Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Giáo án chính tả lớp 3 (HKII) theo chuẩn KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (842.29 KB, 46 trang )

Chính tả. Học kì II. Năm học 20

TUẦN 19.

– 20 . Lớp 3A.

Tiết 37
Nghe - Viết: Hai Bà Trưng
Phân biệt l/n; iêt/iêc

I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Rèn kỹ năng viết chính tả.:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng
BT(2) a/ b hoặc BT(3) a/ b.
- Rèn tính cẩn thận, kiên trì.
II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng phụ (hoặc bảng nam châm) viết (2 lần) nội dung BT2a hoặc 2b.
- Bảng lớp có chia cột để HS thi làm BT3a hoặc 3b. BT (nếu có).
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A - Mở - GV nêu gương một số HS viết chữ đẹp, - HS lắng nghe.
đầu
có tư thế ngồi đúng ở học kỳ I, khuyến
(5 phút) khích lớp học tốt tiết Chính tả ở HK II.
B.Bài mới
1. GT bài:
2. Hướng - GV nêu mục đích, YC của tiết học.
- HS lắng nghe.
dẫn HS


nghe - viết a. GV hướng dẫn CT. HS chuẩn bị, GV - 1 HS đọc lại đoạn văn,
(17 phút) đọc 1 lần đoạn 4 của bài Hai Bà Trưng.
lớp theo dõi trong SGK.
+ Các chữ Hai và Bà trong Hai Bà Trưng - Viết hoa cả hai chữ Hai
được viết hoa như thế nào?
và Bà để tỏ lòng tôn kính,
lâu dần Hai Bà Trưng
được dùng như tên riêng.
+ Tìm các tên riêng trong bài chính tả. - Tô Định, Hai Bà Trưng,
Các tên riêng đó viết như thế nào?
là các tên riêng chỉ người.
Viết hoa tất cả các chữ cái
đầu của mỗi tiếng.
- GV gọi HS tìm từ khó, GV ghi bảng - HS viết bảng con.
hướng dẫn HS viết bảng con:
+ lần lượt, sụp đổ, khởi nghĩa, lịch sử
b. GV đọc cho HS viết vào vở:
- GV nhắc nhở HS cách ngồi cầm bút để - HS viết bài vào vở.
vở, cách trình bày đoạn văn.
- GV đọc thong thả từng câu, từng cụm - HS nghe – viết.
từ cho HS viết vào vở.
c. Chấm chữa bài
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở.
- HS đổi vở chữa lỗi.
- GV chấm 5-7 bài, nhận xét từng bài về
3. Hướng nội dung, chữ viết, cách trình bày.
dẫn HS Bài tập 2: Điền vào chỗ trống.
- 1 HS đọc YC của bài
làm bài a. l hay n?
tập.

tập CT b. iêt hay iêc?
(10 phút) - GV mời 2 HS lên điền âm, vần.
- HS làm bài tập cá nhân.
Trường Tiểu học

Năm Căn.

1


Chính tả. Học kì II. Năm học 20

– 20 . Lớp 3A.

- GV chốt lời giải đúng:
a. lành lặn
nao núng
lanh lảnh
b. đi biền biệt, thấy tiêng tiếc, xanh biêng
biếc.
Bài tập 3: Thi tìm nhanh các từ ngữ.
Trò chơi tiếp sức:
Cách chơi: chia lớp làm 3 nhóm, chia
bảng làm 3 cột.
4. Củng cố
dặ
n

(3 phút)


- Kết luận nhóm thắng cuộc.
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu
dương những HS viết bài chính tả sạch,
đẹp, làm tốt các bài tập.
- YC những HS viết bài chính tả chưa đạt
về nhà viết lại; cả lớp đọc lại các bài viết,
ghi nhớ chính tả.

- Cả lớp nhận xét.

- 1 HS đọc YC của bài.
- 3 HS của nhóm viết
nhanh lên bảng, mỗi HS
viết 2 từ bắt đầu bằng l/n
hoặc có vần iêt/iêc.

Tiết 38
NGHE - VIẾT: TRẦN BÌNH TRỌNG
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Rèn kỹ năng viết chính tả:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng
BT(2) a / b. (điền vào chỗ trống : phân biệt l/n ; iêt/iêc).
- Rèn tính cẩn thận, kiên trì.
II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng lớp viết sẵn (3 lần) chỉ những từ ngữ cần điền trong nội dung BT2a hoặc
2b. (có thể viết trên 3 băng giấy).
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Nội dung
I. Kiểm tra
(5 phút)

B - Bài mới:
1. GT bài:
2. HD HS
nghe - viết
(17 phút)

Hoạt động dạy
- GV đọc HS viết: biền biệt, tiêng
tiếc, biêng biếc, mải miết.
- GV nhận xét, cho điểm HS.

Hoạt động học
- 3 HS lên bảng viết, cả
lớp viết vào bảng con.

- GV nêu mục đích, YC của tiết học.
a. GV hướng dẫn CT. HS chuẩn bị, GV
đọc 1 lần bài chính tả Trần Bình Trọng.
- Hỏi: Khi giặc dụ dỗ hứa phong cho
tước vương,Trần Bình Trọng đã khảng
khái trả lời ra sao?
- Em hiểu câu nói này của Trần Bình
Trọng như thế nào?
+ Hướng dẫn cách trình bày.

- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc lại đoạn
văn, lớp theo dõi SGK.
- HS trả lời


Trường Tiểu học

Năm Căn.

- Chú ý chữ viết hoa.
2


Chính tả. Học kì II. Năm học 20

– 20 . Lớp 3A.

+ Hướng dẫn viết từ khó: GV gọi HS
tìm từ khó, GV ghi bảng hướng dẫn HS
viết bảng con:
sa vào,dụ dỗ,tước vương,khảng khái...
b. GV đọc cho HS viết vào vở:
- GV nhắc nhở HS cách ngồi cầm bút
để vở, cách trình bày đoạn văn.
- GV đọc thong thả từng câu, từng cụm
từ cho HS viết vào vở.
c. Chấm chữa bài
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở.
- GV chấm 5 bài, nhận xét từng bài về
nội dung, chữ viết, cách trình bày
3. Hướng Bài tập 2: GV gọi HS đọc yêu cầu
dẫn HS làm - YC HS làm BT CT.
bài tập
- GV mời 2 HS lên điền âm, vần.
(10 phút)

- GV chốt lời giải đúng:
a. Nay là - liên lạc- nhiều lần- luồn
sau- nắm tình hình- có lần- ném lựu
đạn
b. Biết tin- dự tiệc- tiêu diệt- công việc4. Củng cố chiếc cặp da- phòng tiệc- đã diệt
dặn - GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu
dò dương những HS viết bài chính tả sạch,
(3 phút)
đẹp, làm tốt các bài tập.
- YC những HS viết bài chính tả chưa
đạt về nhà viết lại; cả lớp đọc lại các bài
viết, ghi nhớ chính tả.

TUẦN 20

- HS viết bảng con.
- HS chú ý nghe.
- HS nghe – viết bài
vào vở.

- HS đổi vở chữa lỗi.

- 1 HS đọc YC của bài.
Cả lớp đọc thầm
- HS làm bài tập cá
nhân vào VBT.
- Cả lớp nhận xét.

- HS chú ý lắng nghe.


Tiết 39

NGHE - VIẾT: Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Rèn kỹ năng viết chính tả.
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng
BT(2) a/ b. (Giải câu đố, viết đúng chính tả lời giải; hoặc làm bài tập điền vần uôt,
uôc).
- Rèn tính cẩn thận, khả năng phán đoán nhanh, kiên trì.
II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

Trường Tiểu học

Năm Căn.

3


Chính tả. Học kì II. Năm học 20

– 20 . Lớp 3A.

