Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Giáo án kỹ thuật lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.42 KB, 18 trang )

Trường Tiểu học Dân Hòa

Lớp 5

Ngày 27 / 8 / 20..

KỸ THUẬT:

Tuần 1, 2 : ĐÍNH KHUY HAI LỖ (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết cách đính khuy hai lỗ.
- Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. khuy đính tương đối chắc chắn.
- Học sinh khéo tay đính được ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu, khuy đính chắc chắn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Giáo viên: Mẫu đính khuy hai lỗ. Chỉ phen và vải sợi: 2 đến 3 chiếc khuy 2 lỗ.
 Học sinh: Vải kích thước 20 x 30cm. Chỉ khâu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Khởi động (Ổn định tổ chức)
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học sinh
3. Bài mới:
1- Giới thiệu bài
2- Giảng bài
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét mẫu.
Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách quan sát các mẫu
khuy và nhận xét hình dạng của chúng.
- Cách tiến hành: Gv cho học sinh xem hình a
SGK.
- Em hãy quan sát hình 1a và nêu nhận xét về đặc - Đường chỉ đính khuy, khoảng cách giữa


các khung đính trên sản phẩm đều nhau.
điểm hình dạng của khuy 2 lỗ?
- Quan sát hình 1b, em có nhận xét gì về đường - Khoảng cách đều nhau.
khâu trên khuy 2 lỗ?
- Gv cho học sinh quan sát khung đính trên sản
phẩm may mặc như áo, so sánh vị trí của các khuy
và lỗ khuyết trên 2 nẹp áo.
Gv nhận xét bổ sung: khuy hay còn gọi là cúc áo - Học sinh lắng nghe.
hoặc nút được làm bằng nhiều vật liệu khác nhau
như nhựa, tai, gỗ với nhiều màu sắc, kích thước,
hình dạng khác nhau, Khuy được đính vào vải bằng
các đường khâu qua 2 lỗ khung để nối khuy với
vải.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
Mục tiêu: Học sinh phải hiểu các bước trong quy
trình đính khuy.
Cách tiến hành: Gv hướng dẫn học sinh quan sát
hình 2 và đặt câu hỏi.
- Đặt vải lên bàn vạch dấu đường thẳng
- Nêu cách vạch dấu các điểm đính khuy 2 lỗ?
cách mép vải 3cm.
- Nêu cách đính khuy 2 lỗ?
- Học sinh trình bày.
Gv cho học sinh quan sát hình 5 và hình 6.
- Em hãy nêu cách quấn chỉ chân khuy và kết thúc - Học sinh trình bày
đính khuy?
Lớp nhâïn xét.
Gv hướng dẫn học sinh thực hiện các thao tác quấn
chỉ quanh chân khuy.
- Gọi học sinh nhắc lại các thao tác đính

Gv cho học sinh thực hành quấn nẹp, khâu lược khuy 2 lỗ.
nẹp, vạch dấu.
IV. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ:
- Về nhà tập làm tiếp.
Chuẩn bị: đính khuy 2 lỗ
Tiết 2
1. Khởi động (Ổn định tổ chức)


Trường Tiểu học Dân Hòa

2. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy nêu cách đính khuy 2 lỗ ?
- Nêu cách vạch dấu các điểm đính khuy ?
3. Bài mới:
1- Giới thiệu bài
2- Giảng bài
Hoạt động 3: Học sinh thực hành.
Mục tiêu: Học sinh biết cách thực hành đính khuy
2 lỗ.
Cách tiến hành: Gv yêu cầu học sinh nhắc lại cách
đính khuy 2 lỗ.
- Gv kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1.
- Vạch dấu các điểm đính khuy và các đồ dùng
khác.

Gv yêu cầu học sinh thực hành theo nhóm.
Giáo viên quan sát và uốn nắn học sinh thực hiện
đúng các bước, hướng dẫn các em còn lúng túng và
làm cho thành thạo.

4. Củng cố và dặn dò:
- Về nhà tập làm tự đính khuy 2 lỗ.
Chuẩn bị: Bài sau thêu dấu nhân

Lớp 5

1 em nhắc lại.

Mỗi học sinh đính 2 khuy thời gian 30
phút.
- Các em thực hành cách đính khuy lên
kim từ dưới vải qua lỗ khuy thứ nhất kéo
chỉ lên cho nút chỉ sát vào mặt vải.
- Xuống kim qua lỗ khuy thứ 2 và lớp vải
dưới lỗ khuy, sau đó len kim qua 2 lượt vải
ở sát chân khuy nhưng không qua lỗ khuy.
- Kết thúc đính khuy.
Xuống kim, lột vải và kéo chỉ ra mặt trái,
luồn kim qua mũi khâu và thắt nút chỉ.


Trường Tiểu học Dân Hòa

Lớp 5

Ngày 10 / 9 / 20..

