Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

2 (XEM THỬ) đề theo cấu trúc mới năm 2017 đề 15 có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.65 KB, 15 trang )

Đề tham khảo hay theo cấu trúc mới
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NĂM 2017

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA SỐ 15
NĂM HỌC 2016 - 2017
MÔN: Hóa học
(Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề)

Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD………………………….
Câu 1: Trong các kim loại vàng, bạc, đồng nhôm. Kim loại nào dẫn điện tốt nhất?
A. Vàng

B. Bạc

C. Đồng

D. Nhôm

Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Bậc của amin là bậc của các nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin.
B. Amin được tạo thành bằng cách thay thế H của ammoniac bằng gốc hidrocacbon
C. Amin có từ hai nguyên tử cacbon trở lên thì bắt đầu xuất hiện hiện tượng đồng phân
D. Tùy thuộc vào gốc hidriocacbon mà có thể phân biệt được amin no,không no hoặc thơm.
Câu 3: Ứng dụng sau đây không phải của Ca(OH)2
A. Chế tạo vữa xây nhà
B. Khử chia đất trồng trọt
C. Bó bột khi gãy xương
D. Chế tạo clorua vôi là chất tẩy trắng và khử trùng
Câu 4: Cho các phát biểu sau:
a) Chất béo là Trieste của glixerol với các axit monocacbonxylic có số chẵn nguyên tử


cacbon, mạch cacbon dài không phân nhánh.
b) Lipit gồm chất béo là, sáp, steroid, photpholipit…
c) Chất béo là các chất lỏng
d) Chất béo chứa chủ yếu các gốc không no của axit béo thường là chất lỏng ở nhiệt độ
phòng và được gọi là dầu.
e) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch
g) Chất béo là thành phần chính của dầu, mỡ động thực vật.
Những phát biểu đúng là
A. a, d, e

B. a, b, d, e

C. a, b, d, g

Câu 5: Một dung dịch có tính chất sau:
- Tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 và Cu(OH)2 khi đun nóng.
- Hòa tan được Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh làm
- Bị thủy phân nhờ axit hoặc men enzim
Dung dịch đó là

D. a, b, c


A. Glucozơ

B. Saccarozơ

C. Mantozơ

D. Xenlulozơ


Câu 6: Nước tự nhiên thường có lẫn lượng nhỏ các muối Ca(NO 3)2, Mg(NO3)2, Ca(HCO3)2,
Mg(HCO3)2. Có thể dùng một hóa chất nào sau đây để loại hết liên kết cation trong mẫu nước
trên?
A. NaOH

B. K2SO4

C. NaHCO3

D. Na2CO3

Câu7: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
o

+ HNO3
+ AgNO3 / NH 3
+ NaOH
+ CuO , t
+ HCl
C3 H 9O2 N →
X 
→ Y 
→ Z 
→ T 
→ CO2 .

CTCT của C3 H 9O2 N là
A. HCOONH2(CH3)2


B. CH3COOCH3CH3

C. HCOONH3C2H5

D. C2H5COONH4

Câu 8: Sử dụng dung dịch NaOH có thể phân biệt trực tiếp dãy dung dịch nào sau đây?
A. Na2CO3, HCl, MgCl2, FeCl2

B. HCl, NH4Cl, NaHCO3, MgCl2

C. NH4Cl, MgCl2, AlCl3, HCl

D. NH4Cl, ZnCl2, AlCl3, FeCl2

Câu 9: Cho các chất khí sau: SO 2, NO2, Cl2, N2O, H2S, CO2. Các chất khí khi tác dụng với
dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường) luôn tạo ra 2 muối là
A. NO2, SO2, CO2

B. CO2, Cl2, N2O

C. SO2, CO2, H2S

D. Cl2, NO2

Câu 10: Cho các nhận định sau:
a) Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng tráng bạc
b) Có thể dùng chỉ Cu(OH) 2 để nhận biết các lọ mất nhãn chứa Glixerol, Glucozơ, Fructozơ,
Etanal
+


o

+ H 2O , H
enzim
ZnO , MgO /500 C
c) Trong sơ đồ điều chế: Xenlulozo →
X 
→ Y 
→ Z . Vậy Z

là divinyl
d) Ở dạng mạch hở, glucozo có 5 nhóm –OH cạnh nhau
e) Trong phân tử amylopectin, các gốc α-glucozo liên kết với nhau bởi các liên kết α-1,4 và
α-1,6-glicozit
g) Xenlulozo có cấu trúc mạch phân nhánh
h) Nhỏ dung dịch H2SO4 đặc vào vải sợi bông, vải bị đen và thủng ngay do phản ứng H 2SO4
oxi hóa tinh bột.
Các nhận định đúng là
A. c, d, e

B. a, b, c, h

C. d, e, h

D. b, d, g

Câu 11: Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch
một thanh Ni, số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là
A. 1


B. 2

Câu 12: Phát biểu nào dưới đây không đúng?

