Tải bản đầy đủ (.doc) (127 trang)

Giáo án Hóa học 11 nâng cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (27.3 MB, 127 trang )

Tiết 1,2

Ôn tập đầu năm (2 tiết)

A.Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:
Ôn tập và hệ thống những kiến thức trọng tâm, cơ bản của chơng trình hoá học lớp 10, giúp
học sinh thuận lợi khi tiếp thu kiến thức hoá học lớp 11.
- Cấu tạo nguyên tử
- BTH các nguyên tố hoá học và định luật tuần hoàn
- Phản ứng hoá học
- Tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học
2. Kĩ năng
Củng cố lại một số kĩ năng
- Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố.
- Từ cấu tạo nguyên tử xác định vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn và ngợc lại.
- Vận dụng quy luật biến đổi tính chất của các đơn chất và hợp chất trong bảng tuần hoàn để
so sánh và dự đoán tính chất của các chất.
- Mô tả sự hình thành một số loại liên kết: liên kết ion, liên kết cộng hoá trị, liên kết cho nhận.
- Lập phơng trình phản ứng oxi hoá - khử.
- Vận dụng các yếu tố ảnh hởng đến tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học để điều khiển phản
ứng hoá học.

B. Chuẩn bị:

- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
- Các bài tập liên quan.

C. Phơng pháp chủ yếu:


Thông qua bài tập giúp học sinh nhớ lại và vận dụng tổng hợp các kiến thức quan trọng đã
học.

D. Tổ chức các hoạt động dạy học:

Bài 1: a) Cho các nguyên tố A, B, C có số hiệu nguyên tử lần lợt là 11,12,13.
- Viết cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố đó.
- Xác định vị trí của các nguyên tố trong bảng HTTH.
- Cho biết tên nguyên tố và kí hiệu hoá học của nguyên tố đó.
- Viết công thức oxit cao nhất của các nguyên tố đó.
- Sắp xếp các nguyên tố đó theo chiều tính kim loại tăng dần và các oxit tơng ứng theo
chiều giảm dần tính bazơ.
Hớng dẫn giải:
A ( Z = 11 )
Cấu hình electron nguyên tử: 1s22s22p63s1
Vị trí: nhóm IA, chu kì 3. Tên nguyên tố: Natri, kí hiệu hoá học: Na
Công thức oxit cao nhất: Na2O
B ( Z = 12 )
Cấu hình electron nguyên tử: 1s22s22p63s2
Vị trí: nhóm IIA, chu kì 3. Tên nguyên tố: Magiê, kí hiệu hoá học: Mg
Công thức oxit cao nhất: MgO
C ( Z = 13 )
Cấu hình electron nguyên tử: 1s22s22p63s23p1
Vị trí: nhóm IIIA, chu kì 3. Tên nguyên tố: Nhôm, kí hiệu hoá học: Al
Công thức oxit cao nhất: Al2O3
Dựa vào quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong một chu kì, các
nguyên tố trên đợc sắp xếp theo chiều tính kim loại tăng dần: Al, Mg, Na

-



Dựa vào quy luật biến đổi tính axit bazơ của các oxit trong một chu kì, các oxit trên đợc sắp
xếp theo chiều tính bazơ giảm dần: Na2O, MgO, Al2O3
b. ) Cho các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lợt là 7, 15, 33.
- Viết cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố đó.
- Xác định vị trí của các nguyên tố trong bảng HTTH.
- Cho biết tên nguyên tố và kí hiệu hoá học của nguyên tố đó.
- Viết công thức oxit cao nhất của các nguyên tố đó.
- Sắp xếp các nguyên tố đó theo chiều tính phi kim tăng dần và các oxit tơng ứng theo
chiều giảm dần tính axit.
Hớng dẫn giải:
X(Z=7)
Cấu hình electron nguyên tử: 1s22s22p3
Vị trí: nhóm VA, chu kì 2. Tên nguyên tố: nitơ, kí hiệu hoá học: N
Công thức oxit cao nhất: N2O5
Y ( Z = 15 )
Cấu hình electron nguyên tử: 1s22s22p63s23p3
Vị trí: nhóm VA, chu kì 3. Tên nguyên tố: phôtpho, kí hiệu hoá học: P
Công thức oxit cao nhất: P2O5
Z ( Z = 33 )
Cấu hình electron nguyên tử: 1s22s22p63s23p63d104s24p3
Vị trí: nhóm VA, chu kì 4. Tên nguyên tố: asen, kí hiệu hoá học:As
Công thức oxit cao nhất: As2O5
Dựa vào quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong một nhóm A,
các nguyên tố trên đợc sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần: As, P, N.
Dựa vào quy luật biến đổi tính axit bazơ của các oxit trong một nhóm A, các oxit trên đợc sắp
xếp theo chiều tính axit giảm dần: N2O5, P2O5, As2O5
Bài 2: Lập phơng trình hoá học sau
1.KMnO4 + HCl MnCl2 + Cl2 + KCl + H2O
2. FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2

3. Mg + HNO3 Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O
4. NaClO + KI + H2SO4 I2 + NaCl + K2SO4 + H2O
5. Al + Fe2O3 Al2O3 + Fe
Yêu cầu HS chuẩn bị vào vở. Gọi HS lên bảngtrình bày, đồng thời GV kiểm tra sự chuẩn bị
của HS ngồi dới lớp.
Bài 3: Phản ứng sau đây xảy ra trong bình kín
CaCO3 CaO + CO2 ; H = 178 kJ
a) Phản ứng trên là toả nhiệt hay thu nhiệt ?
b) Cân bằng hh chuyển dịch về phía nào khi:
- Giảm nhiệt độ của phản ứng ?
- Thêm khí CO2 vào bình ?
- Tăng dung tích của bình phản ứng ?
Hớng dẫn giải:
a.Phản ứng trên thu nhiệt vì H > 0
b. Theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng thì:
Cân bằng trên sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nhiệt độ của phản ứng
Cân bằng trên sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch khi nén thêm khí CO2 vào bình
Cân bằng trên sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng dung tích của bình phản ứng.
Bài 4: a) Dựa vào sự xen phủ các AO, hãy mô tả sự hình thành liên kết trong các phân tử sau
đây : H2 , Cl2 , HCl.
b) Dựa vào thuyết lai hoá, hãy mô tả sự hình thành liên kết trong các phân tử:
CH4 , C2H4 , C2H2 .
-


Hớng dẫn giải:
a. - Phân tử H2.
Mỗi nguyên tử hiđro có 1 electron trên obitan 1s. Hai obitan này xen phủ nhau. Đó là sự
xen phủ s - s. Phân tử H2 hình thành nhờ 1 liên kết đơn.
- phân tử Cl2, HCl : tơng tự.

b. - Phân tử CH4.
Nguyên tử C ở trạng thái lai hoá sp3 ; 4 obitan lai hoá hớng về 4 đỉnh của hình tứ diện
đều, trên mỗi obitan lai hoá có 1 electron độc thân, tham gia xen phủ với 1 obitan 1s của
4 nguyên tử hiđro, tạo thành 4 liên kết
- Các phân tử C2H4 và C2H2 : Tơng tự.

Tiết 3

Chơng 1 : Sự điện li (11tiết + 1 tiết kiểm tra viết)
Bài 1 : Sự điện li

A.Mục tiêu bài học:

Học sinh hiểu:
- Nguyên nhân về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.
- Cơ chế của quá trình điện li.
Học sinh biết:
Biết đợc các khái niệm về sự điện li, chất điện li.
Rèn luyện kĩ năng thực hành: quan sát so sánh.

B.Chuẩn bị:

GV:- Dụng cụ và hoá chất thí nghiệm đo độ dẫn điện
- Tranh vẽ( hình 1.2 và hình 1.3 SGK )
HS: Ôn lại hiện tợng dẫn điện đã đợc học trong chơng trình vật lí lớp 7

C. Phơng pháp chủ yếu:

Dùng phơng pháp gợi mở, nêu vấn đề, hớng dẫn học sinh suy luận logic, phát hiện kiến thức
mới.


D. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1:
GV: Lắp hệ thống thí nghiệm nh SGK và
làm thí nghiệm biểu diễn, HS quan sát,

Nội dung
I.Hiện tợng điện li.
1. Thí nghiệm.
- Khi nối các đầu dây dẫn điện với cùng
-


nhận xét và rút ra kết luận.

Hoạt động 2:
GV: Tại sao các dung dịch axit, bazơ,
muối dẫn điện?

Hoạt động 3:
HS phân tích và rút ra nhận xét: Phân tử
nớc là phân tử phân cực.

Hoạt động 4: HS phân tích đặc diểm cấu
tạo của tinh thể NaCl?
GV thông báo: Khi cho tinh thể NaCl
vào nớc có hiện tợng gì xảy ra?
Hoạt động 5:
GV: Khi các phân tử có liên kết cộng hoá

trị tan trong nớc có điện li thành ion
không?

một nguồn điện, ta chỉ thấy bóng đèn ở
cốc đựng dung dịch NaCl bật sáng. Vậy
dung dịch NaCl dẫn điện, còn nớc cất và
dung dịch saccarozơ không dẫn điện.
- Làm thí nghiệm tơng tự, ngời ta thấy
NaCl rắn, khan, NaOH rắn khan, các dung
dịch C2H5OH, C3H5(OH)3 không dẫn điện.
Ngợc lại các dung dịch axit, bazơ và muối
đều dẫn điện.
2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các
dung dịch axit, bazơ và muối trong nớc.
- Do dung dịch các chất axit, bazơ, muối
khi tan trong nớc phân li thành các ion.
Kết luận:
- Các axit, bazơ, muối khi tan trong nớc
phân li thành các ion làm cho dung dịch
của chúng dẫn đợc điện.
- Sự điện li là quá trình điện li các chất
thành ion.
- Những chất khi tan trong nớc phân li
thành các ion đợc gọi là chất điện li.
II. Cơ chế của quá trình điện li.
1.Câu tạo của phân tử nớc.
- Liên kết O - H là liên kết cộng hoá trị
phân cực.
- Phân tử nớc có cấu tạo dạng góc, do đó
phân tử nớc phân cực.

- Độ phân cực của phân tử nớc khá lớn
2. Quá trình điện li của NaCl trong nớc.
Dới tác dụng của các phân tử nớcphân
cực, các ion Na+ và Cl- tách ra khỏi tinh
thể đi vào dung dịch.
NaCl Na+ + Cl3. Quá trình điện li của HCl trong nớc.
- Phân tử HCl cũng là phân tử có cực tơng
tự phân tử nớc.
- Do sự tơng tác giữa các phân tử phân cực
H2O và HCl, phân tử HCl điện lithành các
ion.
HCl H+ + Cl_

Hoạt động 6: Củng cố bài.
Bài tập về nhà: Bài 4, 5, 6, 7 trang 7 SGK
và các bài trong sách bài tập.

-


Tiết 4

Bài 2: Phân loại các chất điện li

A.Mục tiêu bài học.

- Học sinh hiểu: + Thế nào là độ điện li.
+ Thế nào là chất điện li mạnh, điện li yếu.
- Vận dụng độ điện li để biết chất điện li mạnh, chất điện li yếu.


B. Chuẩn bị:

GV:- Bộ dụng cụ thí nghiệm về tính dẫn điện của dung dịch.
- Dung dịch HCl 0,1M và CH3COOH 0,1M

C. Phơng pháp chủ yếu:

- Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Dùng dụng cụ thí nghiệm và các hoá chất.
- Nghiên cứu SGK.

D. Tổ chức các hoạt động dạy học.

Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1:
GV: Mô tả giới thiệu dụng cụ và hoá chất
thí nghiệm.
Mời 1 học sinh thao tác thí nghiệm trên
bàn GV, các học sinh khác quan sát , nhận
xét và giải thích.
Hoạt động 2:
GV: Để chỉ mức độ điện li ra ion của chất
điện li trong dung dịch ngời ta dùng độ
điện li.
GV: Viết biểu thức tính độ điện li
=

n
no


với : độ điện li; n: số

Nội dung
I. Độ điện li.
1. Thí nghiệm:
- Dung dịch HCl làm bóng đèn sáng rõ
hơn so với dung dịch CH3COOH.
* kết luận: Các chất khác nhau có khả
năng điện li khác nhau.
2. Độ điện li:
Độ điện li của chất điện li có thể có các
giá trị nằm trong khoảng:
0< 1

phân tử điện li; no số phân tử chất đó hoà
tan.
II. Chất điện li mạnh và chất điện li
Hoạt động 3: HS nghiên cứu SGK và cho yếu.
biết thế nào là chất điện li mạnh? Độ điện
1.Chất điện li mạnh.
li của chất điện li mạnh là bao nhiêu ?
- Chất điện li mạnh là chất khi tan
- HS phát biểu.
trong nớc, các phân tử hoà tan đều
GV thông báo một số chất điện li mạnh
phân li ra ion.
thờng gặp là: các axit mạnh, các bazơ
VD: Na2SO4 2Na+ + SO42-.
mạnh, hầu hết các muối.
_ Độ điện li = 1.

Hoạt động 4 : Yêu cầu HS nghiên cứu
SGK và cho biết:
- Thế nào là chất

2. Chất điện li yếu.
- Chất điện li yếu là chất khi tan trong
-


điện li yếu ? Chất điện li yếu có độ điện
nằm trong khoảng nào?
- HS phát biểu.
GV : giới thiệu một số chất điện li yếu.
GV: Viết phơng trình điện của một số
chất điện li yếu.
GV: Viết biểu thức hằng số điện li.
[ H + ][CH 3 COO ]
K =
[CH 3 COOH ]

GV hỏi: Khi pha loãng dung dịch, độ điện
li của các chất điện li tăng? Tại sao.
- HS nghiên cứu trả lời.
- GV giới thiệu VD trong SGK.

nớc chỉ có một phần số phân tử phân li
ra ion.
VD: CH3COOH H+ + CH3COO- Độ điện li : 0 < <1
a). Cân bằng điện li.
Quá trình điện li của chất điện li yếu sẽ

đạt đến trạng thái cân bằng gọi là cân
bằng điện li.
VD: CH3COOH H+ + CH3COOb. ảnh hởng của sự pha loãng đến độ điện
li.
Khi pha loãng dung dịch, độ điện của các
chất điện li đều tăng.

Hoạt động 5: Củng cố bài.
Sử dụng bài tập 2, 3 ( SGK ) để củng cố
bài học.
Bài tập về nhà: Bài 1, 4, 5, 6, 7 SGK và
các bài tập trong sách bài tập.

Tiết 5,6.

Bài 3: Axit, bazơ và muối

A.Mục tiêu bài học.
1, kiến thức:

- Học sinh biết:
+ Khái niệm axit, bazơ, theo thuyết A-rê-ni-ut và Bron-stêt.
+ ý nghĩa của hằng số phân li axit, hằng số phân li bazơ.
+ Muối là gì và sự điện li của muối.
2 Kĩ năng: - Vận dụng lí thuyết axit-bazơ của A-rê-ni-ut và Bron-stêt để phân biệt đợc axit,
bazơ, lỡng tính và trung tính.

-



dịch.

- Dựa vào hằng số phân li axit, bazơ để tính nồng độ ion H+ và OH- trong dung

B. Chuẩn bị.

GV: - Dụng cụ: ống nghiệm.
- Hoá chất: Dung dịch NaOH, muối ZnCl2 hoặc ZnSO4; các dung dịch: HCl, NH3; quỳ
tím.

C. Phơng pháp chủ yếu:

Dùng phơng pháp gợi mở , nêu vấn đề, sử dụng thí nghiệm, cho học sinh thực hiện các thí
nghiệm để gây hứng thú học tập.

D. Tổ chức các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy, và trò
Hoạt động 1:
GV: Cho HS nhắc lại các khái niệm axitbazơ.
GV: Các axit, bazơ là những chất điện li.
Hãy viết phơng trình điện li của các chất
đó.