KĨ THUẬT:

Tuần 3,4 : THÊU DẤU NHÂN (2tiết)

I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết cách thêu dấu nhân.
- Thêu được mũi thêu dấu nhân, các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất 5 dấu nhân.
Đường thêu có thể bị dúm.
II. Đồ dùng dạy học:
 Giáo viên: Mẫu thêu dấu nhân, kéo, khung thêu.
Một mảnh vải trắng, kích thước 35 x 35cm, kim khâu, len.
 Học sinh: Vải, kim kéo, khung thêu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiết 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động (Ổn định tổ chức)
2. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy nêu cách thực hiện đính khuy 2 lỗ?
3. Bài mới:
Giới thiệu bài
Giảng bài
Thêu dấu nhân là cách thêu để tạo thành các
mũi thêu giống như dấu nhân với nhau liên
tiếp giữa 2 đường thẳng song song ở mặt
Hoạt động1: Quan sát, nhận xét mẫu.
phải đường thêu.
Mục tiêu: Học sinh biết quan sát các mẫu vật thêu - Học sinh quan sát.
dấu nhân.
Cách tiến hành: Gv giới thiệu mẫu thêu dấu nhân.
- Em hãy nhận xét về đặc điểm của đường thêu
dấu nhân ở mặt phải và mặt trái đường thêu?
Gv giới thiệu 1 số sản phẩm được thêu trang trí
bằng mũi thêu dấu nhân.

Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
Mục tiêu: Học sinh hiểu được các bước trong quy
trình thêu dấu nhân.
Cách tiến hành: Gv yêu cầu học sinh đọc mục 1
Sgk và quan sát hình 2.
- Em hãy nêu cách vạch dấu đường thêu dấu - Học sinh đọc và quan sát.
nhân.
- Em nào so sánh cách vạch dấu nhân với cách - Học sinh nêu.
vạch dấu đường thêu chữ V.
- Giống nhau: vạch 2 đường dấu song song
cách nhau 1cm.
- Khác nhau: Thêu chữ V vạch dấu các điểm
theo trình tự từ trái sang phải. Vạch dấu các
Gv gọi 2 học sinh lên bảng.
điểm dấu nhân theo chiều từ phải sang trái.
- Gv cho học sinh lên bảng vạch dấu đường
- Gọi học sinh đọc mục 2a quan sát hình 3. Nêu thêu dấu nhân.
cách bắt đầu thêu Gv căng vải lên khung và - Học sinh xem và tự thực hành.
hướng dẫn các em bắt đầu thêu.
- Quan sát hình 4c và 4d em hãy nêu cách thêu
mũi thứ hai?
- Chuyển kim sang đường dấu thứ nhất,
xuống kim tại điểm B, mũi kim hướng sang
phải và lên kim tại điểm C, rút chỉ lên được
- Nêu mũi thêu thứ 3 và 4?
nửa mũi thêu thứ 2.
- Mũi thêu thứ 3 và thứ 4 tương tự.
Học sinh trả lời.



Trường Tiểu học Dân Hòa

- Gv cho các em quan sát hình 5a và 5b, em hãy
nêu cách kết thúc đường thêu dấu nhân?
- Gv hướng dẫn cách thêu và về nhà các em tự
thực hành.
4. Củng cố và dặn dò:
Chuẩn bị: Thêu dấu nhân (tiết 2)
Tiết 2
1- Giới thiệu bài
2- Giảng bài
Hoạt động3: Học sinh thực hành.
Mục tiêu:Học sinh biết thực hành cách thêu dấu
nhân đúng quy trình.
Cách tiến hành: Gv yêu cầu học sinh nhắc lại
cách thêu dấu nhân.
- Em hãy nêu cách thêu dấu nhân?
- Gv nhận xét lại hệ thống cách thêu dấu nhân?
Các em cần lưu ý các đường thêu và mũi thêu nhỏ
để đường thêu đẹp.
- Gv kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh và nêu các
yêu cầu của sản phẩm.
- Em hãy nêu quy trình thực hiện?

Lớp 5

- Lớp nhận xét.
- Về học lại bài.

Học sinh nêu.

Học sinh lắng nghe.

Học sinh nêu.
- Vạch dấu đường thêu dấu nhân.
- Thêu dấu nhân theo đường vạch dấu.
+ Bắt đầu thêu.
+ Thêu mũi thứ nhất.
+ Thêu mũi thứ 2.
+ Thêu các mũi tiếp theo.
+ Kết thúc đường thêu tức là, xuống kim, lật
Gv chia lớp làm 4 nhóm các em tự thực hành, Gv vải và nút chỉ cuối đường thêu.
sửa sai, uốn nắn cho các em còn lúng túng.
- Học sinh thực hành thêu dấu nhân.
3. Củng cố và dặn dò:
Về nhà học bài và thực hành.
Chuẩn bị: Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống.


Trường Tiểu học Dân Hòa

Lớp 5

Ngày 24 / 9 / 20..
KĨ THUẬT:

Tuần 5
MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH
I. Yêu cầu cần đạt:
 Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản 1 số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường trong gia
đình.

 Biết giữ gìn vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống.
II. Đồ dùng dạy học:
 Giáo viên : Tranh, một số dụng cụ đun nấu trong gia đình. Phiếu học tập
 Học sinh: Đọc bài trước ở nhà.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (Ổn định tổ chức)
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quy trình thêu chữ X? Ta đánh giá sản - 2 học sinh trả lời
phẩm thêu chữ X theo các yêu cầu nào?
3. Bài mới:
a- Giới thiệu bài
b- Giảng bài
Hoạt động1: Xác định các dụng cụ đun, nấu, ăn
uống thông thường trong gia đình.
Cách tiến hành: Gv yêu cầu học sinh kể lại các
dụng cụ trong gia đình.
- Em hãy kể lại các dụng cụ thường dùng để đun - Học sinh nêu
nấu ăn uống trong gia đình ?
- Lớp nhận xét, bổ sung
Gv nhận xét và bổ sung thêm.
Hoạt động 2: làm việc theo nhóm.
Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu đặc điểm, cách sử
dụng, bảo quản 1 số dụng cụ đun, nấu, ăn uống.
Cách tiến hành:
Gv yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4.
- Thảo luận theo nhóm 4.
- Nêu đặc điểm cách sử dụng, bảo quản 1 số dụng - Học sinh nêu.
cụ đun, nấu ăn uống trong gia đình.