- Bảng phụ viết 2 lần nội dung BT2b. (Có thể thay bằng bảng nam châm + 2 thẻ
viết vần uôt/uôc). Vở BT (nếu có).
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KT:
- Gọi 2 HS lên bảng, GV đọc HS viết - 2 HS lên bảng viết

(5 phút)
các từ ngữ
- Lớp viết bảng con: biết
-Nhận xét và ghi điểm.
tin, dự tiệc, tiêu diệt, chiếc
cặp.
B - Bài mới:
1. GT bài: - GV nêu mục đích, YC của tiết học; - HS lắng nghe. 2 HS đọc
ghi tựa lên bảng.
lại tựa bài.
2. Hướng a. GV hướng dẫn CT. HS chuẩn bị, - 1 HS đọc lại đoạn văn , cả
dẫn HS
-GV đọc 1 lượt bài viết.
lớp theo dõi trong SGK.
nghe - viết. Hỏi: Em hãy cho biết lời bài hát trong - HS trả lời.
(17 phút) đoạn văn cho chúng ta biết điều gì?
- Đoạn viết lời bài hát được trình bày
như thế nào?
- GV gọi HS tìm từ khó, GV ghi bảng - HS viết bảng con.
hướng dẫn HS viết bảng con: bảo tồn,
bay lượn, bùng lên, rực rỡ .
b. GV đọc cho HS viết vào vở:
- HS viết bài vào vở.
- GV nhắc nhở HS cách ngồi cầm bút
để vở, cách trình bày đoạn văn.
- GV đọc thong thả từng câu, từng
cụm từ cho HS viết vào vở.
c. Chấm chữa bài
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở.
- HS đổi vở chữa lỗi.

- GV chấm 7 bài, nhận xét từng bài về
nội dung, chữ viết, cách trình bày.
3. Hướng Bài tập 2: a) Viết lời giải các câu đố
- 1 HS đọc YC của bài.
dẫn HS làm - GV nhận xét chốt lời giải đúng:
- HS viết lời giải vào bảng
bài tập
Sấm và sét, sông.
con. Cả lớp nhận xét.
(10 phút) b) Điền vào chỗ trống: uôc hay uôt?
- Mỗi đội 4 em HS tham
- Trò chơi tiếp súc.
gia trò chơi.
- Chia hai đội A, B tham gia.
4. Củng cố - - GV nhận xét, tuyên dương.
dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
(3 phút)
- Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
Tiết 40. NGHE - VIẾT: TRÊN ĐƯỜNG MÒN HỒ CHÍ MINH
Phân biệt s/x, uôc/uôt
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Rèn kỹ năng viết chính tả.
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng
BT(2) a / b (chọn 3 trong 4 từ). _ Làm đúng bài tập phân biệt và điền vào chỗ trống
Trường Tiểu học

Năm Căn.

4



Chính tả. Học kì II. Năm học 20

– 20 . Lớp 3A.

các âm đầu hoặc vần dễ lẫn (s/x; uôt/uôc). Đặt câu đúng với các từ ghi tiếng có âm
đầu hoặc vần dễ lẫn (s/x ; uôt/uôc).
- Rèn tính cẩn thận, kiên trì.
II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng lớp viết 2 lần nội dung BT2a hoặc 2b. (Có thể dùng bảng cài với các thẻ
chữ viết âm đầu hoặc vần (nếu có).
- Bút dạ + 4 tờ giấy khổ to cho 4 nhóm HS thi làm BT3.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Nội dung
A. Kiểm tra:
(5 phút)
B. Bài mới:
1. GT bài:
2. HD HS
nghe - viết:
(17 phút)

Hoạt động dạy
- GV đọc, HS viết các từ ngữ: thuốc men,
ruột thịt, ruốc cá, trắng muốt.
- GV nhận xét, cho điểm HS.

Hoạt động học
- 2 HS lên bảng viết.

- Cả lớp viết bảng con.

- GV nêu mục đích YC của tiết học.
a) GV hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc đoạn văn 1 lần.

- HS lắng nghe.

- Hỏi: Tìm câu văn cho thấy bộ đội đang
vượt một cái dốc rất cao?
- Đoạn văn nói lên điều gì?
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn những từ nào phải viết
hoa? Vì sao?
- GV gọi HS tìm từ khó, GV ghi lên bảng
hướng dẫn HS viết bảng con: Thung
lũng, đỉnh cao, đỏ bừng.
b) GV đọc cho HS viết vào vở:
- GV nhắc nhở HS cách ngồi cầm bút để
vở, cách trình bày đoạn văn.
- GV đọc thong thả từng câu, từng cụm
từ cho HS viết vào vở.
c) Chấm chữa bài
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở.
- GV chấm 5 bài, nhận xét từng bài về
nội dung, chữ viết, cách trình bày.
3. Hướng dẫn Bài 2a. Gọi HS đọc YC.
HS làm bài - GV chốt lời giải đúng: Sáng suốt, xao
tập:
xuyến, sóng sánh, xanh xao.

(10 phút)
Bài 3b:
- GV phát giấy và bút cho các nhóm, YC
HS tự làm bài trong nhóm.
- Gọi các nhóm dán bài lên bảng và đọc
các câu vừa đặt.
- Nhận xét câu của từng nhóm.
3. Củng cố, - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
Trường Tiểu học

Năm Căn.

- 1 HS đọc đoạn văn,
lớp theo dõi SGK.
- HS trả lời.
- Đoạn văn có 7 câu.
- Đường, Người, Đoàn,
Họ, Nhìn, Những.
- HS viết bảng con.

- HS chú ý nghe.
- HS viết bài vào vở.
- HS đổi vở chữa lỗi.
- 1 HS đọc YC SGK.
- 2 HS làm bảng lớp,
HS dưới lớp làm bằng
bút chì trong SGK.
- Nhận đồ dùng học
tập.
- HS tự làm bài theo

hình thức tiếp sức.
- Dán và đọc bài.
5


Chính tả. Học kì II. Năm học 20

dặn dò:

(3 phút)

– 20 . Lớp 3A.

- Dặn ghi nhớ các từ, câu vừa tìm được
và CB bài sau (bài 2b, 3a làm ở nhà)

TUẦN 21

Tiết 41
NGHE - VIẾT: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU

I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Rèn kỹ năng viết chính tả.
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng
BT(2) a/ b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. (Làm đúng bài tập điền các âm, dấu
thanh dễ lẫn: tr/ch; dấu hỏi/dấu ngã).
- Rèn tính cẩn thận, kiên trì.
II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng lớp viết (2 lần) 11 từ cần điền vào chỗ trống (BT2a); 12 từ cần đặt dấu
hỏi hay dấu ngã (BT2b).

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Nội dung
A - KT
(5 phút)

Hoạt động dạy
- HS lên bảng, GV đọc HS viết các từ
ngữ.
-Nhận xét và ghi điểm.

B - Bài mới
1. GT bài:
(3phút)
2. HD HS
nghe viết
(15 phút)

- GV nêu mục đích, YC của tiết học.
Ghi tựa lên bảng.
a. GV hướng dẫn CT. HS chuẩn bị,
GV đọc đoạn văn 1 lần.
- Hỏi: Những từ ngữ nào cho thấy
Trần Quốc Khái rất ham học?

- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải
viết hoa? Vì sao?

Trường Tiểu học


Năm Căn.

Hoạt động học
-2 HS lên bảng viết
-Cả lớp viết bảng con:
gầy guộc, lem luốc, tuốt
lúa, suốt ngày.
- HS lắng nghe.
-2HS đọc lại tựa bài.
- 1 HS đọc lại đoạn văn,
cả lớp theo dõi.
- Cậu học cả khi đi đốn
củi, lúc kéo vó tôm,
không có đèn cậu bắt
đom đóm bỏ vào vỏ
trứng để học.
- Đoạn văn có 4 câu.
- Những chữ đầu câu:
Hồi, Cậu, Tối, Chẳng và
tên riêng: Trần Quốc
Khái, Lê phải viết hoa.
6


Chính tả. Học kì II. Năm học 20

3. Hướng
dẫn HS làm
bài tập
( 10 phút)


4. Củng cố
dặn dò
(3phút)

– 20 . Lớp 3A.

