Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1/ Lý do chọn đề tài
Hiện nay, trong nền kinh tế nước ta dệt may là một trong những ngành có đóng
góp lớn cho ngân sách của nhà nước, không những thế còn giải quyết công ăn việc làm
U
Ế
cho rất nhiều lao động. Công ty cổ phần dệt may Huế là một công ty sản xuất, kinh doanh
-H
và xuất khẩu các mặt hàng dệt may. Để sản xuất kinh doanh trong điều kiện nền kinh
tế thị trường cạnh tranh ngày càng cao như hiên nay, một mặt công ty công ty đã đầu
TẾ
tư thay đổi máy móc công nghệ nhằm nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản
phẩm. Mặt khác, công ty đã chú trọng đến công tác quản lý sản xuất để đảm bảo cho quá
H
trình sản xuất kinh doanh ngày một phát triển. Trong doanh nghiệp sản sản xuất, với một
IN
lượng đầu vào cố định doanh nghiệp phải tạo ra được kết quả đầu ra với chất lượng cao
K
nhất. Để đạt được mục tiêu này, các nhà quản trị phải thường xuyên cập nhật thông tin về
tình hình chi phí đi đôi với kết quả hoạt động của công ty từ đó đề ra những biện pháp
Ọ
C
giảm bớt chi phí không cần thiết và khai thác tiềm năng vốn có của doanh nghiệp. Trong
IH
công ty cổ phần dệt may Huế, việc tập hợp chi phí sản xuất chính xác, tính đúng đắn
giá thành sản phẩm không những tạo điều kiện cho sự ổn định và phát triển của doanh
Ạ
nghiệp mà còn đóng vai trò quan trọng trong quản lý và sử dụng vốn – một vấn đề nan
Đ
giải đối với sự tăng trưởng nền kinh tế nước ta.
G
Cùng với việc đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu lĩnh vực hoạt động kinh doanh của
Ờ
N
Công ty Cổ phần dệt may Huế nhằm nâng cao sự hiểu biết về vấn đề hạch toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty, đồng thời nhận thức được tầm quan trọng
Ư
của vấn đề trên, em đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện kế toán chi phí sản
TR
xuất và tính giá thành sản phẩm Sợi tại Công ty Cổ phần Dệt may Huế ”.
2/ Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về CPSX và quản lý CPSX, tính giá thành và kế
toán tập hợp CPSX và tính giá thành.
SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt – K41KTDN
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Đánh giá thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại công ty cổ phần dệt may Huế và so sánh lý thuyết đã được học trên trường lớp.
- Tìm hiểu, phân tích, đánh giá các phương pháp mà công ty cổ phần dệt may
Huế sử dụng để quản lý chi phí sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho công ty.
Ế
- Đưa ra các kiến nghị và đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện
U
công tác kế toán CPSX và tính GTSP giúp cho việc quản lý, theo dõi, hạch toán một cách
-H
chính xác, đầy đủ, kịp thời các loại chi phí vào trong GTSP và có cách tính GTSP tối ưu
TẾ
nhất.
3/ Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
IN
H
a/ Đối tượng nghiên cứu
- Chứng từ, sổ sách, quy trình kế toán liên quan đến chi phí sản xuất như chi phí
K
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
IH
b/ Phạm vi nghiên cứu
Ọ
C
- Các phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm Sợi.
Ạ
Giới hạn không gian: tại Công ty Cổ phần Dệt may Huế
Đ
Giới hạn thời gian: từ năm 2008- 2010, và từ 01/11/ 2010 đến 30/11/2010
G
Giới hạn nội dung: Tìm hiểu một số điểm tổng quan về công ty liên quan đến công
Ờ
N
tác kế toán và tìm các giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán CPSX và tính GTSP.
Ư
4/ Phương pháp nghiên cứu
TR
a/ Phương pháp thu thập số liệu
- Thông tin cần thu thập: Tổng quan về Công ty Cổ phần Dệt may Huế, các nguồn
lực của công ty trong 3 năm 2008-2010 và các sổ sách, chứng từ liên quan đến việc tập
hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm Sợi.
SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt – K41KTDN
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Nguồn số liệu và cách thu thập: Tổng quan về công ty được thu thập qua internet,
báo chí… Số liệu được thu thập trên các chứng từ, sổ sách, báo cáo kế toán trực tiếp từ
phòng tài chính – kế toán. Trao đổi và quan sát cách làm của các kế toán.
b/ Phương pháp phân tích số liệu
Ế
Từ số liệu thu thập được dùng phương pháp so sánh tổng hợp và phân tích, đánh giá
U
thực trạng công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty và đưa ra những
-H
kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí cũng như giảm giá thành
TẾ
cho sản phẩm.
5/ Kết cấu chuyên đề
H
Chương I: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
IN
Chương II: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Sợi
K
tại công ty cổ phần dệt may Huế.
C
Chương III:Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
IH
Ọ
và tính giá thành sản phẩmSợi tại Công ty Cổ phần Dệt may – Huế.
SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt – K41KTDN
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
PHẦN II: NỘI DUNG & KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Do thực tế tại đơn vị thực tập áp dụng phương pháp hạch toán HTK theo phương pháp
U
Ế
kê khai thường xuyên nên đề tài trình bày các vấn đề lý luận trên cơ sở phương pháp kê
-H
khai thường xuyên.