- Quan sát hình 2 hãy kể tên, tác dụng của những
dụng cụ nấu ăn trong gia đình?
- Kể tên 1 số dụng cụ thường dùng ở gia đình Xoong, ấm nồi cơn điện …
em?
- Từ quan sát hình 3 và thực tế em hãy kể tên Đĩa, tô, bát, thìa, ly chén …
những dụng cụ thường dùng để bày thức ăn và ăn
uống trong gia đình?
- Khi sử dụng chúng ta phải làm gì?
Nhẹ nhàng tránh va chạm mạnh rửa sạch
bằng nước rửa chén.
- Dựa vào hình 4 em hãy kể tên và nêu tác dụng - Kéo, dao …
của 1 số dụng cụ để cắt thái thực phẩm?
Khi cọ rửa tránh để ý tránh đứt tay…
Đại diện cho nhóm lên trình bày
Lớp nhận xét bổ sung
Hoạt động 3: Trò chơi.
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức của bài.
Cách tiến hành: Gv chia lớp thành 2 đội A và B
sau đó Gv cho đội A và đội B làm trong 2’, nếu
đội nào gắn nhanh thì đội đó thắng.
- Gv nhận xét tuyên dương
4. Củng cố và dặn dò:
Về nhà học bài.Chuẩn bị: Chuẩn bị bài nấu ăn.

- Cho học sinh đọc ghi nhớ. Ôn lại bài học.


Trường Tiểu học Dân Hòa

Lớp 5


Ngày 01 / 10 / 20..
KĨ THUẬT:

Tuần 6

CHUẨN BỊ NẤU ĂN

I. Yêu cầu cần đạt:
 Nêu được tên những công việc chuẩn bị nấu ăn.
 Biết cách thực hiện một số công việc nấu ăn. Có thể sơ chế được một số thực phẩm đơn giản
thông thường phù hợp với gia đình. Biết liên hệ với việc chuẩn bị nấu ăn ở gia đình.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh, ảnh 1 số loại thực phẩm thông thường. Rau xanh, củ cải, dao thái, dao gọt, phiếu đánh giá.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (Ổn định tổ chức)
2. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy kể tên và nêu tác dụng của một số
dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình?
- 2 học sinh trả lời.
- Khi sử dụng các dụng cụ đó ta phải làm gì?
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: làm việc cả lớp.
Mục tiêu: Học sinh xác định một số công việc
chuẩn bị nấu ăn.
Cách tiến hành: Gv yêu cầu học sinh đọc Sgk.
- Nêu 1 số công việc cần thực hiện khi nấu ăn?
- Học sinh nêu.Rau, củ, quả, thịt, trứng, tôm,

cá … được gọi chung là thực phẩm.
- Gv nói: trước khi nấu ăn ta cần phải chọn một - Lớp nhận xét và bổ sung.
số thực phẩm tươi, ngon sạch dùng để chế biến
các món ăn đã dự định.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
Mục tiêu: H sinh biết tìm hiểu cách thực hiện 1
số công việc chuẩn bị nấu ăn.
Cách tiến hành: Gv yêu cầu học sinh đọc mục I - Cá, rau, canh …
Sgk để tìm hiểu cách chọn thực phẩm.
- Em hãy nêu tên các chất dinh dưỡng cần cho
con người.
- Dựa vào hình 1, kể tên loại thực phẩm thường - Học sinh đại diện các nhóm nêu.
được gia đình em chọn cho bữa ăn chính?
- Hãy nêu cách lựa chọn thực phẩm mà em biết?
-Nêu ví dụ về cách sơ chế 1 loại rau mà em
biết?
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Theo em khi làm cá cần bỏ những phần nào?
- Hãy nêu mục đích của việc sơ chế thực phẩm?
Gv chốt ý: Muốn có bữa ăn ngon, đủ lượng, đủ
chất, đảm bảo vệ sinh, cần biết cách chọn thực
phẩm tươi, ngon và sơ chế thực phẩm.
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập.
Giáo viên cho học sinh làm bài tập vào phiếu Em đánh dấu X vào  ở thực phẩm nên chọn
trắc nghiệm.
cho bữa ăn gia đình.
- Gọi hs lên bảng làm, cả lớp làm vào phiếu.
- Rau tươi có nhiều lá sâu.
- Gv nhận xét đánh giá.
- Cá tươi (còn sống)

X
- Tôm tươi
X
- Thịt ươn
4. Củng cố và dặn dò:
Về nhà giúp gia đình nấu ăn.Chuẩn bị: Nấu Gọi học sinh đọc ghi nhớ
cơm.
- Về nhà học bài.