- YC HS tìm từ khó, GV ghi bảng
hướng dẫn HS viết bảng con:
+ đốn củi, vỏ trứng, đổ tiến sĩ
b. GV đọc cho HS viết vào vở:
- GV nhắc nhở HS cách ngồi cầm bút
để vở, cách trình bày đoạn văn.
- GV đọc thong thả từng câu, từng
cụm từ cho HS viết vào vở.
c. Chấm chữa bài
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở.
- GV chấm 5 bài, nhận xét từng bài về
nội dung, chữ viết, cách trình bày.
Bài tập 2:
- GV lựa chọn phần 2a, hoặc 2b trong
SGK, hoặc ra đề bài tập chính tả mới
để chữa lỗi chính tả mà HS lớp mình
thường mắc.
BT 2a) GV nêu YC của bài 2a.
- Gọi 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp
làm bằng bút chì vào SGK.
- Gọi HS chữa bài.
- GV chốt lời giải đúng:
Chăm - trở - trong - triều- trước

trí - cho - trọng - trí - truyền - cho
2b) Cách làm tương tự phần 2a
nhớ - đã - nổi - tuổi - đỗ - sĩ
hiểu - mẫn - sử - cả - lẫn - của
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu
dương những HS viết bài chính tả
sạch, đẹp, làm tốt các bài tập.
- YC những HS viết bài chính tả chưa
đạt về nhà viết lại; cả lớp đọc lại các
bài viết, ghi nhớ chính tả.
- Chuẩn bị bài sau: Nghe - viết. Bàn
tay cô giáo.

Tiết 42.

- 2 HS viết bảng lớp.
- HS viết bảng con.
- HS chú ý nghe.
- HS viết bài vào vở.
- HS đổi vở chữa lỗi.

- 1 HS đọc YC của bài.
- HS tự làm.
- Cả lớp nhận xét.

NHỚ - VIẾT: BÀN TAY CÔ GIÁO

I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Rèn kỹ năng viết chính tả.
- Nhớ - viết bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ. Làm đúng

BT(2) a/ b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. (Làm đúng bài tập điền âm đầu hoặc
dấu thanh dễ lẫn: tr/ch; dấu hỏi/dấu ngã).
- Rèn tính cẩn thận, kiên trì.

Trường Tiểu học

Năm Căn.

7


Chính tả. Học kì II. Năm học 20

– 20 . Lớp 3A.

II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng lớp viết (2 lần) 8 từ cần điền vào chỗ trống (BT2a); 10 từ cần đặt dấu hỏi
hay dấu ngã (BT2b).
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Nội dung
A - KT
(5phút)

Hoạt động dạy
- GV gọi HS lên bảng, GV đọc HS viết
các từ ngư.
-Nhận xét và ghi điểm.

B - Bài mới
1. GT bài:

(3phút)
2. HD HS
nghe viết
(15 phút)

- GV nêu mục đích, YC của tiết học.
Ghi tựa lên bảng.
a. GV hướng dẫn CT. HS chuẩn bị,
GV đọc 1 lần bài thơ.
- Hỏi: Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
- Chữ đầu mỗi dòng thơ viết ntn?
- Giữa 2 khổ thơ trình bày như thế nào?
- YC HS tìm từ khó, GV ghi bảng
hướng dẫn HS viết bảng con:
+ thoắt, mềm mại, dập dềnh, toả,
lượn...
b. HS nhớ lại, tự viết (Nhớ viết) bài
thơ
- Gọi 3 HS đọc thuộc bài thơ.
- GV nhắc nhở HS cách ngồi cầm bút
để vở, cách trình bày bài thơ.
c. Chấm chữa bài
- GV đọc lại bài, dừng lại phân tích
tiếng khó cho HS soát lỗi.
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở.
3. HD HS - GV chấm 1 số bài; nhận xét từng bài
làm bài tập về nội dung, chữ viết, cách trình bày.
(10 phút)
Bài tập 2: GV nêu YC của bài.
- Gọi HS chữa bài, chốt lời giải đúng:

a. trí - chuyên- trí - chữa - chế - chân trí - trí.
4. Củng cố b. ở - cũng - những - kĩ - kĩ - kĩ - sản dặn dò
xã - sĩ - chữa.
(3phút)
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu
dương những HS viết sạch, đẹp; làm tốt
các bài tập.
- YC những HS viết bài chính tả chưa
đạt về nhà viết lại; cả lớp đọc lại các bài
viết, ghi nhớ chính tả.
- CB: Nghe - viết: Một nhà thông thái.
Trường Tiểu học

Năm Căn.

Hoạt động học
- 2 HS lên bảng viết
- Lớp viết bảng con: đổ
mưa, đổ xe, ngã ba, ngả
mũ, ngã ngửa.
- HS lắng nghe.
- 2HS đọc lại tựa bài.
- 1 HS đọc lại bài thơ.
- Cả lớp theo dõi.
- Có 4 chữ.
- Phải viết hoa.
- Cách 1 dòng.
- 2 HS viết bảng lớp.
- HS viết bảng con.
- 3HS đọc, lớp đọc thầm.

- HS nhớ tự viết bài vào
vở.
- HS đổi vở chữa lỗi.
- HS chú ý nghe.
- 1 HS đọc YC của bài.
- 2 HS lên bảng làm, HS
dưới lớp làm bằng bút
chì vào SGK.
- Cả lớp nhận xét.
- HS viết bài vào vở.

8


Chính tả. Học kì II. Năm học 20

TUẦN 22

– 20 . Lớp 3A.

Tiết 43
Nghe – viết: Ê - ĐI - XƠN

I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Rèn kỹ năng viết chính tả.
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng
BT(2) a/ b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. (Làm đúng BT về âm, dấu thanh dễ
lẫn: tr/ch; dấu hỏi/dấu ngã và giải câu đố).
- Rèn tính cẩn thận, khả năng phán đoán nhanh, kiên trì.
II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bảng lớp viết (2 lần) 3 từ ngữ cần điền tr/ch (BT2a); 4 từ cần thêm dấu hỏi hay
dấu ngã(BT2b).
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A - KT
(5phút)

- HS lên bảng, GV đọc HS viết các từ
ngữ
- Nhận xét và ghi điểm.

B - Bài mới:
1. GT bài:
(3phút)
2. Hướng dẫn
HS nghe viết
(15 phút)

- GV nêu mục đích, YC của tiết học.
Ghi tựa bài lên bảng.
a. GV hướng dẫn CT. HS chuẩn bị,
GV đọc đoạn văn 1 lần.
- Hỏi: Những phát minh, sáng chế của
Ê- đi- xơn có ý nghĩa như thế nào?
- Em biết gì về Ê- đi- xơn?

- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải
viết hoa?
- Tên riêng Ê- đi- xơn viết như thế
nào?

- YC HS tìm từ khó, GV ghi bảng
hướng dẫn HS viết bảng con:
+ Ê- đi- xơn, vĩ đại, kì diệu.
b. GV đọc cho HS viết vào vở:
- GV nhắc nhở HS cách ngồi cầm bút
để vở, cách trình bày đoạn văn.
- GV đọc thong thả từng câu, từng
cụm từ cho HS viết vào vở.
Trường Tiểu học

Năm Căn.

- 2 HS lên bảng viết
- Cả lớp viết bảng con:
mở cửa, nước mỡ, ngật
ngưỡng, ngất ngưởng.
- HS lắng nghe.
- 2HS đọc lại tựa bài.
- 1 HS đọc lại đoạn văn,
lớp theo dõi trong SGK.
- Góp phần làm thay đổi
cuộc sống trên trái đất.
- Ê- đi- xơn là người
giàu sáng kiến và luôn
mong muốn mang lại
điều tốt cho con người.
- Đoạn văn có 3 câu.
- Ê, Bằng, Câu, Ê- đixơn.
- Viết hoa chữ cái đầu
tiên, có gạch nối giữa

các chữ.
- 2 HS viết bảng lớp.
- HS viết bảng con.

