Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Giáo án hóa học 10- Nâng cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.5 KB, 15 trang )

Trờng thpt trần quang diệu
Giáo viên: Lê Thị Kim Cúc
--------
Hải Phòng, ngày 16/ 01/ 2004
Giáo án bài dạy
Bài 25: Phản ứng ôxi hoá - khử (tiết 40)
I Mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức.
Học sinh biểu:
+ Cách x.định chất ôxi hoá, chất khử, quá trình ôxi hoá, quá trình khử.
+ Thế nào là phản ứng ôxi hoá - khử.
Học sinh biết:
+ Lập phơng trình phản ứng ôxi hoá - khử bằng phơng pháp thăng bằng
electron.
2. Về kỹ năng:
+ Phân biệt pứ oxi hoá - khử với các loại phản ứng khác.
+ Cách xác định chính xác số ôxi hoá của các chất trong pứ hoá học.
II Chuẩn bị.
1. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Chuẩn bị các phiếu học tập
Học sinh: Ôn lại các kiến thức cũ:
+ Phản ứng ôxi hoá - khử trong chơng trình lớp 8.
+ Ôn lại các kiến thức về liên kết In, hợp chất Ion
+ Quy tắc tính số ôxi hoá.
2. Phơng pháp dạy học: Đàm thoại, gợi mở.
III Tiến trình giảng dạy .
GV: ở ớp 8 các em đã đợc nghiên cứu về phản ứng ôxi hoá - khử và đã rút ra
định nghĩa về phản ứng ôxi hoá - khử. Vậy phản ứng ôxi hoá - khử ở lớp 10 đợc
định nghĩa nh thế nào ? Ta lại nghiên cứu phản ứng ôxi hoá - khử ở mức độ cao
hơn.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


I Phản ứng ôxi hoá - khử.
1. Phản ứng của Natri với Ôxi:
Hoạt động 1: Vào vài
- Sử dụng phiếu học tập số 1.
a) Hãy viết phơng trình phản ứng giữa
Natri và ôxi và chỉ rõ chất khử chất oxi
hoá, sự khử, sự ôxi hoá ?
b) Hãy tìm trong pứ trên chất nào nh-
ờng e ? chất nào không nhận e ?
c) Xác định số oxi hoá của các chất tr-
ớc và sau phản ứng và nhận xét về sự
thay đổi của chúng.
d) Kết luận gì về phản ứng trên ?
GV: Dẫn dắt học sinh để dẫn đến kết
luận đúng.
2. Pứ của sắt với dd muối đồng sunfat.
Hoạt động 2: phiếu học tập số 2.
a) Hãy viết ptp giữa sắt với dung dịch
muối đồng sunfát ?
b) Có thể dựa vào sự kết hợp với oxi và
chất cung cấp oxi nh ví dụ trên để xác
định chất khử, chất oxi hoá và p oxi
hoá - khử đợc không ?
c) Hãy xác định số oxi hoá của các
chất trong phản ứng và nhận xét sự
a) Phơng trình phản ứng:
Sự oxi hoá
4Na
o
+ O

0
2
---> 2Na
1
2
+
O
-2
Na: là chất khử
O
2
: là chất ôxi hoá
b) - Ng.tử Natri nhờng e, là chất khử
- Ng.tử ôxi nhận e là chất ôxi hoá
c)
- Số oxi hoá của Natri tăng từ 0 -> +1
Natri là chất khử. Sự làm tăng số oxi hoá
của Natri là sự oxi hoá ngtử Natri.
- Số oxi hoá của nguyên tử oxi giảm từ 0
-> -2: oxi là chất oxi hoá. Sự làm giảm
số oxi hoá của oxi là sự khử nguyên tử
oxi.
d) Phản ng trên là phản ứng oxi hoá -
khử. Vì có sự thay đổi số oxi hoá.
a) Phơng trình phản ứng:
Fe
o
+ Cu
+2
SO

4
=> Cu
0
+ Fe
+2
SO
4
Chất khử Chất ôxi hoá
b) Không thể đợc.
c) Fe
0
là chất khử
Cu
+2
SO
4
là chất ôxi hoá.
Fe
0
-> Fe
+2
: số oxi hoá tăng: chất khử
Cu
2+
-> Cu
0
: số oxi hoá giảm: chất oxh
Sự khử
thay đổi của chúng và kết luận chất
nào là chất khử, chất oxi hoá.