Nội dung
I.Axit và bazơ teo thuyết A-rê-ni-ut
1. Định nghĩa.
a) Axit: là chất khi tan trong nớc phân li
ra cation H+
VD:
HCl H+ + Clb) Bazơ: là chất khi tan trong nớc phân li

ra anion OHVD:
NaOH Na+ + OHHoạt động 2:
GV: Yêu cầu học sinh nhận xét về số ion 2. Axit nhiều nấc, bazơ nhiều nấc
H+ phân li ra từ mỗi phân tử axit một nấc, a. Axit nhiều nấc
- Axit một nấc: HCl, CH3COOH, HNO3...
nhiều nấc.
- Axit nhiều nấc: H2S, H2CO3, H3PO4...
VD: Axit phôtphoric là axit ba nấc
H3PO4 H+ + H2PO4GV thông báo: Đối với các axit mạnh
nhiều nấc và bazơ mạnh nhiều nấc chỉ có
H2PO4- H+ + HPO42nấc thứ nhất phân li hoàn toàn.
HPO42- H+ + PO43b. Bazơ nhiều nấc
VD: Mg(OH)2 là bazơ hai nấc
Mg(OH)2 Mg(OH)+ + OHHoạt động 3:
GV làm thí nghiệm. HS quan sát và nhận Mg(OH)+ Mg2+ + OH3. Hiđroxit lỡng tính
xét.
- Hiđroxit lỡng tính là hiđroxit khi tan
Zn(OH)2 + 2H+ Zn2+ + 2H2O
trong nớc vừa có thể phân li nh axit, vừa
Zn(OH)2 + 2OH- ZnO22- + 2H2O
có thể phân li nh bazơ
GV giới thiệu một số hiđroxit lỡngtính th2+
ờng gặp là: Al(OH)3, Cr(OH)3 , Pb(OH)2 , VD: Zn(OH)2 Zn + 2OH
Zn(OH)2 2H+ + ZnO22- .
Sn(OH)2 .
- Lu ý: Hiđroxit lỡng tính thể hiện lực
Hoạt động 4: GV đa tình huống
GV: Nhúng mẩu giấy chỉ thị axit-bazơ vào axit và lực bazơ đều yếu.
dd NH3, dựa vào sự đổi mầu của giấy chỉ II. Khái niệm về axit và bazơ theo
thuyết bronstet

thị, HS kết luận dd NH3 có tính bazơ.
* GV dựa vào cấu tạo của NH3 phân tích 1.Định nghĩa
Axit là những chất nhờng prôton ( H+)
tính bazơ của NH3; sau đó giới thiệu
Bazơ là những chất nhận proton.
thuyết Bron-stêt.
* Hs phân tích VD:
- CH3COOH nhờng prôton cho nớc nên
VD:
CH3COOH là axit.
- NH3 nhận prôton của nớc nên nó là
CH3COOH + H2O H3O+ + CH3COO-


bazơ.
- HCO3- và H2O là chất lỡng tính
- Axit, bazơ có thể là phân tử hoặc ion
* Yêu cầu HS nhận xét đợc u điểm của
thuyết Bron-stêt.

NH3 + H2O NH4+ + OHHCO3- + H2O H3O+ + CO32-.
HCO3- + H2O H2CO3 + OH- .
2. u điểm của thuyết bron-stêt
- Thuyết a-rê-ni-ut chỉ đúng trong trờng
hợp dung môi là nớc
- Thuyết axit-bazơ của bron-stêt tổng quát
hơn.
III. Hằng số phân li axit và bazơ
1.Hằng số phân li axit
CH3COOH H+ + CH3COO-


Hoạt động 5:
GV: Yêu cầu HS viết PT phân li và biểu
thức hằng số phân li của axit yếu
CH3COOH
GV:- Giá trị Ka phụ thuộc vào bản chất
axit và nhiệt độ
[ H + ][CH 3 COO ]
- Giá trị Ka càng nhỏ, lực axit của nó Ka =
[CH 3 COOH ]
càng yếu
- Ka , Kb là hằng số phụ thuộc vào nhiệt độ Trong đó: [H+], [CH3COO-] và
- Ka , Kb càng nhỏ lực axit, bazơ càng yếu. [CH3COOH] là nồng độ mol/l lúc cân
bằng.
2. Hằng số phân li bazơ
NH3 + H2O NH4+ + OHHoạt động 6:
GV:- Nghiên cứu SGK, hãy cho biết
muối là gì?
- Kể tên một số muối thờng gặp ?
- Cho biết tính chất chủ yếu của muối?
* HS phát biểu.
GV giới thiệu một số muối thờng gặp:
- Muối trung hoà
- Muối axit
- Muối phức tạp (phức chất, muối kép)
GV thông báo: T/C chủ yếu của muối là
tính tan và tính điện li
- Yêu cầu HS viết PT điện li của
một số muối trong SGK.
Hoạt động 7: Củng cố. Dùng bài tập

trong SGK để củng cố.
Bài tập về nhà: bài 5, 6, 7, 8, 9, 10 SGK

Kb =

+

[ NH 4 ][OH ]
[ NH 3 ]

Trong đó: [NH4+], [OH-] và [NH3] là nồng
độ mol/l lúc cân bằng.
IV. Muối
1.Định nghĩa
Muối là hợp chất, khi tan trong nớc
phân li ra cation kim loại(hoặc cation
NH+) và anion gốc axit.
VD: (NH4)2SO4 2NH4+ + SO42NaHCO3 Na+ + HCO32. Sự điện li của muối trong nớc
VD:
K2SO4 2K+ + SO42NaCl . KCl Na+ + K+ + 2Cl-

-


Tiết 7,8

Bài 4: Sự điện li của nớc. pH. Chất chỉ thị axit-bazơ

A.Mục tiêu bài học


- Học sinh hiểu:
+ Sự điện li của nớc.
+ Tích số ion của nớc và ý nghĩa của đại lợng này.
+ Khái niệm về pH và chất chỉ thị axit-bazơ.
- Kĩ năng:
+ Vận dụng tích số ion của nớc để xác định nồng độ ion H+ và OH- trong dung dịch.
+ Biết đánh giá độ axit, bazơ của dung dịch dựa vào nồng độ H+, OH-, pH, pOH.
+ Biết sử dụng một số chất chỉ thị axit, bazơ để xác định tính axit, kiềm của dung dịch.

B. Chuẩn bị

GV: + Dung dịch axit loãng(HCl hoặc H2SO4)
+ Dung dịch bazơ loãng(NaOH hoặc Ca(OH)2)
+ Phenolphtalein, giấy đo pH
C. Phơng pháp chủ yếu: - Dùng phơng pháp nêu vấn đề
- Sử dụng thí nghiệm

D. Tổ chức các hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy, và trò
Nội dung
Hoạt động 1:
I.Nớc là chất điện li rất yếu
GV giới thiệu: Bằng thực nghiệm ngời ta 1. Sự điện li của nớc
đã xác nhận rằng nớc là chất điện rất yếu. Nớc là chất điện li rất yếu:
H2O H+ + OHHoạt động 2:
GV: Yêu cầu học sinh viết biểu thức hằng 2. Tích số ion của nớc
số cân bằng của nớc ?
[ H + ][OH ]
GV: Trình bày để HS hiểu đợc do độ điện

K=
[ H 2 O]
li rất yếu nên nồng độ của nớc trong biểu
thức hằng số cân bằng đợc coi là không
KH 2 O = K[H2O] = [H+][OH-]
đổi
GV: Nớc là môi trờng trung tính, nên môi
KH 2 O = 10-14
trờng trung tính là môi trờngcó:
[H+] = [OH-] = 10 14 = 10-7 mol/l
[H+] = [OH-] = 10-7 mol/l
Hoạt động 3:
GV: Tích số ion của nớc là một hằng số
đối với cả dung dịch loãng của các chất.
-


Vì vậy nếu biết nồng độ H+ trong dung
dịch sẽ biết đợc nồng độ OH- trong dung
dịch đó và ngợc lại.
GV: Độ axit, độ kiềm của dung dịch đợc
đánh giá bằng nồng độ H+ ở 250C
Môi trờng axit: [H+] > 10-7M
Môi trờng trung tính: [H+] = [OH-] = 10-7
mol/l
Môi trờng kiềm: [H+] < 10-7 M
Hoạt động 4:
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho
biết pH là gì, dung dịch axit, kiềm, trung
tính có pH bằng bao nhiêu ?