- HS viết bài vào vở.

9


Chính tả. Học kì II. Năm học 20

– 20 . Lớp 3A.

c. Chấm chữa bài
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở.
- GV chấm 1 số bài, nhận xét từng bài
về nội dung, chữ viết, cách trình bày.
3. HD HS làm Bài tập 2:
bài tập
- Gọi HS đọc YC của bài SGK.
( 10 phút)
- Gọi 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp
làm bằng bút chì vào SGK.
- GV chốt lời giải đúng:
a) - tròn, trên, chui. Là mặt trời.
b) - chẳng, đổi, dẻo, đĩa.
- Là cánh đồng
4. Củng cố - GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu
dặn dò
dương những HS viết bài chính tả

(3phút)
sạch, đẹp, làm tốt các bài tập.
- YC những HS viết bài chính tả chưa
đạt về nhà viết lại; cả lớp đọc lại các
bài viết, ghi nhớ chính tả.

- HS đổi vở chữa lỗi.

- 1 HS đọc YC của bài.
- Một số đọc lại các câu
đố đa được điền đúng âm
đầu, đặt đúng dấu thanh.
- Cả lớp nhận xét.

Tiết 44
NGHE VIẾT: MỘT NHÀ THÔNG THÁI
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Rèn kỹ năng viết chính tả.
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Làm đúng BT(2) a/ b hoặc(BT3) a/ b BT CT phương ngữ do GV soạn. (Tìm
đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng âm đầu hoặc vần dễ lẫn hoặc ươt/ươc. Tìm đúng
các từ ngữ chỉ hoạt động có tiếng bắt đầu bằng r/ d/ gi hoặc có vần ươc/ ươt)
- Rèn tính cẩn thận, kiên trì.
II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- 4 tờ phiếu kẻ bảng để HS làm BT (3) - xem mẫu phần lời giải bài tập (3).
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A - KT
(5phút)

- HS lên bảng, GV đọc HS viết các từ

ngữ
- Nhận xét và ghi điểm.

B - Bài mới:
1. GT bài:
(3phút)
2. HD HS
nghe viết
(15 phút)

- GV nêu mục đích, YC của tiết học.
Ghi tựa bài lên bảng.
a. GV hướng dẫn CT. HS chuẩn bị,
GV đọc đoạn văn 1 lần.
- Hỏi: Em biết gì về Trương Vĩnh Ký?

Trường Tiểu học

Năm Căn.

- 2 HS lên bảng viết
- Cả lớp viết bảng con:
ướt đẫm, lực lưỡng, ngỏ
lời, ngõ phố.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc lại đoạn văn,
lớp theo dõi trong SGK.
- Ông là người hiểu biết
rất rộng. Ông thành thạo
26 ngôn ngữ, tham gia

nhiều hội nghiên cứu.
10


Chính tả. Học kì II. Năm học 20

– 20 . Lớp 3A.

- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải
viết hoa?
- YC HS tìm từ khó, GV ghi bảng
hướng dẫn HS viết bảng con:
+ Trương Vĩnh Ký, sử dung, ngôn
ngữ.
b. GV đọc cho HS viết vào vở:
- GV nhắc nhở HS cách ngồi cầm bút
để vở, cách trình bày đoạn văn.
- GV đọc thong thả từng câu, từng
cụm từ cho HS viết vào vở.
c. Chấm chữa bài
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở.
- GV chấm 1 số bài, nhận xét từng bài
3. Hướng về nội dung, chữ viết, cách trình bày.
dẫn HS làm Bài tập 2:
bài tập
- Gọi HS đọc YC của bài SGK.
( 10 phút) - GV chia lớp làm 4 cột.
- GV chốt lời giải đúng:
a) ra- đi - ô, dược sĩ, giây.

b) thước kẻ, thi trượt, dược sĩ.
Bài 3: GV gọi HS đọc YC.
- GV chia nhóm.
- GV phát phiếu BT cho HS các nhóm.
4. Củng cố
dặn dò
(3phút)

TUẦN 23

Ông để lại cho chúng ta
100 bộ sách.
- Có 4 câu.
- Trương Vĩnh Ký, Ông,
Nhà.
- 2 HS viết bảng lớp.
- HS viết bảng con.

- HS viết bài vào vở.
- HS đổi vở chữa lỗi.

- 1 HS đọc YC của bài.
- 4 HS lên bảng thi làm
bài đúng, nhanh. Sau đó
từng em đọc kết quả
- Cả lớp nhận xét.
- 1 HS đọc YC.
- Nhóm 6 HS.
- HS cử thư kí viết nhanh
từ cả nhóm tìm được.

- Đại diện các nhóm dán
bài lên bảng, đọc kết quả.

- GV nhận xét tính điểm thi đua.
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu
dương những HS viết bài chính tả
sạch, đẹp, làm tốt các bài tập.
- YC những HS viết bài chính tả chưa
đạt về nhà viết lại; cả lớp đọc lại các
bài viết, ghi nhớ chính tả.

Tiết 45
NGHE VIẾT: NGHE NHẠC
Trường Tiểu học

Năm Căn.

11


Chính tả. Học kì II. Năm học 20

– 20 . Lớp 3A.

I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Rèn kỹ năng viết chính tả.
- Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng khổ thơ, dòng thơ 4 chữ.
Làm đúng BT(2) a/ b. (Làm đúng các BT phân biệt l/n hoặc ut/uc qua hai bài tập
tìm từ và điền từ).
- Rèn tính cẩn thận, kiên trì.

II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng lớp viết (2 lần ) (BT2a hoặc 2b).
- 4 từ giấy khổ to và bút dạ.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Nội dung
Hoạt động dạy
A . Kiểm tra - HS lên bảng, GV đọc HS viết các
(5 phút)
từ ngữ.
B - Bài mới:
1. GT bài:
(2phút)
2. HD HS
nghe viết:
(15 phút)

-Nhận xét và ghi điểm.

Hoạt động học
- 2 HS lên bảng viết
- Cả lớp viết bảng con: tập
dượt, dược sĩ, ướt áo,
mong ước.

- GV nêu mục đích, YC của tiết học.

- HS lắng nghe.

a. GV hướng dẫN CT. HS chuẩn bị,
GV đọc đoạn văn 1 lần.

- Hỏi: Bài thơ kể chuyện gì?

- 1 HS đọc lại đoạn văn, cả
lớp theo dõi trong SGK.
- Kể về bé Cương và sở
thích nghe nhạc của bé.
- Nghe tiếng nhạc nổi lên
bé bỏ chơi bi, nhún nhảy
theo tiếng nhạc.
- Tiếng nhạc làm cho cây
cối lắc lư, viên bi tròn nằm
im.
- Bài thơ có 4 khổ thơ.
- Mỗi dòng thơ có 5 chữ.
- Các chữ đầu dòng thơ
phải viết hoa và viết lùi vào
2 ô li.
- 2 HS viết bảng lớp.
- HS viết bảng con.

- Bé Cương thích nghe nhạc như thế
nào?
- Tiếng nhạc còn cuốn hút những
vật nào?
- Bài thơ có khổ thơ?
- Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
- Các chữ đầu dòng thơ viết như thế
nào?
- YC HS tìm từ khó, GV ghi bảng
hướng dẫn HS viết bảng con:

+ mãi miết, bỗng, nổi nhạc, giẫm,
réo rắt.
b. GV đọc cho HS viết vào vở:
- GV nhắc nhở HS cách ngồi cầm
bút để vở, cách trình bày bài thơ.
- GV đọc thong thả từng câu, từng
cụm từ cho HS viết vào vở.
c. Chấm chữa bài
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề
vở.
Trường Tiểu học

Năm Căn.

- HS viết bài vào vở.
- HS đổi vở chữa lỗi.

12


Chính tả. Học kì II. Năm học 20

– 20 . Lớp 3A.

