Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Nghiên cứu tác động của chương trình 135 tới đời sống kinh tế xã hội của các hộ gia đình dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện lâm bình, tỉnh tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 84 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

MA THỊ NÊ

NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA CHƢƠNG
TRÌNH 135 TỚI ĐỜI SỐNG KINH TẾ - XÃ HỘI
CỦA CÁC HỘ GIA ĐÌNH DÂN TỘC THIỂU SỐ
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LÂM BÌNH
TỈNH TUYÊN QUANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN

Thái Ngun năm 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

MA THỊ NÊ

NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA CHƢƠNG
TRÌNH 135 TỚI ĐỜI SỐNG KINH TẾ - XÃ HỘI
CỦA CÁC HỘ GIA ĐÌNH DÂN TỘC THIỂU SỐ
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LÂM BÌNH
TỈNH TUYÊN QUANG


Ngành: Phát triển nông thôn
Mã số : 60 62 0116

LUẬN VĂN THẠC SĨ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN MẠNH HÀ

Thái Nguyên, năm 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
“Nghiên cứu tác động của chương trình 135 tới đời sống kinh tế - xã hội của
các hộ gia đình dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên
Quang” là trung thực, là kết quả nghiên cứu của riêng tôi.
Các tài liệu, số liệu sử dụng trong luận văn do Chi cục Thống kê huyện
Lâm Bình, phịng NN và PTNT huyện Lâm Bình, UBND huyện Lâm Bình,
Phịng dân tộc, Phịng tài chính huyện Lâm Bình các báo cáo của huyện, các kết
quả nghiên cứu có liên quan đến đề tài đã được cơng bố.... Các trích dẫn trong
luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc.
Ngày 15 tháng 8 năm 2015
Tác giả luận văn

Ma Thị Nê


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp cuối khóa, bản thân đã
được sự quan tâm giúp đỡ tận tình của các thầy cơ giáo, Ban giám hiệu trường Đại học
Nông lâm Thái Nguyên, phòng Đào tạo, đặc biệt là TS. Nguyễn Mạnh Hà đã trực tiếp
hướng dẫn, dìu dắt, giúp đỡ tơi với những chỉ dẫn khoa học quý giá trong suốt quá trình
triển khai, nghiên cứu và hồn thành luận văn “Nghiên cứu tác động của chương trình
135 tới đời sống kinh tế - xã hội của các hộ gia đình dân tộc thiểu số trên địa bàn
huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang”.
Có được bản luận văn tốt nghiệp cuối khóa này, cùng với sự nỗ lực của bản
thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ to lớn và quí báu của các thầy cô giáo trong khoa
Kinh tế và phát triển nơng thơn đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy trong suốt quá
trình học tập, nghiên cứu và rèn luyện ở tại trường.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc tới Chi cục Thống kê huyện
Lâm Bình, phịng NN và PTNT huyện Lâm Bình, UBND huyện Lâm Bình, Phịng
dân tộc, Phịng tài chính huyện Lâm Bình, cán bộ các xã và người dân ở huyện Lâm
Bình lời cảm tạ sâu sắc vì đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tôi thu thập số liệu
cũng như những tài liệu nghiên cứu cần thiết liên quan tới luận văn tốt nghiệp.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện luận văn một cách hoàn chỉnh
nhất. Song do hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm nên không thể tránh khỏi những
thiếu sót nhất định mà bản thân chưa thấy được. Tơi rất mong được sự góp ý của quý
Thầy, Cô giáo và các bạn đồng nghiệp để khố luận được hồn chỉnh hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Ngày 15 tháng 8 năm 2015
Tác giả luận văn


Ma Thị Nê

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT ................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... ix
MỞ ĐẦU.............................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................4
4.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................4
4.2. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................4
4.2.1. Phạm vi về thời gian..........................................................................................4
4.2.2. Phạm vi về không gian ......................................................................................4
4.2.3. Phạm vi về nội dung ..........................................................................................4
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................ 5
1.1. Cơ sở lý luận về đánh giá tác động của Chương trình .........................................5
1.1.1. Chương trình .....................................................................................................5
1.1.2. Kỹ thuật đánh giá tác động của chương trình ...................................................5
1.1.3. Phương pháp đánh giá tác động ........................................................................6

1.1.3.1. Xác định các câu hỏi cần phải trả lời trong đánh giá tác động ......................6
1.1.3.2. Đánh giá các nguồn giữ liệu...........................................................................6
1.2. Chương trình 135 .................................................................................................7
1.2.1. Mục tiêu tổng quát của chương trình ................................................................7
1.2.2. Lập kế hoạch .....................................................................................................7
1.2.3. Tổ chức thực hiện ..............................................................................................9
1.2.3.1. Đối với các bộ ngành liên quan......................................................................9
1.2.3.2. Cấp tỉnh ........................................................................................................11
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iv
1.2.4. Kiểm tra, giám sát, báo cáo .............................................................................14
1.2.4.1. Kiểm tra, giám sát, đánh giá ........................................................................14
1.2.4.2. Chế độ báo cáo .............................................................................................15
1.3. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................15
1.3.1. Chương trình 135 ............................................................................................15
1.3.2. Nội dung thực hiện của chương trình 135 giai đoạn 2011 - 2015 ..................15
1.3.3. Kết quả thực hiện chương trình 135 trên phạm vi cả nước .............................16
1.3.4. Kết quả thực hiện chương trình 135 trên phạm vi tỉnh Tuyên Quang ............24
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 26
2.1. Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................26
2.2. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................26
2.3. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................26
2.3.1. Chọn điểm nghiên cứu ....................................................................................26
2.3.2. Phương pháp thu thập thông tin và số liệu ......................................................27
2.3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp............................................................27
2.3.2.2. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ..........................................................27

