các hoạ sỹ dựa trên các
phái Dã thú.Có công sáng lập ra khuynh hbản phác hình, hình học để diễn tả tất cả:
ớng hội hoạ Lập thể là hoạ sỹ Brăc-cơ và
cảnh vật, dung mạo con ngời, nhà cửacác
Pi-cát-xô họ chịu ảnh hởng mạnh mẽ của các hoạ tìm ra các hình thể cơ bản nhất, bản chất
hoạ sỹ Hậu ấn tợng
nhất của sự vật. Đó là hiện thực mà ngời ta
chỉ cảm thấy và nhận biết chúng.
Quá trình phát triển
Đặc điểm
Năm 1905, trong cuộc triển lãm Mùa Các hoạ sỹ trờng phái này quan điểm
thu ở Pa-ri của các hoạ sỹ trẻ, một
cho rằng phả làm chọ hiện thực rối ren
phòng tranh đầy màu sắc rực rỡ đến
trở lên gần gũi, dễ hiểu với mọi ngời.
chói mắt, có một bức tợng đồng nhỏ
Vì thế họ học cách thực tế qua đôi mắt
tạc theo phong các nuột nà. Một nhà
hồn nhiên tơi vui của trẻ thơ trong sáng
phê bình gọi đùa đây là bức tợng nằm tạo nghệ thuật. Mối quan tâm chủ yếu
trong chuồng dã thú và từ đó cái tên
của trờng phái này là màu sắc: những
Dã thú đợc đặt tên cho trờng phái
mảng màu nguyên chất gay gắt, những
hội hoạ mới này
đờng viền mạnh bạo, dứt khoát.
GV kết luận: Trờng phái hội hoạ Dã thú sử dụng phép giản ớc và cách
dùng màu nguyên sắc với hy vọng sáng tạo ra một nền hội hoạ mới. Tranh
-5-
Giáo án Mĩ Thuật 8
của họ có ảnh hởng tới các hoạ sỹ của thế hệ sau này.
C.Trờng phái hội hoạ Lập thể.
GV kết luận: + Những biến động của xã hội châu Âu cuối thế kỷ XIX đầu thế
kỷ XX đã tác động mạnh đến sự ra đời của các trờng phái mỹ thuật mới.
+ Các hoạ sỹ trẻ luôn là những ngời tìm tòi, sáng tạo ra những trào lu nghệ thuật
mới khác với lối vẽ kinh điển của lớp hoạ sỹ đi trớc.
+ Các trờng phái hội hoạ ấn tợng Dã thú Lập thể đã có những đóng góp
tích cực cho sự phát triển mỹ thuật hiện đại.
4. Đánh giá kết quả học tập.
GV đặt câu hỏi để củng cố kiến thức cho học sinh:
? Hãy kể tên một số hoạ sỹ tiêu biểu của các trờng phái hội hoạ ấn tợng Dã
thú Lập thể.
? Nêu một số đặc điểm riêng của các trờng phái hội hoạ ấn tợng, Dã thú, Lập
thể
GV nhận xét, đánh giá chung về ý thức học tập của hoc sinh.
5. Hớng dẫn về nhà.
Học sinh đọc bài trong SGK và vở ghi chép.
Su tầm thêm tranh ảnh, t liệu về mỹ thuật hiện đại phơng Tây.
Chuẩn bị bài học sau.
Giảng
Tiết 21. Vẽ tranh
đề tàI lao động
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh tìm, chon đợc nội dung về lao động và biết cách vẽ tranh về lao
động
*Kỹ năng: - Vẽ đợc tranh theo ý thích.
*Thái độ: - Biết yêu lao động và quý trọng ngời lao động trong mọi lĩnh vực.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Tranh ảnh, tài liệu nói về lao động.
- Tranh của của hoạ sỹ vẽ về đề tài Lao động.
- Hình gợi ý cách vẽ.
Học sinh; -Tranh lao động su tầm đợc ở báo chí.
-Đồ dùng vẽ.
2.Phơng pháp dạy học: - Trực quan, vấn đáp, thực hành.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 8A............ 8B.........8C....
2.Kiểm tra.
? Hãy kể tên một số hoạ sỹ tiêu biểu của các trờng phái hội hoạ ấn tợng Dã
thú Lập thể.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Thiết bị
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
tài liệu
-6-
Giáo án Mĩ Thuật 8
Hoạt động 1. Hớng dẫn HS tìm và
chọn nội dung đề tài.
GV cho HS xem những bức tranh về lao
động của các họa sĩ, để các em cảm thụ
vẻ đẹp và nhận biết đợc hình ảnh, bố
cục, màu sắc
? Tranh có nội dung gì.
? Có những hình tợng nào.
? Màu sắc đợc thể hiện nh thế nào.
? Có thể vẽ những tranh nào về đề tài
lao động
GV kết luận: Đề tài lao động rất phong
phú, có nhiều công việc lao động ở các
nghành nghề và tuổi tác khác nhau.Mỗi
nội dung có cách thể hiện khác nhau về
hình vẽ, bố cục, màu sắc.
Hoạt đông 2. Hớng dẫn hoc sinh cách
vẽ.
GV minh họa cách vẽ trên bảng;
Hoạt động 3. Hớng dẫn học sinh làm
bài.
GV nhắc HS làm bài theo từng bớc nh
đã hớng dẫn.
GV gợi ý cho từng Hs về:
+ Tranh đề tài lao động có thể vẽ 1 hoặc
2 ngời (ngồi học, làm vệ sinh trờng lớp,
trồng cây)
+ có thể vẽ nhiều ngời (nhà máy, xí
nghiệp, ngoài đồng ruộng)
+ Vẽ phác hình chính trớc, phụ sau.
I. Tìm và chọn nội dung đề tài.
Học sinh quan sát tranh của giáo
viên treo trên bảng.
Tranh
ảnh về
lao động
- Có nhiều nội dung về đề tài lao
động nh;
+ Học tập (lao động trí óc).
+ Công nhân khai thác.
+ Đánh cá ở biển
+ Làm việc đồng ruộng
II. Cách vẽ.
- Tìm và chọn nội dung phù
hợp với đề tài.
- Bố cục mảng chính , phụ
- Vẽ hình vào các mảng
Hình
- Vẽ màu: thể hiện rõ nội
minh
dung đề tài
họa cách
vẽ
III. Bài tập
Vẽ 1 tranh đề tài lao động
(Màu sắc tự chọn)
Học sinh làm bài vào vở
thực hành
4. Củng cố, đánh giá kết qủa học tập.
Gv treo một số bài vẽ để HS nhận xét
về;
Bài vẽ
+ Nội dung đề tài hợp với lao động
Học sinh tự đánh giá bài vẽ theo của học
+ Bố cục, màu sắc, hình vẽ.
sự cảm nhận của mình.
sinh
GV góp ý, động viên một số học sinh về
nhà hoàn thành bài vẽ.
-7-
Giáo án Mĩ Thuật 8
- Kể tên 1 số hình ảnh về hoạt động lao
động?
5. HDVN.
- Su tầm tranh cổ động.