- GV chấm 5 bài, nhận xét về nội
dung, chữ viết, cách trình bày.
3. HD HS làm Bài tập 2:
bài tập
- Gọi HS đọc YC của bài SGK.
( 10 phút)

- GV mời 2 HS lên bảng làm đúng ,
nhanh. Sau đó đọc kết quả .
- GV chốt lời giải đúng:
a) náo động - hỗn láo; béo núc ních
- lúc đó .
b) ông bụt - bục gỗ; chim cút - hoa
cú.
Bài tập 3: GV gọi HS đọc YC.
- GV chia 3 nhóm, lần lượt mỗi HS
của từng nhóm chạy nhanh lên
bảng viết từ tìm được .
- GV nhận xét tính điểm thi đua.
4. Củng cố - GV nhận xét tiết học, khen ngợi,
dặn dò
biểu dương những HS viết bài chính
(3phút)
tả sạch, đẹp, làm tốt các bài tập.
- YC những HS viết bài chính tả
chưa đạt về nhà viết lại; cả lớp đọc
lại các bài viết, ghi nhớ chính tả
- Chuẩn bị bài sau: Nghe - viết:
Người sáng tác Quốc ca Việt Nam.

- 1 HS đọc YC của bài.
- 2 HS lên bảng thi làm bài
đúng nhanh. Sau đó từng
em đọc kết quả
- Cả lớp nhận xét.

- 1 HS đọc YC.

- Nhóm 6 HS
- Đại diện các nhóm đọc
kết quả.
-HS chú ý nghe.

Tiết 46. NGHE VIẾT: NGƯỜI SÁNG TÁC QUỐC CA VIỆT NAM
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Rèn kỹ năng viết chính tả.
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT (3) a/ b (Làm đúng các bài tập điền âm, và đặt
câu phân biệt những tiếng có âm, vần dễ lẫn: l/ n, uc/ut).
- Rèn tính cẩn thận, kiên trì.
II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Ảnh Văn Cao SGK.
- 3 tờ phiếu viết nội dung (bài tập 2a hoặc 2b).
- Bút dạ + 3 tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 3a hoặc 3b.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Nội dung
A. KT
(5 phút)

Hoạt động dạy
- HS lên bảng, GV đọc câu thơ sau cho 2
HS viết.
- Nhận xét và ghi điểm.

B - Bài mới:
1. GT bài: - GV nêu mục đích, YC của tiết học.
(2phút)
Trường Tiểu học


Năm Căn.

Hoạt động học
- 2 HS lên bảng viết
- Cả lớp viết vào vở
nháp: Đầu tường lửa
lựu lập loè đâm bông
- HS lắng nghe.

13


Chính tả. Học kì II. Năm học 20

2. Hướng
dẫn HS nghe
viết:
(15 phút)

– 20 . Lớp 3A.

a. GV hướng dẫn CT. HS chuẩn bị, GV
đọc đoạn văn 1 lần.
- GV cho HS xem ảnh nhạc sĩ Văn Cao người sáng tác.
- Hỏi: Bài hát Quốc ca Việt Nam có tên gì?

- Đoạn văn có mấy câu?
- YC HS tìm từ khó, GV ghi bảng hướng
dẫn HS viết bảng con:
b. GV đọc cho HS viết vào vở:

- GV nhắc nhở HS cách ngồi cầm bút để
vở, cách trình bày một đoạn văn.
- GV đọc thong thả từng câu, từng cụm từ
cho HS viết vào vở.
c. Chấm chữa bài
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở.
- GV chấm 7 bài, nhận xét từng bài về nội
dung, chữ viết, cách trình bày.
3. Hướng Bài tập 2: Lựa chọn.
dẫn HS làm - GV chọn cho HS làm BT2a hoặc 2b..
bài tập
- GV dán 3 tờ phiếu, mời 3 tốp HS tiếp nối
( 10 phút) nhau thi điền nhanh vào 3 chỗ trống trong
khổ thơ. Một số HS đọc lại khổ thơ sau jkhi
đã điền âm hoàn chỉnh). Lời giải:
a)
Buổi trưa lim dim
Nghìn con mắt lá
Bóng cũng nằm im
Trong vườn êm ả

4. Củng cố
dặn dò
(3phút)

- 1 HS đọc lại đoạn
văn, cả lớp theo dõi
trong SGK.
- Quốc ca Việt Nam là
bài Tiến quân ca.

- Đoạn văn có 4 câu.
- 2 HS viết bảng lớp.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài vào vở.

- HS đổi vở chữa lỗi.

b)
Con chim chiền chiện
Bay vút, vút cao
Lòng đầy yêu mến
Khúc hát ngọt ngào

Bài tập 3: Lựa chọn
- GV chọn cho HS làm BT3a hoặc 3b
- 1 HS đọc hai câu mẫu: Đó là cái nồi
đồng,/ Mặt đường lồi lõm.
- GV cử tổ trọng tài, dán bảng 3 tờ phiếu
khổ to, mời 3 nhóm thi tiếp sức, mỗi em
tiếp nối nhau viết 2 câu mình đặt được rồi
chuyển phấn cho bạn.
+ Lời giải a: Nồi-lồi:Nhà em có nồi cơm
điện./ Mặt con cóc rất lồi.
No-lo :Chúng em đã ăn no./ Mẹ đang rất lo
lắng.
+Lời giải b: Trút-trúc: Cây trúc này rất
đẹp./ Ba thở phào vì trút được gánh nặng.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Nghe - viết : Đối dáp
với vua.

Trường Tiểu học

Năm Căn.

- HS làm bài vào giấy
nháp.
- Tổ 3 HS.
- Các nhóm thực hiện.

14


Chính tả. Học kì II. Năm học 20

TUẦN 24

– 20 . Lớp 3A.

Tiết 47
NGHE VIẾT : ĐỐI ĐÁP VỚI VUA

I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.
- Rèn kỹ năng viết chính tả.
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng
BT(2) a/ b hoặc BT (3) a/ b (Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt x/s hoặc thanh
hỏi/ thanh ngã).
- Rèn tính cẩn thận, kiên trì.
II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. 4 tờ giấy khổ to và bút dạ.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Nội dung

Hoạt động dạy
A . Kiểm tra - 1 HS lên bảng, GV đọc các từ cần
(5 phút)
chú ý phân biệt của tiết trước cho 2
HS viết trên bảng lớp, HS dưới lớp
viết vào vở nháp.
B - Bài mới:
1. GT bài: - GV nêu mục đích, YC của tiết học.
(2phút)
a. GV hướng dẫn CT. HS chuẩn bị,
2. HD HS
GV đọc đoạn văn 1 lần.
nghe viết: - Hỏi: Vì sao vua bắt Cao Bá Quát
(15 phút)
đối?
- Hãy đọc câu đối của vua và vế đối
lại của Cao Bá Quát.
b. Hướng dẫn cách trình bày bài
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải
viết hoa? Vì sao?
- Hai vế đối trong đoạn văn cần viết
thế nào cho đẹp?
c. Hướng dẫn viết từ khó
- YC HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.
- YC HS đọc và viết các từ vừa tìm
được.
Trường Tiểu học


Năm Căn.