2.3.2.3. Phương pháp chọn mẫu phỏng vấn ..............................................................27
2.3.3. Phương pháp tổng hợp và phân tích thơng tin ................................................28
2.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu .......................................................................28
2.4.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................28
2.4.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội huyện Lâm Bình ....................................................28
2.4.3. Cơ sở hạ tầng huyện Lâm Bình .......................................................................28
2.4.4. Tình hình phát triển sản xuất ...........................................................................29
2.4.5. Tình hình thực thi Chương trình 135 trên địa bàn huyện ...............................29
2.4.6. Tình hình triển khai Chương trình 135 tại huyện Lâm Bình ..........................29
2.4.7. Kết quả triển khai thực hiện các mục tiêu của Chương trình 135...................29
2.4.8. Tác động của chương trình 135 tới đời sống kinh tế - xã hội .........................29
2.4.9. Khó khăn trong thực hiện chương trình 135 tại địa phương ...........................29
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................... 31
3.1. Điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội của huyện Lâm Bình ....................................31
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................31
3.1.2. Về vị trí địa lý .................................................................................................31
3.1.3. Địa hình ...........................................................................................................31
3.1.4. Khí hậu, thủy văn ............................................................................................31
3.1.5. Dân số và lao động huyện Lâm Bình ..............................................................32
3.2. Cơ sở hạ tầng huyện Lâm Bình ..........................................................................34
3.2.1. Giao thơng .......................................................................................................34
3.2.2. Thủy lợi ...........................................................................................................35
3.2.3. Văn hóa ...........................................................................................................35
3.2.4. Hệ thống giáo dục ...........................................................................................35

3.2.5. Tình hình phát triển sản xuất huyện Lâm Bình ...............................................36
3.2.5.1. Về trồng trọt .................................................................................................36
3.2.5.2. Về chăn ni ................................................................................................36
3.3. Tình hình triển khai thực hiện chương trình 135 tại huyện Lâm Bình ..............37
3.3.1. Tình hình huy động vốn cho chương trình 135 giai đoạn 2011 - 2015 ..........37
3.3.2. Tình hình sử dụng vốn tại huyện Lâm Bình ...................................................39
3.3.2.1. Hỗ trợ phát triển sản xuất .............................................................................39
3.3.2.2. Hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng .....................................................................40
3.3.2.3. Hỗ trợ nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ và cộng đồng .......................40
3.4. Kết quả triển khai thực hiện các mục tiêu của chương trình 135 ......................40
3.4.1. Kết quả đạt được về vốn .................................................................................40
3.4.2. Kết quả về việc hỗ trợ phát triển sản xuất .......................................................41
3.4.3. Kết quả về việc nâng cao tay nghề cho cộng đồng .........................................42
3.4.4. So sánh vốn thực hiện giữa các mục tiêu ........................................................42
3.5. Tác động của chương trình 135 tới đời sống kinh tế - xã hội ............................43
3.5.1. Tác động đến kinh tế của người dân ...............................................................43
3.5.1.1. Tác động đến sản xuất nông nghiệp .............................................................43
3.5.1.2. Nguồn thu các sản phẩm từ nơng nghiệp .....................................................46
3.5.2. Tác động đối với tình hình xã hội ...................................................................47
3.5.2.1. Cải thiện cơ sở hạ tầng .................................................................................47
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi
3.5.2.2. Tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho dân vùng thực hiện chương trình 13548
3.5.2.3. Giảm tỷ lệ hộ đói nghèo ...............................................................................49
3.5.2.4. Nâng cao giáo dục cho trẻ ............................................................................50
3.5.2.5. Nâng cao chất lượng cuộc sống ...................................................................51

3.5.2.6. Nâng cao tay nghề cho thanh niên dân tộc...................................................52
3.5.2.7. Nâng cao đời sống văn hóa cho người dân ..................................................52
3.5.2.8. Nâng cao ý thức cộng đồng, cải thiện môi trường và hạn chế rủi ro trong
trong sản xuất nơng nghiệp .......................................................................................53
3.5.2.9. Góp phần giữ vững chính trị, an ninh, quốc phịng, tăng cường đoàn kết dân
tộc nâng cao niềm tin của đồng bào dân tộc với đảng nhà nước ..............................53
3.5.2.10. Nhận thức, tư tưởng và những mong muốn của người dân khi thực hiện
Chương trình .............................................................................................................54
3.6. Một số hạn chế và giải pháp thực hiện chương trình 135 tại địa phương ..........55
3.6.1. Một số hạn chế khi thực hiện Chương trình 135.............................................55
3.6.2. Giải pháp thực hiện Chương trình 135............................................................56
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 59
1. Kết luận .................................................................................................................59
2. Kiến nghị ...............................................................................................................60
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vii
DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT
XĐGN