- Xem trớc bài 22+23.
Giảng
Tiết 22. Vẽ trang trí
vẽ tranh cổ động (2 tiết)
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh hiểu đợc ý nghĩa, đặc điểm của tranh cổ động.
*Kỹ năng: - Biết cách sắp xếp mảng hình, mảng chữ để tạo đợc một bức tranh cổ động.
* Thái độ: - HS vẽ đợc 1 tranh cổ động theo ý thích, qua đó yêu thích môn học hơn
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Hình minh hoạ cách vẽ tranh cổ động.
- Tranh cổ động của các hoạ sỹ Việt Nam, Thế giới.
Học sinh; - Su tầm tranh cổ động.
- Đồ dùng vẽ.
2.Phơng pháp dạy học: - Trực quan, vấn đáp, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 8A..... 8B..........8C....
2.Kiểm tra.
- Kể tên 1 số hình ảnh về hoạt động lao động?
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Thiết
bị tài
liệu
Hoạt động 1. Hớng dẫn HS quan sát
nhận xét
GV treo một số tranh cổ động và tranh
đề tài gợi ý học sinh nhận xét:
? Thế nào là tranh cổ động.
? Sự khác nhau giữa tranh cổ động và
tranh đề tài.
? Tranh thờng đợc treo ở đâu.
? Tranh cổ động gồm có mấy phần.
? Có những loại tranh cổ động nào.
GV tóm tắt, bổ sung nêu đặc điểm của
tranh cổ động: bố cục thờng là các
mảng hình lớn tạo nên sự khoẻ khoắn,
mạnh mẽ, dễ nhìn, dễ hiểu. Hình ảnh
trong tranh cô đọng, chữ ngắn gọn, rõ
ràng. Tính tợng trng cao thể hiện ở
hình vẽ và màu sắc, tranh đặt ở những
nơi có nhiều ngời qua lại
I. Quan sát, nhận xét
1. Tranh cổ động là gì?
+Tranh cổ động còn gọi là tranh áp Tranh
phích, quảng cáo, nhằm tuyên
ảnh cổ
truyền các chủ trơng đờng lối
động
chính sách của Đảng và Nhà nớc, các hoạt động xã hội
+Tranh đặt ở nơi công cộng
+Tranh có hình ảnh minh hoạ gây
ấn tợng mạnh và có chữ kèm
theo.
2. Đặc điểm của tranh cổ động
- Hình ảnh cần cô đọng, dễ
hiểu
- Chữ trong tranh cần ngắn
gọn, dễ đọc
- Màu sắc gây ấn tợng mạnh
mẽ
Hoạt động 2. Hớng dẫn HS cách vẽ
GV vừa hớng dẫn bằng minh họa vừa
đặt câu hỏi:
? Hình ảnh nào là chính, phụ.
? Dùng kiểu chữ nào là phù hợp.
II. Cách vẽ tranh cổ động.
- Tìm hiểu nội dung
- Tìm mảng chữ, hình ảnh ( bố
-8-
Giáo án Mĩ Thuật 8
? Bố cục mảng hình và mảng chữ.
? Màu sắc thể hiện nh thế nào.
cục)
- Chọn màu sắc và vẽ màu.
Hình
minh
họa
cách vẽ
Hoạt động 3: Hớng dẫn HS làm bài
tập.
4. Củng cố, đánh giá kết quả học
tập.
GV gợi ý HS trao đổi qua các câu hỏi:
? Tranh cổ động có đặc điểm gì.
? Vì sao Tranh cổ động đặt ở những
nơi công cộng.
? Em có suy nghĩ gì về màu sắc trong
Tranh cổ động.
5. HDVN:
- Su tầm tranh cổ động và tập
nhận xét về ; đề tài, bố cục, hình
ảnh, màu sắc.
- Lựa chọn đề tài để vẽ tranh cổ
động
Giảng
I.Mục tiêu.
III. Bài tập
Vẽ 1 tranh cổ động (tự chọn nội
dung)
Học sinh cùng giáo viên thảo luận
câu hỏi
Bài vẽ
của học
sinh
Học sinh lựa chọn đề tài và làm
bài thực hành.
Tiết 23. Vẽ trang trí
vẽ tranh cổ động (2 tiết)
*Kiến thức: -Củng cố thêm cho học sinh về ý nghĩa, đặc điểm của tranh cổ động.
*Kỹ năng: - Biết cách sắp xếp mảng hình, mảng chữ để tạo đợc một bức tranh cổ động.
*Thái độ: - Hoàn thành một bức tranh cổ động tại lớp
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Tranh cổ động của các hoạ sỹ Việt Nam, Thế giới.
Học sinh; - Đồ dùng vẽ.
2.Phơng pháp dạy học: - Trực quan, vấn đáp, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 8A................ 8B....8C....
2.Kiểm tra.
? Tranh cổ động có đặc điểm gì.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-9-
Thiết bị
tài liệu
Giáo án Mĩ Thuật 8
Hoạt động 1. Hớng dẫn HS làm bài
Học sinh làm bài thực hành
GV nhắc lại yêu cầu của bài tập: vẽ
tranh cổ động theo ý thích và giúp HS
chọn đề tài : Phòng chống HIV, Môi trờng Xanh-Sạch-Đẹp
GV gợi ý học sinh tìm:
- Hình ảnh chính, phụ.
- Bố cục mảng hình, mảng chữ.
- Màu sắc.
4. Củng cố, đánh giá kết quả học tập.
GV treo tranh và yêu cầu HS nhận xét
và tự xếp loại về:
Học sinh tự xếp loại theo khả
Đề tài, bố cục
năng cảm thụ của mình.
Hình vẽ, màu sắc
GV tóm tắt và bổ sung, xếp loại một
số bài .
- Các bớc tiến hành vẽ tranh cổ động?
5. HDVN:
- Su tầm và tập phân tích tranh cổ
động.
- Chuẩn bị cho bài học sau.
Giảng..
Tiết 24. Vẽ tranh
đề tài ớc mơ của em
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh biết khai thác nội dung đề tài Ước mơ của em.
*Kỹ năng: - Vẽ đợc bức tranh thể hiện ớc mơ theo ý thích.
*Thái độ: - Chăm ngoan, học giỏi, yêu quê hơng đất nớc.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Tranh trong bộ ĐDDH Mỹ thuật 8.
- Tranh ảnh nói về mơ ớc của học sinh.
Học sinh; - Tranh, ảnh su tầm đợc.
- Đồ dùng vẽ.
2.Phơng pháp dạy học: - Trực quan, vấn đáp.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 8A... 8B.................8C...
2.Kiểm tra.
- Các bớc tiến hành vẽ tranh cổ động?
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Tìm và chọn nội dung đề tài
Hoạt động 1. Hớng dẫn HS tìm và
Học sinh nghe giáo viên
chọn nội dung đề tài.
- 10 -
Thiết bị
tài liệu
Giáo án Mĩ Thuật 8
GV: cho HS xem tranh và đặt câu hỏi
? Tranh có nội dung gì,
? Có những hình tợng nào, bố cục đợc
sắp xếp ra sao.