1.1 Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
TẾ
1.1.1 Khái niệm
H
1.1.1.1 Chi phí sản xuất
IN
Chi phí sản xuất là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán
K
dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài khoản hoặc phát sinh các
C
khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông
Ọ
hoặc chủ sở hữu.( Chuẩn mực số 01 – Chuẩn mực chung, ban hành và công bố theo quyết
IH
định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 của BTC).
Ạ
1.1.1.2 Giá thành sản phẩm
Đ
Giá thành một đơn vị sản phẩm là toàn bộ hao phí lao động để sản xuất, tiêu thụ
G
một đơn vị sản phẩm. Với thành phẩm: Giá thực tế dùng để ghi sổ là giá thành sản xuất
Ờ
N
bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Với
sản phẩm dở dang: Giá của sản phẩm dở dang được đánh giá theo những phương pháp
Ư
riêng trên cơ sở kiểm kê số lượng sản phẩm dở dang thực tế cuối kỳ, đặc điểm về công
TR
nghệ và quá trình sản xuất sản phẩm và cấu thành sản phẩm.
( Nguồn: Kế toán tài chính_ Phan Đình Ngân_Đại Học Huế).
1.1.2 Phân loại
1.1.2.1 Chi phí sản xuất
a/ Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu
SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt – K41KTDN
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Chi phí nhân công
- Chi phí nguyên vật liệu
- Chi phí công cụ dụng cụ
Ế
- Chi phí khấu hao tài sản cố định
U
- Chi phí dịch vụ thuê ngoài
-H
- Chi phí khác bằng tiền
TẾ
Tác dụng: Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí có tác
dụng rất lớn trong quản lý chi phí sản xuất theo yếu tố. Nó đánh giá tình hình thực hiện
H
dự toán chi phí, là căn cứ đế lập kế hoạch tiền lương, kế hoạch căn cứ vật tư, tính toán
IN
nhu cầu vốn lưu động và là căn cứ để Nhà nước tính thu nhập quốc dân...Tuy nhiên cách
phân loại này không cho biết được chi phí sản xuất là bao nhiêu trong tổng chi phí của
C
K
Doanh nghiệp.
Ọ
b/ Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế
IH
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Ạ
- Chi phí nhân công trực tiếp
Đ
- Chi phí sản xuất chung
G
- Chi phí bán hàng
Ờ
N
- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Ư
- Chi phí khác
TR
Tác dụng: Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế giúp nhà quản lý, kế toán thấy được
vai trò, vị trí chi phí trong hoạt động doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, giúp nhà quản lý đánh
giá được kết cấu chi phí trong sản xuất kinh doanh, xây dựng dự toán theo khoản mục.
Mặt khác, giúp kế toán xác định tốt hơn mối quan hệ chuyển đổi giữa chi phí đầu vào vào
chi phí trong sản phẩm.
c/ Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ tính kết quả
SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt – K41KTDN
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Chi phí sản phẩm
- Chi phí thời kỳ
d/ Phân loại chi phí theo phương pháp quy nạp
Ế
- Chi phí trực tiếp
U
- Chi phí gián tiếp
-H
Tác dụng: Phân loại chi phí theo phương pháp quy nạp tác động tích cực đến nhận
thức, lựa chọn phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí thích hợp và giúp nhà quản lý có
TẾ
được một sự chính xác hơn trong các quyết định.
H
e/ Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức hoạt động ( mô hình ứng xử chi phí)
IN
- Biến phí
K
- Định phí
C
- Chi phí hỗn hợp
IH
Ọ
Tác dụng: Phân loại chi phí theo mô hình ứng xử giúp nhà quản trị thấy được những
cách thức ứng xử từng loại chi phí giúp cho nhà quản trị có được cách nhìn và quyết định
Ạ
tốt hơn khi có sự thay đổi về mức độ hoạt động.
Đ
f/ Các nhận diện khác về chi phí
Ờ
N
G
- Chi phí kiểm soát được và chi phí không kiểm soát được
- Chi phí chênh lệch
Ư
- Chi phí chìm
TR
- Chi phí cơ hội
( Nguồn: Kế toán chi phí_Th.S Huỳnh Lợi-Th.S Nguyễn Khắc Tâm)
1.1.2.2 Giá thành sản phẩm
a/ Phân loại giá thành theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành.
SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt – K41KTDN
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Giá thành kế hoạch: Được xây dựng trước khi bước vào chu kỳ sản xuất và không
thay đổi trong kỳ kế hoạch. Giá thành kế hoạch sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí sản
xuất kế hoạch và khối lượng sản phẩm kế hoạch.
- Giá thành định mức: Được xây dựng cho một đơn vị sản phẩm trên cơ sở các chi
Giá thành đơn vị
định mức
x
khối lượng sản phẩm
U
=
-H
Tổng giá thành
Ế
phí định mức hiện hành. Nó được thực hiện trước khi tiến hành sản xuất.
định mức
sản xuất thực tế
TẾ
- Giá thành thực tế: Được tính trên cơ sở chi phí thực tế và khối lượng sản phẩm
thực tế. Nó được tiến hành sau khi kết thúc chu kỳ sản xuất.
IN
H
b/ Phân loại giá thành căn cứ vào phạm vi tính giá thành
- Giá thành sản xuất: Là toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công
C
K
trực tiếp, chi phí sản xuất chung tính cho khối lượng sản phẩm hoàn thành.
