Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

tiểu luận kế toán công ty dệt công nghiệp hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.68 KB, 22 trang )

Lời mở đầu
Trong những năm gần đây,cùng với sự phát triển của kinh tế thế
giới, nền kinh tế Việt Nam cũng không ngừng phát triển và đã đạt
được nhiều thành tựu lớn.
Các doanh nghiệp có quyền chủ động và tự chịu trách nhiệm về
hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.






Trong đó có công ty cổ phần dệt công nghiệp Hà Nội, đi đầu trong
lĩnh vực dệt may, Là cánh chim đầu đàn trong ngành Công Nghiệp dệt,
trải qua nửa thế kỷ hình thành và phát triển, với sự năng động, sáng
tạo và nỗ lực không ngừng của toàn thể cán bộ công nhân viên, Công
ty CP Dệt Công Nghiệp Hà Nội (HAICATEX) đã cho ra đời hàng loạt các
loại sản phẩm phục vụ công nghiệp, giao thông, thủy lợi với chất
lượng vượt trội phục vụ mọi yêu cầu của khách hàng với các sản
phẩm đặc biệt sau:
Vải mành lốp (xe đạp, xe máy, ô tô..) công suất 4.500 tấn/năm,
với hệ thống quản lý chất lượng ISO : 2008.
Vải không dệt (vải địa kỹ thuật, vải lót giầy…) công suất
15.000.000m2/năm (tương đương 2.300 tấn/năm), khổ rộng tới 5m.
Hệ thống quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn ISO 9001/EN 29001.
Kinh doanh tổng hợp.
Với nền tảng cơ bản, triết lý kinh doanh, những nguyên tắc định
hướng và văn hoá truyền thống của mình, HAICATEX cam kết sẽ tạo
ra sản phẩm và dịch vụ có chất lượng tốt, đa dạng thông qua việc ứng
dụng công nghệ hiện đại tiên tiến trên thế giới và việc áp dụng hiệu
quả các hệ thống quản lý chất lượng hàng đầu.




I_ Giới thiệu về công ty cổ phần dệt công nghiệp Hà Nội
Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Dệt Công nghiệp Hà Nội
2.Địa chỉ: 93 Lĩnh Nam, Mai Động, Hoành Mai, Hà Nội
3.Điện thoại: +84 4 3862 4621
4.Fax: +84 4 3862 2601
5.Website: www.haicotex.com
6.Email:
Tài khoản nội tệ: 102.010.000019 532 Ngân hàng Công Thương –
Hai Bà Trưng – Hà Nội
Tài khoản ngoại tệ: 21110370014349 Ngân hàng Đầu tư và phát triển
Hà Nội
Mã số thuế: 0100100985
Quyết định thành lập: số 219CN/TCLD ký ngày 24/3/1993 do
Bộ Công Nghiệp cấp.
Vốn điều lệ: 17 tỷ đồng
Giá trị tổng sản lượng năm 2008: 160,5 tỷ đồng
Doanh thu năm 2008: 235,2 tỷ đồng
Lợi nhuận năm 2008: 3 tỷ đồng
Ban lãnh đạo công ty:
1. Chủ tịch HĐQT: Phạm Hoà Bình
2. Tổng Giám đốc: Phạm Hoà Bình
Điện thoại: 04.38624621
3.Phó tổng Giám đốc: Trần Kim Cương
Điện thoại: 04.38624621
4. Kế toán trưởng: Đào Thị Nguyệt
Điện thoại: 04.38627090
5.Chánh Văn phòng: Nguyễn Bích Vân
Điện thoại: 04.38624621