C. 4

D. 3


A. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước
B. Mỡ động vật chủ yếu cấu thành từ gốc axit béo, no, tồn tại ở trạng thái rắn
C. Hidro hóa dầu thực vật lỏng sẽ tạo thành các mỡ động vật rắn
D. Nhược điểm của chất giặt rửa tổng hợp là gây ô nhiễm cho môi trường
Câu 13: Cho các hỗn hợp sau có tỉ lệ mol bằng nhau: (1) BaO và Al 2O3; (2) K2O và Al2O3;
(3) FeCl3 và Cu; (4) Na và Zn; (5) Na 2O và Zn; (6) Na và ZnO. Có bao nhiêu hỗn hợp tan hết
trong nước?
A. 5

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 14: Nhúng một lá sắt nhỏ và dư vào dung dịch chứa một trong những chất sau: FeCl 3,
AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3 loãng, H2SO4 đặc nóng, NH4NO3. Số trường hợp
phản ứng tạo muối Fe(II) là
A. 6


B. 5

C. 3

D. 4

Câu 15: A là một kim loại. Thực hiện các phản ứng theo thứ tự

( A)
( B)
( C)
( D)
( F)

+
+
+
+
+

O2 → ( B )
H 2 SO4loãng → ( C ) + ( D ) +
NaOH → ( F ) ↓ + ( G )
NaOH → ( H ) ↓ + ( G )
O2 + H 2O → ( H )

( E)

Kim loại A là
A. Zn


B. Al

C. Mg

D. Fe

VUI LÒNG ĐẶT MUA ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG
Câu 21: Khi điều chế Na trong công nghiệp người ta dùng hỗn hợp gồm 2 phần NaCl và 3
phần CaCl2 về khối lượng với mục đích
A. Tạo ra nhiều chất điện ly ion
B. Tăng nồng độ ion Cl −
C. Giảm nhiệt độ nóng chảy
D. Tạo ra hỗn hợp có khối lượng riêng nhỏ nổi lên trên Na nóng chảy
Câu 22: Nếu X là HCl đặc, Y là giấy màu ẩm, Z là KClO3 rắn theo hình
bên, thì ta sẽ quan sát thấy hiện tượng gì?
A. Có khí màu vàng lục thoát ra
B. Giấy màu ẩm chuyển sang đỏ, rồi mất màu
C. Giấy màu ẩm mất màu
D. Có khí màu vàng lục thoát ra nhưng làm mẩu giấy màu ẩm mất màu


Câu 23: Thủy phân hoàn toàn 21,12 gam este X được tạo bởi axit cacbonxylic Y và ancol X
bằng dung dịch NaOH thu được 23,04 gam muối và m gam hơi ancol Z. Từ Z bằng một phản
ứng có thể tạo ra được:
A. CH3COOH, C2H4, CH3CHO

B. CO2, C2H4, CH3CHO

C. HCHO, HCOOH, CH3COOH


D. CH3Cl, C2H4, CH2=CH-CH=CH2

Câu 24: Chỉ dùng quỳ tím có thể nhận biết được tối đa bao nhiêu dung dịch trong các dung
dịch sau: NaCl, NaHCO3, Na2CO3, NaHSO4, NaNO3, NaOH.
A. 3

B. 2

C. 4

D. 6

Câu 25: Cho từ từ V lít dung dịch Na2CO3 1M vào V1 lít dung dịch HCl 1M thu được 2,24 lít
CO2 (đktc). Cho từ từ V1 lít HCl 1M vào V lít dung dịch Na2CO3 1M thu được 1,12 lít CO2
(đktc). Vậy V và V1 tương ứng là:
A. V = 0,15 lit , V1 = 0, 2 lit