: Xóa đói giảm nghèo

ĐBKK


: Đặc biệt khó khăn

NSTW

: Ngân sách trung ương

KTXH

: Kinh tế xã hội

CT

: Chương trình

CSHT

: Cơ sở hạ tầng

NSNN

: Ngân sách nhà nước

CT 135

: Chương trình một ba năm

PCT

: Phó chủ tịch


UBND

: Ủy ban nhân dân

HĐND

: Hội đồng nhân dân

BQL

: Ban quản lý



: Quyết định

TTg

: Thủ tướng

TTLT

: Thông tư liên tịch

UBDT

: Ủy ban dân tộc

TC


: Tài chính

XD

: Xây dựng

NN và PTNT

: Nông nghiệp và phát triển nông thôn

KHĐT

: Kế hoạch đầu tư

mm

: Mi li mét

NQ

: Nghị quyết

CP

: Chính phủ

CT

: Chủ tịch


DTTS

: Dân tộc thiểu số

ATK

: A tê ka

TTCP

: Thủ tướng chính phủ

HĐND

: Hội đồng nhân dân

BCĐ

: Ban chỉ đạo

PTSX

: Phát triển sản xuất

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Cơ cấu các thành phần dân tộc .................................................................32
Bảng 3.2. Tình hình biến động dân số và lao động ...................................................33
Bảng 3.3. Tình hình văn hóa, thơng tin huyện Lâm Bình .........................................35
Bảng 3.4. Thực trạng sản xuất lương thực huyện Lâm Bình ....................................36
Bảng 3.5. Tình hình chăn ni của huyện Lâm Bình ...............................................37
Bảng 3.6. Kết quả đạt được về mặt tài chính từ năm 2012 - 2014 ...........................41
Bảng 3.7. Tổng hợp kết quả thực mục tiêu phát triển sản xuất năm 2012 - 2014 ....41
Bảng 3.8. Tập huấn nâng cao tay nghề cho cộng đồng từ năm 2012 - 2014 ............42
Bảng 3.9. Năng suất một số cây trồng chính trước khi thực hiện Chương trình và
sau khi thực hiện Chương trình ................................................................44
Bảng 3.10. Tình hình phát triển chăn ni trước khi thực hiện Chương trình và sau
khi thực hiện Chương trình ......................................................................45
Bảng 3.11. Nguồn thu trong nơng nghiệp tính bình qn/hộ....................................46
Bảng 3.12. Tình hình cơ sở hạ tầng trước và sau khi có Chương trình ....................48
Bảng 3.13. Thu nhập của nông hộ từ làm thuê các công trình..................................49
Bảng 3.14. So sánh tỷ lệ hộ nghèo trước và sau khi thực hiện Chương trình ...........50
Bảng 3.15. Tình hình tham gia lớp mẫu giáo của trẻ ................................................51
Bảng 3.16. So sánh một số điều kiện sống của người dân ........................................51
Bảng 3.17. Việc làm thanh niên dân tộc ...................................................................52
Bảng 3.18. Nhân thức, tư tưởng của người dân ........................................................54

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Khung phân tích tác động của Chương trình ..............................................6

Hình 1.2. Trình tự lập, phê duyệt đề án Chương trình 135 .........................................8
Hình 2.1: Khung phân tích của nghiên cứu...............................................................30
Hình 3.1: Đồ thị cơ cấu dân tộc ................................................................................33
Hình 3.2. Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn 135 huyện Lâm Bình ......................................38
Hình 3.3. Biểu đồ tỷ lệ hồn thành các mục tiêu so với kế hoạch ............................43
Hình 3.4. So sánh cơ cấu giữa chăn nuôi và trồng trọt trước khi có Chương trình và
sau khi có Chương trình .............................................................................47

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Xóa đói giảm nghèo nâng cao chất lượng cuộc sống con người luôn là
mục tiêu được các quốc gia trên thế giới theo đuổi. Ở Việt Nam cũng vậy, đã từ
lâu vấn đề này luôn nhận được sự quan tâm, ưu tiên của Đảng và nhà nước. Sau
gần 30 năm đổi mới, Việt Nam đã có những thành tựu phát triển đáng kể, chất
lượng cuộc sống của nhân dân ngày được nâng cao. Tuy nhiên, vẫn còn một bộ
phận lớn đồng bào dân tộc thiểu số, khu vực miền núi phải sống cuộc sống khó
khăn, thiếu thốn ngay cả những nhu cầu thiết yếu nhất.
Trong suốt mười năm qua, mặc dù nguồn lực đất nước cịn hạn chế,
nhưng Chính phủ đã ban hành nhiều chính sách, thực hiện giải pháp đồng bộ
để tấn cơng đói nghèo. Đến nay, kết quả thực hiện xóa đói giảm nghèo (XĐGN)
được cộng đồng quốc tế cơng nhận, đánh giá cao. Một trong những chính sách
lớn, xác định là chương trình mục tiêu quốc gia, tập trung vào cơng cuộc
XĐGN ở nơi, vùng khó khăn nhất, nghèo nhất của cả nước, đó là “Chương
trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng dân tộc ít người và

miền núi”. Đây là chương trình nhằm mục đích XĐGN ở các xã, thơn, bản đặc
biệt khó khăn nhất của cả nước, nơi có tỉ lệ cao đồng bào dân tộc ít người sinh
sống. Chương trình được thực hiện bắt đầu từ năm 1998, theo quyết định
số135/1998/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 1998, gọi tắt là chương trình 135.
Mục tiêu tổng quát của Chương trình là: Tạo sự chuyển biến nhanh về sản xuất;
thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất gắn với
thị trường; cải thiện và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho đồng bào dân
tộc ở các xã, thơn, bản đặc biệt khó khăn một cách bền vững; giảm khoảng cách
phát triển giữa các dân tộc và giữa các vùng trong cả nước. Phấn đấu đến năm
2010, cơ bản khơng cịn hộ đói, giảm hộ nghèo xuống cịn dưới 30%.
Chương trình có 4 nhiệm vụ chính, gồm: Hỗ trợ phát triển sản xuất và
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao trình độ sản xuất của đồng bào các dân tộc.
Phát triển cơ sở hạ tầng thiết yếu. Đào tạo bồi dưỡng cán bộ cơ sở, nâng cao trình
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2
độ quản lý hành chính và kinh tế, đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng. Hỗ trợ các
dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận
thức pháp luật. Cho đến nay, sau 12 năm triển khai, Chương trình đã được thực hiện
trên phạm vi gần 3000 xã của cả nước với hàng trăm ngàn tỉ đồng đầu tư, hỗ trợ,
giúp cải thiện đời sống cho nhiều hộ dân tộc ít người, góp phần quan trọng vào việc
thực hiện mục tiêu XĐGN nhanh, bền vững của cả nước. Bộ mặt nông thôn, miền
núi, đời sống vật chất và tinh thần của người dân vùng đồng bào dân tộc ít người đã
thay đổi nhiều.
Huyện Lâm Bình nằm ở phía bắc tỉnh Tuyên Quang được thành lập từ
tháng 1 năm 2011 đến nay với năm xã của huyện Na Hang và ba xã thuộc
huyện Chiêm Hóa. Từ khi mới thành lập huyện đến nay cùng với sự phát triển