Sơ đồ tổ chức


Bộ máy kế toán của công ty
Phòng kế toán của công ty gồm 10 người. 1 kế toán trưởng kiêm
trưởng phòng .2 phó phòng kế toán, 6 kế toán viên và 1 thủ quỹ.
_ Kế toán trưởng; chỉ đạo thực hiện công tác kế toán , thống kê của
công ty. Phân phối cho từng nhân viên dựa theo kế hoạch công tác
chung, trực tiếp chịu trách nhiệm trước Giám đốc và toàn bộ kế hoạch
công tác kế toán của công ty và có trách nhiệm ,quyền hạn trước pháp
luật .
_ Phó phòng kế toán ; đồng thời là kế toán tổng hợp , điều hành mọi
công tác kế
toán, cùng kế toán trưởng xem xét các yếu tố sản xuất , định mức vật
tư, sản lượng tiêu thụ,... để đưa ra các quyết định , kế hoạch cụ thể.
Đặc biệt, cuối tháng chấp nhật các Nhật ký- Chứng từ của các kế toán
viên, vào các sổ tài khoản, lập các báo cáo .
_ Phó phòng kế toán phụ trách các công tác tin học kiêm công tác
thống kê tổng hợp ; thiết lập các công tác phần mềm , thực hiện việc
lưu giữ , bảo quản số liệu .
_ Kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng : quản lý và hạch toán các
khoản vốn bằng tiền, phản ánh số tài sản hiện có và tình hình tăng
giảm của quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
_Kế toán nhập, xuất vật liệu và tính giá thành : theo dõi tình hình
nhập, xuất vật liệu, theoo dõi thuê giá công , thuê ngoài, chế biến, tình


hình luân chuyển vật tư trong kho, tính giá vật liệu thực tế , phân bố

chi phí vật tư vào chi phí sản xuất, đồng thời tính giá thành
_ Kế toán công nợ : theo dõi các khoản nợ phải thu , phải trả theo từng
đối tượng, thường xuyên đối chiếu, kiểm tra , đôn đốc việc thanh toán
được kịp thời
_ Kế toán chi phí và khấu hao tài sản cố định : xác định chi phí của
phân xưởng, đồng thời theo dõi tình trạng tăng giảm hiên có, hao mòn
TSCĐ
_ Kế toán tiêu thụ và xác định KQKD; xác định đươc chi phí, thu nhập ,
và kết quả thuộc từng hoạt động kinh doanh
_ Kế toán tiền lương ; Hạch toán tiền lương , các khoản trích theo
lương và phần huy động vốn của công nhân viên chức
_ Thủ quỹ : Phụ trách việc thu, chi tiền măt khi có nhu cầu, quản lý két
tiền mặt của công ty . Cuôi ngày, thủ quỹ tổng hợp các phiếu thu,
phiếu chi để lập báo cáo .


Thông tin về tổ chức công tác kế toán

_ Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên,
_ Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
_ Hạch toán ngoại tệ theo giá thực tế,
_ Phương pháp tính giá vật liệu và giá vốn hàng xuất kho theo phương
pháp nhập trước xuất trước
_ Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp giản đơn


Sau đây em xin trình bày về của công ty trong tháng 3 năm 2015

II. số liệu thực hành

A.

Số
hiệu
TK
111
112
131
133
138
141
152
153
154
155
211
213
214
242
331
333
334
338
353
411
414

Số dư đầu kì của các tại khoản
Tên tài khoản
Tiền mặt

Tiền gửi ngân hàng
Phải thu của khách hàng
Thuế GTGT được khấu trừ
Phải thu của khách hàng
Tạm ứng
Nguyên vật liệu
Công cụ dụng cụ
Chi phí sản xuất , kin
doanh dở dang
Thành phẩm
Tài sản cố đinh hữu hình
Tài sản cố định vô hình
Hao mòn tài sản cố định
Chi phí trả trước
Phải trả cho người bán
Thuế và các khoản phải
trả cho nhà nước
Phải trả người lao động
Phải trả, phải nộp khác
Quỹ khe thưởng phúc lợi
Vốn dầu tư chủ sở hữu
Quỹ đàu tư và phát triên

