Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

Tài liệu thi Giáo Viên Giỏi :TÀI LIỆU ôn THI LÝ THUYẾT GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP THCS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.7 KB, 45 trang )

CÁC CÂU HỎI ÔN THI LÝ THUYẾT GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP THCS
Câu 1. Khẳng định đúng là
A. Cá nhân và tập thể không đăng kí thi đua sẽ không được xem xét, công nhận các danh hiệu thi đua.
B. Điều kiện để công nhận danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở là trong đợt xét thi đua người đó chỉ cần đạt
danh hiệu Lao động tiên tiến.
C. Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở được xét tặng cho cá nhân chỉ cần có sáng kiến cải tiến kĩ thuật.
D. Mỗi năm giáo viên được xếp loại thi đua vào cuối mỗi quý.
Câu 2. Theo Điều lệ trường THCS, THPT và trường nhiều cấp học, nhiệm vụ của tổ chuyên môn không có là
A. Hướng dẫn, xây dựng phân phối chương trình môn học của Bộ GD&ĐT.
B. Khen thưởng, kỉ luật giáo viên.
C. Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn và nghiệp vụ.
D. Tham gia đánh giá xếp loại các thành viên của tổ theo các quy định của Bộ GD&ĐT.
Câu 3. Điều 28, Luật Giáo dục năm 2009 quy định về đổi mới phương pháp giáo dục phổ thông:"Phương pháp
giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh ; phù hợp với đặc điểm
của từng lớp học, môn học ; bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm việc theo nhóm ; rèn luyện kĩ năng
vận dụng kiến thức vào thực tiễn ; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học
sinh". Hướng chi phối 3 hướng còn lại là
A. Bồi dưỡng phương pháp tự học (dạy cho HS cách học).
B. Phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của HS (HS làm việc nhiều hơn, suy nghĩ nhiều hơn, thảo
luận nhiều hơn, nhìn và nghe nhiều hơn).
C. Tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho HS.
D. Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn (rèn luyện kĩ năng ứng xử với môi trường, biết cách giải
quyết các vấn đề được đặt ra trong thực tiễn cuộc sống).
Câu 4. Phương tiện dạy học
A. phải luôn đặt trên bàn học sinh để học sinh tự tay sử dụng.
B. chỉ được sử dụng một lần trong một tiết dạy.
C. được nâng cao hiệu quả rất nhiều nếu nó xuất hiện đúng nội dung và phương pháp dạy học cần đến nó.
D. được nâng cao hiệu quả rất nhiều nếu một phương tiện sử dụng nhiều lần trong một tiết học.
Câu 5. Theo Quyết định 40/2006/BGD&ĐT ngày 05/10/2006 của Bộ GD&ĐT về kiểm tra, đánh giá học sinh
THCS và THPT thì phương án đúng là
A. Điểm kiểm tra các loại chủ đề tự chọn của môn học nào thì tham gia tính điểm trung bình của môn học đó.


B. Môn học tự chọn có tổ chức kiểm tra đánh giá nhưng không tính điểm trung bình các môn học.
C. Các loại chủ đề tự chọn của môn nào thì kiểm tra và cho điểm một cột điểm riêng trong sổ gọi tên ghi điểm.
D. Chủ đề tự chọn có tổ chức kiểm tra đánh giá nhưng không tính điểm trung bình các môn học.
Câu 6. Theo Quyết định 40/2006/BGD&ĐT ngày 05/10/2006 của Bộ GD&ĐT về kiểm tra, đánh giá học sinh
THCS và THPT thì phương án không phù hợp là
A. Điểm của bài kiểm tra 15 phút theo hình thức trắc nghiệm tự luận được cho điểm số nguyên (ví dụ 7,25 làm
tròn thành 7 điểm).
B. Điểm của bài kiểm tra 15 phút theo hình thức trắc nghiệm tự luận được làm tròn đến 0,5 điểm (ví dụ 7,25
làm tròn thành 7,5 điểm).
C. Điểm của bài kiểm tra 15 phút theo hình thức trắc nghiệm khách quan được lấy đến một chữ số thập phân
sau khi đã làm tròn số (ví dụ 7,25 làm tròn thành 7,3 điểm).
D. Điểm của bài kiểm tra 1 tiết được lấy đến một chữ số thập phân sau khi đã làm tròn số (ví dụ 5,25 làm tròn
thành 5,3 điểm).