của đất nước đời sống kinh tế - văn hóa - xã hội của huyện đang ngày một nâng
lên và bước đầu ổn định.Mục tiêu hàng đầu của huyện từ khi mới thành lập là
xóa đói giảm nghèo khắc phục những hậu quả mà nghèo đói gây ra cho xã hội
cho gia đình và từng thành viên và từ đó đề ra những biện pháp đúng đắn, hiệu
quả nhất sát với thực tế của huyện nhằm giúp dân thoát nghèo lạc hậu chậm
phát triển, hòa nhập vào sự phát triển chung của cả nước góp phần nhằm đảm
bảo trật tự an tồn xã hội, an ninh quốc phòng. Về đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã
hội chủ yếu phát triển ngành nông nghiệp là chính. Là huyện mới thành lập cịn
gặp nhiều khó khăn có xuất phát điểm thấp. Tồn huyện có 8 xã với 6.990 hộ,
31.469 khẩu chủ yếu là các dân tộc thiểu số. Mặc dù đã được đầu tư hố trợ
nhiều nhưng huyện Lâm Bình vẫn gặp phải những trở ngại về ngành nghề, lao
động, đất đai cơ chế và trình độ quản lý nên số hộ nghèo trong huyện còn cao
chiếm tới 53,81%. Do vậy xóa đói giảm nghèo là một u cầu cấp thiết, địi hỏi
phải có sự phối hợp của các cấp các ngành sự phối hợp của chính quyền và ý
thức tự vươn lên của người dân.
Ngay từ khi mới thành lập huyện Lâm Bình đã nhận được sự đầu tư hố
trợ của nhà nước từ chương trình 135, huyện đã tổ chức chỉ đạo, thực hiện
chương trình trên địa bàn huyện, xây dựng và triển khai thực hiện các dự án
xây dựng cơ sở hạ tầng (CSHT), dự án hố trợ phát triển sản xuất cho người
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3
nghèo....Cho đến nay các dự án đã và đang thực hiện, với mục đích thấy được
những chuyển biến trong đời sống của nhân dân, ưu, nhược điểm của việc thực
hiện chương trình 135 trong những năm qua.
Nhằm đánh giá tác động của chương trình tới sự phát triển kinh tế, xã
hội của địa phương, đặc biệt với đồng bào dân tộc thiểu số, chúng tôi tiến hành

đề tài: “Nghiên cứu tác động của chương trình 135 tới đời sống kinh tế - xã
hội của các hộ gia đình dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện Lâm Bình, tỉnh
Tuyên Quang”. Kết quả từ đề tài mong muốn góp một phần nhỏ bé vào việc
làm sáng tỏ mức độ thay đổi đời sống kinh tế - xã hội các hộ đồng bào dân tộc
thiểu số dưới tác động của chính sách từ đó đề suất một số giải pháp nhằm nâng
cao chất lượng của hệ thống chích sách xóa đói giảm nghèo đối với các hộ dân
tộc thiểu số tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu tác động của Chương trình 135 tới đời sống kinh tế văn hóa - xã hội
của đồng bào các dân tộc thiểu số được thụ hưởng từ Chương trình.
Tìm ra những khó khăn trong quá trình thực hiện chương trình 135 của
huyện từ đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả thực
hiện chương trình về sau đạt kết quả tốt hơn.
3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của luận văn
3.1. Ý nghĩa khoa học
Những thơng tin thu thập được trong q trình nghiên cứu sẽ đóng góp
thêm vào hệ thống cơ sở lý luận về nghiên cứu tác động của luận văn.
Là nguồn tư liệu tham khảo cho các nghiên cứu về sau trong lĩnh vực
nghiên cứu, đánh giá tác động của các chương trình xóa đói giảm nghèo nói
chung cũng như Chương trình 135 nói riêng.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Phản ánh những kết quả về đời sống kinh tế - xã hội của bà con dân tộc
thiểu số trước khi thực hiện Chương trình và sau khi thực hiện Chương trình.
Đề xuất những giải pháp thực hiện Chương trình 135 về sau tốt hơn.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





4
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Chương trình 135 triển khai trên địa bàn và những tác động của chương
trình tới đời sống kinh tế, xã hội tại huyện Lâm Bình
Các hộ gia đình dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện Lâm Bình, tỉnh
Tuyên Quang được hưởng lợi từ chương trình 135.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
4.2.1. Phạm vi về thời gian
Số liệu thứ cấp: Thu thập số liệu, báo cáo từ năm 2011 trở lại đây
Số liệu sơ cấp: Thu thập tình hình các hộ dân tộc trong năm 2014.
4.2.2. Phạm vi về không gian
Đề tài nghiên cứu tại huyện Lâm Bình tỉnh Tuyên Quang trong đó tập trung
nghiên cứu tác động của chương trình 135 tại 5 xã đặc biệt khó khăn là Hồng Quang,
Bình An, Xuân Lập, Phúc Yên và Lăng Can.
4.2.3. Phạm vi về nội dung
Tập trung nghiên cứu tác động của chương trình 135 đối với đời sống - kinh tế xã
hội các hộ đồng bào dân tộc và đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm thực hiện hiệu
quả chương trình 135 trên địa bàn huyện Lâm Bình trong thời gian tới.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở lý luận về đánh giá tác động của Chƣơng trình
1.1.1. Chương trình

