Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

bài tập tín dụng nhtm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.06 KB, 27 trang )

BÀI TẬP TÍN DỤNG NHTM

Bài 1: Một khách hàng gửi chứng từ lên vay ngân hàng 20 tỷ đồng vào ngày
15/5/X. Khách hàng này đã ký hợp đồng tín dụng từ đầu năm với mức hạn
tín dụng là 40 tỷ, thời hạn 1 năm. Vào ngày 15/5/X, dư nợ của khách hàng
này tại ngân hàng là 16 tỷ, đồng thời cán bộ tín dụng cũng biết được rằng dư
nợ của khách hàng này tại các ngân hàng khác là 10 tỷ. Ngân hàng có những
cách xử lý như thế nào?

Bài 2:
Để thực hiện kế hoạch kinh doanh quý II năm 2009, doanh nghiệp
Minh Trang đã gửi hồ sơ vay vốn lưu động đến NH NN&PTNT M kèm kế
hoạch kinh doanh. Trong giấy đề nghị vay vốn của doanh nghiệp, mức vay là
500 triệu đồng. Qua thẩm định hồ sơ vay vốn, ngân hàng xác định được các
số liệu sau
- Giá trị vật tư hàng hoá cần mua vào trong quý là 800 triệu đồng
- Chi phí trả lương nhân viên: 560 triệu
-
Chi phí quản lý kinh doanh chung: 120 triệu
- Chi phí khấu hao nhà xưởng và thiết bị: 240 triệu
- Tổng số vốn lưu động tự có của khách hàng là 720 triệu
- Giá trị tài sản thế chấp: 700 triệu
Theo anh/chị, ngân hàng có thể duyệt mức cho vay theo như doanh nghiệp
đề nghị không? Tại sao?
Giả định ngân hàng có đủ nguồn vốn để thực hiện cho vay doanh nghiệp,
doanh nghiệp chỉ vay NH M để thực hiện dự án này. NH ch
ỉ cho vay tối đa
70% giá trị của TSTC.

Bài 3:
Công ty lắp máy điện nước có nhu cầu vay để thực hiện một hợp


đồng nhận mua và lắp đặt trạm biến áp theo phương thức cho vay từng lần.
Tổng giá trị hợp đồng khoán gọn trị giá 5 tỷ (giả thiết hợp đồng đảm bảo
nguồn thanh toán chắc chắn), thời gian thực hiện hợp đồng từ 1/4/200X đến
1/10/200X. Bên A ứng trước 1,5 tỷ, số tiền còn l
ại sẽ được thanh toán làm 2
lần bằng nhau, lần đầu vào cuối tháng 8, lần thứ 2 sau khi công trình bàn
giao 1 tháng. Trong tháng 3, công ty có xuất trình một hợp đồng đã ký để
mua máy biến áp trị giá 3,8 tỷ, phải thanh toán tiền ngay trong tháng sau.
Biết vốn tự có công ty tham gia vào công trình là 300 triệu, tổng chi phí cho
vận chuyển và lắp đặt thiết bị là 450 triệu; lãi suất cho vay hiện hành
1,7%/tháng.

Yêu cầu: a. Đưa ra quyết định/kiến nghị về việc cho vay đối với Công ty.
Giả
i thích.
b. Nếu cho vay, xác định quy mô, thời hạn cho vay, số tiền lãi và
gốc được trả mỗi lần, biết rằng gốc được trả làm 2 lần bằng
nhau khi Công ty có nguồn thu.

Bài 4:

Công ty thiết kế và xây dựng số 3 có nhu cầu vay ngân hàng X 3,7 tỷ đồng
để thi công công trình đã trúng thầu (công trình được đầu tư bằng vốn ngân
sách đã được duyệt). Công ty đề nghị được vay 7 tháng, từ tháng 6/200X, lãi
suất 1,75%/tháng. Giá trị hợp đồng là 5 tỷ đồng, thời gian thực hiện hợp
đồng theo kế hoạch từ 1/6 đến 1/11/200X. Chủ đầu tư ứng trước 10% giá trị
hợp đồng và giữ lại 15% đến khi hết hạn bảo hành (1 năm). Phần còn lại
thanh toán làm 2 lần bằng nhau, lần đầu vào cuối tháng 8, lần thứ 2 sau khi
công trình được bàn giao 1 tháng. Lãi định mức xây lắp là 10% giá trị hợp
đồng. Đơn vị đã có sẵn máy móc để thi công, chi phí khấu hao máy móc

chiếm 40% tổng chi phí.