Câu 7. Chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 28 /2009/TT-BGDĐT ngày
21 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo không áp dụng đối với giáo viên
A. giảng dạy theo chế độ thỉnh giảng tại các cơ sở giáo dục phổ thông.
B. trực tiếp giảng dạy tại các cơ sở giáo dục phổ thông.
C. làm công tác quản lí ở các trường tiểu học.
D. làm công tác quản lí ở các trường chuyên.
Câu 8. Thời gian làm việc của giáo viên trung học trong năm học là
A. 35 tuần.
B. 42 tuần.
C. 37 tuần.
D. 40 tuần.
Câu 9. Thời gian dành cho học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ đối với giáo viên trung học trong năm học là
A. 74 tiết.
B. 72 tiết.
C. 3 tuần.

D. 18 tiết.
Câu 10. Theo Thông tư 28/2009/TT-BGD&ĐT, thời gian nghỉ hằng năm của giáo viên gồm:
A. nghỉ hè, nghỉ tết âm lịch, nghỉ học kì và các ngày nghỉ khác.
B. nghỉ hè, nghỉ tết âm lịch và các ngày nghỉ khác.
C.nghỉ hè, nghỉ tết âm lịch, nghỉ ngày 01/01, 10/3 âm lịch, 30/4, 01/5, 02/9.
D. nghỉ hè, nghỉ tết âm lịch, nghỉ các ngày 01/01, 10/3 âm lịch, 30/4, 01/5, 02/9, 20/11.
Câu 11. Thời gian nghỉ hè của giáo viên thay cho nghỉ phép hằng năm là
A. 02 tháng, được hưởng nguyên lương và các phụ cấp (nếu có).
B. ít hơn 02 tháng, được hưởng nguyên lương và các phụ cấp (nếu có).
C. 15 ngày, được hưởng nguyên lương và các phụ cấp (nếu có).
D. 03 tháng, được hưởng nguyên lương và các phụ cấp (nếu có).
Câu 12. Định mức tiết dạy trong mỗi tuần đối với giáo viên THCS và THPT lần lượt là
A. 20 tiết và 18 tiết.
B.19 tiết và 17 tiết. C. 18 tiết và 17 tiết.
D. 15 tiết và 13 tiết.
Câu 13. Một HS 3 lần sửa chữa sổ trực cờ đỏ để tăng điểm thi đua của lớp mình lên. GV tổng phụ trách biết
được, báo với GV chủ nhiệm. GVCN tổ chức họp lớp kiểm điểm nhưng HS này vẫn không nhận khuyết điểm.
Cách xử lí tình huống nào dưới đây là sai ?
A. GVCN thông báo với phụ huynh và báo cáo với hiệu trưởng để xin hướng giải quyết.
B. GVCN xếp loại hạnh kiểm cuối học kì 1 của HS này là yếu.
C. GVCN mời phụ huynh HS đến để phối hợp giáo dục.
D. GVCN sau 3 lần yêu cầu HS viết bản kiểm điểm nhưng HS này vẫn không nhận khuyết điểm nên đã viết
giấy thông báo với phụ huynh buộc HS nghỉ học 4 ngày để suy nghĩ, hối cải.
Câu 14. Định mức tiết dạy trong mỗi tuần đối với giáo viên trường, lớp dành cho người tàn tật, khuyết tật ở cấp
tiểu học và THCS lần lượt là
A. 21 tiết và 17 tiết.
B. 15 tiết và 12 tiết.
C. 17 tiết và 15 tiết.
D. 15 tiết và 13 tiết.
Câu 15. Giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh trường hạng I