Ọ
- Giá thành toàn bộ: Là toàn bộ chi phí bao gồm giá thành sản xuất, chi phí bán
IH
hàng và chi phí quản lý Doanh nghiệp.
1.2 Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất
Đ
Ạ
1.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và căn cứ xác định
G
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn nhất định được xác định
Ờ
N
theo một tiêu thức nào đó để tập hợp chi phí sản xuất. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
có thể là:
TR
Ư
- Từng sản phẩm, chi tiết sản phẩm, đơn đặt hàng.
- Từng phân xưởng, giai đoạn công nghệ sản xuất.
- Toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất.
Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thường dựa vào những căn cứ như địa bàn
sản xuất, cơ cấu sản xuất, tính chất quy trình công nghệ sản xuất, loại hình sản xuất, đặc
điểm sản phẩm, yêu cầu quản lý, trình độ và Phương tiện của kế toán. Các đối tượng tập
SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt – K41KTDN
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
hợp chi phí sản xuất có thể được xác định là những phân xưởng, đơn đặt hàng, quy trình
công nghệ…
1.2.2 Phương pháp kế toán tập hợp chi phí và phân bổ chi phí sản xuất
Phương pháp tập hợp chi phí là cách thức, kỹ thuật xác định chi phí cho từng đối
Ế
tượng tập hợp chi phí. Tập hợp chi phí sản xuất là giai đoạn đầu của quy trình kế toán chi
-H
U
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
- Chi phí trực tiếp là những chi phí sản xuất phát sinh liên quan trực tiếp đến từng
TẾ
đối tượng tập hợp chi phí sản xuất được tập hợp trực tiếp vào từng đối tượng chịu chi phí
sản xuất như chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nhân công trực tiếp…
H
- Chi phí gián tiếp là những chi phí sản xuất liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp
IN
chi phí sản xuất thường tập hợp thành từng nhóm và chọn tiêu thức để phân bổ cho từng
K
đối tượng chịu chi phí.
=
Ọ
Đơn giá phân bổ
C
Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
IH
Tổng tiêu thức phân bổ
= Đơn giá phân bổ
x
Tiêu thức phân bổ của đối tượng
Đ
Ạ
Mức phân bổ chi phí cho đối tượng i
G
1.2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Ờ
N
a/ Nội dung
Cách tính giá xuất kho NVL: Theo chuẩn mực 02- Hàng tồn kho, có 4 phương pháp
TR
Ư
tính giá xuất kho sau đây:
- Phương pháp đích danh: giá trị hàng tồn kho xuất ra thuộc lần nhập nào thì lấy
đích danh giá nhập kho của lần nhập đó làm giá xuất kho.
- Phương pháp đơn giá bình quân: vào cuối mỗi kỳ kế toán phải xác định đơn giá
bình quân của hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá xuất kho theo công
thức sau đây:
SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt – K41KTDN
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Trị giá HTK đầu kỳ + Trị giá HTK nhập trong kỳ
Đơn giá bình =
quân cả kỳ
Số lượng HTK đầu kỳ + Số lượng HTK nhập trong kỳ
- Theo phương pháp nhập trước xuất trước, hàng tồn kho xuất ra được tính theo giá
U
Ế
của lô hàng nhập trước nhất, nếu không đủ về mặt số lượng thì lấy giá của lô hàng
-H
nhập vào tiếp theo theo thứ tự từ trước đến sau.
- Theo phương pháp nhập sau xuất trước, hàng tồn kho xuất ra được tính theo giá
TẾ
của lô hàng nhập sau cùng, nếu không đủ về mặt số lượng thì lấy tiếp giá của lô
hàng nhập trước lô hàng sau cùng và cứ như vậy tính ngược theo thời gian.
IN
H
(Nguồn: Giáo trình Nguyên lý kế toán của TS. Phan Thị Minh Lý).
K
b/ Tài khoản sử dụng
C
- Kế toán sử dụng tài khoản: TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Ọ
Các tài khoản liên quan: 152, 111,112, 141, 311, 331…
Ạ
tượng tính giá thành.
IH
Tài khoản 621 được mở chi tiết cho từng phân xưởng, bộ phận và theo từng đối
G
Đ
- Kết cấu tài khoản: TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 621
Ờ
N
Bên nợ
TR
Ư
Trị giá thực tế nguyên liệu, vật
liệu, công cụ xuất dùng trực tiếp
cho sản xuất, chế tạo sản phẩm
hoặc thực hiên dịch vụ, lao vụ
trong kỳ hạch toán
Bên có
-
Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu, công cụ
dụng cụ sử dụng không hết nhập lại khi.
Kết chuyển hoặc phân bổ trị giá nguyên liệu,
vật liệu, công cụ dụng cụ thực sự sử dụng
cho sản xuất kinh doanh trong kỳ vào các TK
liên quan để tính giá thành sản phẩm
c/ Chứng từ, sổ sách: Phiếu yêu cầu xuất vật tư, Phiếu xuất kho.
SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt – K41KTDN
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
d/ Quy trình luân chuyển chứng từ
Thủ trưởng
Ký duyệt
Thủ kho
Thẻ kho
Kế toán
Cập nhật
số liệu vào
máy, sổ KT
Báo cáo
tài chính
Ế
Chứng từ gốc
( Phiếu yêu
cầu xuất vật
tư, PXK…)
U
e/ Phương pháp hạch toán: Kế toán chi phí NVL trực tiếp căn cứ vào các chứng từ
-H
xuất kho để tính giá thực tế của vật liệu xuất dùng trực tiếp cho đối tượng tập hợp chi phí.