Ngân hàng có duyệt mức vay vốn mà công ty đề nghị không? Nếu có, mức
cho vay là bao nhiêu? Thời hạn vay tối đa là bao lâu? Thu nợ vào những thời
đ
iểm nào và số gốc, lãi thu được mỗi lần biết vốn vay sẽ được trả làm 2 lần
bằng nhau khi công ty có nguồn thu.

Bài 5:

Công ty thương mại Sao mai muốn xin hạn mức vay vốn lưu động ngân
hàng NN&PTNT X là 18 tỷ đồng. Công ty trình bản báo cáo tài chính gần
nhất (số dư bình quân cả năm, đơn vị tính: tỷ đồng)
TÀI SẢN Số dư NGUỒN VỐN Số dư
1. TSLĐ 32,5 1. Nợ phải trả 22,5
- Vốn bằng tiền 0,5 - Các khoản phải trả 10
- Các khoản phải thu 2 - Vay ngắn hạn ngân
hàng X
12,5
- Hàng dự trữ 30
2. TSCĐ 90 2. Vốn chủ sở hữu 100
- Nguyên giá 250
- Hao mòn luỹ kế (160)
Tổng Tài sản 122,5 Tổng Nguồn vốn 122,5

Doanh thu thuần: 190
Thu nhập ròng sau thuế: 12,3

Hiện tại Công ty đang vay ngân hàng theo phương thức cho vay từng lần.
Phương thức này gây nhiều khó khăn cho công ty, hơn nữa nhu cầu vay phát

sinh thường xuyên nên công ty đề nghị ngân hàng chuyển thành phương thức
cho vay theo hạn mức. Công ty cũng trình phương án mở rộng dự trữ để tăng
thêm doanh thu 10% trong năm sau. Ngân hàng có nên duyệt mức vay vốn
như Công ty đề nghị không? Biết vòng quay vốn lưu động năm sau của
Công ty không thay đổi.

Bài 6

Trước quý 2/2008 Cty CP QUỐC TẾ gửi đến NHCT Ba Đình hồ sơ xin
vay vốn cố định để thực hiện dự án mở rộng khu du lịch công ty đang đầu
tư. Giá trị dự toán của dự án đc NH chấp nhận như sau:
+ Tổng mức vốn đầu tư và thực hiện dự án gồm:
- Chi phí giải phóng mặt bằng: 180 tỷ đ
- Chi phí XDCB 300 tỷ đ
- Chi phí XDCB khác 50 t
ỷ đ
- Dự kiến mua trang thiết bị 200 tỷ đ
- Chi phí vận chuyển 0,4 tỷ đ
+ Vốn tự có của DN tham gia thực hiện dự án = 30% giá trị dự toán của
dự án
+ Lợi nhuận dự kiến DN thu được hằng năm sau khi thực hiện dự án là 5
tỷ. Biết rằng sau khi thực hiện dự án lợi nhuận tăng thêm 50% so với trc
đầu tư.
+ Tỷ lệ khấu hao TSCĐ hằng năm 15%
+ Các nguồn vốn khác tham gia thực hiện dự án 16,7 tỷ đồng
Yêu cầu:
1. Xác định mức cho vay tối đa đối với dự án
2. Xác định thời h
ạn cho vay hợp lý với dự án
Biết rằng:

- Cty cam kết dùng toàn bộ khấu hao từ đc hình thành từ vốn vay và
phần lợi nhuận tăng thêm sau khi thực hiện dự án đc dùng để trả nợ
NH
- Các nguồn khác để trả nợ NH hàng năm 30,23 tỷ
- Giá trị TS thế chấp 780 tỷ
- Khả năng vốn NH đáp ứng đủ nhu cầu vay
- Qui mô vố
n của NHCT thời điểm xét là 4.100 tỷ
- Dự án khởi công ngày 15/07/2008 và đưa vào sử dụng 12 tháng sau
ngày khởi công
- Công ty không có nợ với NH or các TCTD khác

Bài 7:

Ngày 15/9/200X Công ty CP A gửi chi nhánh NHTM B hồ sơ đề nghị vay
vốn ngắn hạn với mức đề nghị hạn mức tín dụng quý 4/200X là 3.000 tr
đồng để phục vụ kế hoạch sản xuất trong quý.
Sau khi thẩm định cán bộ tín dụng ngân hàng đã thống nhất với công ty các
số liệu sau đây:

Nội dung Số tiền (triệu
đông)
Giá trị vật tư hàng hóa cần mua vào 12.910
Giá trị sản xuất khác phát sinh trong quý 9.875
TS lưu động bình quân 6.150
Doanh thu thuần 21.525
Vốn lưu động tự có và huy động khác của
công ty
3.660
Tổng giá trị TS thế chấp của công ty 4.150


Với dữ liệu trên, cán bộ tín dụng đề nghị xác định HMTD quý 4 cho công ty
là 2.905 triệu đồng.
Trong 10 ngày đầu tháng 10/07, công ty đã phát sinh 1 số nghiệp vụ và cán
bộ tín dụng đã đề nghị giải quyết cho vay ngắn hạn những khoản sau đây với
công ty:
- Ngày 2/10: cho vay để trả lãi NH: 21 triệu
- Ngày 3/10: cho vay để mua NVL: 386 tr
- Ngày 8/10: cho vay để mua ô tô tải: 464 tr
- Ngày 9/10: cho vay để nộp thuế thu nhập: 75 tr
- Ngày 10/10: cho vay để trả lương công nhân: 228 tr
Yêu cầu:
- Nhận xét về thủ tục hồ sơ vay vốn của công ty.
- Nhận xét về những đề nghị của cán bộ tín dụng là đúng hay sai? Tại
sao?
Biết rằng
- Nguồn vốn của NH đủ để đáp ứng nhu cầu hợp lý của công ty
- Công ty sản xuất kinh doanh có lãi và là KH truyền thống của NH.
- Mức cho vay tối đa bằng 70% giá trị TS thế chấp.
- Dư nợ vốn lưu động đầu quý 4/07 của công ty là 700 tr đồng.

Bài 8:

Doanh nghiệp X xuất trình hồ sơ vay NH A để thực hiện mua hàng xuất
khẩu, các số liệu được thu thập như sau:
Chi phí thanh toán cho người cung cấp theo hợp đồng là 1.200 tr đồng
(trong đó thanh toán ngay 70%, phần nợ còn lại được trả sau khi đã tiêu thụ
xong toàn bộ hàng hóa).
Chi phí tiêu thụ đi kèm: 100 tr đồng.
Vốn của DN tham gia vào phương án: 200 tr đồng.

TS đảm bảo nợ vay được định giá là: 2.100 tr (tỷ lệ cho vay tối đa là
50%).
Yêu cầu:
1. Xác định hạn mức cho vay đối với DN nếu các quy định khác về điều
kiện vay và nguồn vốn của NH đều thỏa mãn.
2. Cho biết các xử lý của NH trong các TH sau:
a. Trong lần tái xét khoản vay sau 2 tháng, NH nhận thấy DN có biểu hiện
giảm sút về tài chính, nguồn thu nợ thừ bán hàng không rõ ràng, TS ĐB
sụt giảm tới 20% so với giá trị ban đầu.
b. Trong thời gian cho vay, DN thực hiện đúng các cam kết, ko có dấu hiệu
xấu, nhưng khi khoản vay đáo hạn, DN ko trả được nợ, NH đã áp dụng 1
số biện pháp khai thác nhưng ko thành công. Mặt khác, do thị trường
biến động mạnh nên giá trị TS ĐB chỉ còn khoảng 70% số nợ gốc.

