Tải bản đầy đủ (.ppt) (77 trang)

Hướng dẫn kê khai các khoản thu liên quan đến đất đai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 77 trang )

1


2


I/ YÊU CẦU CHUNG
Người kê khai tiền sử dụng đất: Người sử dụng đất
hoặc đại diện hợp pháp của người sử dụng đất (sau
đây gọi chung là người sử dụng đất) là người thực hiện
kê khai tiền sử dụng đất theo mẫu quy định
Người khai tiền sử dụng đất chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính trung thực, chính xác của việc lập tờ
khai.
Việc kê khai tiền sử dụng đất được thực hiện riêng
theo từng thửa đất hoặc lô đất.

3


II/ HỒ SƠ KHAI TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Tờ khai tiền sử dụng đất, mẫu số 01/TSDĐ ban hành
kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày
06/11/2013 của Bộ Tài chính
Quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền (hoặc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất,
quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...)
Giấy tờ có liên quan chứng minh thuộc đối tượng
không phải nộp, được hưởng ưu đãi, hoặc được miễn,
giảm tiền sử dụng đất.


4


II/ HỒ SƠ KHAI TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Giấy tờ liên quan đến việc bồi thường đất, hỗ trợ đất
cho người có đất bị thu hồi theo quy định gồm có (nộp
bản sao có đóng dấu xác nhận của đơn vị và xuất trình
bản chính để đối chiếu): Quyết định của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền về bồi thường, hỗ trợ về đất hoặc
(và) chứng từ hợp pháp về thanh toán tiền bồi thường,
hỗ trợ về đất cho người có đất bị thu hồi.
Giấy tờ liên quan khác (nếu có) (nộp bản sao có đóng
dấu xác nhận của đơn vị và xuất trình bản chính để đối
chiếu) như: giấy chứng nhận được hưởng ưu đãi đầu
tư theo Luật đầu tư...

5


III/ HỒ SƠ KÊ KHAI HỢP LỆ
Hồ sơ kê khai tiền sử dụng đất được coi là hợp lệ khi:
Tờ khai được lập đúng mẫu quy định
Có ghi đầy đủ các thông tin về tên, địa chỉ... của người
sử dụng đất
Được người kê khai ký tên vào cuối tờ khai (và đóng
dấu nếu là tổ chức sử dụng đất).

6



IV/ HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
Chỉ tiêu 1: Tên tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng
đất:
là tên của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được ghi trong
quyết định giao đất, cho chuyển mục đích sử dụng đất,
quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, sau đó ghi
rõ địa chỉ để cơ quan thuế gửi thông báo nộp tiền sử
dụng đất tới người nộp, số điện thoại để liên hệ khi cần
thiết.

7


IV/ HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
Chỉ tiêu 2: Giấy tờ về quyền sử dụng đất:
là các giấy tờ theo quy định tại các khoản 1, 2 và 5
Điều 50 của Luật Đất đai liên quan đến quyền sử dụng
đất mà người sử dụng đất đang sở hữu và nộp kèm
theo hồ sơ.

8


IV/ HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
Chỉ tiêu 3: Đặc điểm thửa đất:
ghi theo nội dung ghi trong Quyết định giao đất, cho
chuyển mục đích sử dụng đất..., trong đó:
 Địa chỉ thửa đất: ghi rõ tên khu vực (xứ đồng, điểm
dân cư .v.v.); tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận,

thị xã, thành phố, tỉnh...
 Vị trí thửa đất: ghi rõ mặt tiền đường phố hay ngõ,
hẻm
 Loại đất trước và sau khi chuyển mục sử dụng đất:
ghi rõ từng loại đất (đất nông nghiệp, đất ở...) theo
9
các quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền


IV/ HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
Chỉ tiêu 3: Đặc điểm thửa đất:
 Thời điểm được quyền sử dụng đất: ghi theo quyết
định giao đất, quyết định cho phép chuyển mục đích
sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
 Nguồn gốc sử dụng đất: đất được giao đã nộp tiền
sử dụng đất, được giao không thu tiền sử dụng đất,
nhận thừa kế, tặng cho, nhận chuyển nhượng quyền
sử dụng đất (đất ở, đất sản xuất kinh doanh, đất nông
nghiệp...)
10


IV/ HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
Chỉ tiêu 4: Diện tích nộp tiền sử dụng đất:
Tính bằng mét vuông (m2).
 Diện tích tính thu tiền sử dụng đất là diện tích ghi
trong quyết định giao đất, diện tích được phép chuyển
mục đích sử dụng đất...; trường hợp diện tích thực tế
theo biên bản bàn giao đất khác với diện tích ghi trong

quyết định giao đất thì thu tiền sử dụng đất theo diện
tích đất thực tế tại biên bản bàn giao được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền quyết định.