? Hình vẽ và màu sắc đợc thể hiện nh thế
nào.
? Có thể vẽ những tranh nào về đề tài
Ước mơ của em.
GV phân tích cách thể hiện bức tranh
qua cách bố cục, màu sắc, hình vẽ.
giới thiệu về đề tài.
Ước mơ là khát vọng về những
điều mong muốn tốt đẹp của con
ngời ở mọi lứa tuổi nh; đợc sống
hạnh phúc, mạnh khoẻ, giàu có,
làm bác sỹ...
Hoạt động 2. Hớng dẫn HS cách vẽ
II. Cách vẽ tranh.
- Chọn nội dung có ấn tợng
sâu sắc nhất để vẽ tranh
- Vẽ hình chính trớc, hình
phụ vẽ sau
Hình
- Vẽ màu: hợp với nội dung
minh
tranh
họa cách
vẽ
III. Bài tập
Vẽ 1 tranh đề tài: Ước mơ
của em
tranh
GV yêu cầu HS nhớ lại cách vẽ ở những
bài vẽ trớc.
GV minh hoạ bảng
Hoạt động 3. Hớng dẫn HS làm bài
GV gợi ý HS tìm chọn nội dung để vẽ: ớc mơ thành nhà kiến trúc s, du hành vũ
trụ..
GV theo dõi gợi ý cho từng học sinh nhng không gò ép theo cách nghĩ của mình.
4. Củng cố, đánh giá kết quả học tập.
GV treo một số bài vẽ và gợi ý HS nhận
xét:
+ Cách chọn đề tài?
+ Hình ảnh và màu sắc?
GV yêu cầu HS tự xếp loại theo bài vẽ
theo cảm nhận riêng.
Học sinh làm bài
Học sinh tự xếp loại bài vẽ
5. HDVN:
- Chuẩn bị tranh ảnh về lều trại.
- Đồ dùng vẽ.
Giảng..
Tiết 25. Vẽ trang trí
trang trí lều trại
- 11 -
Tranh
ảnh
chân
dung
thiếu nhi
Bài vẽ
của học
sinh
Giáo án Mĩ Thuật 8
(Kiểm tra 1 tiết)
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh hiểu vì sao cần trang trí lều trại, trang trí cổng trại.
*Kỹ năng: - Biết cách trang trí và trang trí đợc cổng trại hoặc lều trại theo ý thích.
*Thái độ: - Học sinh gắn bó với sinh hoạt tập thể.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Một số tranh ảnh về lều trại.
- Bài vẽ lều trại của học sinh năm trớc.
Học sinh; - Tranh ảnh và lều trại su tầm đợc.
- Đồ dùng vẽ của học sinh.
2.Phơng pháp dạy học:
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 8A....... 8B..........8C
2.Kiểm tra.
Sự chuẩn bị của HS
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Đề bài
I. Phần trắc nghiệm:
1- Cách vẽ chân dung là phơng án nào dới đây?
a, Vẽ phác hình khuôn mặt
b, Tìm tỷ lệ các bộ phận
c, Vẽ chi tiết
d, Là tất cả các phơng án trên
2- Bức tranh ấn tợng mặt trời mọc đợc lấy làm tên cho trờng phái hội hoạ.
Đúng hay sai?
3- Tranh cổ động còn gọi là tranh............?
II. Phần tự luận
Vẽ, trang trí 1 cổng trại và mái trại theo ý thích.
Đáp án
I. Phần trắc nghiệm:
1- phơng án (d)
2- Đúng
3. Tranh áp phích, tranh quảng cáo
II. Phần tự luận
-Vẽ và trang trí đợc một cổng trại đẹp về màu sắc và hình dáng, kẻ đợc chữ
trang trí trên cổng trại.
-Vẽ đợc hình của mái trại cân đối, biết cách trang trí màu sắc của mái trại,
hoạ tiết mái trại phù hợp
- Biết trang trí thêm cờ, hoa cho mái trại thêm đẹp hơn
* Cách đánh giá bài kiểm tra
+ Điểm 9 10: Trả lời đúng câu hỏi phần trắc nghiệm, phần tự luận vẽ đợc
cổng trại, mái trại và biết trang trí hoạ tiết và màu sắc đẹp.
+ Điểm 7 8: Trả lời đúng câu hỏi phần trắc nghiệm, phần tự luận gần đúng
với yêu cầu.
+ Điểm 5 - 6: Trả lời đúng câu hỏi phần trắc nghiệm, phần tự luận còn dở dang
cha tô kín màu.
+ Điểm dới 5: các trờng hợp còn lại
- 12 -
Giáo án Mĩ Thuật 8
4 Củng cố:
- Thu bài kiểm tra
- Đánh giá giờ kiểm tra
5. HDVN:
- Chuẩn bị bài sau giới thiệu tỷ lệ ngời.
Giảng.
Tiết 26. Vẽ theo mẫu
giới thiệu tỷ lệ ngời
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh biết sơ lợc về tỷ lệ cơ thể ngời.
*Kỹ năng: - Học sinh hiểu đợc vẻ đẹp cân đối của cơ thể ngời.
*Thái độ: -Yêu quê hơng đất nớc, cầu mong con ngời có cuộc sống tốt đẹp.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Tranh ảnh toàn thân trẻ em, thiếu niên, thanh niên.
- Hình minh hoạ cách vẽ tỷ lệ ngời.
Học sinh; - Sách giáo khoa, đồ dùng vẽ.
2.Phơng pháp dạy học: - Trực quan , thuyết trình, vấn đáp.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 8A...... 8B........ 8C.
2.Kiểm tra..
Sự chuẩn bị của HS
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1. Hớng dẫn HS quan sát
nhận xét
GV giới thiệu một số tranh ảnh về tỷ lệ
cơ thể ngời, gợi ý học sinh nhận xét về
chiều cao của trẻ em, thiếu niên thanh
niên.
GV tóm tắt: chiều cao của con ngời thay
đổi theo độ tuổi, có ngời thấp, ngời cao,
vẻ đẹp của con ngời phụ thuộc vào sự
cân đối của tỷ lệ các bộ phận.
GV giới thiệu 3 toàn thân và đặt câu hỏi
để học sinh suy nghĩ.
? Căn cứ vào đâu để xác định tỷ lệ, kích
thớc các bộ phận trên cơ thể ngời.
? Thế nào là ngời lùn, ngời vừa, ngời
cao.
? Tỷ lệ ngời nh thế nào là đẹp.
Hoạt động 2. Hớng dẫn học sinh tìm
Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu
I. Quan sát, nhận xét
Học sinh quan sát tranh ảnh
- Ngời ta lấy đầu làm đơn
vị đo chiều cao cơ thể ngTranh
ời và rút ra tỷ lệ nh sau:
ảnh
+ Trẻ sơ sinh đến 1 tuổi
chân
khoảng từ 3- 3,5 đầu
dung
+ Trẻ từ 1- đến 4 tuổi khoảng
thiếu
nhi
4- 5 đầu
HS trả lời theo hiểu cá nhân.