Dư đầu kì
Nợ



400.000.000
700.000.000

570.000.000
38.000.000
42.000.000
60.000.000
98.000.000
125.500.000
406.000.000
482.000.000
222.800.000
3.800.000.000
748.000.000
130.000.000
1.470.000.000
102.000.000
34.000.000
45.000.000
120.500.000
339.300.000
55.000.000


421
441

Lợi nhuận chư phân phối
Nguồn vốn xây dựng cơ
bản

Tổng cộng


B.
1.

3.273.800.000

3.273.800.000

Số dư chi tiết hàng tồn kho
Chi tiết 152- Nguyên liệu, vật liệu
STT
1
2
3

2.

235.000.000
125.000.000

Tên vật

Vải
Chỉ
Bao bì

Mã vật Đơn vị

tính
VL001 M
VL002 Cuộn

Vl003
Kg
Tổng cộng

Số
lượng
12.000
1.000
2.000

Đơn
giá
7.500
4.000
2.000

Thành tiền
90.000.000
4.000.000
4.000.000
98.000.000

Chi tiết 155 – Thành phẩm
STT

Tên vật tư

1
2


Áo sơ mi
Quần âu

Mã vật Đơn

vị
TP001 Cái
TP002 Cái
Tổng cộng

Số
Đơn giá Thành tiền
lượng
1800 150.000 270.000.000
2000 106.000 212.000.000
482.000.000

Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tháng 3/2015
1. Ngày 01/3/2015, nhân viên Nguyễn Lệ Hà mua nguyên vật liệu
của công ty cổ phần Thịnh Phát hóa đơn HDGTGT HD/16T
03001 , công ty dệt công nghiệp Hà Nội đã thanh toán bằng
C.


chuyển khoản tiền VNĐ theo UNC 03001 và GBN 03011 . Nguyên
vật liệu đã về nhập kho đủ theo PNK 03001 . thông tin chi tiết
Mã vật

VL001
VL002


Tên vật tư
Vải
Chỉ

Đơn vị
tính
M
Cuộn

Cộng tiền hàng
Thuế 10%
Tổng số tiền thanh toán

Số
lượng
1000
600

Đơn
giá
7.500
4.000

Thành tiền
7.500.000
2.400.000
9.900.000
990.000
10.890.000


2. Ngày 03/3/2015 mua máy tính của công ty cổ phần thiết bị mới

JSC cho phòng kế toán. Giá mua có thuế GTGT là 11.000.000đ, đã
thanh toán bằng tiền mặt theo hóa đơn GTGT VP/16T
03110,PHIẾU CHI 03001 .
3. Ngày 04/3/2015 Trả nợ vay ngắn hạn bằng tiền gửi ngân hàng

50.000.000 UNC 03002,GBN 03103
4. Ngày 07/3/2015 chi tạm ứng cho bà Lê Thu Hà theo giấy đề nghị

tạm ứng số 04 141, số tiền 11.300.000đ , phiếu chi số03002.
5. Ngày 07/3/2015 nhận góp vốn liên doanh của công ty cổ phần

Phú thương bằng tiền gửi ngân hàng, số tiền 1.000.000.000đ.
Công ty Cổ Phần Dệt Công Nghiệp Hà Nội đã nhận được GBN số
03110, giao cho bên góp vốn biên bản chứng nhận góp vốn số
03001.