B. V = 0, 25 lit , V1 = 0, 2 lit

C. V = 0, 2 lit , V1 = 0, 25 lit

D. V = 0, 2 lit , V1 = 0,15 lit

Câu 26: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C 4H9O2N. Cho 0,15 mol X phản ứng với
dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng thấy thoát ra khí không màu, năng hơn không khí, làm
xanh giấy quỳ ẩm. Dung dịch sau phản ứng làm nhạt màu nước brom. Cô cạn cẩn thận dung
dịch sau phản ứng thu được số gam muối là:
A. 16,2


B. 14,1

C. 14,4

D. 12,3

Câu 27: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 0,04 mol AgNO3 và 0,05 mol Cu(NO3)2, điện
cực trơ, dòng điện 5A, trong 32 phút 10 giây khối lượng kim loại bám vào catot là:
A. 6,24 gam

B. 6,5 gam

C. 3,12 gam

D. 7,24 gam

Câu 28: Cho các chất sau: FeBr 3, FeCl2, Fe3O4, AlBr3, MgI2, KBr, CaCl, CaF2, CaC2. Axit
H2SO4 đặc nóng có thể oxi hóa bao nhiêu chất?
A. 3

B. 6

C. 5

D. 7

Câu 29: Cho 12,9g vinylaxetat thủy phân hoàn toàn, dung dịch sau phản ứng cho tác dụng
với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được m(g) kết tủa. Tính m
A. 15,2


B. 64,8

C. 24,3

D. 32,4

Câu 30: Cho 150ml dung dịch KOH 1,2M tác dụng với 100ml dung dịch AlCl3 nồng độ
x(M), thu được dung dịch Y và 4,68 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm tiếp 175ml dung dịch
KOH 1,2M vào Y, thu được 2,34g kết tủa. Giá trị của x là:
A. 1,2

B. 0,8

C. 0,9

D. 1,0

Câu 31: Cho 13,62 gam trinitrotoluene (TNT) vào một bình đựng bằng thép có dung tích
không đổi 500ml (không có không khí) rồi gây nổ. Sau phản ứng nhiệt độ bình là 1800 oC, áp


suất trong bình là P atm, biết rằng sản phẩm khí trong bình sau nổ là hỗn hợp CO, N 2,H2, P có
giá trị là
A. 224,38

B. 203,98

C. 152,98

D. 81,6


Câu 32: Cho 12,25gam KClO3 vào dung dịch HCl đặc dư, khí Cl 2 thoát ra cho tác dụng hết
với kim loại M thu được 38,10gam hỗn hợp chất rắn X.Cho X vào dung dịch AgNO 3 dư, thu
được 118,5 gam kết tủa. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Vậy kim loại M là
A. Zn

B. Mg

C. Fe

D. Cu

Câu 33: Cho hơi nước đi qua than nung nóng đỏ sau khi loại bỏ hơi nước dư thu được 17,92
lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO 2, CO và H2. Hấp thụ X vào dung dịch Ba(OH) 2 dư được
35,46 gam kết tủa và có V lít khí Y thoát ra. Cho Y tác dụng với CuO dư nung nóng sau phản
ứng thấy khối lượng chất rắn giảm m gam. Giá trị của m là
A. 12,8 gam

B. 2,88 gam

C. 9,92 gam

D. 2,08 gam

Câu 34: Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4, KCl với điện cực trơ đến khi thấy khí
bắt đầu thoát ra ở cả hai điện cực thì dừng lại thấy có 448ml khí thoát ra (đktc) ở anot. Dung
dịch sau khi điện phân có thể hòa tan tối đa 0,8g MgO. Khối lượng dung dịch sau khi điện
phân đã giảm bao nhiêu gam (coi lượng H2O bay hơi không đáng kể)
A. 2,7


B. 1,03

C. 2,89

D. 2,95

Câu 35: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X
cần 50ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được
19,04 lít khí CO2 (ở đktc) và 14,76 gam H2O.% số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp
X là
A. 31,25%

B. 30%

C. 62,5%

D. 60%

Câu 36: Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với dung dịch
HNO3 loãng (dung dịch Y), thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa
tan tối đa 5,04 gam Fe, sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy
nhất của N +5 . Số mol HNO3 có trong Y là
A. 0,78 mol

B. 0,54 mol

C. 0,50 mol

D. 0,44 mol


Câu 37: Hòa tan m gam hh X gồm CuCl 2 và FeCl3 trong nước được dung dịch Y. Chia T
thành 2 phần bằng nhau. Phần 1: cho khí H2S dư vào được 1,28g kết tủa. Phần 2: cho Na2S dư
vào được 3,04g kết tủa. Giá trị của m là
A. 14,6 g