- 13 -
Giáo án Mĩ Thuật 8
II. Tỷ lệ cơ thể ngời trởng thành
tỷ lệ ngời.
GV chỉ ra ở hình gợi cách vẽ để học sinh
- Ngời cao: Khoảng 7- 7,5
thấy.
đầu
- Trẻ em mới sinh đến 1 tuổi:
- Ngời tầm thớc: Khoảng
khoảng từ 3 3,5 đầu.
6,5- 7 đầu (Trung bình)
- Trẻ em từ 4 5 tuổi: khoảng từ 4
- Dới 6 đầu là ngời thấp
4,5 đầu.
(Lùn)
- Ngời trởng thành: khoảng từ 7
7,5 đầu là ngời cao; 7 đầu là trung Học sinh theo dõi hình minh hoạ
bình; Dới 6 đầu là thấp.
GV yêu cầu Học sinh quan sát Hình 1,2
SGK và tự tìm ra cách đo tỷ lệ một số bộ
phận của cơ thể ngời so với đầu.
Hình
minh
họa tỷ lệ
ngời
Hoạt động 3. Hớng dẫn HS làm bài.
GV chia nhóm và yêu cầu học sinh tập ớc lợng chiều cao của nhau.
III. Bài tập
Quan sát và tập ớc lợng chiều
cao của 1 bạn cùng lớp
4.Củng cố, đánh giá kết quả học tập.
- Tỷ lệ cơ thể trẻ em và ngời trởng thành
nh thế nào?
GV nhận xét giờ học và động viên khích
lệ học sinh.
5. HDVN:
- Tập ớc lợng chiều cao của bạn,
ngời thân
- Quan sát và tập vẽ dáng ngơì
đi đứng.
Giảng..
Bài vẽ
của học
sinh
Học sinh tập quan sát và ớc lợng
bằng mắt, sau đó nhóm nhận
xét.
Tiết 27. Vẽ theo mẫu
Tập vẽ dáng ngời
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh nắm bắt đợc hình dáng ngời trong các t thế ngồi, đi, chạy nhảy
*Kỹ năng: - Vẽ đợc một vài dáng vận động cơ bản.
*Thái độ: - áp dụng vào vẽ các bài tranh vẽ theo đề tài
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Một só tranh ảnh các dáng ngời đi, đứng, chạy, nhảy.
- Hinh gợi ý cách vẽ.
- 14 -
Giáo án Mĩ Thuật 8
Học sinh; - Đồ dùng vẽ.
2.Phơng pháp dạy học: - Trực quan, vấn đáp.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 8A.... 8B............. 8C..
2.Kiểm tra.
- Tỷ lệ cơ thể trẻ em và ngời trởng thành nh thế nào?
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. Hớng dẫn HS quan sát
nhận xét
GV giới thiệu hình vẽ trang 154 SGK và
gợi ý để học sinh nhận ra các dáng ngời
đang vận động và động tác của tay,
chân, đầu
GV gợi ý để học sinh quan sát nhận xét
về:
GV tóm tắt:
+ Chọn dáng ngời tiêu biểu.
+ Khi quan sát dáng ngời cần chú ý đến
thế chuyển động của đầu, mình, chân
tay
+ Nắm bắt ngay nhịp điệu và sự lập lại
của mỗi động tác.
Hoạt động 2. Hớng dẫn học sinh cách
vẽ dáng ngời.
GV cho 1 học sinh làm mẫu cho cả lớp
quan sát ở vài dáng khác nhau.
Hoạt động 3. Hớng dẫn HS làm bài.
GV hớng dẫn học sinh làm bài theo 2
phơng án:
+ Cho 3 4 học sinh vẽ trên bảng.
+ Còn lại vẽ theo nhóm.
GV quan sát và gợi ý học sinh cách vẽ:
vẽ nét chính sau mới vẽ chi tiết.
4. Củng cố, đánh giá kết quả học tập.
- Các bớc tiến hành vẽ dáng ngời?
GV hớng dẫn học sinh nhận xét một số
bài vẽ về:
- Tỷ lệ các bộ phận.
- Thể hiện hình dáng ngời động,
tĩnh.
5. HDVN:
I. Quan sát, nhận xét
HS quan sát hình minh hoạ
- Hình dáng thay đổi khi đi,
đứng, chạy, nhảy sẽ làm cho
tranh sinh động hơn.
- T thế của dáng ngời và tay khi
vận động không giống nhau.
Thiết bị
tài liệu
Tranh
ảnh các
thể loại
HS nghe và ghi nhớ kiến thức
II. Cách vẽ dáng ngời.
HS quan sát hình gợi ý cách vẽ
- Quan sát nhanh hình dáng
- Vẽ phác những nét chính,
chú ý đến vị trí, tỷ lệ của
đầu, mình, chân tay cho
phù hợp.
- Dựa vào nét chính vẽ nét
chi tiết (Tóc, quần, áo...)
III. Bài tập
Tập vẽ dáng ngời ở các t thế
khác nhau: Đi, đứng, chạy...
- Học sinh thay nhau làm
mẫu.
- Mỗi mẫu vẽ 2 hình
Học sinh nhận xét, đánh giá
- 15 -
Hình
minh
họa cách
vẽ
Bài vẽ
của học
sinh
Giáo án Mĩ Thuật 8
- Tập vẽ dáng ngời: đá bóng, nhảy
dây, đá cầu
- Chuẩn bị bài 28 và su tầm tranh
truyện.
Giảng.
theo cảm nhận riêng.
Học sinh mỗi em chuẩn bị
một cuốn truyện tranh.
Tiết 28. Vẽ tranh
minh hoạ truyện cổ tích
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Phát triển khẳ năng tởng tợng và biết cách minh hoạ truyện cổ tích.
*Kỹ năng: - Vẽ minh hoạ đợc một tinh tiết trong truyện.
*Thái độ: - Học sinh yêu thích truyện cổ tích trong nớc và thế giới.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Một số truyện tranh cổ tích và bộ ĐDDH lớp 8.
- Hình gợi ý cách vẽ minh hoạ.
Học sinh; - Một số truyện cổ tích.
- Đồ dùng vẽ của học sinh.
2.Phơng pháp dạy học: - Quan sát, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 8A....... 8B........8C.
2.Kiểm tra.
- Các bớc tiến hành vẽ dáng ngời?
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Thiết bị
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
tài liệu
I. Quan sát, nhận xét
Hoạt động 1. Hớng dẫn học sinh
- Là vẽ theo 1 truyện, làm cho nội
tìm và chọn nội dung đề tài.
dung tác phẩm rõ hơn và hấp dẫn
Thế nào đợc gọi là tranh minh hoạ?
ngời đọc hơn. Có thể truyện cổ tích
GV gợi ý học sinh:
Việt Nam hoặc thế giới.
+ Chọn một truyện cổ tích của Việt
Một số
Nam hoặc của thế giới để minh hoạ. - Nét vẽ, hình vẽ, màu sắc mang
tính trang trí và tợng trng
truyện
+Tranh minh hoạ làm cho tác phẩm
- Tranh minh hoạ có thể có lời dẫn
cổ tích
rõ và hấp dẫn hơn.
hoặc không có lời
+ Có thể vẽ tranh theo cốt truyện.