Hoạt động học
- PB: lưỡi liềm, non nớt,
lưu luyến, nóng nực.
- PN: rút dây, rúc vào,
cái bút, bục giảng.
- HS chú ý nghe.
- 1 HS đọc lại đoạn văn,
clớp theo dõi trong SGK.
- Vì nghe nói cậu là học
trò.
- Nước trong leo lẻo cá
đớp cá.
Trời nắng chang chang
người trói người.
- Đoạn văn có 5 câu.
- Những chữ đầu câu:
Thấy, Nhìn, Nước, Chẳng,
Trời và tên riêng Cao Bá
Quát.
- Viết cách lề 2ô.
- Từ khó: đuổi nhau, tức
cảnh, nghĩ ngợi, Bá Quát.
- 1HS đọc cho 2 HS viết
bảng lớp, HS dưới lớp
15


Chính tả. Học kì II. Năm học 20


– 20 . Lớp 3A.

viết vào vở nháp.
d. Chấm chữa bài
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở.
- GV chấm 5 bài, nhận xét từng bài
về nội dung, chữ viết, cách trình bày.
3. HD HS làm
bài tập
(10 phút)
Bài tập 2:
Bài tập 3:

4. Nhận xét,
dặn dò
(3phút)

*Bài tập lựa chọn.
- GV chọn cho HS làm BT2a/ 2b.
- Gọi 1 em đọc YC.
- Nhận xét.
- Gọi HS đọc YC.
- Phát phiếu và bút dạ cho HS.
- YC HS tự làm trong nhóm.
- Gọi 2 em lên dán bài và đọc các từ
mình tìm được.
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- YC HS đọc và viết bài vào vở.
- GV nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau (Nghe viết: Tiếng
đàn)

Tiết 48

- HS đổi vở chữa lỗi.

- HS đọc.
- HS viết câu TLvào vở.
- HS đọc.
- HS nhận đồ dùng.
- HS tự làm.
- Dán bài và đọc từ.
- Bổ sung.
- HS làm bài vào vở.

NGHE VIẾT: TIẾNG ĐÀN

I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Rèn kỹ năng viết chính tả.
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng BT
(2) a/ b (Tìm được các từ có 2 tiếng bắt đầu x/ s hoặc dấu thanh hỏi/ thanh ngã).
- Rèn tính cẩn thận, kiên trì.
II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- 4 tờ giấy khổ to và 4 chiếc bút dạ.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Nội dung
A . Kiểm tra
(5 phút)
B - Bài mới:

1. GT bài:
(2phút)
2. HD HS
nghe viết:
(15 phút)

Hoạt động dạy
- 1 HS lên bảng, GV đọc các từ cần
chú ý phân biệt của tiết trước cho 2
HS viết trên bảng lớp, HS dưới lớp
viết vào vở nháp.

Hoạt động học
- HS viết: kể chuyện, đẽo
cày, nỗ lực, trổ tài.

- Nêu mục đích, YC của tiết học.

- HS chú ý nghe. 2HS đọc
lại tựa.

a. GV hướng dẫn CT.
- GV đọc đoạn văn 1 lần.
- Gọi HS đọc bài viết.
- Hỏi: Em hãy tả lại khung cảnh
thanh bình bên ngoài như hoà cùng
Trường Tiểu học

Năm Căn.


- HS chú ý nghe.
- 1 HS đọc đoạn văn, lớp
theo dõi trong SGK.
- Vài cánh ngọc lan êm ái
rụng xuống vườn, lũ trẻ
16


Chính tả. Học kì II. Năm học 20

– 20 . Lớp 3A.

tiếng đàn.

thả thuyền trên vũng nước
mưa, dân chài tung lưới
bắt cá, hoa mười giờ nở,
mấy con chim câu lướt
nhẹ trên mái nhà.

b. Hướng dẫn cách trình bày bài
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn những chữ nào
phải viết hoa?
c. Hướng dẫn viết từ khó
- YC HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.

3. HD HS làm
bài tập

( 10 phút)
Bài tập 2:

4. Củng cố
dặn dò
(3phút)

TUẦN 25

- YC HS đọc và viết các từ vừa tìm
được.
d. Chấm chữa bài
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì.
- GV chấm 5 bài, nhận xét từng bài
về nội dung, chữ viết, cách trình
bày.
* Bài tập lựa chọn.
- Gọi HS đọc YC.
- Phát giấy và bút cho HS.
- YC HS tự làm trong nhóm.
- Gọi 2 em lên dán bài và đọc các từ
mình tìm được.
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- YC HS đọc và viết bài vào vở.
- Củng cố: Lưu ý cách trình bày,
cách viết chính tả (chữ, câu, đoạn).
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.

- 6 câu.

- Những chữ đầu câu:
Tiếng, Vài, Dưới, Ngoài,
Hoa, Bóng và tên riêng
Hồ tây.
- Từ khó:
mát rượi,
thuyền, vũng nước, nở đỏ.
- 1 HS đọc lại, cả lớp theo
dõi.
- HS đổi vở chữa lỗi.

- HS đọc.
- HS nhận ĐD học tập.
- HS tự làm.
- Dán bài và đọc từ.
- Bổ sung.
- HS làm bài vào vở.

Tiết 49
NGHE - VIẾT: HỘI VẬT

Trường Tiểu học

Năm Căn.

17


Chính tả. Học kì II. Năm học 20


– 20 . Lớp 3A.

I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Rèn kỹ năng viết chính tả.
- Nghe - viết đúng bài CT (đoạn Tiếng trống dồn lên .... dưới chân trong bài
Hội Vật); trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Làm đúng BT(2) a/ b (Tìm các từ trong đó tiếng có âm tr / ch hoặc có vần ut /
uc).
- Rèn tính cẩn thận, khả năng phân tích và tổng hợp nhanh, tính kiên trì.
II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng phụ viết 2 lần nội dung BT2a hoặc 2b.
- Vở BT (nếu có).
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Nội dung
A. Kiểm tra
(5 phút)
B - Bài mới:
1. GT bài:
2. HD HS
nghe - viết.
(17 phút)

Hoạt động dạy
Hoạt động học
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 2 HS - HS lên bảng đọc và viết
viết trên bảng lớp.
- Cả lớp viết vở nháp.
+ PN:nhún nhảy, dễ dãi,
-Nhận xét và ghi điểm.
bãi bỏ, sặc sỡ.

- GV nêu mục đích, YC của tiết học.
a. Tìm hiểu về nội dung bài viết
- Đọc đoạn văn một lần.
Hỏi: Hãy thuật lại cảnh thi vật giữa
ông Cản Ngũ và Quắm Đen?
b. HD HS cách trình bày bài
- Đoạn viết có mấy câu ?
- Giữa hai đoạn ta viết như thế nào ?
- Trong đoạn viết những chữ nào
phải viết hoa ? Vì sao ?
c. Hướng dẫn viết từ khó
- YC HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả.
- YC HS đọc và viết các từ vừa tìm
được.
- Chỉnh sửa lỗi chính tả cho HS.
d. GV đọc HS nghe viết chính tả
đ. Soát lỗi
e. Chấm chữa bài: GV chấm từ 5
đến 7 bài, nhận xét từng bài về nội
Trường Tiểu học

Năm Căn.

- HS lắng nghe.
- HS theo dõi GV đọc, 1
HS đọc lại.
- Ông Cản Ngũ đứng như
cây trồng giữa sới. Quắm
Đen thì gò lưng, loay hoay,

mồ hôi mồ kê nhễ nhại.
- Đoạn viết có 6 câu.
- Giữa hai đoạn viết phải
xuống dòng và lùi vào 1 ô.
- Những chữ đầu câu:
Tiếng, Ông, Còn, Cái và
tên riêng Cản Ngũ, Quắm
Đen.
- Cản Ngũ, Quắm Đen,
giục giã, nhễ nhại, loay
hoay.
- 1 HS đọc cho 2 HS viết
bảng lớp, lớp viết bảng con
- HS nghe viết.
- HS đổi vở chữa lỗi.

18


Chính tả. Học kì II. Năm học 20

– 20 . Lớp 3A.

dung, chữ viết, cách trình bày.
3. HD HS làm Bài tập 2. 2a)
bài tập
- Gọi 1 HS đọc YC.
(10 phút)
- YC HS tự làm.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng:


2b) Làm tương tự phần 2a.
4. Củng cố dặn dò:
(3 phút)

- Củng cố: Lưu ý kĩ năng viết CT.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau. Nghe - viết : Hội
đua voi ở Tây Nguyên

- 1 HS đọc YC của bài.
- 3 HS làm bảng lớp, HS
dưới lớp viết vào vở nháp.
- Đọc và ghi các từ tìm
được vào vở.
Trăng trắng, chăm chỉ,
chong chóng.
- Lời giải.
Trực nhật (trực ban), lực
sĩ, vứt.
- HS chú ý nghe.