A. dạy 8 tiết một tuần.
B. dạy 0 tiết một tuần. C. dạy 4 tiết một tuần.
D.dạy 2 tiết một tuần.
Câu 16. Số tiết giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh trường hạng II là
A. dạy 2/3 định mức tiết dạy một tuần.
B. dạy 1/2 định mức tiết dạy một tuần.
C.dạy 1/3 định mức tiết dạy một tuần.
D. dạy 1/4 định mức tiết dạy một tuần.
Câu 17. Người Ấn Độ đã tổng kết quá trình dạy học bằng một câu thành ngữ khá quen thuộc về phương pháp
dạy học, thầy (cô) hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống của câu thành ngữ :
"Tôi nghe - tôi (1)........., tôi nhìn - tôi (2)........., tôi làm - tôi (3).........."
A. (1) nhớ / (2) quên / (3) hiểu
B. (1) hiểu / (2) quên / (3) nhớ
C. (1) quên / (2) hiểu / (3) nhớ
D. (1) quên / (2) nhớ / (3) hiểu
Câu 18. Điều lệ trường THCS, THPT và trường nhiều cấp học (hiện hành) quy định định số lần sinh hoạt của tổ
chuyên môn là


A. Mỗi tháng hai lần.
B. Mỗi học kì 2 lần.
C. Mỗi tuần một lần
D. Hai tuần một lần.
Câu 19. Khi xác định các yêu cầu cần đạt của mỗi bài dạy, giáo viên căn cứ vào
A. tài liệu hướng dẫn thực hiện theo chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học.
B. sách giáo khoa.
C. sách giáo viên.
D. sách giáo khoa và sách giáo viên.
Câu 20. Thông tư 12 /2009/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2009 của Bộ GD&ĐT về Ban hành Quy định về
tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường trung học cơ sở quy định "Hằng năm, khi các cơ quan cấp trên

tổ chức, nhà trường có giáo viên tham gia thi giáo viên giỏi cấp huyện, quận, thị xã hoặc thành phố trực thuộc
tỉnh trở lên; trong 04 năm liên tiếp tính từ năm được đánh giá trở về trước, có ít nhất .......... giáo viên trong
tổng số giáo viên của nhà trường đạt tiêu chuẩn giáo viên dạy giỏi từ cấp huyện trở lên và không có giáo viên
xếp loại yếu theo Quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên”. Điền tỉ lệ thích hợp vào chỗ trống
A. 25%
B. 30%
C. 35%
D. 20%
Câu 21. Theo Điều lệ trường THCS, THPT và trường nhiều cấp học (hiện hành), phương án không đúng là
A. Giáo viên bộ môn được tham gia công tác phổ cập giáo dục ở địa phương.
B. Giáo viên chủ nhiệm được dự các giờ học, hoạt động giáo dục khác của học sinh lớp mình.
C. Giáo viên chủ nhiệm được quyền cho phép cá nhân học sinh nghỉ học không quá 4 ngày.
D. Giáo viên bộ môn được phối hợp với Đội TNTP Hồ Chí Minh trong dạy học và giáo dục học sinh.
Câu 22. Theo Điều 16, Điều lệ trường trung học hiện hành, các đối tượng không thuộc biên chế tổ chuyên môn

A. Nhân viên văn phòng; nhân viên y tế.
B. Giáo viên; viên chức làm công tác thư viện, thiết bị giáo dục.
C. Hiệu trưởng; các phó hiệu trưởng; giáo viên; viên chức làm công tác thư viện, thiết bị giáo dục.
D. Hiệu trưởng; các phó hiệu trưởng; nhân viên văn phòng; nhân viên y tế.
Câu 23. Theo quy định về hướng dẫn đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp, phương án đúng là
A. Bài soạn của giáo viên không được xem là minh chứng.
B. Khi đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp điều cần thiết và hết sức quan trọng là phải căn cứ vào các
minh chứng.
C. Đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp không được lượng hóa bằng điểm số cụ thể.
D. Hằng năm, vào cuối mỗi học kì, hiệu trưởng tổ chức đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp.
Câu 24. Ý kiến đúng là
A. Trong thời đại công nghệ thông tin bùng nổ, các loại phương tiện dạy học đơn giản, rẻ tiền không còn phù
hợp
B. Giáo viên cần tích cực nghiên cứu, khai thác và tạo ra những dụng cụ thí nghiệm, phương tiện dạy học đơn
giản, rẻ tiền để phục vụ việc dạy học của mình và của đồng nghiệp