Trường Tiểu học Dân Hòa

Lớp 5

Ngày 08 / 10 / 20..
KĨ THUẬT:

Tuần 7

NẤU CƠM

I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết cách nấu cơm.
- Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh trong sách để minh họa.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (Ổn định tổ chức)

2. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy nêu các công việc cần thực hiện khi
chuẩn bị nấu ăn?
- Khi tham gia giúp gia đình chuẩn bị nấu ăn, em đã - 2 học sinh trả bài.
làm những công việc gì và làm như thế nào?
3. Bài mới:
a- Giới thiệu bài
b- Giảng bài
Hoạt động1: làm việc cả lớp.
Mục tiêu: Giúp học sinh tìm hiểu các cách nấu ăn
ở gia đình.
Cách tiến hành: Gv cho học sinh trao đổi với nhau.
- Có mấy cách nấu cơm?
- Có 2 cách nấu cơm đó là: nấu cơm bằng
xoong hoặc nồi trên bếp (củi, ga …)
- Hai cách nấu cơm có những ưu, nhược điểm gì?
- Học sinh nêu.
Gv bổ sung thêm các ý cho học sinh nấu ăn.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Cách tiến hành: Gv yêu cầu học sinh đọc mục I
Sgk để tìm hiểu cách chọn thực phẩm.
- Em hãy nêu tên các chất dinh dưỡng cần cho con
người.
- Dựa vào hình 1, em hãy kể tên loại thực phẩm - Cá, rau, canh …
thường được gia đình em chọn cho bữa ăn chính?
- Em hãy nêu cách lựa chọn thực phẩm mà em - Thực phẩm phải sạch và an toàn. Phù hợp
biết?
với điều kiện kinh tế của gia đình. Ăn ngon
- Em hãy nêu ví dụ về cách sơ chế 1 loại rau mà miệng.
em biết?

- Ta loại bỏ rau úa ra và loại rau không ăn
- Khi làm cá cần loại bỏ những phần nào?
được.
- Em hãy nêu mục đích của việc sơ chế thực - Bỏ những phần không ăn được và rửa
phẩm?
sạch.
Gv chốt ý: Muốn có bữa ăn ngon, đủ lượng, đủ - Học sinh đại diện các nhóm nêu.
chất, đảm bảo vệ sinh, cần biết cách chọn thực - Lớp nhận xét bổ sung.
phẩm tươi, ngon và sơ chế thực phẩm.
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập.
Giáo viên cho học sinh làm bài tập vào phiếu trắc - Em đánh dấu X vào  ở thực phẩm nên
nghiệm.
chọn cho bữa ăn gia đình.
- 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào phiếu.
- Gv nhận xét đánh giá.
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ
4. Củng cố và dặn dò:
Về nhà giúp gia đình nấu ăn.Chuẩn bị: bài sau


Trường Tiểu học Dân Hòa

Lớp 5

Ngày 15 / 10 / 20..
KĨ THUẬT:

Tuần 8

NẤU CƠM (tiết 2)


I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết cách nấu cơm.
- Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh trong sách để minh họa.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên những dụng cụ và nguyên liệu cần chuẩn
bị để nấu cơm bằng bếp đun?
- Có mấy cách nấu cơm đó là những cách nào?
2. Bài mới:
a- Giới thiệu bài
b- Giảng bài
Hoạt động1: thảo luận nhóm.
Mục tiêu: Học sinh biết tìm hiểu cách nấu cơm bằng
nồi cơm điện.
Cách tiến hành:
Gv cho học sinh đọc nội dung 2 Sgk
- Em hãy so sánh nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn
vị để nấu cơm bằng bếp đun.

Hoạt động của học sinh
- 2 học sinh trả lời

Đọc thầm
- Chuẩn bị gạo, nước sạch, rá, chậu để vo
gạo.
Khác nhau: dụng cụ nấu cơm và nguồn

cung cấp nhiệt khi khi nấu cơm.
- Gọi 2 em lên các thao tác.
- San đều gạo trong nồi.
- Lau khô đay nồi.
- Đậy nắm và cắm điện và khi cạn nước
nấc nấu tự động chuyển sang nấc ủ, sau
đó cơm chín.
Đại diện nhóm trình bày
- Lớp nhận xét bổ sung.

Gv bổ sung thêm.
- Ở nhà em thường cho nước vào nồi cơm điện để
nấu theo cách nào?
- Em hãy so sánh nấu cơm bằng bếp đun và nấu
cơm bằng nồi cơm điện?
- Gia đình em thường nấu cơm bằng cách nào? Em
hãy nêu cách nấu cơm đó?
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
Cách tiến hành: Gv cho học sinh làm bài tập trắc
nghiệm để học sinh làm và sau đó nhận xét.
1- Kể tên các dụng cụ, nguyên liệu cần chuẩn bị để
- Học sinh lên bảng làm.
nấu cơm bằng
- Lớp nhận xét.
……………………………………………………
2- Trình bày cách nấu cơm bằng
………………………………………………………
3- Nêu ưu, nhược điểm cách nấu cơm bằng
………………………………………
- Cả lớp làm vào phiếu học tập.

3. Củng cố và dặn dò:
Về học bài chuẩn bị: Luộc rau.
Gọi học sinh đọc ghi nhớ.


Trường Tiểu học Dân Hòa

Lớp 5

Ngày 18 / 10 / 20..
KĨ THUẬT:

Tuần 9 : LUỘC RAU
I. Yêu cầu cần đạt:
 Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị và các bước luộc rau.
 Biết liên hệ với việc luộc rau ở gia đình.
II. Đồ dùng dạy học:
 Giáo viên : Các tranh trong sách kỹ thuật
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu sự khác nhau về dụng cụ dùng để nấu cơm
điện với nấu cơm bằng bếp đun.
- Gia đình em thường nấu cơm bằng cách nào? Em
hãy nêu cách nấu cơm đó?
2. Bài mới:
a- Giới thiệu bài
b- Giảng bài
Hoạt động1: Làm việc cả lớp.
Mục tiêu: Học sinh hiểu được cách thực hiện công

việc chuẩn bị luộc rau.
Cách tiến hành:
Gv yêu cầu học sinh quan sát hình 1 SGK.
- Quan sát hình 1 và bằng hiểu biết của mình, em
hãy nêu tên những nguyên liệu và dụng cụ cần
chuẩn bị để luộc rau?
- Ở gia đình thường luộc những loại rau nào?
- Quan sát hình 2a, 2b em hãy nhắc lại cách sơ chế
rau?
- Em hãy kể tên một số loại củ quả được dùng để
làm món luộc?
Hoạt động 2: làm việc theo nhóm.
Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách tìm hiểu khi luộc
rau.
Cách tiến hành: Gv yêu cầu học sinh đọc nội dung
mục 2 Sgk và nhớ lại cách luộc rau ở gia đình và
nêu cách luộc rau?
- Em hãt quan sát hình 3 và nêu cách luộc rau?
- Em hãy cho biết đun to lửa khi khi luộc rau có tác
dụng gì?
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập.
Mục tiêu: giúp học sinh nắm được nội dung bài qua
phiếu học tập.
- Gv cho học sinh bài tập vào phiếu học tập.

- Cử đại diện lên trình bày.
3. Củng cố và dặn dò:
- Học sinh đọc ghi nhớ
Chuẩn bị: Bài bày dọn bửa ăn trong gia đình


Hoạt động của học sinh
- 2 học sinh nêu

Học sinh quan sát hình 1.

- Rau cải, rau muống, bắp cải …
- Gọi học sinh lên thực hiện các thao tác
sơ chế rau.
- Quả mướp, cà, củ cải …
- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Học sinh đọc Sgk.
- Đổ nước sạch vào nồi. Nước nhiều hơn
rau luộc. Dùng đũa lật rau ở trên xuống
dưới cho rau ngập nước. Rau chín đều,
mền và giữ được màu rau.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét.

Chọn ghi số 1,2,3 vào ô đúng trình tự
chuẩn bị luộc rau.
- Chọn rau tươi, non sạch 
- Rửa rau sạch

- Nhặt bỏ gốc, rễ, lá, úa, héo, bị sâu.

- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.


Trường Tiểu học Dân Hòa


Lớp 5

Ngày 25 / 10 / 20..
KỸ THUẬT:

Tuần 10 :
BÀY DỌN BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết cách bày dọn bữa ăn ở gia đình.
- Biết liên hệ với việc bày, dọn bữa ăn ở gia đình.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên : Tranh, ảnh một số kiểu bày món ăn. Phiếu đánh giá học tập.
- Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (Ổn định tổ chức)
2. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy trình bày cách rán đậu phụ ở gia đình
em?
- 2 học sinh trả bài
- Muốn đậu rán đạt yêu cầu cần chú ý điều gì?
3. Bài mới:
1- Giới thiệu bài
2- Giảng bài
Hoạt động1: Làm việc cả lớp.
Mục tiêu: Tìm hiểu cách trình bày món ăn và
dụng cụ ăn uống trước bữa ăn.
Cách tiến hành: Yêu cầu học sinh quan sát hình

1 Sgk?
Em hãy nêu mục đích của việc bày món ăn?
- Làm cho bữa ăn phải hợp lý, hấp dẫn thuận
tiện hợp vệ sinh.
Dựa vào hình Sgk, em hãy nêu cách trình bày - Sắp đủ dụng cụ ăn như bát ăn cơm, đũa, thìa.
thức ăn và dụng cụ ăn uống cho bữa ăn ở gia - Dùng khăn sạch lau khô.
đình?
- Sắp xếp món ăn ở mâm bàn sao cho đẹp tiện
- Ở gđình em thường hay bày thức ăn và dụng cho mọi người khi ăn.
cụ ăn uống cho bữa ăn như thế nào?
- Học sinh trình bày
Lớp nhận xét.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
Mục tiêu: Học sinh hiểu được cách thu dọn sau
bữa ăn.
Cách tiến hành:
Gv nói: thu dọn sau khi rán đậu phụ là công - Đại diện nhóm trình bày.
việc nhiều học sinh đã tham gia.
- Lớp nhận xét.
- Trình bày cách thu dọn sau bữa ăn của gia - Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
đình em?
- Em hãy so sánh cách thu dọn sau bữa ăn ở gia
đình em với cách thu dọn sau bữa ăn ở Sgk?
- Gv bổ sung thêm và hướng dẫn các em về
nhà giúp đỡ gia đình bày dọn thức ăn?
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập.
Mục tiêu: HS nắm được bài qua phiếu học tập.
Cách tiến hành: Gv phát phiếu cho học sinh.
Gv ghi bài lên bảng, sau đó học sinh làm xong Đánh dấu X vào ô trống trước ý đúng. Thu dọn
và sửa bài.

sau bữa ăn được thực hiện:
- Học sinh lên sửa bài.
- Lớp nhận xét
4. Củng cố và dặn dò:
Chuẩn bị: Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống.


Trường Tiểu học Dân Hòa

Lớp 5

Ngày 01 / 11 / 20..
KĨ THUẬT

Tuần 11 :

RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG

I. Yêu cầu cần đạt :
- Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
- Biết cách rửa sạch dụng nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
- Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống ở gia đình.
II. Đồ dùng dạy học :
Giáo viên : Tranh, ảnh minh hoạ SGK. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy nêu tác dụng của việc bày món ăn và
dụng cụ ăn uống trước bữa ăn?