Tiết 50
NGHE - VIẾT: HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Rèn kỹ năng viết chính tả.
- Nghe - viết đúng bài CT (đoạn viết: Đến giờ xuất phát ... trúng đích trong bài
Hội đua voi ở Tây Nguyên);trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Làm đúng BT(2) a/ b (Bài tập chính tả phân biệt tr / ch hoặc ut / uc).
- Rèn tính cẩn thận, tính kiên trì.

II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng lớp viết 2 lần nội dung BT2a (hoặc 2b). Vở BT (nếu có).
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Nội dung
A. KT
(5 phút)

Hoạt động dạy
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 2 HS
viết trên bảng lớp.
-Nhận xét và ghi điểm.

B - Bài mới
1. GTbài
2. HD HS
nghe - viết.
(17 phút)

- GV nêu mục đích, YC của tiết học.
a. Tìm hiểu về nội dung bài viết
- Đọc đoạn văn một lần.
Hỏi: Cuộc đua voi diễn ra như thế
nào?

Hoạt động học
- HS lên bảng đọc và viết
- Lớp viết bảng con: bứt
rứt, tức bực, nức nẻ, sung
sức..
- HS lắng nghe.

- Theo dõi GV đọc, 1 HS
đọc lại.
- Khi trống nổi lên thì
mười con voi lao đầu
chạy, cả bầy hăng máu,
phóng như bay, bụi cuốn
mù mịt.

b. Hướng dẫn cách trình bày bài
Trường Tiểu học

Năm Căn.

19


Chính tả. Học kì II. Năm học 20

– 20 . Lớp 3A.

- Đoạn văn có mấy câu ?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải
viết hoa ? Vì sao ?
c. Hướng dẫn viết từ khó
- YC HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả.
- YC HS đọc và viết các từ vừa tìm
được.
- Chỉnh sửa lỗi chính tả cho HS.
d. Viết chính tả

- Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn.
- GV đọc cho HS viết theo YC.
đ. Chấm chữa bài:
- GV đọc bài, dừng lại phân tích tiếng
khó cho HS soát lỗi.
3. HD HS làm Bài tập 2:
bài tập
2a) Gọi 1 HS đọc YC.
(10 phút)
- YC HS tự làm.
- Gọi HS chữa bài.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:

- Đoạn văn có 5 câu.
- Những chữ đầu câu:
Đến, Cái, Cả, Bụi, Các.
- chiêng trống, cuốn, điều
khiển.
- 1 HS đọc cho 2 HS viết
bảng lớp, HS dưới lớp
viết vào vở nháp.

- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- HS nghe GV đọc và viết
lại đoạn văn.
- Dùng bút chì, đổi vở cho
nhau để soát lỗi, chữa bài.
- 1 HS đọc YC của bài.
- 2HS lên bảng, lớp làm
bằng bút chì vào SGK

- 2 HS chữa bài.
- HS viết bài vào vở.

Góc sân nho nhỏ mới xây
Chiều chiều em đứng nơi này em trông
Thấy trời xanh biếc mênh mông
Cánh cò chớp trắng trên sông Kinh
Thầy

2b) Làm tương tự phần 2a.

- Lời giải.
Chỉ còn dòng suối lượn quanh
Thức nâng nhịp cối thậm
thình suốt đêm.
+ Gió đừng làm đứt dây tơ
Cho em sống trọn tuổi thơ cánh diều.

4. Củng cố,
dặn dò
(3 phút)

- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Chuẩn bị bài sau. Nghe - viết: Sự
tích lễ hội Chữ Đồng Tử.

TUẦN 26

Tiết 51


NGHE - VIẾT: SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ
Trường Tiểu học

Năm Căn.

20


Chính tả. Học kì II. Năm học 20

– 20 . Lớp 3A.

I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Rèn kỹ năng viết chính tả.
- Nghe - viết đúng bài CT (Nghe - viết đúng một đoạn trong truyện Sự tích lễ
hội Chử Đồng Tử); trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Làm đúng BT(2) a/ b (Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn
r/d/gi hoặc có vần ên/ênh).
- Rèn tính cẩn thận, tính kiên trì.
II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng lớp viết 2 lần nội dung BT2a hoặc 2b.
- Vở BT (nếu có).
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 2 HS viết - HS lên bảng đọc và viết
(5 phút)
trên bảng lớp.
- Cả lớp viết vở nháp.

+ PN: ngập lụt, lúc ấy,
-Nhận xét và ghi điểm.
ông bụt, bức xúc.
B - Bài mới:
1. GTbài: - GV nêu mục đích, YC của tiết học.
- HS lắng nghe.
a. Tìm hiểu nội dung bài viết
2. Hướng dẫn - GV đọc đoạn văn một lần.
HS
- HS theo dõi GV đọc, 1
nghe - viết. Hỏi: Sau khi về trờ Chử Đồng Tử đã HS đọc lại.
(17 phút)
giúp dân làm gì?
- Ông hiển linh giúp dân
- Nhân dân đã làm gì để tỏ lòng biết đánh giặc.
ơn Chử Đồng Tử ?
- Nhân dân lập bàn thờ,
làm lễ, mở hội để tưởng
b. Hướng dẫn cách trình bày bài
nhớ ông.
- Đoạn viết gồm mấy đoạn ? Mấy câu?
- Đoạn viết gồm 2 đoạn, 3
- Khi hết một đoạn ta viết như thế nào? câu.
- Ta phải viết xuống dòng
- Trong đoạn viết những chữ nào phải và lùi vào 1 ô.
viết hoa ? Vì sao ?
- Những chữ đầu câu:
Sau, Nhân, Cũng, và tên
riêng Chử Đồng Tử,
c. Hướng dẫn viết từ khó

Hồng.
- YC HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.
-Chử Đồng Tử, mở hội.
- YC HS đọc và viết các từ vừa tìm
được.
- 1 HS đọc cho 2 HS viết
bảng lớp, HS dưới lớp
- Chỉnh sửa lỗi chính tả cho HS.
viết vào vở nháp.
d. Viết chính tả
- HS đổi vở chữa lỗi.
đ. Soát lỗi
e. Chấm chữa bài: GV chấm từ 5 đến
Trường Tiểu học

Năm Căn.

21


Chính tả. Học kì II. Năm học 20

3. HD HS
làm bài tập
(10 phút)

– 20 . Lớp 3A.

7 bài, nhận xét.

Chọn phần 2a hoặc 2b trong SGK.
Bài tập 2. 2a)
- Gọi 1 HS đọc YC.
- YC HS tự làm.
- Gọi HS chữa bài.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng:

2b) Làm tương tự phần 2a.

4. Củng cố,
dặn dò:
(3 phút)

- Nhận xét tiết học.
- YC HS viết sai từ 3 lỗi trở lên về nhà
viết lại bài cho đúng chính tả.
- Chuẩn bị bài sau.Nghe - viết : Rước
đèn ông sao.

- 1 HS đọc.
- 2 HS làm bảng lớp, HS
dưới lớp làm bằng bút chì
vào SGK.
- 2 HS chữa bài.
- Đọc lại đoạn văn đã
hoàn thành và viết bài vào
vở.
giấy, giản dị, giống, rực
rỡ, giấy, rải, gió.
- Lời giải.

lệnh, dềnh, lên, bên,
kênh, trên, mênh.
- HS nghe GV dặn dò.