Chương trình là tổng hợp các dự án, hoạt động được quản lý một cách
phối hợp trong một thời gian nhất định nhằm đạt được một số mục đích chung
đã định trước. Các chương trình có tính chất định hướng các cơng việc chính
cần phải làm để đạt được các mục tiêu của kế hoạch. Mỗi chương trình thường
đề ra một số mục tiêu chung, tiêu chuẩn chung (Judy L.Baker, 2002)[1].
1.1.2. Kỹ thuật đánh giá tác động của chương trình
Trong các tài liệu, đánh giá toàn diện được định nghĩa là một đánh giá
bao gồm việc giám sát, đánh giá quá trình, đánh giá chi phí - lợi ích, và đánh
giá tác động. Tuy nhiên, các thành phần này rất khác nhau. Việc giám sát giúp
đánh giá xem một chương trình có được thực hiện như kế hoạch không. Một hệ
thống giám sát chương trình cho phép có sự phản hồi liên tục về tình hình thực
hiện chương trình, phát hiện các vấn đề cụ thể khi chúng xuất hiện.
Đánh giá quá trình liên quan tới cách thức và chương trình hoạt động, và
tập trung vào các vấn đề trong việc cung cấp dịch vụ.
Đánh giá chi phí lợi ích hay đánh giá chi phí hiệu quả là đánh giá các chi
phí của chương trình (bằng tiền tệ hay phi tiền tệ), đặc biệt là trong mối liên hệ
giữa chi phí với các cách sử dụng khác với những nguồn lực và với các lợi ích
mà chương trình tạo ra.
Và cuối cùng đánh giá tác động nhằm vào việc xác định một cách chung
hơn, liệu chương trình này có tạo ra những tác động mong muốn tới các cá
nhân, hộ gia đình và các thể chế, và liệu những tác động này có phải do việc
thực hiện chương trình mang lại hay khơng. Các đánh giá tác động cũng có thể
phát hiện những hậu quả khơng dự kiến trước, có thể là tích cực hay tiêu cực
tới những đối tượng thụ hưởng (Judy L.Baker, 2002)[1]. Qúa trình đánh giá
được thể hiện ở sơ đồ sau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





6

Kinh tế
Đầu vào
(nhân
lực, vật
lực)

Triển
khai
Chương
trình

Kết quả
thực hiện
Chương
trình

Tác
động
của
Chương
trình
Xã hội

(Nguồn Judy L.Baker,2002)
Hình 1.1: Khung phân tích tác động của Chƣơng trình
1.1.3. Phương pháp đánh giá tác động
1.1.3.1. Xác định các câu hỏi cần phải trả lời trong đánh giá tác động
Bước thứ nhất đối với người nghiên cứu cần phải chú ý tới các mục tiêu

của dự án để đánh giá tác động. Ví dụ trong Chương trình giả thuyết
PROSCOL dự án này có hai mục tiêu chính đó là chuyển một khoản tiền mặt
nhằm làm giảm tình trạng nghèo đói hiện tại và với yêu cầu là những người
nhận được chuyển khoản phải cho con cái đi học, chương trình này nhằm mục
tiêu làm giảm tình trạng nghèo đói trong tương lại bằng cách nâng cao trình độ
học vấn trong số các trẻ nghèo hiện tại. Do vậy cần có hai phần thông tin để
đánh giá tác động. Thứ nhất liệu các khoản chuyển tiền mặt có chủ yếu nhằm
vào các hộ gia đình có thu nhập thấp hay khơng? Và thứ hai, chương trình này
làm tăng tỷ lệ nhập học lên bao nhiêu?
1.1.3.2. Đánh giá các nguồn giữ liệu
Để đánh giá sự tác động người nghiên cứu phải có các nguồn thơng tin chính:
+ Nguồn thứ nhất là dựa trên phỏng vấn với những người thực hiện
Chương trình.
+ Nguồn thứ hai là điều tra hộ gia đình cịn gọi là (điều tra và so sánh
mức của các hộ gia đình trước khi thực hiện Chương trình và sau khi thực hiện
Chương trình ....). Đây là phương pháp cơ bản trong đánh giá, thực chất là xem
xét những lợi ích mà chương trình đã tạo ra sau khi thực hiện và trước khi có
chương trình. Khi áp dụng phương pháp này, cần ghi rõ tình hình của cộng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7
đồng trước khi thực hiện chương trình (khó khăn, kết quả sản xuất, tình hình
kinh tế, thu nhập, tình hình xã hội sự nghèo đói....). Đồng thời phải xác định
những tình hình sau khi có chương trình ở các lĩnh vực tương ứng. Ngồi ra
cịn phải biết những thay đổi của cộng đồng, do tác động của sự phát triển
chung tồn xã hội (Judy L.Baker, 2002)[1].
1.2. Chƣơng trình 135

Ngày 31/7/1998, TTCP có quyết định số 135/1998/ QĐ-TTg phê duyệt
chương trình phát triển kinh tế- xã hội của các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào
dân tộc miền núi, biên giới và vùng sâu vùng xa (gọi tắt là chương trình 135).
Chương trình là một chính sách lớn của Đảng và Nhà nước đối với đồng bào các
dân tộc, đầu tư tập trung nhằm phát triển kinh tế - xã hội tổng hợp các xã đặc biệt
khó khăn, miền núi, vùng sâu, vùng xa [4].
1.2.1. Mục tiêu tổng quát của chương trình
Nâng cao nhanh đời sống vật chất, tinh thần cho đồng bào các dân tộc ở
các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa, tạo điều kiện để đưa
nơng thơn các vùng này thốt khỏi tình trạng lạc hậu, nghèo nàn, chậm hồ
nhập vào sự phát triển chung của cả nước, góp phần đảm bảo trật tự an tồn xã
hội, an ninh quốc phịng[4].
1.2.2. Lập kế hoạch
Để có thể xác định được các hộ đồng bào là đối tượng thuộc diện hỗ trợ của
Chương trình 135, đồng thời xác định nhu cầu vốn và các nguồn lực hỗ trợ, các địa
phương sẽ công bố công khai các tiêu chuẩn và tiến hành bình xét cơng khai, dân chủ,
thơng qua các tổ chức đồn thể và dưới sự giám sát của toàn thể nhân dân. Việc bình xét
được tiến hành tuần tự từ cấp thơn, bản, được ủy ban nhân dân xã xem xét hợp trình ủy
ban dân huyện kiểm tra tổng hợp trình ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8