6. Ngày 08/3/2015 mua bao bì của công ty Nam tiến 22.000 kg , giá

mua chưa thuế là 2.000đ/kg , thuế GTGT 10% . Chưa thanh toán
cho công ty theo hóa đơn GTGT HT/16T 03108. Chi phí vận chuyển
thanh toán bằng tiền mặt 1.760.000đ , đã thanh toán bằng tiền
mặt phiếu chi 03003.
STT MVT
1

Tên vật tư


VL003 Bao bì

Đơn vị Số
Đơn
tính
lượng giá
Kg
22.00 2.000
0

Tổng tiền
hang
Thuế 10%
Tổng

Thành tiền
44.000.000
44.000.000
4.400.000
48.400.000

7. Ngày 09/2/2015 thanh toán tiền hàng nợ kì trước cho công ty

TNHH Thiên Thành số tiền 220.045.000 thanh toán bằng tiền gửi
ngân hàng. Giấy UNC 03121
8. Ngày 10/3/2015 Xuất bán hàng cho công ty TNHH Minh Nhật

theo hóa đơn GTGT CT\16T 03001, PXK 03001, công ty thanh toán
bằng tiền mặt. Thông tin chi tiết như sau:

STT MVT
1
2

TP001
TP002

Tên vật Đơn vị

tính
Áo sơ mi Cái
Quần âu Cái
Tổng tiền hàng
Thuế 10%
Tổng

Số
lượng
100
100

Đơn giá

Thành tiền

150.000 15.000.000
106.000 10.600.000
25.600.000
2.560.000
28.160.000



9. Ngày 12/3/2015 Mua TSCĐ của công ty SPU giá mua chưa thuế

GTGT là 250.000.000 Hóa đơn GTGT AA/16T 03110 . thanh toán
bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí lắp đặt chạy thử 3.252.000 đã
bao gồm thuế, thanh toán bằng tiền mặt.phiếu chi số 03004
10.Ngày 14/3/2015 Chuyển tiền gửi ngân hàng cho công ty Nam

Thành 400.000.000 .GBC 03031
11. 17/3/2015 Thanh toán tiền điện theo hóa đơn AL/16T 03678 cho

công ty điện lực Việt Nam T2/2015 số tiền chưa thuế GTGT
3.860.000đ .Phiếu chi03005
12. Ngày 18/3/2005 Bán hàng cho công ty TNHH Phú Mĩ Hưng, hóa

đơn GTGT CT/16T 03002, PXK 03002. công ty TNHH Phú Mĩ Hưng
thanh toán bằng chuyển khoản, số tền còn lại cuả đơn hàng sau
khi trừ số tiền 170.000.000 đã đặt từ kỳ trước.thông tin chi tiết
như sau:

STT

MVT

1
2

TP001
TP002


Tên vật
Đơn vị

tính
Áo sơ mi Cái
Quần âu Cái
Tổng tiền hàng
Thuế 10%
Tổng

Số lượng Đơn giá
900
1050

13.Nhân viên thanh toán tiền tạm ứng:

Thành tiền

150.000 135.000.000
106.000 111.300.000
246.300.000
24.630.000
270.930.000


- Hàng hóa nhập kho theo giá trên hóa đơn 8.800.000đ,gồm

thuế GTGT 800.000đ
- Chi phí vận chuyển hàng hóa 300.000, thuế GTGT 30.000đ

- Số tiền mặn còn thừa nhập lại quỹ.
14.Ngày 19/3/2015 mua văn phòng phẩm sử dụng cho bộ phận bán

hàng của công ty Thiên Long, theo hóa đơn GTGT HT/16T 0123 ,
giá chưa thuế là 10% là 1.500.000.
15.Ngày 20/3/2015 ,kiểm kê thấy thiếu một số lượng hàng hóa thấy

thiếu, trị giá 20.000.000đ, chưa rõ nguyên nhân. Xử lý số hàng
thiếu như sau: bắt thủ kho bồi thường nột nửa và số còn lại tính
vào giá vốn hàng bán.
16.Dùng tiền gửi ngân hàng để ký quỹ nợ LC/12.000 USD. Ngân hàng

