UNG THƯ
ĐẠI TRỰC TRÀNG
ThS Hoàng Mạnh Thắng
MỤC TIÊU
Trình bày được triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng
Trình bày được chẩn đoán xác định và chẩn đoán giai đoạn
Nắm được các phương pháp điều trị
DỊCH TỄ
Thế giới: hay gặp nước phát triển
Phổ biến thứ 4
Tử vong thứ 5
Việt Nam:
Phổ biến thứ 6
Tử vong thứ 5
Tỷ lệ mắc 7,5/100000 dân.
TỶ LỆ MẮC VÀ TỬ VONG
THẾ GIỚI
VIỆT NAM
YẾU TỐ NGUY CƠ
Các yếu tố thay đổi nội dung sàng lọc
Các hội chứng UTĐTT di truyền: FAP, HNPCC.
Viêm đại trực tràng
Các yếu tố có thể ảnh hưởng tới sàng lọc
Tuổi, giới, chủng tộc
Các yếu tố không thay đổi sàng lọc
YẾU TỐ NGUY CƠ
YẾU
YẾUTỐ
TỐNGUY
NGUYCƠ
CƠ
HC UTĐTT
DI TRUYỀN
FAP
HNPCC
CƠ CHẾ SINH UNG THƯ ĐTT
TÁC NHÂN GÂY
UNG THƯ
BIÊU MÔ TUYẾN BÌNH
APC
THƯỜNG
MẤT BỀN VỮNG AND DO ĐỘT BIẾN
GIẢM METHYL HOÁ ADN
GEN
BIỂU MÔ TĂNG SẢN
hMHS1, hMSH2
RAS
U TUYẾN SỚM
DCC
U TUYẾN TRUNG GIAN
- APC : gen kháng UT
P53
U TUYẾN MUỘN
- RAS: gen sinh UT
- DCC: gen kháng UT
- P 53: gen kháng UT
UNG THƯ
- hMSH2, hMLH1: kiểm soát sửa chữa
ADN
DI CĂN
Các hội chứng UTĐTT di truyền
FAP (Familial Adenomatous Polyposis)
- Bệnh đa polyp có tính chất gia đình
HNPCC (Hereditary Nonpolyposis Colorectal Cancer)
- Hội chứng UTĐTT di truyền không
polyp – HC Lynch
FAP và các biến thể
Chiếm 1%, (>100 polyp), trẻ (20-40)
Đặc điểm FAP điển hình
Polyp tuyến từ nhỏ
90% < 45 tuổi
Do đột biến gen APC
Các biến thể
Hội chứng Gardner
Hội chứng Turcot
Hội chứng Peutz-Jeghers
FAP và các biến thể
FAP và các biến thể
FAP và các biến thể
Peutz – Jeghers syndrome
HNPCC – Hội chứng Lynch
Chiếm 3-5% ung thư đại tràng
Do đột biến gen hMSH2, hMLH1…
Bao gồm
HC Lynch 1: hội chứng đại tràng
HC Lynch 2: hội chứng ngoài đại tràng
Tiêu chuẩn Amsterdam (nguyên tắc 3-2-1)
3: ít nhất 3 thành viên trong đó có 1 người QH bậc 1
2: Ít nhất 2 thế hệ
1: Ít nhất 1 thành viên bị UT trước 50 tuổi
Viêm đại trực tràng
Viêm loét đại trực tràng: Tăng nguy cơ 7-11 lần
Bệnh Crohn: tăng 2 lần
Viêm đại trực tràng
Viêm đại trực tràng
Viêm đại trực tràng
Viêm đại trực tràng
Bệnh Crohn
Viêm đại trực tràng
Bệnh Crohn
YẾU TỐ NGUY CƠ
Tuổi: >90% trên 50 tuổi
Giới:
UT đại tràng: Nữ > Nam
UT trực tràng: Nam > Nữ
YẾU TỐ NGUY CƠ
YẾU TỐ NGUY CƠ
YẾU
YẾUTỐ
TỐNGUY
NGUYCƠ
CƠ
Yếu tố không thay đổi
chiến lược sàng lọc
Dinh
Béo phì
Rượu
Thuốc lá
dưỡng
SÀNG LỌC
Khám tiêu hóa thường quythăm trực tràng
Sau 50 tuổi:
XN máu trong phần: FOBT 1 năm/ lần
Soi trực tràng, đại tràng sigma 5 năm/ lần
Đối tượng nguy cơ cao:Viêm ĐTT, FAP, HNPCC
Viêm ĐTT: NS ĐTT có sinh thiết 1-2 năm/lần
FAP, HNPCC: NS ĐTT từ 40 tuổi hoặc sớm hơn 10 năm trước thành viên đầu tiên bị
bệnh
TEST SÀNG LỌC