Bài 9:

Công ty TNHH Hà Thành chuyên kinh doanh các mặt hàng điện lạnh, là
doanh nghiệp có doanh số bán hàng tương đối ổn định. Bắt đầu từ năm N, do
tình hình cạnh tranh, Công ty quyết định mở rộng kinh doanh một số mặt
hàng khác để tăng doanh thu cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp dự kiến kế
hoạch năm như sau:
- Giá trị hàng hóa mua vào trong kỳ: 300
- Giá trị hàng hóa tiêu thụ trong kỳ: 250
- Giá trị hàng hóa tồn đầu kỳ: 0
- Hao hụt hàng hóa không đáng kể
- Chi phí lưu thông phát sinh cả năm kế hoạch = 10% giá trị hàng hóa
mua vào trong kỳ
- Chi phí khâu mua và dự trữ hàng hóa = 1/3 chi phí lưu thông phát sinh
cả năm.
- Vốn phí hàng hóa (Công cụ lao động, bao bì, chi phí chờ phân bổ) = 4%

trị giá hàng hóa bán ra
- Các khoản phải trả = 10% trị giá hàng hóa mua vào
- Doanh thu bằng 400 trđ
- Các khoản phải thu bằng 10% doanh thu
- Số ngày dự trữ cần thiết bình quân các mặt hàng: 30 ngày
Xác định nhu cầu vốn lưu động cho doanh nghiệp năm N

Bài 10
: Công ty xây lắp X trong năm 2009 có nhu cầu vay vốn lưu động để
tiến hành thi công các công trình mà công ty đã ký được hợp đồng vào cuối
năm 2008 (biết rằng các công trình được đầu tư bằng nguồn vốn có khả năng
thanh toán bảo đảm). Tổng giá trị hợp đồng thi công đã ký với chủ đầu tư là
40 tỷđ. Thời gian thi công trong 02 năm 2009-2010. Giá trị công trình công
ty sẽ thi công trong năm 2009 dự tính là 25 tỷđ (giá đã có VAT). Doanh thu
bán hàng năm 2009 dự tính là 22 t
ỷđ.
Hãy tính hạn mức tín dụng trong năm 2009 biết:
- KHCB tài sản cố định năm ước tính 2 tỷđ
- Các hợp đồng được ứng trước 15% giá trị hợp đồng thực hiện trong
từng năm
- Thuế VAT được xác định là 10%
- Lãi định mức 1.5 tỷ đồng
- Vòng quay vốn lưu động: 1.5 vòng/năm

Bài 11:

Doanh nghiệp A có Báo cáo tài chính năm 2008 như sau:
1. Báo cáo tài chính đến 31/12/2008

STT Chỉ tiêu

Số đầu
năm
Số cuối
năm
A TÀI SẢN 7,900 8,780
1 Tài sản lưu động 5,400 6,780
1.1 Tiền 500 600
1.3 Phải thu khách hàng 1,000 1,500
1.4 Hàng tồn kho 3,500 4,200
1.5 Tài sản lưu động khác 400 480
2 Tài sản cố định 2,500 2,000
2.1 Nguyên giá 3,500 3,500
2.2 Khấu hao luỹ kế -1,000 -1,500
B NGUỒN VỐN 7,900 8,780
1 Nợ phải trả 3,300 3,180
1.1 Nợ ngắn hạn 2,800 2,780
* Vay ngắn hạn 1,500 1,600
* Phải trả người bán 1,000 900
* Người mua ứng trước 200 150
* Thuế 100 130
1.2 Nợ dài hạn 500 400
2 Nguồn vốn CSH 4,600 5,600
2.1 Nguồn vốn –quỹ 4,000 4,000
2.2 Lợi nhuận để lại 600 1,600

2. Kết quả kinh doanh

STT Chỉ tiêu Thực hiện 2008
1 Doanh thu từ HĐKD 20,000
2 Giá vốn hàng bán 16,000

3 Chi phí bán hàng, 2,000

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×