Trung ương: UBDT, Bộ KHĐT, Bộ TC tổng hợp trình chính phủ,
Quốc hội quyết định


Cấp tỉnh: - Tổng hợp phê duyệt đề án
- Lập kế hoạch kinh phí gửi UBDT, Bộ KHĐT, Bộ TC

Cấp huyện: UBND huyện kiểm tra tổng hợp, trình UBND tỉnh

Cấp xã: UBND xã xem xét kết quả bình chọn trình UBND huyện

Thơn Bản: Bình xét cơng khai, dân chủ thơng qua các tổ chức đồn thể

(Nguồn TTLT số 01/2008/TTLT-UBDT-KHĐT-TC-XD-NNPTNT)[8]
Hình 1.2. Trình tự lập, phê duyệt đề án Chƣơng trình 135
Dựa trên số hộ dân tộc thiểu số nghèo thuộc đối tượng hỗ trợ đã được
bình xét, số thôn bản thuộc đối tượng được hỗ trợ đầu tư về cơ sở hạ tầng đã
được cấp có thẩm quyền quyết định, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư phối
hợp với các cơ quan liên quan xây dựng dự tốn kinh phí thực hiện ở địa
phương và dự toán ngân sách đề nghị ngân sách trung ương hỗ trợ theo từng
chính sách. Trong đó sẽ xác định rõ các nguồn vốn thực hiện: nguồn vốn hỗ trợ
từ ngân sách trung ương, nguồn vốn ngân sách địa phương, và các nguồn vốn
huy động khác. Dự tốn kinh phí này được phân kỳ thực hiện theo kế hoạch tổ
chức địa phương, đảm bảo tính khả thi và trình Ủy ban nhân dân tỉnh. Căn cứ
kết quả bình xét các hộ của các huyện và dự tốn kinh phí do Sở Tài chính, Sở
Kế hoạch và đầu tư báo cáo, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ tổng hợp, phê duyệt đề án
và dự tốn nhu cầu kinh phí thực hiện chương trình gửi Bộ Kế hoạch và đầu tư,
Bộ Tài chính, Ủy ban dân tộc để tổng hợp trình Chính phủ, trình Quốc hội
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9

quyết định bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương để thực hiện các chính
sách quy định tại Quyết định 135.
Như vậy, trong công tác xây dựng và lập kế hoạch triển khai thực hiện
chính sách, cấp huyện có nhiệm vụ tập hợp kiểm tra, tổng hợp các kết quả bình
chọn ở các xã để trình UBND tỉnh phê duyệt đề án[8].
1.2.3. Tổ chức thực hiện
1.2.3.1. Đối với các bộ ngành liên quan
+ Ủy ban Dân tộc là cơ quan thƣờng trực chƣơng trình, có nhiệm vụ
Giúp Ban Chỉ đạo của Chính phủ thực hiện chương trình và chủ trì, phối
hợp với các bộ, ngành, các địa phương quản lý chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ
và các dự án phát triển cơ sở hạ tầng thiết yếu ở các xã, thơn, bản đặc biệt khó
khăn; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ cơ sở, nâng cao trình độ quản lý hành chính và
kinh tế và đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng và hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện
và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp
luật. Nghiên cứu đề xuất các hình thức ghi cơng, biểu dương, khen thưởng các
tập thể và cá nhân có nhiều đóng góp trong việc thực hiện chương trình.
Trên cơ sở mục tiêu, nhiệm vụ của chương trình cho giai đoạn 2006
2010, chủ trì, phối hợp các bộ, ngành đề xuất các chính sách hỗ trợ trình Thủ
tướng Chính phủ quyết định.
Chủ trì phối hợp với các bộ liên quan và các địa phương xác định cụ thể
danh sách các xã, thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư chương trình trình
Thủ tướng Chính phủ quyết định; phối hợp các bộ, ngành hướng dẫn các địa
phương hàng năm rà soát, xác định các xã, thơn hồn thành mục tiêu ra khỏi
diện đầu tư chương trình từ năm 2008.
Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và đầu tư, Bộ Tài chính hướng dẫn cơ
chế quản lý thực hiện chương trình này theo nguyên tắc: phân cấp quản lý cho
cơ sở, đơn giản về thủ tục nhưng phải bảo đảm yêu cầu quản lý chặt chẽ.
Xây dựng kế hoạch tổng thể triển khai chương trình và kế hoạch thực
hiện hàng năm; hướng dẫn các địa phương tổ chức triển khai chương trình. Tổ
chức kiểm tra, đánh giá thực hiện chương trình ở các địa phương. Định kỳ 6

