Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 trường Tiểu học Trần Hưng Đạo năm học 2014 - 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.05 KB, 4 trang )

Trường TH Trần Hưng Đạo
Thứ sáu ngày 28 tháng 3 năm 2014
Họ và tên:…….………………………………….

Lớp 5 ….

BÀI THI ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II
Môn: Toán

Điểm

(Thời gian: 40 phút không kể thời gian giao đề )
Lời phê của cô giáo

Bài 1 (2đ): Hãy khoanh vào trước câu trả lời đúng:
a/ Một tam giác vuông có hai cạnh lần lượt là 3cm và 4cm. Vậy diện tích tam giác đó là:
A. 4cm2
B. 6cm2
C. 14cm2
D. 12cm2
b/ Diện tích hình tròn có đường kính 1,2dm là :
A. 3,768dm2
B. 4,5216dm2
C. 1,1304dm2
D. 2,2608dm2
c/ Hình lập phương có cạnh 1,3m. Thể tích hình lập phương đó là:
A. 1,69m 3
B. 6,76m 3
C. 10,14m 3
D. 2,197m 3
d/ 2



3
ngày = ……… giờ. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
4

A. 2,34
B. 23,4
Bài 2 (1đ): Điền số thích hợp:
a. 2,3 giờ = …………… phút
Bài 3 (2đ) : Thực hiện phép tính :
2 ngày 18 giờ + 3 ngày 14 giờ
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………
46,8 x 5,6
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………
Bài 4 (1đ) : Tìm y, biết :
3
2
+ y=1
4
5


……………………………

C. 66

D. 234

b. 2,3m3 = ……………...... cm3
35 phút 36 giây – 19 phút 47 giây
………………………………
………………………………
………………………………
………………………………
………………………………
48,6 : 3,6
………………………………
………………………………
………………………………
………………………………
………………………………
………………………………
………………………………
y + 1,2 x 2,5 = 20,14
………………………………
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


……………………………
……………………………
……………………………


………………………………
………………………………
………………………………

Bài 5 (2đ) : Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật làm bằng kính (không nắp) có chiều dài
1,3m, chiều rộng 0,9m, chiều cao 6dm. Mực nước ban đầu trong bể là 4dm.
a) Tính diện tích kính dùng để làm bể cá đó. (1 điểm)
b) Người ta cho vào bể một hòn đá. Lúc này mực nước đo được là 5dm. Tính thể
tích của hòn đá.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………… …..
Bài 6 (2đ): Một người đi xe máy từ nhà lúc 7 giờ 45 phút và tới chợ lúc 8 giờ. Tính vận
tốc của người đó, biết quãng đường từ nhà đến chợ dài 10km.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


ĐÁP ÁN
BÀI THI ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II

Môn: Toán
Bài 1 (2đ) : Hãy khoanh vào trước câu trả lời đúng :
a/ Một tam giác vuông có hai cạnh lần lượt là 3cm và 4cm. Vậy diện tích tam giác đó là :
A. 4cm2
B. 6cm2
C. 14cm2
D. 12cm2
b/ Diện tích hình tròn có đường kính 1,2dm là :
A. 3,768dm2
B. 4,5216dm2
C. 1,1304dm2
D. 2,2608dm2

c/ Hình lập phương có cạnh 1,3m. Thể tích hình lập phương đó là :
A. 1,69m 3
B. 6,76m 3
C. 10,14m 3
D. 2,197m 3
d/ 2

3
ngày = ……… giờ. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là :
4

A. 2,34
B. 23,4
Bài 2 (1đ) : Điền số thích hợp :
a. 2,3 giờ = 138 phút ;
Bài 3 (2đ) : Thực hiện phép tính :
2 ngày 18 giờ + 3 ngày 14 giờ
6 ngày 8 giờ
46,8 x 5,6
262,08
Bài 4 (1đ) : Tìm y, biết :
3
2
+ y=1
4
5

C. 66

D. 234


b. 2,3m3 = 2300000 cm3
35 phút 36 giây – 19 phút 47 giây
15 phút 49 giây
48,6 : 3,6
13,5
;

y + 1,2 x 2,5 = 20,14

Y = 13/20
y = 17,14
Bài 5 (2đ) : Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật làm bằng kính (không nắp) có chiều dài 1,3m,
chiều rộng 0,9m, chiều cao 6dm. Mực nước ban đầu trong bể là 4dm.
a/ Tính diện tích kính dùng để làm bể cá đó. (1 điểm)
b/ Người ta cho vào bể một hòn đá. Lúc này mực nước đo được là 5dm. Tính thể tích của
hòn đá.

Bài giải: Đổi: 1,3 m = 13dm ; 0,9 m = 9 dm
Diện tích xung quanh bể là: (13 + 9) x 2 x 6 = 264 (dm2)
Diện tích đáy bể là: 13 x 9 = 117 (dm2)
Diện tích kính dùng để làm bể là: 264 + 117 = 381 (dm2) = 3,81 m2
Thể tích mức nước ban đầu là: 13 x 9 x 4 = 468(dm 3 )
Thể tích mức nước sau khi bỏ hòn đá là: 13 x 9 x 5 = 585(dm 3 )
Thể tích hòn đá là: 585 - 468 = 117(dm 3 ) = 0,117 m 3
Đáp số: a/ 3,81 m2 ; b/ 0,117 m 3
Bài 6 (2đ): Một người đi xe máy từ nhà lúc 7 giờ 45 phút và tới chợ lúc 8 giờ. Tính vận tốc của
người đó, biết quãng đường từ nhà đến chợ dài 10km.

Bài giải:

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Thời gian người đó đi từ nhà tới chợ là:
8 giờ - 7 giờ 45 phút = 15 phút = 0,25 giờ
Vận tốc của người đó là: 10 : 0,25 = 40 (km/giờ)
Đáp số: 40 km/giờ.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



×