* HS phát biểu.
GV: Chốt lại ý kiến của HS
Bổ sung: thang pH thờng dùng có giá trị
từ 0 đến 14

3. ý nghĩa tích số ion của nớc
a. Môi trờng axit
Là môi trờng trong đó [H+] > [OH-]
hay [H+] > 10-7 M
b. Môi trờng kiềm
Là môi trờng trong đó [H+] < [OH-]
hay [H+] < 10-7 M

II. Khái niệm về pH. Chất chỉ thị axitbazơ
1.Khái niệm về pH
Môi trờng axit: pH < 7
Môi trờng trung tính: pH = 7
Môi trờng kiềm; pH > 7

GV: Để xác định môi trờng của dung dịch
ngời ta thờng dùng chất chỉ thị nh quỳ,
2. Chất chỉ thị axit-bazơ
phenolphtalein...
- Chất chỉ thị axit-bazơ là chất có màu
GV bổ sung:
biến đổi phụ thuộc vào giá trị pH của
- Chất chỉ thị là chất có màu biến đổi
dung dịch
phụ thuộc vào giá trị của pH
- Chất chỉ thị axit-bazơ chỉ cho phép

xác định đợc giá trị pH một cách gần
đúng
- Để xác định tơng đối chính xác giá trị
pH của dung dịch ngời ta dùng máy đo pH
Hoạt động 5: Củng cố bài
Lựa chọn bài tập SGK để củng cố bài
Bài tập về nhà: 5, 6, 7, 8, 9, 10

Tiết 9

Bài 5: Luyện tập - Axit, bazơ và muối

A.Mục tiêu bài học

1. Củng cố kiến thức:
+ Củng cố khái niệm axit, bazơ theo thuyết A-rê-ni-ut và theo thuyết Bron-stet
- 10


+ Củng cố các khái niệm về chất lỡng tính, muối.
+ ý nghĩa của hằng số phân li axit, hằng số phân li bazơ, tích số ion của nớc
2. Rèn luyện kĩ năng:
+ Rèn luyện kĩ năng tính pH của dung dịch axit, bazơ.
+ Vận dụng thuyết axit-bazơ của A-rê-ni-ut và Bron-stet để xác định tính axit, bazơ,
hay lỡng tính.
+ Vận dụng biểu thức hằng số phân li axit, hằng số phân li bazơ, tích số ion của nớc
để tính nồng độ ion H+, pH.
+ Sử dụng chất chỉ thị axit-bazơ để xác định môi trờng của dung dịch các chất.

B. Chuẩn bị:


+ GV chuẩn bị hệ thống câu hỏi củng cố lí thuyết.
+ HS chuẩn bị các bài tập trang 23 SGK

C. Phơng pháp chủ yếu:

+ Phơng pháp đàm thoại để củng cố lí thuyết
+ Dùng bài tập để rèn luyện kĩ năng

D. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy, và trò
Hoạt động 1:
GV tổ chức cho HS thảo luận để khắc
sâucác kiến thức cần nhớ dới đây:
- Quan niệm về axit theo A-rê-ni-ut và
Bron-stet? Cho ví dụ.
* HS phát biểu.
- Quan niệm về bazơ theo A-rê-ni-ut và
Bron-stet? Cho ví dụ.
* HS phát biểu.
- Chất lỡng tính là gì? cho ví dụ.
- Muối là gì? cho ví dụ.
* HS phát biểu.
- Viết biểu thức hằng số phân li axit và
biểu thức hằng số phân li bazơ?

- Tích số ion của nớc là gì? ý nghĩa tích
số ion của nớc.
* HS phát biểu.
- Môi trờng của dung dịch đợc đánh giá

dựa vào nồng độ H+ và pH nh thế nào?

- Chất chỉ thị nào thờng đợc dùng để xác
định môi trờng của dung dịch. Màu của
chúng thay đổi thế nào?
Hoạt dộng 2:
GV lựa chọn các bài tập phù hợp để rèn

Nội dung
I.Củng cố lí thuyết
1)- Axit khi tan trong nớc phân li ra
cation H+ (theo thuyết A-rê-ni-ut) hoặc
axit là chất nhờng prôton H+ (theo thuyết
Bron-stet)
- Bazơ khi tan trong nớc phân li ra
anion OH- (theo thuyết A-rê-ni-ut) hoặc
bazơ là chất nhận prôtn H+ (theo thuyết
Bron-stet)
2) - Chất lỡng tính vừa có thể thể hiện
tính axit, vừa có thể thể hiện tính bazơ.
3) - Hâu hết các muối khi tan trong nớc
phân li hoàn toàn ra cation kim loại ( hoạc
cation NH4+) và anion gốc axit.
4) - Hằng số phân li axit Ka và hằng số
phân li bazơ Kb là các đại lợng đặc trng
cho lực axit và lực bazơ của axit yếu và
bazơ yếu trong nớc.
5) - Tích số ion của nớc là KH 2 O = [H+]
[OH-] = 10-14. Một cách gần đúng có thể
coi giá trị của tích số này là hằng số cả

trong dung dịch loãng của các chất khác
nhau.
6) - Giá trị H+ và pH đặc trng cho các môi
trờng:
Môi trờng trung tính: pH = 7
Môi trờng axit
: pH < 7
Môi trờng kiềm
: pH > 7
7) - Màu của quỳ, phenolphtalein và chất
chỉ thị vạn năng trong dung dịch ở các giá
tri pH khác nhau
II. Bài tập
1. HClO H+ + OCl- 11


luyện kĩ năng vận dụng lí thuyết đã học.

Ka =

[ H + ][OCl ]
[ HClO]

OCl- + H2O HClO + OHKb =

Bài tập về nhà: Bài 2, 3, 5, 9, 10 SGK và
các bài trong sách bài tập.

Tiết 10,11


[OH ][ HClO]
[OCl ]

2. Phơng trình điện li
MgSO4 Mg2+ + SO42HClO3 H+ + ClO3H2S H+ + HSHS- H+ + S2-

Bài 6: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li

A.Mục tiêu bài học

Học sinh hiểu:
+ Bản chất và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li
+ Phản ứng thuỷ phân muối
Kĩ năng:
+ Viết PT ion rút gọn của phản ứng
+ Dựa vào điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li để biét đợc
phản ứng xỷa ra hay không xảy ra.

B. Chuẩn bị:

GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh 4 ống nghiệm, giá ống nghiệm.
Hoá chất: Các dd NaCl, Na2CO3, NaOH, HCl, phênolphtalêin, CH3COONa

C. Phơng pháp chủ yếu:

+ Sử dụng thí nghiệm .
+ Tái hiện kiến thức cũ từ đó bổ sung và xây dựng nắm đợc kiến thức mới.

D. Tổ chức các hoạt động dạy học


Hoạt động của thầy
Hoạt động 1:
GV: Khi trộn dung dịch Na2SO4 với dung
dịch BaCl2 sẽ có hiện tợng gì xảy ra?
HS phát biểu, sau đó viết PTHH dạng

Hoạt động của trò
I.Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi
ion trong dung dịch các chất điện li.
1. Phản ứng tạo thành chất kết tủa.
VD:
- 12


phân tử và ion rút gọn.
GV củng cố, sửa lỗi cho HS (nếu có)
Hoạt động 2:
GV: Làm thí nghiệm SGK
Yêu cầu HS viết PT dạng phân tử và
dạng ion rút gọn của phản ứng giữa hai
dung dịch NaOH và HCl
GV: Làm thí nghiệm nhỏ dd HCl vào dd
CH3COONa thấy có mùi giấm chua.
Hãy giải thích hiện tợng và viết PT
hoá học dới dạng PT và ion rút gọn.

Hoạt động 3:
GV: Làm thí nghiệm SGK
Viết PT hoá học dới dạng PT và ion
rút gọn.