đã gửi giấy báo có. Tỉ giá 16.200đ/USD.
17.Công ty Thanh Bình vay ngắn hạn 200.000.000đ bằng chuyển

khoản, công ty đã nhận giấy báo nợ của ngân hàng. Lãi suất
1%/tháng, công ty nhận lãi hàng tháng.
18.Ngày 21/3/2015 công ty đồng ý cho người mua trả lại lô hàng đã

bán ở tháng trước, theo giá bán chưa thuế là là 260.000.000. thuế
GTGT 10%,giá mua 200.000.000, lô hàng đã được người mua trả
tiền. Hàng trả còn lại gửi bên mua.
19.Ngày 30/3/2015 tiền nước sạch theo hóa đơn AE/16T 03931

được cung cấp bởi công ty cổ phần nước sạch Hà Nội.số tiền chưa
thuế là 2.000.000 thuế GTGT khấu trừ 10%.PHIẾU CHI 03006


20.Ngày 30/3/2015 thanh toán tiền điện thoại bàn cho công ty viễn


thông Hà Nội với số tiền là 2.456.000đ.PHIẾU CHI 03007
21.Ngày 30/3/2015 thanh toán tiền internet cho công ty cổ phần

FPT , số tiền thanh toán cả thuế GTGT 10% là 1.116.500đ.PHIẾU
CHI 03008
22.Cuối tháng
- Khách hàng H bị phá sản, theo quyết định của tòa án khách

hàng H đã trả nợ cho doanh nghiệp 50.000.000đ bằng tiền
mặt, số còn lại doanh nghiệp sử lý xóa sổ.
- Đòi được khoản nợ khó đòi đã sử lý xóa sổ từ năm ngoái
10.000.000đ bằng tiền mặt,chi phí đòi nợ 200.000đ bằng tiền
tạm ứng.
23.Ngày 31/3/2015 thanh toán lương cho công nhân bằng tiền

mặt,số tiền 55.288.650đ.PHIẾU CHI 03009
24.Chuyển khoản nộp yieenf BHYT,BHXH,BHTN, số tiền 10.983.050đ.

25.Lập dự phòng chi phí bảo hành sản phẩm 10.000.000đ.

26.Kết chuển xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.


ĐỊNH KHOẢN

1.

a. Nợ TK 152 – VL001 :7.500.000
Nợ TK 152 - VL002 : 2.400.000
Nợ TK 133

Có TK 331

b. Nợ TK 331
Có TK 112

: 990.000
:10.890.000

: 10.890.000
: 10.890.000


2.

a, Nợ TK 153
Nợ TK 133
Có TK 111
b. Nợ TK 242
Có TK 153

3 . Nợ TK 331

: 10.000.000
: 1.000.000
: 11.000.000
: 11.000.000
: 11.000.000

: 50.000.000


Có TK 112

: 50.000.000

4.

Nợ TK 141
Có TK 111

: 11.300.000
: 11.300.000

5.

Nợ TK 1121
Có TK 411

: 1.000.000.000
:1.000.000.000

6.

a. Nợ TK 156

: 44.000.000

Nợ TK 133

: 4.400.000


Có TK 331
b. Nợ TK 156
Nợ TK 133
Có TK 111

: 48.400.000
: 16.000.000
: 1.600.000
: 17.600.000


7.

Nợ TK 332
Có TK 112

8.

a, Nợ TK 632
: 15.000.000
Có TK 155_TP 001: 15.000.000
Nợ TK 1311
: 16.500.000
Có TK 511
: 15.000.000
Có TK 33311
: 1.500.000
b,

9.


: 220.045.000
: 220.045.000

Nợ TK 632
: 10.600.000
Có TK 155 _ TP 002: 10.600.000
Nợ TK 1311
:11.660.000
Có TK 511
: 10.600.000
Có TK 33311
:1.060.000

a, Nợ TK 221
Nợ TK 133
Có TK 112

: 250.000.000
: 25.000.000
: 275.000.000

b. Nợ TK 331
Có TK 112

: 275.000.000
: 275.000.000

c. Nợ TK 2211
Nợ TK 133

Có TK 111

10.