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10
tháng và hàng năm đánh giá kết quả thực hiện chương trình, báo cáo Thủ tướng
Chính phủ.
Chủ trì, phân bổ vốn ngân sách trung ương cho các bộ, địa phương thực
hiện các dự án của chương trình, gửi Bộ Kế hoạch và đầu tư, Bộ Tài chính tổng
hợp trình cấp có thẩm quyền quyết định.
+ Bộ Kế hoạch và đầu tƣ có nhiệm vụ
Phối hợp với Bộ Tài chính bố trí nguồn ngân sách Trung ương cho các
dự án của chương trình và tổng hợp phương án phân bổ vốn của chương trình
theo thẩm quyền.
Phối hợp với Ủy ban Dân tộc phân bổ chi tiết nguồn vốn của chương
trình cho các bộ, địa phương.
+ Bộ Tài chính có nhiệm vụ
Phối hợp với Bộ Kế hoạch và đầu tư bố trí nguồn vốn ngân sách Trung
ương cho các dự án của chương trình và tổng hợp phương án phân bổ vốn của
chương trình theo thẩm quyền.
Vốn thực hiện chương trình được ghi thành một khoản mục riêng trong
kế hoạch hàng năm của địa phương do địa phương quản lý, sử dụng đúng mục
đích, đối tượng và đúng kế hoạch.
Phối hợp với Ủy ban Dân tộc phân bổ chi tiết nguồn vốn của chương
trình cho các bộ, địa phương.
Chủ trì, phối hợp với các bộ liên quan hướng dẫn cơ chế tài chính thực
hiện chương trình
+ Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn có nhiệm vụ
Theo dõi, chỉ đạo các địa phương về: chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp,

nông thôn; quy hoạch và xây dựng cơ sở hạ tầng cho sản xuất (thủy lợi rừng...).
Chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc hướng dẫn địa phương thực hiện
dự án hỗ trợ phát triển sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao trình
độ sản xuất của đồng bào các dân tộc trên địa bàn các xã thuộc chương trình.
+ Bộ Giao thơng vận tải có nhiệm vụ
Thực hiện hồn thành 100% xã có đường ơ đến trung tâm xã. Chỉ đạo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




11
các địa phương quy hoạch mạng lưới giao thông nông thôn theo hướng nâng
cấp đường giao thông đáp ứng yêu cầu phát triển.
1.2.3.2. Cấp tỉnh
+ Ban Dân tộc tỉnh
Là cơ quan thường trực BCĐ thực hiện Chương trình cấp tỉnh, chủ trì, phối
hợp với các sở, ngành của tỉnh tham mưu giúp UBND tỉnh quản lý chương trình;
Phối hợp với Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Tài chính, hướng dẫn UBND
các huyện lập kế hoạch đầu tư dài hạn và hàng năm, tổng hợp xây dựng kế
hoạch vốn thực hiện từng năm và cả giai đoạn trên địa bàn tỉnh;
Xây dựng kế hoạch vốn thực hiện các dự án, chính sách của Chương
trình 135 các huyện gửi Sở Kế hoạch đầu tư, Sở Tài chính tổng hợp báo cáo
UBND tỉnh;
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, thành viên BCĐ các Chương trình
Mục tiêu Quốc gia về giảm nghèo của tỉnh xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm
tra, theo dõi, đánh giá, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ của
Chương trình hàng quý, hàng năm, giữa kỳ và kết thúc Chương trình theo quy
định; tham mưu, đề xuất cho UBND tỉnh ban hành các văn bản hướng dẫn thực
hiện Chương trình; tham mưu giúp UBND tỉnh tổ chức kiểm tra, theo dõi, đánh

giá, tổng hợp báo cáo theo quy định của tỉnh và Ủy ban Dân tộc;
Tham mưu cho UBND tỉnh xử lý những vấn đề chuyển tiếp đảm bảo
nguyên tắc khi thực hiện theo hướng dẫn mới, không làm gián đoạn hoặc chậm
tiến độ thực hiện Chương trình;
Thực hiện các nội dung khác của Chương trình 135 theo nhiệm vụ
UBND tỉnh giao.
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Tham mưu giúp UBND tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện dự án hỗ trợ phát
triển sản xuất trên địa bàn các xã, xóm thuộc Chương trình 135 và chỉ đạo điểm
ở một số xã, thôn bản để rút kinh nghiệm và nhân rộng mơ hình;
Hướng dẫn các huyện lập kế hoạch, tổng hợp nhu cầu đầu tư, kiểm tra
giám sát thực hiện dự án hỗ trợ PTSX trên địa bàn tỉnh; định kỳ hàng tháng,

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




12
quý, 01 năm báo cáo kết quả triển khai thực hiện dự án hỗ trợ PTSX trên địa
bàn tỉnh gửi Ban Dân tộc để tổng hợp.
+ Sở Kế hoạch và đầu tƣ
Phối hợp với Ban Dân tộc, Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh bố
trí nguồn vốn từ ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh, huy động nguồn vốn từ
các tổ chức, cá nhân hỗ trợ cho các dự án của Chương trình;
Phối hợp với Ban Dân tộc hướng dẫn các huyện xây dựng kế hoạch đầu
tư dài hạn và hằng năm; tổng hợp kế hoạch vốn thực hiện dài hạn và hằng năm
trên địa bàn tỉnh báo cáo UBND tỉnh.
+ Sở Tài chính
Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng, thanh quyết tốn các nguồn vốn của

Chương trình trên địa bàn tỉnh theo quy định hiện hành; thực hiện khảo sát, rà
soát giá cả của mặt hàng trên thị trường để đưa ra thơng báo giá khi có tờ trình
duyệt giá của các đơn vị thực hiện Chương trình 135.
+ Kho bạc Nhà nƣớc tỉnh
Hướng dẫn việc quản lý, trình tự, thủ tục tạm ứng, thanh tốn vốn.
Chỉ đạo hệ thống Kho bạc Nhà nước cấp huyện phối hợp, cung cấp số
liệu giải ngân các chương trình, dự án theo yêu cầu của cơ quan thường trực
Ban chỉ đạo Chương trình 135.
+ Các sở, ban, ngành liên quan: Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở
Nội vụ, Sở Lao động - Thƣơng binh và Xã hội,...
Có văn bản hướng dẫn về lĩnh vực chuyên ngành mình quản lý; kiểm tra
giám sát chất lượng cơng trình, quy hoạch, các chế độ, chính sách để cấp huyện
và cấp xã thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
+ Ban Chỉ đạo Chƣơng trình Mục tiêu Quốc gia về giảm nghèo
Phối hợp với các cơ quan liên quan, Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các đoàn thể,
tổ chức xã hội hướng dẫn huyện, xã triển khai nội dung Chương trình; tổ chức
lồng ghép các chương trình, dự án do ngành quản lý với nội dung Chương trình
135; vận động các tổ chức, cá nhân, các tầng lớp nhân dân hưởng ứng tham gia
thực hiện Chương trình nhằm đạt được các mục tiêu đề ra.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