+ Có thể vẽ theo tình tiết nổi bật, hấp
dẫn nhất của tác phẩm.
+Tranh minh hoạ có lời hoặc không.
GV yêu cầu một HS giới thiệu một
số tranh truyện cổ tích.
GV phân tích, nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2. Hớng dẫn học sinh
cách minh hoạ tryện cổ tích.
GV gợi ý cho mỗi học sinh tìm đợc
một ý để vẽ.
GV nhắc lại cách tiến hành minh hoạ
tranh nh cách vẽ tranh đề tài.
II. Cách vẽ tranh.
1.Tìm hiểu nội dung
- Nắm chắc nội dung câu truyện
- Hình ảnh chính làm rõ nội dung,
hình ảnh phụ cho tranh sinh động.
2. cách vẽ
- 16 -
Giáo án Mĩ Thuật 8
Hoạt động 3. Hớng dẫn HS làm
bài.
GV gợi giúp học sinh:
- Chọn một ý nào đó của truyện
mà học sinh thích.
- Vẽ hình, vẽ màu theo nội
dung, cần có đậm nhạt hợp lý.
4. Củng cố, đánh giá kết quả học
tập.
Các bớc tiến hành vẽ tranh minh
hoạ?
GV gợi ý học sinh nhận xét một số
bài về:
- Nội dung đã rõ cha.
- Cách thể hiện bố cục, hình
ảnh, màu sắc.
GV bổ sung nhận xét của học sinh và
xếp loại.
5. HDVN:
- Tìm và chọn nội dung.
- Tìm bố cục mảng chính,
mảng phụ có liên quan.
- Tìm và thể hiện màu phù hợp
với nội dung.
Hình
minh
họa cách
vẽ
III. Bài tập
Vẽ 1 hoặc 2 tranh minh hoạ cho 1
truyện cổ tích mà em thích
(Màu
sắc tự chọn)
Học sinh làm bài thực hành
Học sinh nhận xét và xếp loaị các
bài vẽ theo cảm nhận riêng
Bài vẽ
của học
sinh
- Hoàn thiện bài vẽ.
- Chuẩn bị tranh ảnh t liệu bài
29
( su tầm ở báo chí)
Giảng
Tiết 29. Thờng thức mỹ thuật
một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu
Của trờng pháI hội hoạ ấn tợng
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: -Học sinh hiểu biết thêm về trờng phái hội hoạ ấn tợng.
*Kỹ năng: -Nhận biết đợc sự đa dạng trong nghệ thuật hội hoạ của trờng phái ấn tợng
*Thái độ: -Biết tôn trọng nền văn hoá nghệ thuật cổ của nhân loại.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; -Su tầm tranh, ảnh t liệu
Học sinh; -Sách giáo khoa, tranh ảnh su tầm đợc.
2.Phơng pháp dạy học: - Thuyết trình, vấn đáp kết hợp với minh hoạ.
- 17 -
Giáo án Mĩ Thuật 8
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 8A... 8B..... 8C..
2.Kiểm tra.
- Các bớc tiến hành vẽ tranh minh hoạ?
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Mỹ thuật phơng Tây cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX chứng kiến sự ra đời và kế
tiếp lẫn nhau của các trờng phái mỹ thuật. Khởi đầu là trờng phái hội hoạ ấn tợng; trờng
phái này có những t tởng đổi mới, đoạn tuyệt với cách vẽ truyền thống hàn lâm, cổ điển
với những quy tắc, quy phạm rất nghiêm ngặt. Sự đóng góp của trờng phái hội hoạ ấn tợng cho mỹ thuật hiện đại rất lớn. Do điều kiện thời gian nên bài này chỉ giới thiệu một
vài tác giả, tác phẩm tiêu biểu của hội hoạ ấn tợng.
Hoạt động 1. Hớng dẫn học sinh tìm hiểu một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu.
GV tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm.
Nhóm trởng lên nhận phiếu học tập.
Các thành viên trong nhóm nghiên cứu tài liệu su tầm và SGK.
Nhóm trởng tổng hợp và viết vào phiếu.
GV đặt câu hỏi:
? Hãy nêu vài nét về hoạ sỹ
? Tranh vẽ nh thế nào.
? Nội dung của tranh diễn tả cái gì.
Hoạ sỹ Clôt Mô-nê
Ông sinh năm 1840, mất năm 1962.
Ông là hoạ sỹ tiêu biểu nhất của hội hoạ
ấn tợng. Ông bắt đầu vẽ ngoài trời từ năm
1886, nhiều bức tranh đợc hoàn thành tại
chỗ nh bức Những thiếu phụ ở trong vờn
- Hoạ sỹ là ngời hăm hở, miệt mài nhất
với những khám phá về ánh sáng và
màu sắc , có thể vẽ đi vẽ lại một cảnh
rất nhiều lần với những không gian, thời
gian khác nhau.
- Dần dần, Mô-nê đoạn tuyệt với việc
đóng khung các nhân vật trong đờng
viền. Ông quan tâm tới vẻ tơi rói, rực rỡ
của cảnh vật bằng nét bút phóng khoáng
nhng chính xác , thay đổi nhng lại thích
ứng với đối tợng mà hoạ sỹ muốn diễn
tả
Tác phẩm: ấn tợng mặt trời mọc
- Bức tranh vẽ năm 1872 tại cảng Lơ-havơ gây lên sự bàn tán sôi nổi (gợi ấn tợng, cảm giác, bố cục không rõ)
- Tranh vẽ cảnh buổi sớm tại hải cảng.
Nhìn kỹ sẽ thấy trong sự mờ ảo của
hậu cảnh, một vầng màu da cam ánh
lên qua lớp sơng mù dày đặc, đang
chiếu xuống khoảng không gian màu
xanh lá cây pha tím mang những vết
màu xanh lơ, in hình bóng cây cối, bến
nớc, con thuyền.
- Cùng với màu sắc, những nét bút ngắt
đoạn, rời rạc, nguệch ngoạc trên sóng
nớc tạo nên sự sống xao động trên tác
phẩm. Tất cả cảnh vật trong tranh dờng
nh chuyển động, nớc long lanh phản
chiếu và thu hút ánh sáng đã toả ra
nhiều sắc thái khác nhau. Cảnh vật
thiên nhiên lúc mặt trời mọc nh còn
mờ hơi sơng, đang từ từ bừng sáng.
Hoạ sỹ Ma-nê
Ông sinh năm 1832, mất năm 1883.