C. Bộ đồ dùng, thiết bị dạy học của Bộ Giáo dục và Đào tạo do nhiều công ty (chuyên nghiệp) sản xuất ngày
càng có nhiều ưu điểm lớn, đầy đủ, các đồ dùng dạy học đơn giản rẻ tiền dần sẽ biến mất
D. Giáo viên chỉ nên chuyên tâm vào việc khai thác hết tính năng của bộ đồ dùng đã được Bộ GD&ĐT ban
hành và tích cực ứng dụng công nghệ thông tin chứ không nên mất thời gian vào việc nghĩ ra các đồ dùng dạy
học đơn giản, rẻ tiền
Câu 25. Ở trang chủ của website Phòng GD&ĐT Hương Trà không có mục
A. Tin từ các báo điện tử.
B. Trường học thân thiện.
C. Giải trí.
D. Học liệu điện tử.
Câu 26. Khi học sinh đang xem phim (có âm thanh) hoặc các chương trình truyền hình dạy học. Điều nào dưới
đây đúng :
A. Giáo viên đưa ra câu hỏi, lời bình luận về nội dung hình ảnh, phim
B. Giáo viên đưa lên bảng những thuật ngữ riêng, ghi chú những yếu tố quan trọng của đoạn phim
C. Giáo viên đưa ra những ví dụ minh họa, giải thích các tình huống có trong phim


D. Giáo viên để cho học sinh xem phim một các tự nhiên, không bình luận, không phân tích thêm
Câu 27. Chọn phương án đúng
A. Phương tiện dạy học phải luôn đặt trên bàn học sinh để học sinh tự tay sử dụng
B. Một phương tiện dạy học chỉ được sử dụng một lần trong một tiết dạy
C. Phương tiện dạy học được nâng cao hiệu quả rất nhiều nếu nó xuất hiện đúng vào lúc nội dung và phương
pháp dạy học cần đến nó
D. Nên cho học sinh xem nhiều đoạn phim video dạy học trong một tiết học
Câu 28. Chọn phương án đúng
A. Bài giảng điện tử khác với giáo án điện tử
B. Sách giáo khoa điện tử là bài giảng điện tử
C. Sách giáo khoa điện tử là giáo án điện tử
D. Bài giảng điện tử thay thế cho tất cả các phương tiện dạy học khác
Câu 29. Ba nguyên tắc sử dụng phương tiện dạy học (nguyên tắc 3Đ) là