GV yêu cầu HS rút ra đợc: Thực chất
của phản ứng là sự kết hợp giữa ion H+ và
CO32-.
Kết luận chung: Phản ứng trao đổi trong
dung dịch chất điện li thực chất là phản
ứng giữa các ion tạo thành chất kết tủa,
chất điện li yếu hoặc chất khí.
Hoạt động 4:
GV: Làm 4 thí nghiệm.
GV: Khi hoà tan một số muối vào nớc, đã
xảy ra phản ứng trao đổi ion giữa muối
hoà tan và nớc làm cho pH biến đổi. Phản
ứng nh vậy đợc gọi là phản ứng thuỷ phân
muối.
Hoạt động 5:
GV: Dẫn dắt HS giải thích SGK.
- Phản ứng làm tăng nồng độ OH- trong
dd nên môi trờng có pH > 7
- Dung dịch các muối của bazơ mạnh và
axit yếu đều có pH > 7
- Dung dịch các muối của axit mạnh và
bazơ yếu đều có pH < 7
- Muối tạo ra bởi axit mạnh và bazơ mạnh
có môi trờng pH = 7
- Kết luận: SGK

Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl
2Na+ + SO42- + Ba2+ + 2Cl- BaSO4 +
2Na+ + 2ClPT ion rút gọn: Ba2+ + SO42- BaSO4
2. Phản ứng tạo thành chất điện li yếu.

a. Phản ứng tạo thành nớc.
VD:
NaOH + HCl NaCl + H2O
Na+ + OH- + H+ + Cl- Na+ + Cl- + H2O
PT ion rút gọn: H+ + OH- H2O
b. Phản ứng tạo thành axit yếu.
VD:
HCl + CH3COONa CH3COOH + NaCl
H+ + Cl- + CH3COO- + Na+ CH3COOH
+ Na+ + ClPT ion rút gọn:
CH3COO- + H+ CH3COOH
3. Phản ứng tạo thành chất khí.
VD:
2HCl + Na2CO3 2NaCl + CO2 + H2O
2H+ + 2Cl- + 2Na+ + CO32- 2Na+ + 2Cl+ CO2 + H2O
PT ion rút gọn:
2H+ + CO32- CO2 + H2O

II. Phản ứng thuỷ phân muối
1.Khái niệm sự thuỷ phân của muối.
Phản ứng trao đổi ion giữa muối hoà tan
và nớc là phản ứng thuỷ phân muối

2. Phản ứng thuỷ phân của muối.
* VD1:
CH3COONa CH3COO- + Na+
CH3COO- + HOH CH3COOH + OHMôi trờng có pH > 7
* VD 2:
Fe(NO3)3 Fe3+ + 3NO3Fe3+ + HOH Fe(OH)2+ + H+
Môi trờng có pH < 7

* VD 3: Khi hoà tan (CH3COO)2Pb trong
nớc, cả 2 ion Pb2+ và CH3COO- đều bị
thuỷ phân. Môi trờng là axit hay kiềm phụ
- 13


Hoạt động 6: Củng cố bài.
Sử dụng bài tập SGK để củng cố bài.
Bài tập về nhà: Bài 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11
SGK trang 29.
Tiết 12

thuộc vào độ thuỷ phân của hai ion.
* VD 4: Những muối axit nh NaHCO3,
KH2PO4, K2HPO4... khi hoà tan trong nớc
môi trờng của dd tuỳ thuộc vào bản chất
của anion.

Bài 7: Luyện tập: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các
chất điện li

A.Mục tiêu bài học

1. Củng cố kiến thức:
Củng cố kiến thức về phản ứng trao đổi ion xảy ra trong dung dịch các chất điện li
2. Rèn luyện kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng viết phơng trình hoá học dới dạng ion đầy đủ và rút gọn.

B. Chuẩn bị


- GV chuẩn bị hệ thống câu hỏi và các bài tập liên quan
- HS ôn tập và chuẩn bị các bài tập trong SGK trang 30, 31.

C. Phơng pháp chủ yếu:
học

- Đàm thoại để củng cố kiến thức
- Dùng bài tập nhằm củng cố kiến thức cơ bản và rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức đã

D. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1:GV yêu cầu HS trả lời
những câu hỏi sau đây:
- Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi
ion trong dung dịch chất điện li là gì? cho
ví dụ tơng ứng ?

Hoạt động của trò
I.Ôn tập về lí thuyết
1).- Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch
các chất điện li chỉ xảy ra khi có ít nhất
một trong các điều kiện sau:
a. Tạo thành chất kết tủa.
b. Tạo thành chất điện li yếu.
c. Tạo thành chất khí.
- Phản ứng thuỷ phân muối là gì? Những 2).- Phản ứng thuỷ phân của muối là phản
trờng hợp nào xảy ra phản ứng thuỷ phân? ứng trao đổi ion giữa muối hoà tan và nớc.
Chỉ những muối chứa gốc axit yếu hoặc
cation của bazơ yếu mới bị thuỷ phân.
3).- Phơng trình ion rút gọn cho biết bản

- Phơng trình ion rút gọn có ý nghĩa gì?
chất của phản ứng trong dung dịch các
Nêu cách viết phơng trình ion rút gọn.
chất điện li. Trong phơng trình ion rút gọn
của phản ứng, ngời ta lợc bỏ những ion
không tham gia phản ứng, còn những chất
kết tủa, điện li yếu, chất khí đợc giữ
nguyên dới dạng phân tử.

Hoạt động 2:
GV chọn bài tập thích hợp trong SGK để
củng cố kiến thức cần nắm vững.

II. Bài tập
Bài 1:
a.Không xảy ra
- 14


GV hớng dẫn học sinh làm , đồng thời
kiểm tra s làm việc của HS.

GV gọi học sinh lên bảng làm bài tập và
cho các học sinh khác nhận xét.

Hoạt động 3:
Bài tập về nhà: Bài 4, 5, 6, 7, 8, 10 trong
SGK trang 31 và các bài trong sách bài
tập.


b. Pb2+ + H2S PbS + 2H+
c. Pb(OH)2 + 2OH- PbO22- + 2H2O
d. SO32- + H2O HSO3- + OHe. Cu2+ + H2O Cu(OH)+ + H+
g. HCO3- + OH- CO32- + H2O
h. SO32- + 2H+ H2O + SO2
i. HCO3- + H+ H2O + CO2
Bài 2: đáp án B
Bài 3: các phản ứng hoá học xảy ra:
SO32-- + H2O2 SO42- + H2O
SO42- + Ba2+ BaSO4
Bài 9:
a.Cr2(SO4)3 + 6NaOH 2Cr(OH)3 +
3Na2SO4
Cr3+ + 3OH- Cr(OH)3
b. AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl
Al3+ + 3OH- Al(OH)3
c. Ni(NO3)2 + 2KOH Ni(OH)2 +
2KNO3
Ni2+ + 2OH- Ni(OH)2

Tiết 13

Bài 8: Thực hành
Tính axit-bazơ. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất
điện li

A.Mục tiêu bài thực hành:

1. Kiến thức:
Củng cố các kiến thức về axit - bazơ và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong

dung dịch các chất điện li.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng tiến hành thí nghiệm với lợng nhỏ hoá chất.
- 15


B. Chuẩn bị dụng cụ TN và hoá chất cho một nhóm thực hành (5-7 HS)

1. Dụng cụ thí nghiệm
- Đĩa thuỷ tinh: 6
- ống hút nhỏ giọt: 8
- Bộ giá thí nghiệm: 4
- ống nghiệm: 12
- Thìa xúc hoá chất: 4
2. Hoá chất:
- Dung dịch HCl 0,1M
- Dung dịch Na2CO3 đặc
- Giấy chỉ thị vạn năng
- Dung dịch CaCl2 đặc
- Dung dịch NH4Cl 0,1M
- Dung dịch phenolphtalein
- Dung dịch CH3COONa 0,1M
- Dung dịch CuSO4 1M
- Dung dịch NaOH 0,1M
- Dung dịch NaOH đặc
C. Phơng pháp chủ yếu:
Chia học sinh trong lớp thành các nhóm thực hành, mỗi nhóm khoảng 5-7 học sinh để tiến
hành làm thí nghiệm.

D. Tổ chức các hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy, và trò
Hoạt động 1: Thí nghiệm 1
GV hớng dẫn học sinh làm thí nghiệm nh
SGK.