B. 8,4 g

C. 10,2 g

D. 9,2 g

Câu 38: Để xác định hàm lượng của FeCO 3 trong quặng xiderit, người ta làm như sau: cân
0,600 gam mẫu quặng, chế hóa nó theo một quy trình hợp lí, thu được dd FeSO 4 trong môi


trường H2SO4 loãng. Chuẩn độ dung dịch thu được bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,025M thì
dùng hết 25,2 ml dung dịch chuẩn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của FeCO 3 trong
quặng là
A. 12,18%

B. 60,9%

C. 24,26%

D. 36,54%

Câu 39: Hỗn hợp M gồm một peptit X và một peptit Y (chúng cấu tạo từ 1 loại aminoaxit,
tổng số nhóm –CO − NH − trong 2 phân tử là 5) với tỉ lệ số mol n X:nY=1:2. Khi thủy phân
hoàn toàn m gam M thu được 12 gam glixin và 5,34 gam alanine. M có giá trị là
A. 14,46 g


B. 110,28 g

C. 16,548 g

D. 15,86 g

Câu 40: X, Y là 2 cacbonxylic đều 2 chức, mạch hở thuộc cùng 1 dãy đồng đẳng kế tiếp. Z
và T là 2 este thuần chức hơn kém nhau 14 đvC, đồng thời Y, Z là đồng phân của nhau.
(MXMẶt khác đun nóng 5,76g E cần dùng 100ml dung dịch NaOH 1M thu được 1,4g hỗn hợp 3
ancol có số mol bằng nhau. Số mol của X trong E là
A. 0,01

B. 0,02

C. 0,03

D. 0,04

Đáp án
1-B

6-D

11-B

16-D

21-C


26-B

31-B

36-C

2-A

7-B

12-C

17-A

22-D

27-A

32-C

37-D

3-C

8-C

13-B

18-D


23-C

28-D

33-C

38-B

4-C

9-D

14-A

19-B

24-C

29-D

34-D

39-A

5-C

10-A

15-D


20-A

25-A

30-A

35-D

40-B

HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1: Chọn B
Tính dẫn điện của kim loại là: Ag>Cu>Au>Al>Fe
Câu 2: Chọn A
Bậc của amin được tính bằng số nguyên tử hidro trong phân tử aminiac bị thay thế bởi gốc
hidrocacbon.
Câu 3: Chọn C
Bó bột khi gãy xương là dùng thạch cao nung CaSO4.H2O
Câu 4: Chọn C
c, Sai vì mỡ động vật (trừ trường hợp dầu cá) là chất rắn.
e, Sai vì phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.
Câu 5: Chọn C
Các tính chất đã cho tương ứng với


+) có nhóm –CHO
+) là polyol có –OH kề
+) không có monosacarit
⇒ mantozo thỏa mãn

Câu 6: Chọn D
Cần loại bỏ hai ion Ca 2+ và Mg 2+ từ mẫu nước trên, ta xét các đáp án:
A: Khi sử dụng lượng dư dung dịch NaOH, ta chỉ loại được toàn bộ ion Mg 2+ và không loại bỏ
được hoàn toàn ion Ca 2+ vì vẫn còn một phần Ca(OH)2 tan trong nước:
Mg 2+ + 2OH − → Mg ( OH ) 2 ↓
B: Khi sử dụng dung dịch K2SO4 thì chỉ loại được một phần ion Ca 2+ vì muối CaSO4 ít tan, muối
MgSO4 tan nhiều trong nước
C: Khi sử dụng dung dịch NaHCO3 thì ta không loại bỏ được ion nào
D: Khi sử dụng dung dịch Na2CO3 thì loại bỏ được cả hai ion Ca 2+ và Mg 2+
Ca 2+ + CO32− → CaCO3 ↓
Mg 2+ + CO32− → MgCO3 ↓

Chú ý: Tất cả các muối hidrocacbonat ( HCO3 ) đều là muối tan trong nước, chỉ có NaHCO 3

hơi ít tan trong nước
Câu 7: Chọn B
T phải là (NH4)2CO3 →Z là HCHO →Y : CH3OH→X: CH3NH2.
Vậy chất cần tìm là CH3COONH3CH3
Câu 8: Chọn C
+) NH4Cl: tạo ra NH3 mùi khai.
+) MgCl2: tạo kết tủa Mg(OH)2 màu trắng bền
+) AlCl3: tạo kết tủa Al(OH)3 tan trong NaOH dư.
+) HCl: không hiện tượng gì
Câu 9: Chọn D
2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O
Cl2 + NaOH →NaCl + NaClO + H2O
Các chất như CO2, SO2, H2S không thỏa mãn vì đề bài yêu cầu luôn tạo ra hai muối.
Câu 10: Chọn A