A. Đúng lúc, đúng chỗ, đủ cường độ
B. Đúng chỗ, đúng lúc, đúng vùng (miền)
C. Đúng người, đúng chỗ, đúng lúc
D. Đúng cường độ, đúng vùng (miền), đúng lớp.
Câu 30. Chọn phương án đúng
A. Việc giới thiệu phương tiện dạy học trên lớp là phải tìm vị trí lắp đặt sao cho toàn lớp quan sát rõ ràng.
B. Các phương tiện dạy học phải bố trí ở những nơi đảm bảo tuyệt đối an toàn.
C. Các phương tiện dạy học phải luôn đặt trên bàn học sinh để học sinh tự tay sử dụng.
D. Câu A, B đúng.
Câu 31. Chọn phương án đúng
A. Sử dụng video không quá 3 - 4 lần trong một tuần và kéo dài không quá 20 - 25 phút trong một buổi dạy
B. Sử dụng video bất cứ lúc nào trong tuần, trong buổi học
C. Sử dụng lặp đi lặp lại một loại phương tiện nghe nhìn nhiều lần trong một tiết dạy sẽ làm tăng hiệu quả sử
dụng phương tiện vì giáo viên thao tác thành thạo (có kĩ năng, kĩ xảo)
D. Câu A và C đúng
Câu 32. Theo những vấn đề lớn đã được khẳng định ở quy mô quốc tế, cấp độ để xếp loại giáo viên giỏi là
A. Thầy đọc, trò chép
B. Thầy biết tổ chức cho học sinh hoạt động
C. Thầy biết làm cho học sinh động não, phát triển tư duy học sinh
D. Thầy giảng, trò tự tiếp thu
Câu 33. Điều kiện thành công của quá trình giáo dục là
A. Có chương trình giáo dục tốt
B. Có giáo viên dạy tốt chương trình
C. Có học liệu và công nghệ dạy học phù hợp
D. Cả ba ý trên
Câu 34. Khả năng của thiết bị dạy học là
A. Giúp quá trình nhận thức, rèn luyện kỹ năng bền vững, chính xác
B. Thay đổi tín hiệu, lời nói
C. Chỉ làm tăng năng suất lao động của học sinh và giáo viên
D. Chỉ làm thay đổi phong cách tư duy, hành động dạy và học

Câu 35. Phát biểu nào dưới đây là đúng nhất ?
A. Một thư mục có thể chứa nhiều thư mục khác nhau.
B. Windows là hệ điều hành duy nhất dùng cho các máy tính cá nhân.
C. Một file có thể chứa ít nhất một thư mục.


D. Một thư mục có thể chứa hai thư mục có cùng tên miễn là khác nội dung.
Câu 36. Giả sử thầy (cô) đang làm việc với file giaoan.doc, muốn tạo một file mới tên là baigiang.doc có cùng
nội dung với file giaoan.doc thì phải :
A. Chọn menu File rồi chọn Save
B. Chọn menu Edit và chọn Rename
C. Chọn menu File và chọn Edit
D. Chọn menu File rồi chọn Save As...
Câu 37. Để chèn một kí tự (ví dụ φ, Ω) vào văn bản đang soạn thảo trên nền Microsoft Word, thầy (cô) chọn
phương án nào ?
A. Vào menu Insert rồi chọn Picture
B. Vào menu Insert rồi chọn Symbol
C. Vào menu Insert rồi chọn String
D. Vào menu Insert rồi chọn Objetc...
Câu 38. Một GV vừa kiêm thư kí hội đồng trường, vừa kiêm trưởng ban thanh tra nhân dân của trường thì được
giảm trừ bao nhiêu tiết định mức?
A. 5 tiết dạy.
B. 2 tiết dạy. C. 4 tiết dạy.
D. 3 tiết dạy.
Câu 39. Định mức tiết dạy trong mỗi tuần đối với giáo viên trường, lớp dành cho người tàn tật, khuyết tật ở cấp
tiểu học và THCS lần lượt là
A. 21 tiết và 17 tiết.
B. 15 tiết và 12 tiết.
C. 17 tiết và 15 tiết.
D. 15 tiết và 13 tiết.

Câu 40. Số tiết giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh trường hạng I là
A. dạy 8 tiết một tuần.
B. dạy 0 tiết một tuần.
C. dạy 4 tiết một tuần.
D. dạy 2 tiết một tuần.
Câu 41. Số tiết giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh trường hạng II là
A. dạy 2/3 định mức tiết dạy một tuần. B. dạy 1/2 định mức tiết dạy một tuần.
C.dạy 1/3 định mức tiết dạy một tuần. D. dạy 1/4 định mức tiết dạy một tuần.
Câu 42. Số tiết giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh trường hạng III là
A. dạy 2/3 định mức tiết dạy một tuần. B.dạy 1/2 định mức tiết dạy một tuần.
C. dạy 1/3 định mức tiết dạy một tuần. D. dạy 3/4 định mức tiết dạy một tuần.
Câu 43. Định mức tiết dạy đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong mỗi tuần lần lượt là
A. 2 tiết và 4 tiết.
B. 0 tiết và 2 tiết.
C. 4 tiết và 8 tiết.
D. 0 tiết và 4 tiết.
Câu 44. Giáo viên chủ nhiệm lớp ở cấp tiểu học, THCS, THPT được giảm số tiết mỗi tuần tương ứng là
A. 3; 3 và 3.
B. 3; 4 và 4.
C. 4; 6 và 6.
D. 4; 4 và 4.
Câu 45. Giáo viên kiêm phụ trách phòng học bộ môn được giảm
A. 2 tiết/môn/tuần.
B. 4 tiết/môn/tuần.
C. 6 tiết/môn/tuần.
D. 3 tiết/môn/tuần.
Câu 46. Trường trung học có các loại hình là
A. Công lập và bán công
B. Công lập, bán công và công lập
C. Công lập và tư thục