11


IV/ HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
Chỉ tiêu 5: Các khoản tiền được giảm trừ tiền sử
dụng đất hoặc đối tượng được miễn giảm tiền sử dụng
đất:
nếu được giảm trừ tiền sử dụng đất thì phải ghi rõ số
tiền được giảm trừ, được miễn, giảm và các tài liệu
chứng minh số được giảm trừ, được miễn giảm.
Chỉ tiêu 6: Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được
miễn, giảm (hoặc giảm trừ) tiền sử dụng đất (nếu bản
sao thì phải có công chứng) và các chứng từ về chi phí
bồi thường đất, hỗ trợ đất, chứng từ về tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất đã nộp trước...
ghi rõ từng loại giấy tờ kèm theo hồ sơ, số lượng bản
12
của từng loại có ghi rõ bản sao hay bản chính.


Ví dụ: Bà Nguyễn Thị Bình có thửa đất ở và vườn diện
tích 120m2 địa chỉ tại số 2, ngõ N, tổ 13, Thị trấn C, Từ
Liêm, Hà Nội hiện đang sử dụng, có nguồn gốc nhận
chuyển nhượng của ông Ngô Văn Hưng (được Uỷ ban
nhân dân phường xác nhận đã sử dụng để ở từ năm
1995 chưa có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) từ

ngày 25/7/2005 được Uỷ ban nhân dân thị trấn xác
nhận không có tranh chấp và làm thủ tục chuyển
nhượng theo quy định, nay được Uỷ ban nhân dân
huyện Từ Liêm ra quyết định cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất và phải nộp tiền sử dụng đất,
không được hưởng ưu đãi miễn, giảm tiền sử dụng
đất. Ngày 25/9/2015 Bà Bình thực hiện kê khai tiền sử
dụng đất, Tờ khai tiền sử dụng đất của gia đình bà
13
Bình được lập như sau:


V/ NỘP HỒ SƠ KHAI TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Tờ khai tiền sử dụng đất được lập thành hai (02) bản
và nộp cùng các giấy tờ liên quan đến việc xác định
nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật cho
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan
tài nguyên môi trường

14


VI/ THỜI HẠN, ĐỊA ĐIỂM NỘP TIỀN SDĐ
Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
khai tiền sử dụng đất do cơ quan Tài nguyên môi
trường chuyển tới, cơ quan thuế xác định số tiền SDĐ
phải nộp, ra thông báo và gửi thông báo tới văn phòng
đăng ký QSDĐ để trao cho người SDĐ biết để thực
hiện nộp tiền
Người sử dụng đất sau khi nhận được «Thông báo nộp

tiền sử dụng đất» có nghĩa vụ đến cơ quan thu tiền để
nộp tiền vào ngân sách nhà nước. Số tiền ghi trong
thông báo tiền sử dụng đất phải được nộp tại địa điểm
nộp tiền theo đúng thông báo của cơ quan thuế trong
thời hạn chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày người nộp
15
thuế nhận được Thông báo nộp tiền.


VII/ NHẬN GIẤY CHỨNG NHẬN
Sau khi nộp đủ tiền sử dụng đất và tiền phạt (nếu có)
vào ngân sách nhà nước, người sử dụng đất mang
chứng từ đã nộp tiền đến cơ quan nhận hồ sơ để nhận
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

16


VIII/ XỬ PHẠT
Quá 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo nộp
tiền sử dụng đất mà người sử dụng đất chưa nộp tiền
thì mỗi ngày bị tính tiền chậm nộp là 0,05% (năm
phần vạn) số tiền chậm nộp/ngày
Ngoài ra, việc xử phạt vi phạm pháp luật khác về chế
độ thu tiền sử dụng đất, tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ
được thực hiện theo quy định tại Thông tư số
166/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện xử lý vi phạm pháp luật về thuế.