d) Phản ứng đó có phải là phản ứng
oxi hoá - khử không ?
3. Phản ứng của hiđrô với Clo:
Hoạt động 3: phiếu học tập số 3.
a) Hãy viết ptp giữa Clo với Hiđrô ?
b) Dựa vào dấu hiệu chất kết hợp với
oxi và chất cung cấp oxi, hoặc dấu
hiệu nhờng e và nhận e có thể kết luận
đợc pứ của Hiđrô với Clo là p oxi hoá -
khử đợc không ? Tại sao ?
GV: Yêu cầu HS dựa vào sự thay đổi
số oxi hoá để xác định chất oxi hoá,
chất khử, sự khử. Từ đó rút ra kết luận
4. Định nghĩa:
Hoạt động 4:
GV: Yêu cầu một HS đọc các định
nghĩa về phản ứng oxi hoá khử trong
sách giáo khoa.
d) Phản ứng trên là phản ứng oxi hoá -
khử vì có sự thay đổi số oxi hoá (vì tồn
tại đồng thời sự ôxi hoá và sự khử).
a) Phơng trình phản ứng:
H
0
2
+ Cl
0
2
= 2H
+1

Cl
-1
Khử oxi hoá
b) Đợc
Tại vì: có tồn tại đồng thời sự oxi hoá và
sự khử.
IV Củng cố bài .
1. Các phản ứng sau đây phản ứng nào là pứ oxi hoá - khử.
CaO + H
2
O -> Ca (OH)
2
MnO
2
+ HCl -> MnCl
2
+ Cl
2
+ H
2
O
Mg + O
2
-> MgO
2. Thế nào là phản ứng oxi hoá - khử ?
V Rút kinh nghiệm .
Giáo viên: Trần Thị Kiều Lan
Trờng THPT Châu Thành A CHâu Thành tỉnh Bến tre
Bài 25: (3 tiết)
Phản ứng oxi hoá - khử

I Mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức:
* Học sinh hiểu:
- Cách xác định chất oxi hoá, chất khử, quá trình oxi hoá, quá trình khử.
- Thế nào là phản ứng ôxi hoá khử.
* Học sinh biết:
- Lập phơng trình phản ứng oxi hoá khử bằng p.pháp thăng bằng e.
2. Về kỹ năng:
- Phân biệt phản ứng oxi hoá khử với các loại phản ứng khác.
- Xác định chính xác số oxi hoá của các chất trong phản ứng hoá học.
II Chuẩn bị:
Học sinh: Ôn lại kiến thức về:
- Phản ứng ôxi hoá khử trong chơng trình lớp 8 THCS.
- Ôn lại kiến thức về liên kết ion, hợp chất ion
- Quy tắc tính số oxi hoá.
III Tiến trình giảng dạy :
Tiết 1:
* Kiểm tra bài cũ: Cho các phản ứng hoá học sau:
a) NaOH + HCl -> NaCl + H
2
O c) Na + O
2
-> Na
2
O
b) Al + Fe
2
O
3
-> Al

2
O
3
+ Fe d) Fe + CuSO
4
-> FeSO
4
+ Cu
1. Cân bằng phản ứng và cho biết phản ứng nào có sự thay đổi số oxi hoá.
2. Hãy xác định loại phản ứng (pứ trung hoà, pứ thế, pứ hoá hợp).
-> Giáo viên cho HS nhận xét phần trả lời và giáo viên đi vào bài.
* Các hoạt động học tập:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung bài giảng
Hoạt động 1:
- GV tận dụng pứ 2,3 (phần
kiểm tra bài cũ) yêu cầu HS
cho biết trong 2 pứ này chất
nào chiếm oxi, chất nào cung
cấp oxi ?
- GV gợi ý cho HS vận dụng
kiến thức từ THCS để rút ra kết
luận: chất khử, chất oxi hoá, sự
khử, sự oxi hoá, pứ oxi khử.
- GV yêu cầu HS tìm trong pứ
2,3,4 (Kt bài cũ) chất nhờng e
và chất nhận e.
-> GV nhận xét ý kiến của HS
và đa ra kiến thức mới.
+ Ng.tử Na nhờng e nên là chất
khử, sự nhờng e của ng.tử Natri