Nội dung
I) Nội dung thí nghiệm và cách tiến
hành
Thí nghiệm 1: Tính axit - bazơ
a) Nhỏ dung dịch HCl 0,1M lên mẫu
GV gợi ý để học sinh giải thích hiện tợng. giấy chỉ thị pH, so sánh với mẫu chuẩn đợc giá trị pH 1, môi trờng axit mạnh.
b) Nhỏ dung dịch NH4Cl tơng tự nh trên
xác định đợc giá trị pH 5, môi trờng
Hoạt động 2: Thí nghiệm 2
axit yếu.
GV hớng dẫn học sinh làm thí nghiệm nh Thí nghiệm 2: Phản ứng trao đổi ion
SGK.
trong dung dịch các chất điện li.
a) Nhỏ dung dịch Na2CO3 đặc vào dung
dịch CaCl2 đặc, xuất hiện kết tủa trắng
CaCO3.
Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + 2NaCl
Ca2+ + CO32- CaCO3
GV hớng dẫn học sinh viết phơng trình
Hoà tan kết tủa CaCO3 vừa mới thu đphản ứng dới dạng phân tử và ion rút gọn. b)
ợc bằng dung dịch HCl loãng, xuất hiện
bọt khí CO2 trong dung dịch.
CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O
CaCO3 + 2H+ Ca2+ + CO2 + H2O
c) Nhỏ vài giọt dung dịch phênolphtalêin

vào dung dịch NaOH loãng, dung dịch có
mầu hồng. Nhỏ từ từ dung dịch HCl loãng
GV gợi ý học sinh giải thích các hiện tợng vào, vừa nhỏ vừa lắc, dung dịch sẽ mất
xảy ra.
mầu.
NaOH + HCl NaCl + H2O
H+ + OH- H2O
d) Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch
ZnSO4, xuất hiện kết tủa màu trắng
Zn(OH)2. Lây một ít kết tủa thêm từ từ
- 16


Hoạt động 3: Hớng dẫn học sinh viết tờng trình thí nghiệm.

Tiết14

dung dịch NaOH cho đến d, lắc nhẹ,
Zn(OH)2 tan tạo thành dung dịch không
màu.
2NaOH + ZnSO4 Zn(OH)2 + Na2SO4
Zn(OH)2 + 2NaOH Na2ZnO2 + 2H2O
Zn(OH)2 + 2OH- ZnO22- + 2H2O
II) Viết tờng trình
Học sinh viết tờng trình thí nghiệm
theo mẫu:
1.Tên học sinh............................Lớp.......
2. Tên bài thực hành: Phản ứng trao đổi
ion trong dung dịch các chất điện li.
3. Nội dung tờng trình:

Trình bày cách tiến hành thí nghiệm, mô
tả hiện tợng quan sát đợc, giải thích, viết
phơng trình hoá học các thí nghiệm

Kiểm tra (1 tiết).

I, Mục tiêu bài kiểm tra:

- Đánh giá khả năng tiếp thu và làm bài của HS một cách khách quan.
- Giúp phân loại HS .
II, Chuẩn bị:
GV: Đề kiẻm tra,kèm theo đáp án chi tiết.
HS : Ôn tập kĩ kiến thức của cả chơng , cùng với kiến thức cũ liên quan
III, Nội dung.
A, Đề bài:
Câu 1)
Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phơng pháp hoá học:
Na2CO3; NaHCO3; Na2CO3 + NaHCO3.
Câu 2)
Viết PTHH dạng phân tử và ion rút gọn khi cho dd H2SO4 loãng lần lợt tác dụng
với các chất sau: dd NaOH; dd Ba(OH)2 ; CaCO3 rắn; dd NH4HCO3 ; kim loại K
Câu 3) Trộn 40 ml dd H2SO4 0,25M với 60 ml dd NaOH 0,5M. Tính pH của dd thu đợc ?
Câu 4)
Cho 11g hỗn hợp gồm Fe, Al tác dụng hoàn toàn với dd H2SO4 loãng thu đợc 8,96
lít H2 (đo ở đktc).
a) tính khối lợng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) tính khối lợng dd H2SO4 20% đã dùng biết axit d 25% so với lợng cần thiết.

- 17



đáp án:
Câu 1) (2,5đ)
- Dùng dd BaCl2 dcho vào 3 mẫu thử: Hai dd có kết tủa là Na2CO3 và (Na2CO3 +
NaHCO3). Nhận biết đợc dd NaHCO3.
- Cho dd Ca(OH)2 vào nớc lọc thu đợc ở 2 trờng hợp trên, trờng hợp có kết tủa là dd có
chứa NaHCO3. Còn lại là trờng hợp của mẫu thử Na2CO3 ban đầu, khôngtạo kết tủa.
- HS viết 3 PT.
Câu 2) (2.5đ)
- Đối với mỗi trờng hợp, viết đợc PT phân tử cho 0,25đ ; nếu viết đúng đợc PT ion rút
gọn cho thêm 0,25đ. Tổng bằng 0,5đ/ trờng hợp.
Câu3) (2.0đ)
H2SO4 +

2NaOH =

Ban đầu

Mol :0,01

0,03

Phản ứng

mol 0,01

0,02

Sau PƯ


mol

0,01

0

Na2SO4 +
0,01

2H2O

0,25đ

0,50đ

Vdd sau PƯ = 100ml = 0,1 lít.
CM, OH- = 0,1 M
Suy ra CM,H+ = 10-13 M

0,50đ
pH = 13.

0,75đ
- 18


Câu 4) (3,0đ)
a) (1,5đ) - viết 2 PT

0,5đ


- lập hệ 2 PT, giải HPT tìm nFe = 0,1 ; nAl = 0,2

0,5đ

- Tính đợc mFe = 5,6g ; mAl = 5,4g

0,5đ

b) (1,5đ) dựa theo PTPƯ tính đợc kl dd H2SO4 cần thiết là 196g
- tính đợc lợng d là

49g

- suy ra lợng dd đã dùng ban đầu là

Chơng 2 :

245g

0,75đ
0,25đ
0,50đ.

Nhóm nitơ

Tiết 15

Bài 9: Khái quát về nhóm nitơ


A.Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức: HS biết
- Tên các nguyên tố thuộc nhóm nitơ.
- Đặc điểm cấu tạo nguyên tử và vị trí của các nguyên tố nhóm nitơ trong BTH.
- Sự biến đổi tính chất của các đơn chất và một số hợp chất trong nhóm.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng đợc những kiến thức về cấu tạo nguyên tử để hiểu đợc những tính chất hoá học
chung của các nguyên tố nhóm nitơ.
- Vận dụng quy luật chung về biến đổi tính chất của các đơn chất và hợp chất trong một nhóm
A để giải thích sự biến đổi tính chất của các đơn chất và hợp chất của các nguyên tố nhóm
nitơ.

B. Chuẩn bị:

- GV: Bảng tuần hoàn.
- HS: Xem lại phần kiến thức chơng1 và chơng 2 ( SGK hoá học lớp 10 ).

C. Phơng pháp chủ yếu:

- Sử dụng phơng pháp nêu vấn đề, khai thác tối đa những hiểu biết của học sinh để xây dựng
bài học.
- Tổ chức cho các em thảo luận trong nhóm và trình bày ý kiến trớc cả lớp.

D. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1:
GV yêu cầu HS tìm nhóm nitơ trong bảng
tuần hoàn, gọi tên các nguyên tố trong
nhóm, cho biết vị trí của nhóm trong

BTH.
Hoạt động 2:
GV: Từ vị trí của nhóm nitơ trong BTH,
yêu cầu học sinh nhận xét: Số e lớp ngoài
cùng, phân bố các e vào obitan, số e độc
thân...

Hoạt động của trò. Nội dung
I.Vị trí của nhóm nitơ trong bảng tuần
hoàn.
Nhóm nitơ gồm các nguyên tố:
Nitơ (N), Phốtpho (P), asen (As), antimon
(Sb) và bitmut (Bi). Chúng đều thuộc các
nguyên tố p.
II. Tính chất chung của các nguyên tố
nhóm nitơ.
1.Câu hình electron nguyên tử.
- Vì thuộc nhóm VA nên nguyên tử của
các nguyên tố nhóm nitơ đều có 5 electron
lớp ngoài cùng: ns2np3
- 19


Hoạt động 3:
GV gợi ý giúp HS nhớ lại: Tính oxi hoá,
tính khử, độ âm điện.