Nợ TK 331

: 3.200.000
: 320.000
: 3.520.000
: 400.000.000

Có TK 112
11.

: 400.000.000

Nợ Tk 642
: 2.860.000
Nợ TK 133
: 286.000
Có TK 111
: 3.146.000


12.

a, Nợ TK 632
: 135.000.000
Có TK 155_TP 001: 135.000.000
Nợ TK 1311

: 148.500.000
Có TK 511
: 135.000.000
Có TK 33311
: 13.500.000
b,

C,

13.

Nợ TK 632
: 111.300.000
Có TK 155 _ TP 002: 111.300.000
Nợ TK 1311
:122.430.000
Có TK 511
: 111.300.000
Có TK 33311
: 11.130.000
Nợ TK 1121
: 100.930.000
Có TK 1311
: 100.930.000
Nợ TK 156

: 9.100.000

Nợ TK 133


: 830.000

Nợ TK 111

: 70.000

Có TK 141

14.

15.

: 10.000.000

Nợ TK 642
: 1.500.000
Nợ TK 133
: 1.500.000
Có TK 111 : 1.650.000
a, Nợ TK 1381
Có TK 156

: 20.000.000
: 20.000.000

b,Nợ TK 1388

: 10.000.000

Nợ TK 632


: 10.000.000


Có TK 1381 : 20.000.000

16 . Nợ TK 144

: 193.440.000 ( 12.000x 16.200 )

Có TK 112 : 184.400.000
Có TK 511 : 904.000

17.

Nợ TK 1288 : 20.000.000
Có TK 112 : 200.000.000

18 .a. Nợ TK 531 : 260.000.000
Nợ TK 333 : 26.000.000
Có TK 111 : 286.000.000

b. Nợ TK 1388 : 200.000.000
Có TK 632 : 200.000.000

19.

Nợ TK 641

: 1.200.000


Nợ TK 642

: 800.000

Nợ TK 133

: 200.000

Có TK 331 : 2.200.000


20.

N ợ TK 642

: 2.456.000

Nợ TK 133

: 245.600

Có TK 111 : 1.701.600

21.

Nợ TK 642

: 1.015.000


Nợ TK 131

: 101.500

Có TK 111 : 1.116.500

22. a) Nợ TK 111
Nợ TK 2293
Nợ TK 642

: 50.000.000
: 30.000.000
: 20.000.000

Có TK 131 (H): 100.000.000

b) Nợ TK 111

: 10.000.000

Có TK 711: 10.000.000
Nợ TK 811

: 200.000

Có TK 141 : 200.000


23. Nợ TK 334


: 55.228.650

Có TK 111

: 55.228.650

24. Nợ TK 3384

: 8.462.400

Nợ TK 3385

: 1.620.450

Nợ TK 3389

: 720.200

Có TK 112 : 10.983.050

25. Nợ TK 641
Có TK 532

26.

: 10.000.000
: 10.000.000

Kết chuển
*Doanh thu thuần

Nợ TK 511
Có TK 911

:272.804.000
: 272.804.000

*Thu nhập khác:
Nợ Tk 711
Có TK 911

: 10.000.000
: 10.000.000

*Kết chuyển chi phí:
Nợ TK 911
Có TK 641
Có TK 642
Có TK 632
Có TK 811

:140.916.000
:11.200.000
:47.616.000
: 81.900.000
:200.000


*lợi nhuận trước thuế:
(272.804.000+10.000.000)-140.916.000=141.888.000


*Thuế thu nhập doanh nghiệp 25%
141.888.000x25%=35.472.000
*Lợi nhuận sau thuế:106.416.000
Nợ TK 811
: 35.472.000
Có TK 3334 : 35.472.000
*kết chuyển thuế:
Nợ TK 821
Có TK 911

: 35.472.000
: 35.472.000

*kết chuyển lãi:
Nợ TK 911
Có TK 421

: 106.416.000
: 106.416.000



×