Xuất thân trong giới thợng lu, hoạ sỹ là
ngời lịch lãm, học vấn uyên bác, là bậc
thầy đầy uy tín với đồng nghiệp trẻ. Ông
đã dẫn dắt các hoạ sỹ trẻ chối từ các đề
Tác phẩm: Bữa ăn trên cỏ
- Bức tranh sáng tác năm 1862 đã trở
thành mục tiêu công kích dữ dội của
các hoạ sỹ hàn lâm đơng thời, đại diện
cho hội hoạ kinh điển. Bức tranh gửi
tham dự Triển lãm Quốc gia
- 18 -
Giáo án Mĩ Thuật 8
tài hàn lâm khô cứng ở các phòng vẽ, hớng họ tới đời sống hiện đại bằng ngôn
ngữ hội hoạ trực cảm, nhạy bén.
- Về nghệ thuật tranh của hoạ sỹ vẫn
hoàn chỉnh theo kiểu cổ điển. Trờng
phái hội hoạ ấn tợng của ông thể hiện
rõ nhất ở những đề tài sinh hoạt thời
hiện đại và lu lại trên tranh nhiều nét
phóng túng tởng nh tình cờ.
- Có thể gọi hoạ sỹ Ma-nê là thế hệ bản
lề tạo đIều kiện tất yếu cho cánh cửa
nghệ thuật, mở ra cuộc giao lu giữa thế
hệ cũ và mới..
Hoạ sỹ Van Gốc
- Ông sinh năm 1853, mất năm 1890.
Ông là hoạ sỹ ngời Hà Lan, sinh ra
trong một gia đình mục s nghèo.
- Năm 1886, ông tới Pháp sống và sáng
tác cho đến cuối đời. Đây là thời kỳ
sáng tác phong phú nhất của ông với
những đề tài phản ánh sinh hoạt của
ngời nông dân, những ngời lao động
bình thờng và những phong cảnh
đẹp..Nếu nh khi ở Hà Lan, gam màu
của ông thờng buồn và ảm đạm thì
nay, do tiếp xúc với hội hoạ ấn tợng,
bảng màu trong tranh của ông trở lên
tơi sáng hơn
- Tranh của Van Gốc có những nét đặc
biệt, màu sắc rực rỡ phối hợp với hình,
cộng với nét bút mạnh mẽ, không gian
căng tràn đã tạo ra trong tranh đầy
kịch tính
Hoạ sỹ Xơ-ra
- Hoạ sỹ sinh năm 1859, mất năm 1891.
Ông vẽ hình hoạ rất giỏi, nhng có sở
thích nghiên cứu khoa học về lý thuyết
màu sắc. Ông bắt đầu vẽ ngoài trời
năm 1880. Trong khi sáng tác, ông đặc
biệt chú trọng nghiên cứu và quan sát
màu sắc trong thiên nhiên.
- Ông yêu thích cách tìm tòi, cách phân
giải màu sắc của hoạ sỹ Mô-nê, nhng
ông lại phát triển sâu hơn, triệt để hơn
và cũng cực đoan hơn. Bằng cách chia
mỗi mảng trong bố cục thành vô vàn
các đốm nhỏ màu nguyên chất thích
Pháp(1863) và bị loại bỏ, bị Hội đồng
nghệ thuật lúc bấy giờ đánh giá thấp
về nội dung và nghệ thuật.
- Tranh vẽ về đề tài sinh hoạt thành thị,
từ bỏ vẽ cảnh nông thôn mà phong
cách cổ điển và hiện thực rất a chuộng.
Tranh không vẽ theo thang màu từ
sáng đến tối bình thờng mà dùng từng
mảng sáng thực và cố ý làm tăng cờng
độ tơng phản. Màu tự nhiên của các
hình ảnh đều đợc cờng điệu, làm cho
đậm hơn thực. Bố cục đợc phác nhanh
và mạnh bằng các mảng màu trong và
thẫm với nhát bút dứt khoát và phóng
khoáng
Tác phẩm: Cây đào ra hoa
- Bức tranh ra đời năm 1889. Đây là thời
kỳ có nhiều chuyển biến với những
gam màu trong sáng trong tranh của
hoạ sỹ.
- Tranh diễn tả phong cảnh, lấy những
hình ảnh những cây đào đang nở hoa
để nói lên vẻ đẹp của vùng nông thôn
nớc Pháp. Hoạ sỹ có cách sử dụng màu
vàng độc đáo, với các sắc vàng xanh,
vàng trắng, vàng nâu, vàng tím nhạt,
tạo nên sự lấp lánh của màu vàng trên
toàn bộ bức tranh. Nét vẽ của ông
mạnh mẽ và chính xác tạo nên cái xao
động, xào xạc của cánh đồng.
Tác phẩm: Chiều chủ nhật trên đảo
Grăng Giát-tơ
- Bức tranh này là tiêu biểu cho Hội hoạ
điểm sắc của Xơ-ra. Trong bức tranh,
hoạ sỹ vẽ hàng vạn chấm nhỏ li ti các
độ màu, với đậm nhạt thay đổi khác
nhau tạo nên nguồn ánh sáng và hình
khối của con ngời, cảnh vật.
- Tranh diễn tả cảnh sinh hoạt trên đảo
có nớc trong xanh, cây cối, bãi cỏ và
sự đông vui, nhộn nhịp của ngời, cảnh,
vật. Bức tranh không có đờng nét,
không có những nhát bút, những mảng
đậm nhạt mạnh mẽ mà chỉ có các
chấm nhỏ để tạo hình, khối và ánh
- 19 -
Giáo án Mĩ Thuật 8
hợp cho đến khi đạt đợc hiệu quả
sáng. Ngời ta có thể cảm thấy đợc
mong muốn. Ông đã bỏ công ngồi
không khí thơ mộng, nhàn tản trong
hằng ngày, hằng tháng để chấm trăm
nắng chiều vàng nhạt trên đảo. Bức
ngàn các chấm nhỏ đến khi phủ kín
tranh có khổ lớn, hoạ sỹ vẽ trong 3
mặt tranh. Vì vậy ngời ta gọi ông là
năm(1884-1886)
cha đẻ của Hội hoạ điểm sắc
4.Củng cố,Đánh giá kết quả học tập.
GV đặt câu hỏi để củng cố kiến thức cho học sinh:
? Hoạ sỹ Xơ-ra thuộc trờng phái hội hoạ nào, nêu tác phẩm tiêu biểu.
? Hoạ sỹ Van Gốc thuộc trờng phái hội hoạ nào, nêu tác phẩm tiêu biểu.
? Hoạ sỹ Ma-nê thuộc trờng phái hội hoạ nào, nêu tác phẩm tiêu biểu.
? Hoạ sỹ Mô-nê thuộc trờng phái hội hoạ nào, nêu tác phẩm tiêu biểu.
GV nhận xét, tóm tắt ngắn gọn một vài ý chính để các em ghi nhớ và đánh giá
chung về ý thức học tập của hoc sinh.
5. HDVN.
Học sinh đọc bà trong SGK và vở ghi chép.
Su tầm thêm tranh ảnh, t liệu về mỹ thuật hiện đại phơng Tây.
Chuẩn bị bài học sau.
Giảng..
Tiết 30. Vẽ theo mẫu
vẽ tĩnh vật- lọ hoa và quả
(Vẽ màu)
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh biết cách vẽ tĩnh vật màu.
*Kỹ năng: - Vẽ đợc tranh tĩnh vật màu đơn giản theo ý thích.