13
+ Các cơ quan thông tin đại chúng ở tỉnh và huyện
Có nhiệm vụ tun truyền rộng rãi Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ
sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới,
xã an tồn khu, các thơn, bản đặc biệt khó khăn để tồn xã hội cùng tham gia

hưởng ứng thực hiện, kiểm tra, giám sát thực hiện Chương trình.
* Ủy ban nhân dân huyện
Trực tiếp chỉ đạo, tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát thực hiện
Chương trình trên địa bàn huyện theo kế hoạch, đúng tiến độ, bảo đảm chất
lượng, chống thất thoát và tiêu cực. Chịu trách nhiệm toàn diện về chất lượng,
tiến độ, hiệu quả nội dung Chương trình 135 trên địa bàn.
Hướng dẫn các xã lập kế hoạch đầu tư, căn cứ danh mục cơng trình trong
quy hoạch, UBND huyện quyết định đầu tư và báo cáo với UBND tỉnh, Ban
Dân tộc, Sở Kế hoạch - Đầu tư.
Xây dựng và triển khai kế hoạch thực hiện Chương trình hàng năm và cả
giai đoạn, kế hoạch dự tốn kinh phí tổng thể và hàng năm báo cáo UBND tỉnh,
Ban Dân tộc, Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Tài chính.
Tổ chức huy động các nguồn lực, vận động đồng bào các dân tộc tích
cực tham gia thực hiện Chương trình.
Giao phịng Dân tộc làm cơ quan thường trực BCĐ Chương trình 135, tham
mưu giúp UBND huyện quản lý, tổ chức, triển khai thực hiện Chương trình.
Giao phịng Nơng nghiệp và PTNT trực tiếp chỉ đạo thực hiện dự án hỗ
trợ phát triển sản xuất. Hàng tháng, quý, năm tổng hợp báo cáo Sở Nơng
nghiệp và PTNT, phịng Dân tộc huyện về kết quả, tiến độ thực hiện dự án.
Các phịng, ban chun mơn khác phối hợp với phòng Dân tộc triển khai
thực hiện Chương trình 135 theo chức năng nhiệm vụ được giao.
Định kỳ hàng tháng (trước ngày 15), quý (trước ngày 15 tháng cuối quý),
6 tháng (trước ngày 15/6), 9 tháng (trước ngày 15/9) và 01 năm báo cáo kết quả
thực hiện Chương trình gửi UBND tỉnh, Ban Dân tộc, Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Sở Tài chính, Sở Nơng nghiệp và PTNT.
Riêng phần kết quả thực hiện vốn, trước khi gửi báo cáo, yêu cầu các
chủ đầu tư phải đối chiếu số liệu, có xác nhận của Kho bạc Nhà nước tại nơi
mở tài khoản.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





14
* Ủy ban nhân dân xã
Xây dựng kế hoạch năm và giai đoạn triển khai thực hiện Chương trình
trên địa bàn xã; làm chủ đầu tư các dự án, công trình trong trường hợp được
UBND huyện giao; làm chủ đầu tư cơng tác bảo trì cơng trình (nếu đủ năng lực,
trình độ) và cam kết triển khai thực hiện đúng tiến độ, hiệu quả.
Huy động nhân dân tham gia đóng góp nguồn lực cho Chương trình và
thực hiện Chương trình theo nguyên tắc “xã được hỗ trợ đầu tư để phát triển
kinh tế - xã hội; đội ngũ cán bộ xã, thôn bản và cộng đồng được đào tạo, bồi
dưỡng nâng cao năng lực; người dân có việc làm, tăng thu nhập từ việc tham
gia thực hiện Chương trình của xã”
Kiểm tra, theo dõi, giám sát, đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ của
Chương trình. Định kỳ hằng tháng (trước ngày 10), quý (trước ngày 10 tháng
cuối quý), 6 tháng (trước ngày 10/6), 9 tháng (trước ngày 10/9), 01 năm báo
cáo kết quả thực hiện dự án với UBND huyện.
1.2.4. Kiểm tra, giám sát, báo cáo
1.2.4.1. Kiểm tra, giám sát, đánh giá
Căn cứ mục tiêu của Chương trình 135 và điều kiện thực tế của huyện,
UBND các huyện xây dựng các chỉ tiêu đạt được theo tiến độ từng năm, từng
giai đoạn và kết thúc chương trình, để làm cơ sở giám sát đánh giá kết quả
chương trình trên địa bàn.
Các cơ quan chức năng, UBND các huyện thường xuyên tổ chức kiểm
tra, đánh giá kết quả thực hiện chương trình. Giao cho cơ quan thường trực
Chương trình 135 tỉnh (Ban Dân tộc tỉnh) chủ trì đề xuất kế hoạch, nội dung
kiểm tra, giúp UBND tỉnh chỉ đạo các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan và
UBND các huyện tổ chức kiểm tra định kỳ, tổng hợp, báo cáo kết quả đánh giá
về Cơ quan thường trực Chương trình 135 Trung ương (Ủy ban Dân tộc).

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, các đơn vị liên quan tạo điều kiện
để HĐND các cấp, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và tổ chức chính trị - xã hội, cộng
đồng tham gia giám sát và phối hợp giám sát thực hiện Chương trình 135.
Ban Dân tộc: Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan đề xuất kế hoạch
và tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình hằng
năm, giữa kỳ và kết thúc Chương trình.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




×