a) Sai vì saccarozơ không chứa nhóm –CHO nên không tham gia phản ứng tráng bạc như
glucozo
b) Sai vì không phân biệt được Glucozơ và Fructozơ bằng Cu(OH)2
g) Sai vì Xenlulozo có cấu trúc mạch thẳng
H 2 SOđac
4,
→ 6nC + 5nH 2O (Sản
h) Sai vì H2SO4 đặc có tính háo nước, do đó: ( C6 H10O5 ) m 

phẩm là C sinh ra có màu đen)
Câu 11: Chọn B
Các trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là (Ni+CuSO4) và (Ni + AgNO3)
Phản ứng tạo ra kim loại bám trên bề mặt thanh Ni làm xuất hiện cặp pin Ni-X
Câu 12: Chọn C
C. sai vì bản chất của dầu thực vật là 1 este khi hidro hóa sẽ trở thành 1 chất béo, rắn, no có tên
là bơ thực vật chứ không phải là mỡ động vật
Câu 13: Chọn B
Đối với các bài toán hỗn hợp tan hoàn toàn trong nước thì sau phản ứng không chứa kết tủa.
Đối với các hỗn hợp đó ta chú ý tới sản phẩm sau phản ứng của chúng để đoán biết tỉ lệ bài cho
có tan hoàn toàn trong nước được không.
Ví dụ: hỗn hợp (BaO + Al2O3) thì sản phẩm sau phản ứng là Ba(AlO 2)2 thì tỉ lệ Ba và Al trong
sản phẩm bằng tỉ lệ Ba và Al trong hỗn hợp ban đầu, do đó hỗn hợp tan hết.
Tương tự cho (Na2O + Zn); (K2O +Al2O3).
Vậy các hỗn hợp tan hoàn toàn trong nước đó là: (BaO+Al2O3); (Na2O+Zn); (K2O+Al2O3)
Câu 14: Chọn A
Các dung dịch tác dụng với Fe dư tạo ra muối Fe(II): FeCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, HCl, HNO3,
H2SO3 đặc nóng.
o

t

Fe + 2 Fe3+ 
→ 3Fe2 + ; Fe → Fe 2 + + 2e

Câu 15: Chọn D
3Fe + 2O2 →

to

Fe3O4

Fe3O4 + 4H2SO4 →FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 ↓+Na2SO4
Fe2(SO4)3+ 6NaOH → 2Fe(OH)3↓ +3Na2SO4
Fe(OH)2 +

1
1
O2 + H2O → Fe(OH)3
4
2


- Từ hai phương trình phản ứng của (C) và (D) với NaOH tạo ra đều là hai chất hidro khơng tan,
mà (C) và (D) là hai muối sản phẩm khi cho oxit (B) phản ứng với dung dịch H2SO4 lỗng nên
suy ra kim loại (A) là kim loại có nhiều số oxi hóa khác nhau trong hợp chaatss. Trong các đáp
án đúng, ta nhận thấy có Fe là thỏa mãn.
Vậy đáp án đúng là D
Câu 16: Chọn D
Các chất tác dụng với HCl tạo ra khói trắng (muối) là: metyl amin, etylamin, ammoniac,
trimetylamin.


VUI LỊNG ĐẶT MUA ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG
Câu 23: Chọn C
X : RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

mx < mmuối ⇒ R ' < M Na = 23 ⇒ R ' là CH 3- ⇒ Z là CH3OH
CH3OH khơng tạo ra C2H4 bằng 1 phản ứng ⇒ loại A,B,D
CH 3OH + CuO → HCHO + Cu + H 2O
CH 3OH + O2 → HCOOH + H 2O
CH 3OH + CO → CH 3COOH
Câu 24: Chọn C
Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
+)Quỳ tím hóa đỏ: NaHSO4
+)Quỳ tím hóa xanh: Na2CO3 và NaOH
 Na CO tạo bọt khí
NaHSO4


→ 2 3
 NaOH không hiện tượng
+)Quỳ khơng đổi màu: NaCl, NaHCO3, NaNO3
 NaHCO3 tạo bọt khí
NaHSO4