GV: Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm tính
kim loại-phi kim, quy luật biến đổi trong
nhóm A.

Hoạt động 4:
GV: Hoá trị của các nguyên tố nhóm nitơ
đối với hiđro bằng bao nhiêu? Viết công
thức chung.
GV: Sự biến đổi độ bền nhiệt, tính khử...
Hoạt động 5:
GV: Các nguyên tố nhóm nitơ tạo thành
hợp chất với oxi có số oxi hoá cao nhất
bằng bao nhiêu?
Cho biết quy luật về sự biến đổi: độ bền
các số oxi hoá, sự biến đổi tính axit, tính
bazơ của các oxit và hiđroxit.
Hoạt động 6: Củng cố bài
Dùng các bài tập SGK để củng cố bài.
Bài tập về nhà: Bài 3, 4, 5 trang 36 SGK.

Tiết 16

- 5 electron này đợc phân bố vào phân lớp
s ( 2 electron ) và phân lớp p ( 3 electron )
- ở các nguyên tố P, As, Sb, Bi còn có
phân lớp d trống. Khi bị kích thích,
electron đã ghép đôi ở obitan ns sẽ tách ra
và chuyển sang obitan nd vì vậy chúng có
5 electron độc thân.
2. Sự biến đổi tính chất của các đơn
chất
a. Tính oxi hoá - khử
Các nguyên tố nhóm nitơ có số oxi hoá
cao nhất là +5. Ngoài ra còn có các số oxi

hoá +3 và -3, riêng nitơ có thêm các số
oxi hoá +1, +2, +4.
b. Tính kim loại, tính phi kim
Đi từ nitơ đến bitmut, tính phi kim của các
nguyên tố giảm dần, đồng thời tính kim
loại tăng dần.
3. Sự biến đổi tính chất của các hợp
chất.
a. Hợp chất với hiđro
Các nguyên tố nhóm nitơ đều tạo đợc hợp
chất với hiđro, có công thức chung là RH3.
b. Oxit và hiđroxit.
Từ nitơ đến bitmut, tính axit của các oxit
và hiđroxit tơng ứng giảm dần đồng thời
tính bazơ của chúng tăng dần.

Bài 10: Nitơ

A.Mục tiêu bài học:
- 20


1. Kiến thức:
HS biết: Phơng pháp điều chế nitơ trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm.
HS hiểu:
+ tính chất vật lí, hoá học của nitơ.
+ ứng dụng của nitơ
2. Kĩ năng: Vận dụng đặc điểm cấu tạo phân tử của nitơ để giải thích tính chất vật lí, hoá học
của nitơ. Rèn luyện kĩ năng suy luận logic.


B. Chuẩn bị:

GV:- chuẩn bị các hoá chất: NH4NO2, NH4Cl, NaNO2
- Đèn cồn.

C. Phơng pháp chủ yếu:

+ Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
+ Dùng tranh vẽ, mô hình.

D. Tổ chức các hoạt động dạy học.

Hoạt động của thầy
Hoạt động 1:
GV nêu câu hỏi:
- Hãy mô tả liên kết trong phân tử nitơ ?
- Hai nguyên tử nitơ liên kết với nhau nh
thế nào ?
HS trả lời: Hai nguyên tử nitơ liên kết với
nhau bằng ba liên kết cộng hoá trị không
có cực.
Hoạt động 2:
GV: Màu sắc, mùi vị của khí nitơ? Có duy
trì sự sống không? Có độc không?
Hoạt động 3:
GV: Hãy giải thích vì sao ở nhiệt độ thờng, nitơ khá trơ về mặt hoá học?
GV: Số oxi hoá của nitơ bằng bao nhiêu?
HS trả lời: có thể có các số oxi hoá sau:
-3, 0, +1, +2, +3, +4,+5.


Hoạt động của trò. Nội dung
I.Câu tạo phân tử nitơ.
Nguyên tử nitơ có cấu hình electron:
1s22s22p3

CTPT:
N2
CTCT:
NN
II. Tính chất vật lí:
- Khí nitơ ít tan trong nớc
- Hoá lỏng, hoá rắn ở nhiệt độ rất thấp
- Không duy trì sự cháy
III. Tính chất hoá học:
- ở nhiệt độ thờng, nitơ khá trơ về mặt hoá
học, do có liên kết ba bền vững. Còn ở
nhiệt độ cao, đặc biệt khi có xúc tác nitơ
trở nên hoạt động hơn.
- Tuỳ thuộc vào sự thay đổi số oxi hoá,
nitơ có thể thể hiện tính khử hay tính oxi
hoá.
1. Tính oxi hoá:
Hoạt động 4:
a. Tác dụng với hiđro:
GV: Cho biết vai trò của nitơ trong các
N20 + 3H2 2NH3 H = -92 KJ
phản ứng sau?
b. Tác dụng với kim loại:
- ở nhiệt độ thờng:
6Li + N2 2Li3N

GV: Trong các phản ứng trên nitơ thể hiện - ở nhiệt độ cao:
số oxi hoá.
3Mg + N2 Mg3N2
2. Tính khử:
GV: Yêu cầu HS xác định số oxi hoá của Tác dụng với oxi:
các chất trong các phản ứng.
N2 + O2 2NO H = +180 KJ
Lu ý: NO bị oxi hoá thành NO2 ngay ở
điều kiện thờng, không cần xúc tác
GV hớng dẫn để HS rút ra kết luận:
2NO + O2 2NO2
- Nitơ thể hiên tính khử khi tác dụng với
nguyên tố có độ âm điện lớn hơn.
- 21


- Nitơ thể hiên tính oxi hoá khi tác dụng
với nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn.
Hoạt động 5:
GV:
IV. Trạng thái thiên nhiên và điều chế:
- Trong tự nhiên nitơ có ở đâu và dạng tồn 1.Trạng thái thiên nhiên.
- Nitơ ở dạng tự do chiếm khoảng 4/5 thể
tại của nó là gì ?
tích không khí.
- Nitơ ở dạng hợp chất có trong thành
phần của diêm tiêu, axit nucleic, protêin
của động vật và thực vật và trong nhiều
- Ngời ta điều chế nitơ bằng cách nào ?
hợp chất hữu cơ khác.

2. Điều chế:
a. Trong công nghiệp ( SGK )
b. Trong phòng thí nghiệm:
NH4NO2 N2 + 2H2O
Hoặc:
NH4Cl + NaNO2 N2 + NaCl + 2H2O
V.
ứng dụng: ( SGK )
Hoạt động 6:
GV: Nitơ có ứng dụng gì?
Hoạt động 7: Củng cố bài.
Sử dụng bài tập SGK để củng cố những
kiến thức trọng tâm.
Bài tập về nhà: Bài 4, 5, 6 trang 40 SGK.

Tiết 17,18.

Bài 11: Amoniac và muối amoni

A.Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức: HS biết.
+ Tính chất lí, hoá học của amoniac và muối amoni.
+ Vai trò quan trọng của amoniac và muối amoni trong đời sống và trong kĩ thuật.
+ Phơng pháp điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
2. Kĩ năng:
+ Dựa vào cấu tạo phân tử để giải thích tính chất vật lí, hoá học của amoniac và muối amoni.
+ Vận dụng nguyên lí chuyển dịch cân bằng để giải thích các điều kiện kĩ thuật trong sản
xuất amoniac.
+ Rèn luyện khả năng lập luận logic, khả năng viết phơng trình trao đổi ion.


B. Chuẩn bị:

GV:- Dụng cụ và hoá chất phát hiện tính tan của NH3.
- Tranh(hình 2.6): Sơ đồ tổng hợp amoniăc trong công nghiệp.
- Các dd: CuSO4, NaCl, AgNO3, NH3, NH4Cl, NaOH.
- ống nghiệm, kẹp ống nghiệm,giá đỡ ống nghiệm.
HS: Su tầm tài liệu ứng dụng của amoniac.