Đối với một số NVL không thể tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng cụ thể thì tiến hành
TẾ
tập hợp chung cho từng phân xưởng, công đoạn rồi tiến hành phân bổ theo tiêu thức hợp
TK 621
TK 152
Cuối kỳ kết chuyển
chi phí NVLTT
K
IN
Xuất kho NVL
dùng cho sản xuất
Ọ
IH
NVL thừa dùng
TK 152
Không hết nhập kho
Đ
Ạ
TK 111, 112…
sang TK 154
C
Sản phẩm
TK154
H
lý.
TK 632
TK 133
Ư
Ờ
N
G
Mua NVL dùng ngay
vào sản xuất sản phẩm
Phần chi phí NVLTT
TR
Vượt trên mức bình thường
Sơ đồ 1.1 Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt – K41KTDN
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.2.2.2 Chi phí nhân công trực tiếp
a/ Nội dung:
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả, phải thanh toán cho công
nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ như tiền lương
Ế
chính, tiền lương phụ, tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương như
-H
U
BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN.
Cách tính lương:
x
Hệ số lương + Tổng HS các khoản phụ cấp
IN
Mức lương tháng x 12
=
K
Mức lương tuần
H
= Mức lương cơ bản
Mức lương tháng
TẾ
Trả lương theo thời gian:
C
52
IH
Ọ
Hình thức tính lương theo sản phẩm:
Tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp:
Số lượng sản phẩm, công
việc đã hoàn thành
x
Đơn giá tiền lương
G
Đ
=
Ạ
Tiền lương
được tính
trong tháng
Ờ
N
Các khoản trích theo lương:
BHYT
KPCĐ
BHTN
Cộng
22
4,5
2
2
30,5
1. Doanh nghiệp, tính vào chi phí
16
3
2
1
21
2. Người lao động, trừ vào lương
6
1,5
0
1
9,5
Ư
BHXH
TR
Phần trích lập
Cách phân bổ chi phí nhân công trực tiếp:
- Đối với tiền lương chính của công nhân sản xuất: Tiêu chuẩn phân bổ là chi phí
tiền lương định mức, chi phí tiền lương kế hoạch, khối lượng sản phẩm sản xuất.
SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt – K41KTDN
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Đối với tiền lương phụ: Được phân bổ theo tiền lương chính.
- Đối với các khoản trích theo lương thì căn cứ vào tỷ lệ trích quy định để tính theo
số tiền lương của công nhân đã tập hợp hoặc đã phân bổ cho từng đối tượng.
Việc tính và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp được phản ánh trong bảng phân bổ
U
Ế
tiền lương BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN.
-H
b/ Tài khoản sử dụng
- Kế toán tập hợp và phân bổ CPNCTT sử dụng TK 622- CPNCTT
TK 622
IH
Ọ
-
Kết chuyển nhân công trực tiếp
tham gia vào hoạt động kinh
doanh liên quan đến tính giá
thành sản phẩm, dịch vụ, lao vụ
( TK 154 hoặc TK 631)
K
Tiền lương, tiền công lao
động
Các khoản trích trên tiền
lương theo quy định
C
-
Bên có
IN
Bên nợ
H
- Kết cấu tài khoản
TẾ
Các tài khoản liên quan: 334, 335, 338, 154, ....
c/ Chứng từ, sổ sách: Bảng chấm công, Bảng thanh toán tiền lương phân xưởng
Đ
Ạ
sản xuất, Bảng phân bổ tiền lương.
G
d/ Quy trình luân chuyển chứng từ
Thủ trưởng
Ký duyệt
Thủ quỹ
Chi lương,
ghi sổ quỹ
Kế toán
Cập nhật dữ
liệu, tính và
theo dõi lương
Báo cáo tài
chính
TR
Ư
Ờ
N
Chứng từ gốc
( Bảng chấm
công, bảng
tính lương…)
SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt – K41KTDN
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
e/ Phương pháp hạch toán:
TK 622
Tiền lương phải trả cho công
nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm
Trích trước
tiền lương
nghỉ phép cho
công nhân
TK 632
Phần chi phí NCTT vượt
TẾ
Tiền lương nghỉ
phép phải trả cho
công nhân
Ế
Cuối kỳ kết chuyển chi
phí NCTT sang TK
154
U
TK 335
TK154
-H
TK 334
Trên mức bình thường
H
TK 338
Ọ
C
K
IN
Trích BHYT, BHXH, KPCĐ,
BHTN cho công nhân sản xuất
IH
Sơ đồ 1.2 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Đ
a/ Nội dung
Ạ
1.2.2.3 Chi phí sản xuất chung
G
Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm sau chi
Ờ
N
phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Đây là những chi phí phát
Ư
sinh trong phạm vi các phân xưởng, bộ phận sản xuất của doanh nghiệp.
TR
Phương pháp phân bổ có thể của từng loại CPSXC như sau:
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Trong đó khấu hao máy móc thiết bị sản xuất liên
quan trực tiếp đến đối tượng nào thì tính cho đối tượng đó. Nếu liên quan đến nhiều đối
tượng thì phải phân bổ chi phí khấu hao theo các tiêu chuẩn như giờ máy chạy thực tế,
định mức chi phí khấu hao.
SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt – K41KTDN
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Chi phí năng lượng dùng cho sản xuất sản phẩm nếu theo dõi trực tiếp cho từng đối
tượng bằng đồng hồ đo thì dùng phương pháp trực tiếp, nếu liên quan đến nhiều đối tượng
chịu chi phí thì phải phân bổ gián tiếp theo tính chất như: chi phí định mức,...
- Những chi phí sản xuất chung còn lại được tập hợp và phân bổ cho đối tượng chịu chi
Ế
phí theo tiền lương nhân công sản xuất, định mức chi phí giờ công của công nhân sản
U
xuất.
-H
b/ Tài khoản sử dụng
TẾ
- Kế toán sử dụng TK 627- CPSXC, mở chi tiết theo từng phân xưởng, bộ phận sản xuất,
dịch vụ.
IN
H
TK 627 cuối kỳ phải tiến hành phân bổ cho từng loại sản phẩm
- Kết cấu tài khoản:
K
TK 627
Ọ
IH
- Các khoản ghi giảm chi
phí sản xuất chung.
- Kết chuyển chi phí sản
xuất chung vào các TK liên
quan đến tính giá thành sản
phẩm, dịch vụ, lao vụ
( TK 154 hoặc TK 631)
Ờ
N
-
Ạ
-
Đ
-
Tiền lương, phụ cấp phải trả
nhân viên phân xưởng
Chi phí vật liệu, công cụ,
dụng cụ xuất dùng cho phân
xưởng, bộ phận sản xuất.
Khấu hao các TSCĐ thuộc
phân xưởng, bộ phận sản xuất.
Chi phí dịch vụ, lao vụ mua
ngoài và chi phí khác.
Bên có
G
-
C
Bên nợ
Ư
c/ Chứng từ, sổ sách: Bảng thanh toán tiền lương, Bảng tính tiền lương và bảo
TR
hiểm, Ủy nhiệm chi, giấy báo nợ, Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định, hóa đơn tiền
điện nước, dịch vụ mua ngoài…
d/ Quy trình luân chuyển chứng từ
Chứng từ gốc
( Hóa đơn, Bảng
thanh toán lương…)
Thủ trưởng
Ký duyệt
SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt – K41KTDN
Kế toán
Cập nhật dữ
liệu vào máy, sổ
KT
Báo cáo tài
chính
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
e/ Phương pháp hạch toán
TK 627
TK 334, 338
Chi phí nhân viên phân xưởng
Ế
TK 154
U
TK 152,153,142,242
Cuối kỳ kết chuyển
-H
Chi phí vật liệu, dụng cụ SX
Chi phí khấu hao TSCĐ
IN
H
TK 214
TẾ
Chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung
K
TK 111,112,312,331,…
TK 632
Ghi giảm giá vốn
Ọ
C
Chi phí dịch vụ mua ngoài
IH
TK 133
TK 111,112
Các khoản thu giảm chi
G
Đ
Ạ
TK 111,112
Ờ
N
Chi phí bằng tiền khác
TR
Ư
TK 111,112,335,142.242…
Chi phí đi vay phải trả ( nếu
được vốn hóa)
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung
`
SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt – K41KTDN
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.3 Sản phẩm dở dang và phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang
1.3.1 Khái niệm
Sản phẩm dở dang cuối kỳ là những sản phẩm mà tại thời điểm tính giá thành chưa hoàn
thành về mặt sản xuất và thủ tục quản lý ở các giai đoạn quy trình công nghệ chế biến sản
Ế
phẩm. ( Huỳnh Lợi, Nguyễn Khắc Tâm, Võ Văn Nhị, 2002). Việc đánh giá sản phẩm dở
U
dang cuối kỳ là vấn đề có ý nghĩa quan trọng trong việc tính toán giá thành và xác định
-H
đúng đắn kết quả kinh doanh trong kỳ.
TẾ
1.3.2 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang: Đánh giá sản phẩm dở dang theo
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
H
Phương pháp này thường vận dụng phù hợp với doanh nghiệp mà trong cấu thành giá
IN
thành sản phẩm chi phí NVLTT hay NVL chính chiếm tỷ trọng lớn, thường trên 70%.
K
Đặc điểm của phương pháp này là chỉ tính cho sản phẩm dở dang khoản chi phí NVLTT
C
( hoặc chi phí NVL chính), chi phí chế biến được tính cho sản phẩm hoàn thành.
Toàn bộ chi phí NVLTT được sử dụng ngay từ đầu quy trình sản xuất, chi phí
IH
Ọ
-
tham gia trong sản phẩm dở dang và thành phẩm cùng một mức độ thì CPSX dở dang
Ạ
cuối kỳ được tính theo công thức:
Đ
=
Ờ
N
G
CPSX dở
dang cuối kỳ
CPNVLTT dở dang đầu kỳ + CPNVLTT phát sinh
trong kỳ
x
Số lượng SP hoàn thành trong kỳ + Số lượng SPDD
cuối kỳ
Số lượng
SPDD cuối
kỳ
TR
Ư
1.4 Giá thành sản phẩm và phương pháp tính giá thành
1.4.1 Đối tượng và kỳ tính giá thành
Xuất phát từ đặc điểm sản xuất sản phẩm và yêu cầu quản lý, đối tượng tính giá
thành có thể là sản phẩm hoàn chỉnh, bán thành phẩm, chi tiết sản phẩm hoặc là sản phẩm
quy đổi hoặc giá thành 1 đồng hoặc 1000 đồng giá trị sản phẩm tiêu thụ được.
SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt – K41KTDN
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Kỳ tính giá thành là thời kỳ mà bộ phận kế toán phải tiến hành công việc tính giá
thành cho các đối tượng tính giá. Độ dài thời gian của một kỳ phụ thuộc và chhu kỳ sản
xuất của sản phẩm, đặc điểm tổ chức sản xuất và yêu cầu thong tin quản lý giá thành sản
phẩm của doanh nghiệp.
Đối với hệ thống tính giá thành theo công việc, đơn đặt hàng thì khi sản phẩm,
Ế
-
Đối với hệ thống tính giá thành theo quy trình kế toán thì tính giá thành theo định
-H
-
U
công việc, đơn đặt hàng được hoàn tất thì kế toán tính giá thành.
TẾ
kỳ, có thể là cuối mỗi tháng, quý hoặc năm.
1.4.2 Phương pháp tính giá thành
H
Phương pháp tính giá thành theo định mức thích hợp với những doanh nghiệp đã xây
IN
dựng đươc định mức kinh tế kỹ thuật hoàn chỉnh và ổn định.
K
Trình tự tính giá thành
C
* Căn cứ vào định mức kinh tế kỹ thật và dự toán chi phí hiện hành đươc duyệt để
IH
Ọ
tính giá thành định mức của sản phẩm.
* Tổ chức hạch toán rõ ràng chi phí sản xuất thực tế phù hợp với định mức và số chi
Ạ
phí sản xuất chênh lệch thoát ly định mức.
Đ
* Khi có thay đổi định mức, cần kịp thời tính toán được số chênh lệch chi phí sản
Ờ
N
G
xuất do thay đổi định mức.
* Trên cơ sở giá thành định mức, số chênh lệch do thay đổi định mức, số chênh lệch
Ư
do thoát ly định mức để xác định giá thành thực tế của sản phẩm sản xuất trong kỳ
TR
theo công thức sau:
Giá thành
SX thực tế
=
Giá thành
định mức
SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt – K41KTDN
+/-
Chênh lệch
do thay đổi
định mức
+/-
Chênh lệch
do thoát ly
định mức
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.5 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.5.1 Chứng từ sử dụng
Chi phí sản xuất đã được tập hợp trên các TK chi phí như CPNVLTT, CP NCTT, CP
SXC và cuối kỳ kết chuyển vào TK 154
U
Ế
1.5.2 Tài khoản sử dụng
-H
Tài khoản 154: “ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” để tổng hợp chi phí sản xuất.
Sau khi tổng hợp chi phí sản xuất, kế toán giá thành xác định số dư dầu kỳ, tổng chi phí
TẾ
phát sinh và số dư cuối kỳ để tính tổng giá thành sản phẩm. Sau đó, kế toán ghi định
khoản cho số lượng sản phẩm nhập kho hay gửi bán. Trình tự kế toán tổng hợp chi phí
IN
H
sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên toàn doanh nghiệp thể hiện qua sơ đồ:
TK 154
K
TK 621
C
Các khoản giảm chi
IH
Ọ
Kết chuyển CP NVLTT
TK 111,152,138
Đ
Ạ
TK 622
Giá trị sản phẩm nhập
kho, gửi bán, tiêu thụ
TK 155,157,632
Ờ
N
G
Kết chuyển CP NCTT
TR
Ư
TK 622
Kết chuyển CP SXC
Giá trị sản phẩm chuyển
sang giai đoạn sau
TK154
Sơ đồ 1.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất.
SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt – K41KTDN
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
2.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công Ty Cổ Phần Dệt May Huế (viết tắt là HUEGATEX) được thành lập từ việc
TẾ
Tên viết tắt: HUEGATEX
-H
Tên Doanh Nghiệp: Công ty Cổ Phần Dệt - May Huế
U
Ế
cổ phần hóa Công ty Dệt May Huế, thành viên của Tập đoàn Dệt May Việt Nam.
Trụ sở chính: Thủy Dương- Hương Thủy- Thừa Thiên Huế.
K
Email:
IN
Fax: (054.3) 864.337
H
Tel: (054.3) 864.326-864.430- 864.337
Ọ
C
Website:
IH
Theo hiệp định ký kết giữa nhà nước Việt Nam và Hungary quyết định sẽ xây
dựng một nhà máy sợi ở Việt Nam bằng vốn viện trợ, phía Hungary sữ cung cấp toàn bộ
Ạ
thiết bị công nghệ và phụ tùng với công suất thiết kế là 51.360 cọc sợi, phía Việt Nam sau
Đ
khi xem xét đã chọn Huế là địa điểm đặt Nhà máy sợi nhằm mục đích phát triển kinh tế
G
cho khu vực miền Trung.