*Thái độ: - Thấy đợc vẻ đẹp của tranh tĩnh vật.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Hình gợi ý hớng dẫn cách vẽ màu.
- Tranh tĩnh vật màu của các hoạ sỹ, và học sinh.
- Mẫu vẽ lọ hoa và quả.
Học sinh; - Tranh tĩnh vật su tầm đợc.
- Đồ dùng vẽ.
2.Phơng pháp dạy học:
-Trực quan, quan sát, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 8A..... 8B................8C
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Thiết bị
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
tài liệu
I.
Quan
sát,
nhận
xét
Hoạt động 1. Hớng dẫn HS quan sát
- Quả ở trớc, lọ hoa ở sau
nhận xét
GV. Vài tranh tĩnh vật màu đẹp, để học - Quả nằm trong khung hình
vuông, lọ hoa nằm trong hình
sinh cảm nhận vẻ đẹp về bố cục, về
chữ nhật đứng
hình, về màu.
- Màu chủ đạo là màu đỏ, lọ hoa
Tranh
GV. Gợi ý học sinh quan sát, nhận xét
là đậm hơn cả
tĩnh vật
về;
? Màu sắc chính của mẫu
? Màu của quả và lọ hoa.
- 20 -
Giáo án Mĩ Thuật 8
? Tỷ lệ của quả so với lọ (cao, thấp)
? Màu đậm, nhạt của mẫu.
? Màu nền và màu bóng đổ của mẫu.
? ánh sáng nơi bày mẫu.
GV bổ sung, tóm tắt về màu sắc của
mẫu.
GV. Gợi ý học sinh quan sát, nhận xét
tranh tĩnh vật ở SGK;
? Màu sắc ở tranh.
? Bức tranh nào đẹp hơn, Vì sao.
Hoạt động 2. Hớng dẫn học sinh cách II. Cách vẽ màu.
vẽ.
GV nhắc lại cách vẽ hình một cách ngắn + Vẽ hình:
gọn đơn giản, sau đó vẽ màu
- Vẽ khung hình bao quát
- Vẽ phác các mảng lớn
nhỏ bằng nét mờ.
- Vẽ hình cân đói vào trang
giấy.
+ Vẽ màu:
- Vẽ phác các mảng màu.
- Vẽ màu đậm trớc, nhạt
sau
- Vẽ màu nền để bài có
Hoạt động 3. Hớng dẫn học sinh làm bài.
không gian và hoà sắc
GV. Quan sát chung, nhắc nhở học sinh
chung.
làm bài có thể bổ sung một số kiến thức
* Chú ý: ánh sáng và sự ảnh
nếu thấy học sinh đa số cha rõ;
hởng qua lại của các màu ở
- Cách ớc lợng tỷ lệ và vẽ khung hình.
mẫu
- Xác định tỷ lệ bộ phận.
- Cách vẽ nét, hình và tìm màu.
4. Củng cố, Đánh giá kết quả học tập
- GV chuẩn bị một số bài vẽ đạt và
cha đạt, gợi ý học sinh nhận xét.
- Các bớc tiến hành vẽ màu trong bài
vẽ theo mẫu ?
5. HDVN.
- Su tầm tranh tinh vật màu và dán
vào giấy A4.
- Vẽ tranh tĩnh vật theo ý thíc
Giảng..
Học sinh làm bài.
Học sinh nhận xét và xếp loại
theo cảm nhận riêng.
Tiết 31. Vẽ theo mẫu
xé dán giấy lọ hoa và quả
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh biết cách xé dán giấy lọ hoa và quả.
*Kỹ năng: - Xé dán giấy đợc một bức tranh lọ hoa và quả theo ý thích.
*Thái độ: - Cảm nhận vẻ đẹp của tranh xé dán.
II.Chuẩn bị.
- 21 -
Hình
minh
họa cách
vẽ
Bài vẽ
của học
sinh
Giáo án Mĩ Thuật 8
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Tranh ảnh xé dán giấy tĩnh vật màu của hoạ sỹ và học sinh.
- Mẫu vật và hình gợi ý cách xé dán giấy.
- Giấy màu các loại và hồ dán.
Học sinh; - Giấy màu, hồ dán.
- Tranh xé dán giấy su tầm đợc.
2.Phơng pháp dạy học: Trực quan, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 8A... 8B...... 8C.
2.Kiểm tra.
- Các bớc tiến hành vẽ màu trong bài vẽ theo mẫu ?
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Thiết bị
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
tài liệu
I. Quan sát, nhận xét
Hoạt động 1. Hớng dẫn HS quan sát
- Mẫu vẽ gồm có lọ hoa và quả.
nhận xét
GV giới thiệu tranh xé dán cho học sinh Quả ở phía trớc, lọ hoa ở phía
sau.
và gợi ý học sinh nhận xét.
- Hoa màu đỏ, lọ là đậm hơn cả
? Trong tranh xé dán tĩnh vật có những
Tranh
hình ảnh nào.
ảnh xé
? Tranh có thể xé dán bằng loại chất liệu
dán giấy
giấy gì.
- GV cho học sinh quan sát mẫu và cho
học sinh nhận xét về: đặc điểm màu sắc,
bố cục, tỷ lệ, đậm nhạt
Hoạt động 2. Hớng dẫn học sinh cách II. Cách xé dán.
xé dán giấy.
- Chọn màu nền, lọ, hoa,
GV hớng dẫn học sinh quan sát mẫu và
quả
chọn giấy màu nền, lọ hoa, quả.
- Tỷ lệ của lọ, hoa, quả
- Ước lợng tỷ lệ của lọ hoa và quả
- Xé giấy thành hình lọ hoa
để có bố cục cân đối.
và quả
- Xé giấy tìm hình.
- Xếp hình theo ý định
- Xếp, dán hình nh bố cục đã định.
- Dán hình lọ hoa và quả
vào nền đã chọn
* Lu ý ( SGK- 165 )
Hoạt động 3. Hớng dẫn HS làm bài.
Hình
III.
Bài tập
GV giúp học sinh:
minh
Xé dán lọ, hoa và quả bằng giấy
họa cách
- Chọn giấy màu.
màu
vẽ
- Tìm tỷ lệ lọ hoa và quả.
(Học sinh làm bài trên giấy A4)
- Cách xé hình.
- Cách dán giấy
4.Củng cố, Đánh giá kết quả học tập.
- Cách xé dán giấy màu trong bài vẽ
theo mẫu ?
GV giới thiệu một số bài hoàn thành và
cha hoàn thành, và gợi ý học sinh nhận
xét về hình và màu.
GV tóm tắt, nhận xét đánh giá chung về
tiết học, chọn ra một số bài đẹp về bố
cục, về màu.
Học sinh nhận xét theo cảm
nhận riêng và tự xếp loại
một số bài.
- 22 -
Bài vẽ
của học
sinh
Giáo án Mĩ Thuật 8
5. HDVN:
- Su tầm tranh tĩnh vật, dán vào giấy
A4(ghi tên tác phẩm, tác giả).