→
 NaNO3 .NaCl không hiện tượng
Vậy phân biệt được 4 chất.
Câu 25: Chọn A
TN1: Khi cho từ từ Na2CO3 vào dung dịch HCl:

Na2CO3 + 2 HCl → 2 NaCl + H 2O + CO2 . ( 1)
0,2
TN2: Cho HCl từ từ vào:

0,1


Na2CO3 + HCl → NaHCO3 + NaCl , ( 2 )
NaHCO3 + HCl → NaCl + H 2O + CO2 . ( 3)
nCO2 ( TN 1) > nCO2 ( TN 2 )
⇒ Trong thí nghiệm 1: HCl hết, Na 2CO3 dư ( vì nếu TN1 HCl dư thì lượng khí sinh ra ở 2 TH
sẽ bằng nhau).
TN1: nHCl = 2nCO2 = 0, 2 → V1 = 0, 2 ( l ) nHCl ( 3) = nCO2 ( 3) = 0, 05
TN2: nHCl ( 2) = 0, 02 − 0, 05 = 0,15 nNa2CO3 − nHCl ( 2) = 0,15 → V = 0,15 ( l )
Câu 26: Chọn B
Theo bài ra X là CH2=CH-COONH3CH3; CH2=CH-COONH3CH3+NaOH
→CH2=CH-COONa+CH3NH2+H2O
⇒ n muối = nX = 0,15 mol ⇒ m muối = 0,15.94 =14,1 (g)
Câu 27: Chọn A
ne trao đổi =

It
= 0,1(mol ) .
F

Khi điện phân hỗn hợp đề bài cho thì quá trình điện phân ở catot sẽ theo thứ tự :
Ag + + 1e → Ag
Cu 2+ + 2e → Cu
Vậy khối lượng kim loại bám vào catot là :
m = 0, 04.108 +


0,1 − 0, 04
.64 = 6, 24( g )
2

Câu 28: Chọn D
Axit sunfuric đặc nóng oxi hóa được : FeBr3, FeCl2, Fe3O4, AlBr3, MgI2,KBr, CaC2.
Câu 29: Chọn D
nCH 3COOCH =CH 2 = 0,15 → nCH 3CHO = 0,15mol
→ nAg = 2.0,15 = 0,3mol → mAg = 32, 4 g
Câu 30: Chọn A
Al 3+ + 3OH − → Al ( OH ) 3 ↓
0,06 ¬ 0,18→0,06
Al 3+ + 3OH − → Al ( OH ) 3 ↓
x→ 3x

→ x


Al ( OH ) 3 + OH − →  Al ( OH ) 4 



(0,21-3x) ¬ (0,21-3x)
⇒ 0,21-3x=0,03 ⇒ x=0,06mol
⇒ nAl 3+ = 0,12mol ⇒ x =

0,12
= 1, 2M
0,1


Câu 31: Chọn B
0

t
Ta có C7 H 5O6 N 3 
→ 6CO + 2,5 H 2 + 1,5 N 2 + C

Số mol khí sau phản ứng : ( 6 + 2,5 + 1,5 ) .0, 06 = 0, 6 ( mol )
P=

nRT 0, 6.22, 4.(1800 + 273)
=
= 203,98atm
V
273.0,5

Câu 32: Chọn C
KClO3 + 6 HCl → KCl + 3Cl2 + H 2O
Mol : 0,1

→ 0,3

M tác dụng với Cl2 tạo ra hỗn hợp X nên X gồm muối (hóa trị cao nhất) của MX và kim loại M
dư.
nCl2 = 0,3mol ⇒ nAgCl = 0, 6mol ⇒ mAgCl = 86,1gam
Suy ra kết tủa chứa Ag: mAg = 32, 4 gam ⇒ nAg = 0,3mol ⇒ ∑ ne M cho = 2nCl2 + nAg = 0,9mol
mkim loại = 38,1 = mCl2 = 16,8 gam ⇒

16,8

56
n = M ⇔ M = n ⇒ n = 3, M = 56( Fe)
0,9
3

Câu 33: Chọn C
C + H 2O → H 2 + CO ; C + H 2O → 2 H 2 + CO2
Mol

x → x

2y ¬ y

 nhh = 2 x + 3 y = 0,8  x = 0,13
⇒
Theo bài ra : 
 y = 0,18
 nCO2 = y = 0,18
Vậy Y chứa 0,13 mol Co và 0,49 mol H2 ⇒ nO (CuO ) (phaûn öùng) = nCO + nH 2 = 0, 62( mol ).
Khối lượng giảm là: mO = 0, 62.16 = 9,92 ( g )
Câu 34: Chọn D
CuSO4 + 2 KCl → Cu + Cl2 + K 2 SO4
0,01 0,01
Dung dịch sau điện phân hòa tan được MgO
→Chứng tỏ sau phản ứng CuSO4 dư