17



18


I/ YÊU CẦU CHUNG
Người kê khai tiền thuê đất, thuê mặt nước: người
thuê đất, thuê mặt nước hoặc đại diện hợp pháp của
tổ chức, cá nhân thuê đất, thuê mặt nước (sau đây gọi
chung là người sử dụng đất) là người thực hiện kê khai
tiền thuê đất, thuê mặt nước theo mẫu quy định
Người khai tiền thuê đất chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính trung thực, chính xác của việc lập tờ khai.
Việc kê khai tiền thuê đất, thuê mặt nước được thực
hiện riêng theo từng thửa đất hoặc lô đất, mặt nước.

19


II/ HỒ SƠ KÊ KHAI
Tờ khai tiền thuê đất (mẫu số 01/TMĐN).
Quyết định cho thuê đất hoặc hợp đồng cho thuê hoặc gia
hạn thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
Giấy tờ có liên quan chứng minh thuộc đối tượng không
phải nộp, được hưởng ưu đãi, hoặc được miễn, giảm tiền
thuê đất, thuê mặt nước.
Giấy tờ liên quan đến việc bồi thường đất, hỗ trợ đất cho
người có đất bị thu hồi theo quy định.
Giấy tờ liên quan khác (nếu có) (nộp bản sao có đóng dấu
xác nhận của đơn vị và xuất trình bản chính để đối

chiếu) như: giấy chứng nhận được hưởng ưu đãi đầu tư
theo Luật Khuyến khích đầu tư...
20


III/ HỒ SƠ KÊ KHAI HỢP LỆ
Hồ sơ kê khai tiền thuê đất, thuê mặt nước được coi là
hợp lệ khi:
Tờ khai được lập đúng mẫu quy định
Có ghi đầy đủ các thông tin về tên, địa chỉ... của người
sử dụng đất
Được người kê khai ký tên vào cuối tờ khai (và đóng
dấu nếu là tổ chức sử dụng đất).

21


IV/ HƯỚNG DẪN KHAI TIỀN THUÊ ĐẤT,
THUÊ MẶT NƯỚC
Chỉ tiêu 1: Tên tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuê
đất:
là tên của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được thuê đất
ghi trong quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền, sau đó ghi rõ địa chỉ để cơ quan
thuế gửi thông báo nộp tiền thuê đất tới người nộp, số
điện thoại để liên hệ và ngành nghề kinh doanh. Nếu
tổ chức có mã số thuế thì ghi mã số thuế trên cùng
dòng sau phần ghi điện thoại liên hệ.

22



IV/ HƯỚNG DẪN KHAI TIỀN THUÊ ĐẤT,
THUÊ MẶT NƯỚC
Chỉ tiêu 2: Văn bản của cấp có thẩm quyền về
việc cho thuê đất, thuê mặt nước (hoặc chuyển
từ giao đất sang cho thuê đất, gia hạn cho thuê
đất, thuê mặt nước...):
ghi theo số, ngày Quyết đinh và hợp đồng cho thuê
đất, chuyển từ giao đất sang cho thuê đất, gia hạn cho
thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

23


IV/ HƯỚNG DẪN KHAI TIỀN THUÊ ĐẤT,
THUÊ MẶT NƯỚC
Chỉ tiêu 3: Đặc điểm đất/mặt nước thuê:
ghi theo nội dung ghi trong Quyết định cho thuê đất
hoặc hợp đồng thuê đất, thuê mặt nước trong đó:
 Địa chỉ thửa đất/mặt nước thuê: ghi rõ tên khu vực
(xứ đồng, điểm dân cư .v.v.); tên xã, phường, thị trấn,
huyện, quận, thị xã, thành phố, tỉnh...
 Vị trí thửa đất/mặt nước: ghi rõ mặt tiền đường phố
hay ngõ, hẻm
24


Chỉ tiêu 3: Đặc điểm đất/mặt nước thuê:
 Mục đích sử dụng: ghi theo mục đích đã nêu trong

quyết định cho thuê đất hoặc hợp đồng cho thuê đất,
thuê mặt nước.
 Diện tích: là diện tích toàn bộ thửa đất thuê, ghi
theo đơn vị m2
 Thời điểm được thuê đất: tính từ ngày có quyết
định cho thuê đất, thuê mặt nước của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền. Trường hợp thời điểm bàn giao
đất, mặt nước trên thực địa không đúng với thời điểm
ghi trong quyết định thuê đất, thuê mặt nước thì được
ghi theo thời điểm bàn giao đất, mặt nước.
25


×