Ờ
N
Quá trình xây dựng và lắp đặt thiết bị được bắt đầu từ 1979 cho đến năm 1987 cơ
Ư
bản mới hoàn thành. Ngày 16/01/1988 Bộ Công Nghiệp Nhẹ ra quyết định số 10CNN-
TR
TCCB thành lập Nhà Máy Sợi Huế, đến ngày 26/03/1988 Nhà máy khánh thành và chính
thức đi vào hoạt động với số vốn ban đầu là 45.493.000.000
Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh công ty gặp nhiều khó khăn, cơ quan chủ
quản quyết định chuyển sang công ty cổ phần hóa. Căn cứ quyết định số 169/2004/QĐBTC ngày 25/08/2005 của Bộ Công Nghiệp chuyển Công ty Dệt – May Huế thành Công
ty Cổ Phần Dệt – May Huế. Căn cứ điều lệ hoạt động của Công ty Cổ Phần Dệt – May
SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt – K41KTDN
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Huế được Đại Hội Đồng Cổ Đông thông qua ngày 24/10/2005 với số vốn điều lệ ban đầu
là 30.000.000.000 đ.
Công ty Cổ Phần Dệt May Huế nằm trên đường quốc lộ 1A, cách Thành phố Huế
02 km về phía Nam, cách sân bay Phú Bài 10 km về phía Bắc. Ngành nghề kinh doanh
Ế
của công ty là sản xuất, kinh doanh xuất- nhập khẩu các sản phẩm sợi, dệt, nhuộm, may
U
mặc, nguyên liệu thiết bị ngành dệt may, các mặt hàng tiêu dùng, địa ốc, khách sạn,... với
-H
4 Nhà máy thành viên, doanh thu hàng năm đạt gần 550 tỷ đồng, trong đó xuất khẩu hơn
TẾ
50%.
1. Nhà máy Sợi: Được trang bị đồng bộ 04 dây chuyền thiết bị nhập khẩu từ Đức,
H
Thụy Sĩ, Nhật Bản với hơn 58.000 cọc sợi, sản lượng hàng năm đạt 9.000 tấn sợi, trong
IN
đó chủ yếu là các loại sợi PE, sợi PECO, sợi Cotton chải thô và chải kỹ chi số từ Ne 16
K
đến Ne 60.
2. Nhà máy Dệt- Nhuộm: Được trang bị đồng bộ các thiết bị dệt kim, nhuộm, hoàn
Ọ
C
tất nhập khẩu từ Đức, Thụy Sĩ, Đài Loan, với sản lượng vải dệt kim hàng năm là 1.500
IH
tấn.
3. Nhà máy May: Với 26 chuyền may, được trang bị các máy may hiện đại nhập
Ạ
khẩu từ Nhật Bản, Đài Loan, với sản phẩm chính là áo T- shirt, Polo- shirt, áo Jacket,
Đ
quần Short, quần áo trẻ em và các loại hàng may mặc khác làm từ vải dệt kim và dệt thoi.
Ờ
N
G
Sản lượng hàng năm của nhà máy đạt gần 6 triệu sản phẩm.
Phương châm hoạt động của công ty là “Mong muốn quan hệ hợp tác lâu dài với
Ư
tất cả các khách hàng” và luôn cố gắng đáp ứng một cách tốt nhất mọi yêu cầu của khách
TR
hàng với mục tiêu chất lượng được đặt lên hàng đầu.
2.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty
2.2.1 Chức năng của công ty
Là đơn vị sản xuất kinh doanh những mặt hang thiết yếu với nhu cầu thị trường
như Sợi, Vải, Áo, T – Shirt, Polo – Shirt … Cung cấp cho thị trường trong nước và xuất
khẩu. Chính vì vậy mà công ty sử dụng 2 loại nguyên liệu chính là Bông và Xơ.
SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt – K41KTDN
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nhận gia công, cắt may hang dệt may cho các công ty trong và ngoài nước
- Sản xuất, kinh doanh các mặt hàng và sản phẩm dệt may.
- Nhuộm và hoàn tất vải sợi.
- Kinh doanh thiết bị, nguyên liệu thuộc ngành dệt may và các mặt hàng tiêu dùng,
U
Ế
thủ công mỹ nghệ, nông lâm hải sản.
-H
- Kinh doanh trang thiết bị văn phòng, thiết bị tạo mẫu thời trang, phương tiện vận
tải và các thiết bị điện, điện tử.
TẾ
- Kinh doanh địa ốc, khách sạn, nhà nghỉ
H
2.2.2 Nhiệm vụ cụ thể của công ty
IN
- Xây dựng, tổ chức, thực hiện kế boạch sản xuất, định mức thu chi đảm bảo có lãi
K
trong quá trình hoạt động kinh doanh.
C
- Thực hiện nghĩa vụ với Nhà Nước thông qua nộp thuế và các khoản phí.
IH
Ọ
- Giải quyết công ăn việc làm, tạo thu nhập cho nguời lao động.
- Cung cấp sản phẩm cho nguời tiêu dùng.
Ạ
- Quản lý, sử dụng vốn kinh doanh theo chế độ, chính sách bảo toàn và phát triển
Đ
vốn, tự trang trải về tài chính.
G
- Thực hiện nghiêm túc các hợp đồng mua bán và thực hiện tốt các chính sách của
TR
Ư
Ờ
N
Nhà Nước liên quan đến công ty.
SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt – K41KTDN
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Ế
2.3 Tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp
-H
U
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp
N
G
Đ
Ạ
IH
Ọ
C
K
IN
H
TẾ
-
Ờ
Quan hệ chức năng
TR
Ư
Quan hệ trực tuyến
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty Cổ phần Dệt may Huế
SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt – K41KTDN
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đại hội đồng cổ đông: Gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan
quyền lực cao nhất của Công ty.
Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý cao nhất của Công ty, có toàn quyền nhân
danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục tiêu, chính sách, chiến lược và
U
Ế
quyền lợi của Công ty phù hợp với luật pháp và điều lệ Công ty.
điều hành hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của Công ty.
-H
Ban Kiểm soát: Ban Kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong
TẾ
Tổng Giám đốc: Là người quyết định cao nhất tất cả các vấn đề liên quan đến
hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc
IN
H
thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
Các phòng ban nghiệp vụ: Các phòng, ban nghiệp vụ có chức năng tham mưu và
K
giúp việc cho Ban Giám đốc, trực tiếp điều hành theo chức năng chuyên môn và chỉ đạo
C
của Ban Giám đốc. Công ty hiện có 5 phòng nghiệp vụ với chức năng được quy định như
» Phòng Nhân sự
IH
Ọ
sau:
Đ
Ạ
» Phòng Kế hoạch - Xuất nhập khẩu
G
» Phòng Tài chính – Kế toán
Ờ
N
» Phòng Quản lý chất lượng
Ư
» Phòng Kinh doanh
TR
» Phòng Kỹ thuật Đầu tư
SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt – K41KTDN
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.4 Tổ chức công tác kế toán của doanh nghiệp
2.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán
U
Ế
KẾ TOÁN TRƯỞNG
K
Ọ
Kế
toán
công
nợ
Thủ
quỹ
Ạ
Giải thích
Kế toán
tài sản cố
định, kế
toán xây
dựng cơ
bản
C
Kế
toán
vật
tư,
hàng
hóa
Kế toán
Tiền
Gửi
ngân
hàng
IH
Kế
Toán
Tiền
Mặt
IN
H
TẾ
-H
Phó phòng kế toán, kiêm kế toán giá
thành, kế toán tổng hợp
Đ
Quan hệ trực tuyến
Ờ
N
G
Quan hệ chức năng
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Ư
- Kế toán trưởng: là người tổ chức công tác kế toán và điều hành mọi hoạt động của
TR
bộ máy kế toán toán tại đơn vị. Kế toán trưởng là người có trách nhiệm kiểm soát giám
sát việc thực hiện các nghiệp vụ kinh tế tài chính và phân tích tài chính của đơn vị đồng
thời là người tham mưu, hỗ trợ đắc lực cho Giám đốc trong việc đưa ra các quyết định
ngắn hạn và chịu trách nhiệm về số liệu kế toán trước trách nhiệm của lãnh đạo cấp trên.
- Kế toán tổng hợp ( kiêm kế toán giá thành): là người chỉ đạo hướng dẫn, có trách
nhiệm tập hợp các số liệu từ các kế toán phần hành, cân đối số liệu, kiểm tra số liệu, thực
SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt – K41KTDN
24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
hiện các bút toán tổng hợp, các bút toán cuối kỳ để lên báo cáo định kỳ, xác định kết quả
kinh doanh trong kỳ, tính giá thành sản phẩm, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn. Bên cạnh
việc thực hiện hạch toán tổng hợp tất cả đối tượng kế toán của đơn vi Kế toán tổng hợp
còn có nhiệm vụ tham mưu cho Kế toán trưởng trong việc giải quyết công việc kế toán tại
Ế
đơn vị.
-H
tạm ứng, lập báo cáo tiền mặt. Cuối kỳ, đối chiếu với sổ quỹ tiền mặt.
U
- Kế toán tiền mặt: theo dõi các nghiệp vụ thu chi tiền mặt, thanh toán các khoản
TẾ
- Kế toán tiền gửi ngân hàng: theo dõi tình hình tăng giảm tiền gửi ngân hàng, tính
và thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên, giao dịch với Ngân hàng Đông Á để
H
thanh toán lương, làm các thủ tục vay – gửi thường xuyên để quản lý chặt vốn bằng tiền
IN
của chi nhánh.
K
- Kế toán vật tư: thực hiên việc ghi chép phản ánh chi tiết tổng hợp NVL, tình hình
C
nhập xuất, tồn vật tư, tổng hợp số liệu để đối chiếu với vật tư tồn kho.
Ọ
- Kế toán tài sản cố định ( kiêm kế toán xây dựng cơ bản): ghi chép tình hình biến
IH
động TSCĐ, thanh lý, nhượng bán TSCĐ, tính khấu hao và phân bổ vào chi phí theo
tháng quý năm của TSCĐ và phản ánh các nghiệp vụ phát sinh về xây dựng, quyết toán
Đ
Ạ
khi công trình xây dựng cơ bản hoàn thành.
G
- Kế toán công nợ ( kiêm kế toán tiêu thụ): có nhiệm vụ theo dõi các khoản thu chi
Ờ
N
tiết theo từng khách hàng, đồng thời theo dõi và ghi nhận doanh thu tiêu thụ các khoản
giảm giá chiết khấu.
TR
Ư
- Thủ quỹ: quản lý tiền mặt, thu tiền và chi tiền kèm theo chứng từ có liên quan.
2.4.2 Các chính sách kế toán của Công ty Cổ phần Dệt may Huế
2.4.2.1 Tổ chức công tác kế toán
Công ty tổ chức kế toán theo mô hình kinh toán tập trung. Phòng kế toán của công
ty vừa làm công tác kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp, lập báo cáo tài chính, phân tích,
đánh giá tình hình và kết quả sản xuất kinh doanh, kiểm tra công tác kế toán trong toàn
SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt – K41KTDN
25