- Em hãy kể tên những công việc em có thể - 2 học sinh trả lời.
giúp đỡ gia đình trước và sau bữa ăn?
2. Bài mới:
a- Giới thiệu bài
b- Giảng bài
Hoạt động1: Làm việc cả lớp.
Mục tiêu: Giúp học sinh tìm hiểu mục đích, tác
dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
Gv yêu cầu học sinh đọc nội dung 1 SGK.
- Em hãy nêu tác dụng của việc rửa dụng cụ - Phải rửa sạch sẽ
nấu, bát đũa sau bữa ăn?
- Nếu như dụng cụ nấu, bát, đĩa không được - Nếu dụng cụ không được rửa sạch sau bữa ăn
rửa sạch sau bữa ăn sẽ như thế nào?
làm cho các vi khuẩn bám vào, các dụng cụ đó
bị rỉ?
- Em hãy cho biết dụng cụ nấu ăn và ăn uống
thường được tiến hành ngay sau bữa ăn nhằm - Đại diện học sinh trả lời
mục đích gì?
- Lớp nhận xét
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
Mục tiêu: Giúp học sinh tìm hiểu cách rửa sạch
dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc mục 2 Sgk.
- Em hãy quan sát hình a,b,c và nêu trình tự rửa - Tráng qua một lượt và sau đó rửa bằng nước
bát sau khi ăn?
rửa bát. Rửa lần lượt từng dụng cụ.
- Theo em những dụng cụ dính mỡ, có mùi - Rửa sạch dụng cụ bằng mỡ rửa trước và có
tanh nên rửa trước hay rửa sau?
mùi tanh rửa sau.
- Vì sao phải rửa bát ngay sau khi ăn xong?

Đại diện nhóm trình bày.
- Gia đình em thường rửa bát như thế nào?
Lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập.
Mục tiêu: Học sinh nắm được nội dung bài để
làm bài qua phiếu học tập.
Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh.
Đánh dấu X vào ô câu trả lời đúng để rửa bát
- Cả lớp làm bài.
cho sạch.
- Chỉ cần rửa sạch phía trong bát đĩa và các
dụng cụ nấu ăn 
- Nên rửa sạch cả phía trong và ngoài 
- Học sinh lên làm bài.
- Gv xét tuyên dương.
- Lớp nhận xét
3. Củng cố và dặn dò:
Chuẩn bị: Cắt khâu thêu, tự chọn.
- Về học bài và ôn lại bài.


Trường Tiểu học Dân Hòa

Lớp 5

Ngày 08 / 11 / 20..
KỸ THUẬT:

Bài 12:


CẮT KHÂU, THÊU TỰ CHỌN
(Tiết 12, 13, 14)

I. Yêu cầu cần đạt :
- Vận dụng kiến thức kỹ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích.
- Tiết 12 ôn lại lý thuyết cắt, khâu thêu; tiết 13, 14 thực hành và trưng bày sản phẩm.
II. Đồ dùng dạy học :
- Giáo viên : Một số sản phẩm khâu thêu đã học
Tranh, ảnh các bài đã học.
- Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
Kim, chỉ, kéo, khung thêu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy cho biết vì sao phải rửa bát ngay sau
khi ăn xong?
- Em hãy cho biết dụng cụ nấu ăn và ăn uống
thường được tiến hành nhằm mục đích gì?
2. Bài mới:
a- Giới thiệu bài
b- Giảng bài
Hoạt động1: Làm việc cả lớp.
Mục tiêu: Ôn lại những nội dung đã học ở
chương trình.
Cách tiến hành: Gv yêu cầu học sinh nhớ lại
kiến thức cũ?
- Em hãy nêu quy trình đính khuy 2 lỗ ?
- Em hãy nêu cách thực hiện cách thêu dấu X ?

Hoạt động của học sinh

- 2 em đọc ghi nhớ và trả lời câu hỏi.

Học sinh ôn lại kiến thức cũ.

- Học sinh nêu
- Cách thêu dấu X là cách thêu để tạo thành các
mũi thêu hình dấu X nối nhau liên tiếp.
- Em hãy so sánh cách thêu dấu nhân với cách - Đại diện nhóm trình bày
đính khuy hai lỗ ?
- Lớp nhận xét, bổ sung
Hoạt động 2: làm việc theo nhóm.
Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách chọn các sản
phẩm để thực hành.
Cách tiến hành:
Giáo viên nêu yêu cầu làm sản phẩm, tự chọn,
Củng cố kiến thức về khâu thêu các em đã học. - Biết cách đo vải và khâu thành sản phẩm, có
Gv nói: nếu chọn sản phẩm về khâu, thêu các thể đính khuy hoặc trang trí sản phẩm.
em sẽ hoàn thành 1 sản phẩm
- Gv chia lớp thành 4 nhóm phân công vị trí Học sinh tự trình bày sản phẩm tự chọn và dự
làm việc của các nhóm.
định công việc sẽ làm.
VD: Học sinh tự thêu dấu X trên mảnh vải.
- Em hãy nêu cách thực hiện các mũi thêu dấu - Vạch dấu đường thêu dấu X.
X?
- Thêu dấu X theo đường vạch dấu.
- Đại diện nhóm báo cáo
- Lớp nhận xét bổ sung.
Giáo viên ghi tên sản phẩm của các nhóm đã
chọn và tiết sau tiếp tục thực hành.
3. Củng cố và dặn dò :

- Về nhà học bài
Chuẩn bị: Làm sản phẩm cắt khâu thêu tự chọn Về nhà học bài và ôn lại bài.