D. Công lập, bán công, dân lập, tư thục
Câu 47. Theo qui định hiện hành, để đủ điều kiện lên lớp, ngoài việc đạt các yêu cầu về hạnh kiểm và học lực ,
học sinh được phép nghỉ học ( có phép và không có phép ) tối đa là bao nhiêu :
A. 20 ngày
B. 30 ngày
C. 40 ngày
D. 45 ngày
Câu 48. Một học sinh có điểm trung bình các môn học cả năm là 8,8; trong đó môm Vật lý là 1,8 ; các môn còn
lại đạt từ 8.0 trở lên; các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ. Học sinh này được xếp loại học lực:
A. Giỏi
B. Khá
C. Trung bình D. Yếu
Câu 49. Theo thông tư số 17/2012 qui định về dạy thêm học thêm có nêu các trường hợp không được dạy thêm
. Qui định thể hiện ở điều mấy của Thông tư 17
A. 3
B. 4
C. 5
D.6
Câu 50. Căn cứ vào qui chế công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia.Tiêu chuẩn 3 : chất lượng giáo dục
qui định về tỉ lệ học sinh bỏ học hàng năm không vượt quá :


A. 1%
B. 2%
C. 3%
D. 4%
Câu 51. Theo thông tư 58/2011 của Bộ GD&ĐT.Đánh giá kết quả học tập của học sinh cuối học kỳ và cuối năm
được xếp theo.
A. Học lực có 5 loại;hạnh kiểm có 4 loại
B. Học lực có 5 loại;hạnh kiểm có 5 loại

C. Học lực có 5 loại;hạnh kiểm có 3 loại
D. Học lực có 4 loại;hạnh kiểm có 5 loại
Câu 52. Theo điều lệ trường trung học hiện hành thì mỗi tổ chuyên môn có một tổ trưởng do
A. Hiệu trưởng bổ nhiệm và giao nhiệm vụ B. Tập thể BGH biểu quyết tín nhiệm theo đa số
C. Hội đồng thi đua nhà trường bầu ra
D. Tập thể giáo viên trong tổ bầu ra và hiệu trưởng bổ nhiệm
Câu 53. Theo điều lệ trường trung học hiện hành. Nếu một học sinh có lí do chính đáng thì giáo viên chủ nhiệm
được quyền cho phép cá nhân học sinh nghỉ học
A. không quá 3 ngày liên tục .
B. không quá 2 ngày liên tục .
C. không quá 1 ngày.
D. không quá 7 ngày liên tục .
Câu 54. Các hình thức khen thưởng học sinh theo Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông
và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo là
A. 4
B. 5
C.6
D. 7
Câu 55. Các hình thức kỷ luật học sinh theo Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và
trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 56. Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban
hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy
định số nhiệm vụ của giáo viên bộ môn là
A. 5 nhiệm vụ