CuSO4 + 2 H 2O → 2Cu + O2 + H 2 SO4
0,02 ¬ 0,01
H 2 SO4 + MgO → MgSO4 + H 2O

0,02 ¬ 0,02
nH 2 SO4 = nMgO =

0, 448
0,8
= 0, 02 → nCu = nCl2 = 0, 01
= 0, 02 → nO2 = 0, 01 nCl2 + nO2 =
22, 4
40

Khối lượng dung dịch giảm là:
m = mCu + mCl2 + mO2

= ( 0, 01 + 0, 02 ) .64 + 0, 01.71 + 0, 01.32 = 2,95 g
Câu 35: Chọn D
Khi đốt cháy axit panmitic và stearic thì số mol H2O và CO2 bằng nhau.
Khi đốt cháy axit oleic ta có: nOleic = nCO2 − nH 2O (do axit oleic sinh ra)
Ta có nOleic = nCO2 − nH 2O =

19, 04 14, 76

= 0, 03
22, 4
18
0, 03
.100% = 60%
0, 05

nhhaxit = nNaOH = 0, 05.1 = 0, 05mol ⇒ %nOleic =
Câu 36: Chọn C


Ta quy đổi hỗn hợp X gồm nguyên tố Fe(x mol) và O (y mol)
→ 56 x + 16 y = 8,16(1)
Khi cho Z tác dụng với Fe vẫn sinh ra khí NO nên trong Z có HNO3 còn dư và ta có:
+3

Fe → Fe+ 3e

−2

O + 2e → O
+5

+2

→ 3 x = 2 y + 0, 06.3(2)

N + 3e → O
Từ (1) và (2) ta giải ra x=0,12mol; y=0,09mol
Vì dung dịch Z tác dụng tối đa với 0,09mol Fe nên Fe sẽ tác dụng hết với HNO3 rồi sau đó
+3

+2

lượng Fe mới sinh ra sẽ tác dụng với Fe còn dư để xuống Fe
 Fe 2+ = nFe + nFe3+
HNO dö, 0,12mol Fe → 
1 4 43 44 2 4 4 4 43
 NO
dung dòch Z

3+

Áp

dụng

phương

+0,09 molFe

pháp

bảo

toàn

e

cho

toàn

bộ

quá

trình

2nFe2+ = nFe2+ + nNO → nNO = 0, 02 → ∑ nNO = 0, 06 + 0, 02 = 0, 08mol
Bảo toàn nguyên tố N, ta có: nHNO3 ( Y ) = 2.nFe( NO3 ) 2 + nNO = 2.0, 21 + 0, 08 = 0,5mol


trên,

ta

có:


Câu 37: Chọn D
Gọi x, y là số mol CuCl2 và FeCl3 có trong một nửa hỗn hợp X.
+) Phần 1: X+H2S:
CuCl2 + H 2 S → CuS + 2 HCl

2 FeCl3 + 3H 2 S → 2 FeCl2 + S + 2 HCl

⇒ 96 x + 16 y = 1, 28(1)
+) Phần 2:
CuCl2 + Na2 S → CuS + 2 NaCl

2 FeCl3 + 3Na2 S → 2 FeCl2 + S + 6 NaCl

⇒ 96 x + (88 + 16) y = 3, 04(2)
Từ (1) và (2) ⇒ x = 0, 01; y = 0, 02mol
Vậy khối lượng của hỗn hợp X là:
m = mCuCl2 + mFeCl3 = 2 x.135 + 2 y.162,5 = 9, 2 g
Câu 38: Chọn B
Gọi số mol của FeCO3 có trong quặng là x mol.
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Fe, ta có:
nFeSO4 = nFeCO3 = x; nKMnO4 = 0, 025.0, 0252 = 6,3.10 −4
10 FeSO4 + 2 KMnO4 + 8 H 2 SO4 → 5 Fe2 ( SO4 ) 3 + K 2 SO4 + 2MnSO4 + 8H 2O