C. Phơng pháp chủ yếu:

Dùng thí nghiệm, đàm thoại, tái hiện kiến thức cũ, nghiên cứu để rút ra kết luận.

D. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò. Nội dung
- 22


Hoạt động 1:
GV: Hớng dẫn HS viết công thức electron
và CTCT của amoniac.
GV HDẫn HS nhận xét: Trong phân tử
amoniac, nguyên tử nitơ liên kết với ba
nguyên tử hiđro bằng ba liên kết cộng hoá
trị có cực. Amoniac là phân tử phân cực.
Hoạt động 2:
GV: Làm thí nghiệm trong SGK.
GV: Cho HS nhận xét và rút ra kết luận.


A. Amoniac.
I. Câu tạo phân tử:
Công thức electron:
Công thức cấu tạo:

H:N:H
H
H N H
H

II. Tính chất vật lí:
- Amoniac là chất khí không màu, mùi
khai, xốc, nhẹ hơn không khí ( d/kk =
0,59 ).
- Khí amoniac tan rất nhiều trong nớc, tạo
Hoạt động 3:
thành dung dịch có tính kiềm yếu.
GV hỏi: Dung dịch amoniac có biểu hiện III. Tính chất hoá học:
tính chất của một kiềm yếu nh thế nào?
1.Tính bazơ yếu:
a. Tác dụng với nớc:
Khi tan trong nớc, một phần nhỏ các phân
tử amoniắc tác dụng với nớc.
NH3 + H2O NH4+ + OHở 250C thì: Kb = 1,8.10-5. amoniac là một
bazơ yếu, làm quỳ tím chuyển sang màu
xanh.
GV: Làm thí nghiệm nh SGK mô tả để HS b. Tác dụng với axit:
quan sát sự tạo thành amoniclorua.
VD: 2NH3 + H2SO4 ( NH4 )2SO4

NH3 + H+ NH4+
GV: Dung dịch amonic tác dụng với dung
NH3 (k) + HCl (k) NH4Cl (r)
dịch muối của nhiều kim loại, tạo kết tủa c. Tác dụng với dung dịch muối.
hiđroxit của chúng.
VD:
Al3+ + 3NH3 + 3H2O Al(OH)3 +
Hoạt động 4:
3NH4+
GV: Dung dịch amoniac có khả năng hoà 2. Khả
năng tạo phức:
tan hiđroxit hay muối ít tan của một số
TN 1:
kim loại, tạo thành các dd phức chất.
CuSO4 + 2NH3 + 2H2O Cu(OH)2 +
GV: Các ion phức [Cu(NH3)4]2+,
(NH4)2SO4
+
[Ag(NH3)2] đợc tạo thành nhờ liên kết
cho - nhận giữa cặp electron tự do ở nitơ Cu(OH)2 + 4NH3 [Cu(NH3)4](OH)2
( xanh thẫm )
trong phân tử NH3 với các obitan trống
TN
2:
của ion kim loại.
AgNO3 + NaCl AgCl + NaNO3
Hoạt động 5:
AgCl + 2NH3 [Ag(NH3)2]Cl
GV: Yêu cầu HS dự đoán tính chất hoá
3. Tính khử:

học của amoniac dựa vào khả năng thay
a. Tác dụng với oxi:
đổi số oxi hoá của nitơ trong amoniac.
- Khi đốt trong khí oxi:
4NH3 + 3O2 2N2 + 6H2O
Khi
đốt trong khí oxi có xúc tác:
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho
4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O
biết tính khử của NH3 biểu thị nh thế nào.
Viết các PTHH.
b. Tác dụng với clo:
Dẫn khí NH3 vào bình chứa khí clo, NH3
tự bốc cháy tạo ra ngọn lửa có khói trắng.
2NH3 + 3Cl2 N2 + 6HCl
- 23


Hoạt động 6:
GV: Yêu cầu HS trình bày tài liệu su tầm
về ứng dụng của NH3.

HCl + NH3 NH4Cl (r)
c. Tác dụng với oxit kim loại:
Khi đun nóng, NH3 có thể khử một số oxit
kim loại thành kim loại.
VD:
2NH3 + 3CuO
3Cu + N2 + 3H2O
IV. ứng dụng: SGK


Hoạt động 7:
HS nghiên cứu SGK và tìm trong thực tế
cho biết: Trong PNT và trong CN amoniac V. Điều chế:
đợc đ/c ntn ?
1. Trong phòng thí nghiệm:
Đợc điều chế bằng cách cho muối amoni
tác dụng với chất kiềm khi đun nóng nhẹ.
VD:
GV dùng sơ đồ thiết bị tổng hợp amoniac
để giải thích quá trình vận chuyển của
nguyên liệu và sản phẩm trong thiết bị
tổng hợp NH3 chú ý chu trình kín.

Hoạt động 8:
GV: Cho HS quan sát tinh thể muối
amoniclorua.
Dùng quỳ tím để thử môi trờng của dd
NH4Cl.
Hoạt động 9:
GV làm thí nghiệm.
HS quan sát hiện tợng, nhận xét và viết
phơng trình hoá học dạng phân tử và ion
rút gọn.
GV: ở phản ứng trên, ion NH4+ đã nhờng
prôtn cho ion OH- nên NH4+ là axit. Phản
ứng đợc dùng để điều chế NH3 trong
phòng thí nghiệm và dùng để nhận biết
muối amoni.


GV: Làm thí nghiệm, HS quan sát hiện tợng và giải thích.

2NH4Cl+ Ca(OH)2
2NH3 + CaCl2 +
2H2O
Muốn điều chế nhanh một lợng nhỏ khí
amoniắc, ngời ta thờng đun nóng dd
amoniắc đậm đặc.
2. Trong công nghiệp:
Amoniac đợc tổng hợp từ khí nitơ và khí
hiđro theo phản ứng:
N2(k) + 3H2(k) 2NH3 (k) H = -92KJ
Điều kiện tối u để sản xuất amonac trong
công nhiệp là:
áp suất: 200 - 300 atm
Nhiệt độ: 450 - 5000C
Chất xúc tác: Fe, Al2O3, K2O
B. Muối amoni
I. Tính chất vật lí:
Là tinh thể không màu, tan dễ dàng trong
nớc. Dung dịch có pH < 7
II. Tính chất hoá học:
1.Tác dụng với dung dịch kiềm:
VD:
(NH4)2SO4 + 2NaOH
2NH3 +
Na2SO4 + 2H2O
NH4+ + OH- NH3 + H2O

2. Phản ứng nhiệt phân:

Khi đun nóng, các muối amoni dễ bị nhiệt
phân huỷ, tạo ra các sản phẩm khác nhau.
Sản phẩm của sự phân huỷ đợc quyết định
chủ yếu của bản chất axit tạo nên muối.
- 24


GV: Yêu cầu HS lấy thêm một số ví dụ
khác về sự phân huỷ của muối amoni.
Kết luận:
- Muối amoni dễ dàng tham gia phản ứng
trao đổi ion.
- Muối amoni dễ dàng bị nhiệt phân huỷ.
Tuỳ thuộc vào axit tạo thành muối có tính
oxi hoá hay không mà sản phẩm phân huỷ
có thể là NH3 hay các sản phẩm khác: N2,
N2O ...
Hoạt động 10: Củng cố bài
GV sử dụng bài tập 2, 6 ( SGK ) để củng
cố bài học.
Bài tập về nhà: Bài 1, 3, 4, 5, 7, 8 SGK
và các bài trong sách bài tập.

Tiết 19,20

VD:
NH4Cl (r)

NH3 (k) + HCl (k)


(NH4)2CO3

NH3 + NH4HCO3

NH4HCO3

NH3 + CO2 + H2O

NH4NO2

N2 + 2H2O

NH4NO3
N2O + H2O
Phản ứng trên đợc dùng để điều chế N2 và
N2O trong phòng thí nghiệm.

Bài 12: Axit nitric và muối nitrat

A.Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức: HS biết.
- Tính chất vật lí, hiểu tính chất hoá học của Axit nitric và muối nitrat
- Phơng pháp điều chế axit nitric trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng viết phơng trình hoá học của phản ứng oxi hoá khử và phản ứng trao đổi
ion.
- 25



×