Tiết 52
NGHE - VIẾT: RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Rèn kỹ năng viết chính tả.
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Làm đúng BT(2) a / b. (Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt các tiếng có các
âm đầu hoặc vần dễ sai r /d / gi hoặc ên / ênh).
- Rèn tính cẩn thận, tính kiên trì.
II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- 3 tờ phiếu khổ to kẻ bảng ở BT2a hoặc 2b. Vở BT (nếu có).
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 2 HS - HS lên bảng đọc và viết
(5 phút)
viết trên bảng lớp.
- Cả lớp viết vở nháp.
+ PN: cao lênh khênh, bện
-Nhận xét và ghi điểm.
dây, bến tàu, bập bênh.
B - Bài mới:
1. GT bài: - GV nêu mục đích, YC của bài.
- HS lắng nghe.
(2 phút)
a. Tìm hiểu về nội dung bài viết

2. HD HS
- Đọc đoạn văn một lần.
- HS theo dõi GV đọc, 1
nghe - viết.
HS đọc lại.
(15 phút)
Hỏi: Mâm cỗ Trung thu của Tâm có - Mâm cỗ Trung thu của
Trường Tiểu học

Năm Căn.

22


Chính tả. Học kì II. Năm học 20

– 20 . Lớp 3A.

những gì?

Tâm có bưởi, ổi, chuối và
mía.

b. Hướng dẫn cách trình bày bài
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải
viết hoa ? Vì sao ?
c. Hướng dẫn viết từ khó
- YC HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả.

- YC HS đọc và viết các từ vừa tìm
được.
- Chỉnh sửa lỗi chính tả cho HS.
d. Viết chính tả
đ. Soát lỗi
e. Chấm chữa bài:
3. Hướng dẫn Bài tập 2:
HS làm bài 2a) Gọi 1 HS đọc YC.
tập
- Dán 3 tờ phiếu lên bảng, chia lớp
(10 phút)
thành 3 nhóm.
- Gọi 1 HS đọc các từ mà nhóm mình
tìm được.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:

- Đoạn văn có 4 câu.
- Những chữ đầu câu: Tết,
Mẹ, Em và tên riêng Tâm,
Trung thu
- mâm cỗ nhỏ, quả bưởi,
quả ổi.
- 1 HS đọc cho 2 HS viết
bảng lớp, HS dưới lớp viết
vào vở nháp.

- 1 HS đọc trong SGK.
- Tìm từ.
- 1 HS đọc các từ tìm được.
- HS viết bài vào vở.

r
d
g
i

- Lời giải.

2b) Làm tương tự phần 2a.
Âm đầu
Vần

ên
ênh

b

đ

bên, đền, đến
bển, bện
bênh,
bệnh

l
lên
lệnh

m

r


Rổ, rá, rựa, rương, rồng
rùa, rắn, rết,...
Dao, dây, dê, dế.
Giường, giá sách, giáo
mác, giáp, giày da, giấy,
gián, giun,...

s

mền, rên, rền, sên
mến
rỉ
mệnh
sểnh

t
tên
nhẹ tênh

4. Củng cố - Nhận
xét tiết học, chữ viết của HS.
dặn dò:
- Dặn
HS ghi nhớ các từ cần phân biệt trong bài và chuẩn bị bài
(3 phút)
sau. HS nào viết xấu, sai 3 lỗi chính tả trở lên phải viết lại bài cho
đúng.
- Chuẩn bị bài sau.
TUẦN 27.


Tiết 53, 54 : Soạn trong Giáo án Tập đọc

Trường Tiểu học

Năm Căn.

23


Chính tả. Học kì II. Năm học 20

– 20 . Lớp 3A.

TUẦN 28Tiết 55
NGHE - VIẾT: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Rèn kỹ năng viết chính tả.
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. (Nghe - viết đúng
đoạn tóm tắt truyện Cuộc chạy đua trong rừng).
Làm đúng BT(2) a/ b(Làm đúng bài tập phân biệt các âm, dấu thanh dễ viết sai do
phát âm sai l/n hoặc dấu hỏi/dấu ngã).
- Rèn tính cẩn thận, tính kiên trì.
II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ trong đoạn văn ở BT2a hoặc 2b.
- Vở BT (nếu có).
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học

A. Kiểm tra - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 2 HS viết - HS lên bảng đọc và viết
(5 phút)
trên bảng lớp.
+ PN: mênh mông, bến bờ,
-Nhận xét và ghi điểm.
rên rỉ, mệnh lệnh.
B - Bài mới:
1. GT bài: - GV nêu mục đích, YC của tiết học.
- HS lắng nghe.
a. Tìm hiểu về nội dung bài viết.
2. HD HS - GV đọc đoạn văn một lần.
- HS theo dõi GV đọc, 1
nghe - viết.
HS đọc lại.
(17 phút) Hỏi: Ngựa Con chuẩn bị hội thi như - Ngựa Con vốn khoẻ mạnh
thế nào?
và nhanh nhẹn nên chỉ mãi
ngắm nhìn dưới suối.
- Bài học mà Ngựa Con rút ra là gì?
- Đó là bài học: đừng bao
giờ chủ quan.
b. Hướng dẫn cách trình bày bài
- Đoạn viết gồm mấy câu?
- Đoạn viết gồm 3 câu.
- Trong đoạn viết những chữ nào phải - Những chữ đầu câu: Vốn,
viết hoa ? Vì sao ?
Khi và tên riêng Ngựa Con.
c. Hướng dẫn viết từ khó
- YC HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết - chuẩn bị, khoẻ, nguyệt
chính tả.

quế, mải ngắm,...
- YC HS đọc và viết các từ vừa tìm
được.
Trường Tiểu học

Năm Căn.

- 1 HS đọc cho 2 HS viết
bảng lớp, HS dưới lớp viết
24


Chính tả. Học kì II. Năm học 20

– 20 . Lớp 3A.

- Chỉnh sửa lỗi chính tả cho HS.
d. Viết chính tả
đ. Soát lỗi
e. Chấm chữa bài: GV chấm từ 5 đến
7 bài, nhận xét.
3. Hướng - GV chọn phần 2a hoặc 2b trong SGK
dẫn HS làm cho HS làm.
bài tập
Bài tập 2. 2a)
(10 phút) - Gọi 1 HS đọc YC.
- Treo bảng phụ.
- YC HS tự làm.
- Gọi HS chữa bài.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng và

YC HS viết bài vào vở.
2b) Làm tương tự phần 2a.
4. Củng cố - - Nhận xét tiết học.
dặn dò:
- YC HS viết sai từ 3 lỗi trở lên về nhà
(3 phút)
viết lại bài cho đúng chính tả.
- Chuẩn bị bài sau.Nghe - viết : Cùng
vui chơi.

vào vở nháp.
- HS đổi vở chữa lỗi.

- 1 HS đọc YC trong SGK.
- 2 HS làm bảng lớp, HS
dưới lớp làm bằng bút chì
vào SGK.
- 2 HS chữa bài.
Niên - nai nịt - lụa - lưng lưng - nâu - lạnh - nó - nó lại.
- Lời giải.
Tuổi - nở - đỏ - thẳng - vẻ của - dũng - sĩ.
- HS nghe GV dặn dò.

Tiết 56
NHỚ - VIẾT: CÙNG VUI CHƠI
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Rèn kỹ năng viết chính tả (Nhớ – viết).
- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng khổ thơ, dòng thơ 5 chữ (Nhớ và viết
lại đúng các khổ thơ 2, 3, 4 của bài Cùng vui chơi.)
Làm đúng BT(2) a / b (Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt các tiếng có

các âm dấu thanh dễ viết sai l/n hoặc dấu hỏi / dấu ngã).
- Rèn tính cẩn thận, tính kiên trì.
II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Một số tờ giấy A4.
- Tranh, ảnh về một số môn thể thao ỏ BT(2) - nếu có.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Nội dung
Hoạt động dạy
A. Kiểm tra - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 2 HS viết
(5 phút)
trên bảng lớp.
-Nhận xét và ghi điểm.
B - Bài mới:
1. GT bài: - GV nêu mục đích, YC của bài.
(2 phút)
a. Tìm hiểu về nội dung bài viết
Trường Tiểu học

Năm Căn.

Hoạt động học
- HS lên bảng đọc và viết
+ PN: ngực nở, da đỏ, vẻ
đẹp, hùng dũng, hiệp sĩ.
- HS lắng nghe.
25


×