gọi là sự oxi hoá.
+ Ng.tử oxi nhận e nên là chất
oxi hoá, sự nhận e của ng.tử oxi
gọi là sự khử.
+ Pứ đốt cháy Natri là pứ oxi
hoá - khử vì xảy ra đồng thời
- HS trả lời:
+ Chất chiếm oxi: Na, Cl
+ Chất cung cấp oxi: Oxi (Fe
2
O
3
)
- HS xác định:
+Na, Al chiếm oxi nên là c.khử.
+ Oxi, Fe
2
O
3
cung cấp oxi nên là
chất oxi hoá.
+ Sự chiếm oxi của Na, Al là sự
oxi hoá.
+ Sự cung cấp oxi của oxi và
Fe
2
O
3
là sự khử.
+ Pứ xảy ra giữa chất cung cấp

oxi và chất giữ oxi là phản ứng
oxi hoá khử.
- HS xác định đợc:
+ Chất nhờng

e
: Na, Al, Fe
+ Chất nhận

e
: Fe
2
O
3
, oxi,
CuSO
4
I. Pứ oxi hoá khử.
1. Pứ của Natri với oxi:
Sự oxi hoá
4Na
o
+ O
0
2
-> 2Na
1
2
+
O

-2
Chất khử (sự oxi hoá)
Na - 1e ---------> Na
+
2/8/1 2/8
(sự khử)
O + 2e ---------> H
2-
2/6 2/8
Chất oxi hoá
2Na
+
+ O
2-
--------> Na
2
O
2. Pứ của Fe với dung dịch muối
đồng sunfat.
o +2 +2 o
Fe + CuSO
4
-> FeSO
4
+Cu
Chất khử +2
Fe - 2e -> Fe (sự oxh)
+2 +2
Cu + 2e -> Cu (sự khử)
Chất oxi hoá

Chất khử
Sự khử
Chất oxi hoá
quá trình nhờng e, nhận e.
- GV yêu cầu h/s so sánh pứ
2,3,4 về loại pứ, pứ nào có chất
chiếm oxi và chất cung cấp oxi,
có sự thay đổi số oxi hoá ntn ?
- GV rút ra kết luận: không thể
chỉ dựa vào dấu hiệu chất kết
hợp với oxi và chất cung cấp
oxi để kết luận về pứ oxi hoá
khử mà còn có thể dựa vào dấu
hiệu nhờng e, nhận e.
Hoạt động 2:
Cho Hiđrô tác dụng với Clo:
a) Viết pt và xđ số oxi hoá của
các chất.
b) Pứ trên có sự nhờng và nhận
e không ? Tại sao ?
- GV sửa sai cho h/s và đặt câu
hỏi: Ta có thể dựa vào dấu hiệu
chất kết hợp với oxi và chất
cung cấp oxi hoặc dấu hiệu nh-
ờng e, nhận e để kết luận pứ
oxi hoá - khử đợc không ?
- Ta có thể dựa vào đâu để xác
định pứ H
2
+ Cl

2
là pứ ox-khử.
-> Gv nhấn mạnh: Ta có thể
dựa vào sự thay đổi số oxi hoá -
khử trong mọi trờng hợp và
chất khử là chất có số oxi hoá
tăng sau pứ. Chất oxi hoá là
- HS trả lời:
+ Cả 3 pứ đều là pứ oxi hoá - khử.
+ Pứ 2,3 có chất chiếm oxi và
chất cung cấp oxi.
+ Pứ 4 không có chất cung cấpoxi
+ Na, Al, Fe có số oxi hoá tăng
+ Oxi, Fe
+3
, Cu
+2
có số oxi hoá
giảm sau phản ứng.
- H/s trả lời:
a) H
0
2
+ Cl
0
2
-> 2H
+1
Cl
-1

b) Hớng 1: Pứ trên không có sự
nhờng và nhận e vì liên kết hình
thành là liên kết cộng hoá trị.
Hớng 2: Pứ trên có sự nhờng và
nhận vì tạo ra H
+
và Cl
-
.
- Ta có thể dựa vào sự thay đổi số
oxi hoá.
3. Phản ứng của hiđrô với Clo:
H
0
2
+ Cl
0
2
->
2H
+1
Cl
-1

×