3,15.10−3 ¬ 6,3.10−4
%mFeCO3 =

3,15.10 − 3.116
.100% = 60,9%
0, 6

Câu 39: Chọn A
Gọi nX = x ⇒ nY = 2 x mol
a là số nhóm –CO-NH- trong X và (5-a) là số nhóm –CO-NH- trong Y
+) Nếu X tạo bởi glixin và Y tạo bởi alanine.
Suy ra nglixin = ( a + 1) x; nalanin = ( 6 − a ) .2 x ( mol )


(a + 1).x
8
a + 1 16
= ⇒
= ⇒ loại vì a nguyên.
(6 − 2a ).2 x 3
6−a 3

+) Nếu X tạo bởi alanine và T tạo bởi
Suy ra nglixin = ( 6 − a ) .2 x ; nalanin = ( a + 1) x ( mol )


(a + 1).x
3
= ⇒ a = 2 ⇒ thỏa mãn.
(6 − 2a ).2 x 8


⇒ M X = 3,89 − 2.18 = 231; M Y = 4.75 − 3,18 = 246


Với a = 2 ⇒ nX = x = 0, 02; nY = 2 x = 0, 04
Vậy m = mX + mY = 0, 02.231 + 0, 04.246 = 14, 46 g
Câu 40: Chọn B
Ta thấy X, Y, Z, T đều phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:2 nên
nE =

1
nNaOH = 0, 05; nCOO− = nNaOH = 0,1
2

Đốt cháy hỗn hợp E cần 0,16mol O2 thu được x mol CO2 và y mol H2O
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O ta có: 4nE + 2nO2 = 2 x + y = 0,52 (1)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mCO2 + mH 2O = 44 x + 18 y = mE + mO2 = 5, 76 + 0,16.32 = 10,88 (2)
Từ (1) (2) suy ra x=0,19 và y=0,14
nCO = 0,19 → C =
2

0,19
= 3,8
0, 05

X, Y là 2 cacboxylic đều 2 chức, mạch hở thuộc cùng 1 dãy đồng đẳng kế tiếp. Z và T là 2 este
thuần chức hơn kém nhau 14đvC, đồng thời Y, Z là đồng phân của nhau nên X, Y, Z, T lần lượt
có CTPT là C3H4O4, C4H6O4, C5H8O4
Z, T khi thủy phân thu được 3 ancol vì chỉ số C của axit 2 chức tối thiểu bằng 2 mà este có chỉ số

C tối đa bằng 5 suy ra Y hoặc Z là este của axit đơn chức với ancol 2 chức.
Vậy CT của Z là (CH2)2(OOCH)2; T: C2H5-OOC-COOCH3
C2 H 6O2 : x

Đặt xZ = x → nT = x. Hỗn hợp 3 ancol gồm C2 H 6O : x
CH O : x
 4
Ta có khối lượng ancol bằng 1, 4 g → 140 x = 1, 4 → x = 0, 01
Đặt nX = a, nY = b
104a + 118b = 5, 76 − 0, 01.118 − 0, 01.132 = 3, 26  a = 0, 02
→
→
a + b = 0, 05 − 0, 01 − 0, 01 = 0, 03
b = 0, 01


TỔNG HỢP KIẾN THỨC LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP CÓ TRONG ĐỀ
A. LÝ THUYẾT
1. Lipit đa phần là các este có cấu tạo phức tạp gồm chất béo, sap, steroid, photpholopit. Cần chú
trọng về tính chất vật lý và hóa học đặc trưng của lipit
2. Các tính chất đặc trưng của nhóm cacbohidrat
3. Cách phân loại polime, tơ
4. Cách điều chế kim loại bằng phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện, điện phân
5. Các trường hợp, điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa
6. Nắm bắt được các hiện tượng khi xảy ra phản ứng, cách điều chế các hợp chất quan trọng
B. BÀI TẬP
1. Bài tập điện phân ta sử dụng định luật Faraday đề giải: m =

AIt
n.F


2. Đối với bài tập cho muối của kim loại Zn tác dụng với dung dịch kiềm, nhớ thứ tự xảy ra phản
2+

ứng: Zn + 2OH → Zn ( OH ) 2 ↓ (1)

Zn 2+ + 4OH − → ZnO22− (2)
3. Đốt cháy các chất hữu cơ ta sử dụng PTHH, công thức chung của các chất
4. Sử dụng các định luật bảo toàn điện tích, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng để giải các
bài tập.
5. Đối với các bài toán peptit khi thủy phân trong môi trường kiềm ta sử dụng định luật bảo toàn
nguyên tố và khối lượng chính là cách tối ưu nhất.



×