Trường Tiểu học Dân Hòa

Lớp 5

Ngày 29 / 11 / 20..
KĨ THUẬT:

Tuần 15 : Bài 15 :

LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ

I. Yêu cầu cần đạt:
- Học sinh nêu được lợi ích của việc nuôi gà.
- Biết liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ các lợi ích của việc nuôi gà
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài
Hoạt động1: Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà.
Mục tiêu: Giúp học sinh biết lợi ích của việc
nuôi gà.

- Giới thiệu nội dung phiếu học tập và cách thức
ghi kết quả thảo luận.
- Chia nhóm thảo luận và giao nhiệm vụ cho các - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận,
nhóm:
thư ký của nhóm ghi chép lại ý kiến của các
- Nêu thời gian thảo luận 15 phút
bạn vào giấy.
- Đại diện từng nhóm lần lượt lên bảng trình
bày kết quả thảo luận của nhóm.
- Thịt gà, trứng gà
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
Các sản phẩm
- Lông gà
của nuôi gà
- Phân gà
-Gà lớn nhanh và có khả
năng đẻ nhiều trứng/ năm.
- Cung cấp thịt, trứng dùng
để làm thực phẩm hàng
ngày. Trong thịt gà, trứng gà
có nhiều chất bổ, nhất là
chất đạm. Từ thịt gà, trứng
gà có thể chế biến thành
nhiều món ăn khác nhau.
Lợi ích của việc - Cung cấp nguyên liệu (thịt,
nuôi gà
trứng gà) cho công nghiệp
chế biến thực phẩm.
- Đem lại nguồn thu nhập
kinh tế chủ yếu của nhiều

gia đình ở nông thôn.
- Nuôi gà tận dụng được
nguồn thức ăn sẵn có trong
thiên nhiên.
- Cung cấp phân bón cho
trồng trọt.
Hoạt động 2: đánh giá kết quả học tập.
- Gv dựa vào câu hỏi cuối bài kết hợp với sử dụng
một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả
học tập của HS.
Lợi ích của việc nuôi gà là:
- HS làm bài tập.
+ Cung cấp thịt và trứng làm thực phẩm

+ Cung cấp chât bột đường



Trường Tiểu học Dân Hòa

Lớp 5

+ Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
thực phẩm

+ Đem lại nguồn thu nhập cho người chăn nuôi.

+ Làm thức ăn cho vật nuôi.

+ Làm cho môi trường xanh, sạch, đẹp


+ Cung cấp phân bón cho cây trồng.

+ Xuất khẩu

- Gv nhận xét, đánh giá kết quả học tập của học
sinh.
4. Củng cố và dặn dò:
Chuẩn bị: Chuồng nuôi và dụng cụ nuôi gà

- HS báo cáo kết quả làm bài tập.


Trường Tiểu học Dân Hòa

Lớp 5

Ngày 06 / 12 / 20..
KĨ THUẬT

TUẦN 16 : MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA
I. Yêu cầu cần đạt :
- Kể tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
- Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi ở gia đình
hoặc địa phương.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh ảnh minh hoạ đặc điểm hình dạng của một số giống gà tốt.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy nêu yêu cầu tác dụng của chuồng nuôi
gà ?
- 2 học sinh nêu
- Em hãy nêu việc sử dụng máng ăn máng uống
khi nuôi gà?
3. Bài mới:
a- Giới thiệu bài
b- Giảng bài
Hoạt động1: kể tên một số giống gà ở nước ta và
địa phương.
Mục tiêu: giúp học sinh biết được một số giống
gà.
- Em nào có thể kể tên giống gà nào mà em biết? - Học sinh kể tên các giống gà : gà ri, gà ác,
gà lơ – go, gà tam hoàn, gà đông cảo, gà mía
- Gv ghi tên các giống gà lên bảng theo 3 nhóm:

Gà nội
Gà nhập nội
Gà lai
Gà ri, gà Đông Gà tam hoàn, Gà ri …
Cảo, gà ác, gà gà lơ-go, gà
mía
rốt…
Hoạt động 2: tìm hiểu đặc điểm của một số giống
gà được nuôi nhiều ở nước ta
Mục đích: cho học sinh hoạt động nhóm tìm hiểu
đặc điểm của một số giống gà nước ta, trên phiếu
bài tập

Tên
giống gà

Đặc điểm
hình dạng

Ưu
điểm
chủ yếu

Nhược
điểm
chủ yếu

Gà ri
Gà ác
Gà lơ-go
Gà Tam
Hoàn
Gv nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm
(tóm tắt hình dạng ưu nhựơc điểm của từng nhóm
gà).
Gọi 1 học sinh đọc bài học

- Các nhóm làm trên phiếu bài tập.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả
hoạt động nhóm (các nhóm khác theo dõi bổ
sung).

- Có nhiều giống gà được nuôi ở nước ta.

Các giống gà khác nhau có đặc điểm, hình
dạng, khả năng sinh trưởng, sinh sản khác
nhau. Khi chăn nuôi cần chọn giống gà phù


Trường Tiểu học Dân Hòa

Lớp 5

hợp với điều kiện và mục đích chăn nuôi.
Hoạt động 3: đánh giá kết quả học tập
Gv đưa ra 1 số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá
kết quả học tập của học sinh.
4. Củng cố và dặn dò:
Về nhà học bài
Chuẩn bị: chuẩn bị chọn gà để nuôi.


Trường Tiểu học Dân Hòa

Lớp 5

Ngày 13 / 12 / 20..
KỸ THUẬT:

Tuần 17 : THỨC ĂN NUÔI GÀ (Tiết 1)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà.
- Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở
gia đình hoặc địa phương.