- Xé dán tranh tĩnh vật, con vật,
phong cảnh.
- Chuẩn bị bài 32.
Giảng.
Tiết 32. Vẽ trang trí
trang trí đồ vật dạng hình vuông
Hình chữ nhật
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh hiểu cách trang trí các đô vật dạng hình vuông, hình chữ nhật.
*Kỹ năng: - Biết cách tìm bố cục khác nhau.
*Thái độ: - Trang trí đợc một đồ vật dạng hình vuông, hình chữ nhật.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Một số bài trang trí hình vuông, chữ nhật cơ bản.
- Một số bài trang trí đồ vật hình vuông, chữ nhật.
- Mẫu vật hình vuông, chữ nhật thật
Học sinh; - Đồ dùng vẽ của học sinh.
2.Phơng pháp dạy học:
- Trực quan, quan sát, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 8A..... 8B.........8C.....................
2.Kiểm tra.
- Cách xé dán giấy màu trong bài vẽ theo mẫu ?
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Thiết
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
bị tài
liệu
I. Quan sát, nhận xét
Hoạt động 1. Hớng dẫn HS quan sát
nhận xét
GV giới thiệu để học sinh thấy:
+ Trong đời sống hằng ngày, chúng ta thờng làm quen với nhiều đồ vật có dạng
Tranh
hình vuông, tròn, chữ nhật đợc trang trí
ảnh về
đẹp mắt nh cái hộp, khăn, cái đĩa.
hình
+Những hình để trang trí nội ngoại thất
vuông
đợc tạo dáng công phu và đẹp mắt, phù
+ Giống nhau: Đều phải tuân
hợp với từng kiểu kiến trúc.
theo những cách sắp xếp cung
GV gợi ý để học sinh nhận ra sự giống
nh: cân đối, xen kẽ, nhắc lại.
nhau và khác nhau giữa trang trí cơ bản
+Khác nhau:Trang trí ứng dụng
và trang trí ứng dụng.
GV gợi ý cho học sinh nhận xét, trao đổi đơn giản chỉ cần phù hợp với đồ
để nhận thấy các mảng hình trang trí tạo vật trang trí, còn trang trí cơ bản
thờng áp dụng các thể thức trang
cho các công trình kiến trúc đẹp hơn
trí chặt chẽ hơn.
II. Cách trang trí
Hoạt động 2. Hớng dẫn học sinh cách
- 23 -
Giáo án Mĩ Thuật 8
- Xác định đồ vật định trang
trang trí.
GV gợi ý cách tìm bố cục:
trí là hình gì ( Vuông, tròn, chữ
nhật ) nằm ngang hay đứng.
+ Tìm trục, tìm các mảng hình.
- Tìm các mảng hình: có
- Có mảng hình to, hình nhỏ.
thể đối xứng hoặc không
- Đối xứng, không đối xứng.
đối xứng
+ Tìm hoạ tiết.
- Tìm và vẽ màu: đơn giản,
- Nét tạo hoạ tiết có nét thẳng, nét
trang nhã, hợp với nơi sản
cong.
xuất
- Phối hợp giữa hình học và hình hoa
lá.
+ Tìm và vẽ màu
III. Bài tập
Hoạt động 3. Hớng dẫn HS làm bài.
GV giúp học sinh tìm bố cục, vẽ hình và Trang trí 1 đồ vật có dạng hình
vuông, hình chữ nhật
vẽ màu theo ý thích.
4. Củng cố, Đánh giá kết quả học tập.
- Kể tên 1 số đồ vật đợc trang trí ứng
dụng?
GV chọn một số bài làm có kết quả khá
Học sinh nhận xét theo cảm
và gợi ý học sinh nhận xét và xếp loại
nhận riêng
GV bổ sung nhận xét của học sinh và xếp
loại bài vẽ đẹp.
Hình
minh
họa
cách
vẽ
Bài vẽ
của
học
sinh
5. HDVN:
- Chuẩn bị bài kiểm tra bài học kỳ II
Giảng
Tiết 33. Vẽ tranh
Kiểm tra học kì ii
vẽ tranh-đề tài tự chọn (2 tiết)
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh phát huy đợc trí tởng tợng sáng tạo qua cách tìm nội dung, bố
cục hình mảng, cách xây thể hiện màu...
*Kỹ năng: - Học sinh vẽ đợc tranh theo ý thích.
*Thái độ: - Làm bài nghiêm túc, hoàn thành bài thi cuối năm. (tiết 1; vẽ hình; tiết 2 vẽ
màu)
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên;- Tranh ảnh về các đề tài khác nhau.
- Bộ tranh về đề tài tự do(ĐDDH lớp 8)
Học sinh;- Giấy, bút chì, tẩy, màu vẽ.
2.Phơng pháp dạy học: - Gợi mở, thực hành.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 8A................ 8B.................8C......................
2.Kiểm tra.
3.Bài mới
- 24 -
Giáo án Mĩ Thuật 8
1.Giáo viên: gợi mở để học sinh có thể bộc lộ khả năng, sở trờng của mình với từng thể
loại nh: tranh sinh hoạt, phong cảnh, chân dung, tĩnh vật
2.Học sinh làm bài: học sinh tự vẽ, không gò ép. Giáo viên tôn trọng sáng tạo cá
nhân của mỗi em.
Tiết 1: Học sinh vẽ phác bố cục, hình ảnh chính, phụ có liên quan đến đề tài mình
chọn.
3.Hớng dẫn về nhà: Tập vẽ màu theo ý thích, chuẩn bị hoàn thành bài thi cuối sau.
Giảng
Tiết 34. Vẽ tranh
Kiểm tra học kì ii
vẽ tranh-đề tài tự chọn (2 tiết)
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh phát huy đợc trí tởng tợng sáng tạo qua cách tìm nội dung, bố
cục hình mảng, cách xây thể hiện màu...
*Kỹ năng: - Học sinh vẽ đợc tranh theo ý thích.
*Thái độ: - Làm bài nghiêm túc, hoàn thành bài thi cuối năm. (tiết 1; vẽ hình; tiết 2 vẽ
màu)
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên;- Tranh ảnh về các đề tài khác nhau.
- Bộ tranh về đề tài tự do(ĐDDH lớp 8)
Học sinh;- Giấy, bút chì, tẩy, màu vẽ.
2.Phơng pháp dạy học: - Gợi mở, thực hành.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 8A.... 8B......8C..
2.Kiểm tra.
3.Bài mới
1.Giáo viên: gợi mở để học sinh có thê bộc lộ khả năng, sở trờng của mình với
từng thể loại nh: tranh sinh hoạt, phong cảnh, chân dung, tĩnh vật
2.Học sinh làm bài: học sinh tự vẽ, không gò ép. Giáo viên tôn trọng sáng tạo cá
nhân của mỗi em.
- Tiết 2: Học sinh vẽ màu và hoàn thành bài vẽ cuối năm.
3.Đánh giá kết quả học tập.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh nhận xét về cách dùng màu, tơng quan màu sắc, độ
đạm nhạt của màu và tự xếp loại.
- 25 -