II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh ảnh minh hoạ một số loại thức ăn chủ yếu nuôi gà.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà
- Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 1 (SGK) và đặt câu
hỏi: Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại, sinh trưởng
và phát triển?
- Gợi ý HS nhớ lại kiến thức đã học ở môn Khoa học để - Học sinh trao đổi nhóm dôi trả lời
nêu được các yếu tố: nước, không khí, ánh sáng và các
chất dinh dưỡng.
- GV đặt tiếp câu hỏi: các chất dinh dưỡng cung cấp cho
cơ thể động vật được lấy từ đâu? (Từ nhiều loại thức ăn
khác nhau).
- Đặt câu hỏi để yêu cầu HS nêu tác dụng của thức ăn đối
với cơ thể gà.
- Giải thích, minh hoạ tác dụng của thức ăn (theo nội dung
SGK).
- Nhắc lại tên các thức ăn nuôi gà:
thóc, ngô, tấm, gạo, khoai, sắn, rau
xanh, cào cào, châu chấu, ốc, tép, bột
- kết luận
đỗ tương, vừng, bột khoáng,…
Hoạt động 2. Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà
- Đặt câu hỏi để yêu cầu HS Kể tên các loại thức ăn nuôi
gà. gợi ý cho HS nhớ lại những thức ăn thường dùng cho
ăn trong thực tế, quan sát hình 1 (SGK) để trả lời câu hỏi: - Một số HS trả lời.
- GV ghi tên các thức ăn của gà do HS nêu lên bảng, ghi
theo nhóm thức ăn.

Hoạt động 3. Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại
thức ăn nuôi gà.
- Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2 SGK.
- học sinh đọc
- GV đặt câu hỏi: thức ăn của gà được chia làm mấy loại? - Chỉ định một số HS trả lời.
- Hãy kể tên các loại thức ăn.
- GT phiếu học tập, tổ chức hoạt động nhóm cho HS.
- HS thảo luận nhóm về tác dụng và sử
- GV phân công cho mỗi nhóm thảo luận về một nhóm dụng các loại thức ăn nuôi gà.
thức ăn theo những gợi ý trong trang 64 SGV
- HS thảo luận nhóm theo nhiệm vụ,
ghi KQ vào giấy A3
- Tổ chức cho đại diện từng nhóm lên
bảng trình bày kết quả thảo luận về
nhóm thức ăn bột đường. Tóm tắt, giải
thích, minh hoạ tác dụng, cách sử dụng
thức ăn cung cấp chất bột đường.
- GV chốt lại
Dặn dò:
Về tiếp tục tìm hiểu về các loại thức ăn nuôi gà


Trường Tiểu học Dân Hòa

Lớp 5

Ngày 20 / 12 / 20..
KỸ THUẬT:

Tuần 18 : THỨC ĂN NUÔI GÀ (Tiết 2)

I. Yêu cầu cần đạt :
- Biết mục đích của việc nuôi dưỡng gà.
- Biết cách cho gà ăn, cho gà uống.Biết liên hệ thực tếđể nêu cách cho gà ăn uống ở gia đình hoặc
địa phương.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh ảnh minh hoạ một số loại thức ăn chủ yếu nuôi gà.
- Một số mẫu thức ăn nuôi gà
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Trình bày tác dụng và sử dụng thức ăn
cung cấp chất đạm, chất khoáng, vi-ta-min, thức ăn
tổng hợp.

Hoạt động của học sinh
- Nhắc lại những nội dung đã học ở tiết
1.
- Lần lượt đại diện các nhóm còn lại lên
bảng trình bày kết quả thảo luận của
nhóm.

- HS trong lớp và GV theo dõi, nhận xét.
- GV nêu tóm tắt tác dụng, cách sử dụng từng loại thức
ăn theo nội dung trong SGK. Chú ý liên hệ thực tiễn
và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Nêu khái niệm và tác dụng của thức ăn hỗn hợp. GV
nhấn mạnh: Thức ăn hỗn hợp gồm nhiều loại thức ăn,
có đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết, phù hợp với
nhu cầu dinh dưỡng của từng lứa tuổi gà. Vì vậy, nuôi
gà bằng thức ăn hỗn hợp giúp gà lớn nhanh, đẻ nhiều
trứng.

- Kết luận hoạt động 1: Khi nuôi gà cần sử dụng nhiều
loại thức ăn nhằm cung cấp đầy đủ các chất dinh - Học sinh lắng nghe
dưỡng cho gà. Có những thức ăn gà cần được ăn với
lượng nhiều như thức ăn cung cấp chất bột đường, chất
đạm, cũng có những vi-ta-min nhưng không thể thiếu
được. Nguồn thức ăn cho gà rất phong phú. Có thể cho
gà ăn thức ăn tự nhiên, cũng có thể cho ăn thức ăn đã
qua chế biến tuỳ từng loại thức ăn và điều kiện nuôi
gà.
Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập
- GV dựa vào câu hỏi cuối bài kết hợp với sử dụng
một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập - HS làm bài tập.
của HS.
- GV nêu đáp án để HS đối chiếu và tự đánh giá kết
quả làm bài tập của mình.
- HS báo cáo kết quả tự đánh giá.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
Nhận xét – dặn dò
- Nhận xét tinh thần thái độ học tập của các nhóm và
cá nhân HS.
- Hướng dẫn HS chuẩn bị các loại thức ăn của gà để
thực hành bài “Phân loại thức ăn nuôi gà”.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×