B. 6 nhiệm vụ
C. 7 nhiệm vụ
D. 8 nhiệm vụ

Câu 57. Người đang giữ chức Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo nước ta hiện nay là
A. Nguyễn Thiện Nhân
B. Phạm Vũ Luận C. Vũ Đình Chuẩn
D. Lê Tiến Thành
Câu 58. Đối với học sinh THCS số lần xét công nhận tốt nghiệp là
A. 1 lần
B. 2 lần
C. 3 lần
D. 4 lần
Câu 59. Tuổi đủ diều kiện dự xét công nhận tốt nghiệp của học sinh học hết chương trình THCS là
A. không quá 18 tuổi
B. không quá 19 tuổi C. không quá 20 tuổi D. không quá 21 tuổi
Câu 60. Theo thông tư số:58/2011/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
thì số loại hạnh kiểm được xếp là
A. 3 /loại
B. 4 loại
C. 5 loại
D. 6 loại
Câu 61. Theo thông tư số: 582011/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
thì học lực được xếp thành
A. 3 loại
B. 4 loại
C. 5 loại
D. 6 loại
Câu 62 Theo thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng BGDĐT thời gian
làm việc của giáo viên trung học cơ sở trong 1 năm học là

A. 39 tuần
B. 40 tuần
C. 41 tuần
D. 42 tuần
Câu 63. Theo thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng BGDĐT số tiết dạy
của giáo viên THCS trong 1 tuần là
A. 17 tiết
B. 18 tiết
C. 19 tiết
D. 20 tiết
Câu 64. Theo thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng BGDĐT thì số tiết
giáo viên kiêm trưởng ban thanh tra nhân dân trường học được giảm trong một tuần là
A. 1 tiết
B. 2 tiết
C. 3 tiết
D. 4 tiết


Câu 65. Theo thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng BGDĐT giáo viên
nữ có con nhỏ từ 12 tháng trở xuống số tiết được giảm mỗi tuần là
A. 1 tiết
B. 2 tiết
C. 3 tiết
D. 4 tiết
Câu 66. Số tiêu chuẩn để công nhận trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 67. Một học sinh có điểm trung bình các môn học ở học kỳ I là 8,7, môn thể dục được xếp loại chưa đạt,

các môn còn lại đạt từ 8,0 trở lên. Học sinh này được xếp loại học lực là
A. Giỏi
B. Khá
C. Trung bình
D.Yếu
Câu 68. Giáo viên tham gia thi giáo viên giỏi, tiết học tham gia thi giảng được báo trước ít nhất
A. 1 tuần
B. 3 ngày
C. 5 ngày
D. 10 ngày
Câu 69. Số yêu cầu khi đánh giá xếp loại một tiết dạy là
A. 5
B. 12
C. 15
D. 20
Câu 70. Giáo viên tham dự Hội thi cấp tỉnh ngoài việc phải hội đủ những điều kiện của giáo viên tham gia Hội
thi cấp huyện còn phải có giấy chứng nhận đạt giáo viên dạy giỏi cấp huyện mấy lần trong 4 năm trước liền kề.
A. 1 lần.
B. 2 lần.
C. 3 lần.
D. 4 lần.
Câu 71. Chế độ giảm định mức tiết dạy đối với giáo viên kiêm nhiệm các công việc chuyên môn như Tổ trưởng
bộ môn được giảm:
A. 1 tiết/tuần.
B. 2 tiết/tuần.
C. 3 tiết/tuần.
D. 4 tiết/tuần.
Câu 72. Việc xếp loại hạnh kiểm cả năm học chủ yếu căn cứ vào xếp loại hạnh kiểm học kì
A. Học kì I
B. Học kì II

Câu 73. Mỗi lớp ở cấp THCS có không quá bao nhiêu học sinh?
A. 42
B. 43
C. 44
D. 45
Câu 74. Mỗi tổ của lớp ở cấp THCS có không quá bao nhiêu học sinh
A. 10
B. 11
C. 12
D. 13
Câu 75. Nếu điểm trung bình học kì hoặc điểm trung bình cả năm đạt mức loại G nhưng do kết quả của một
môn học nào đó mà phải xuống loại Tb thì được điều chỉnh xếp loại gì?
A. Giỏi
B. Khá
C. Yếu
D. Kém
Câu 76. Học sinh được công nhận đạt danh hiệu học sinh tiên tiến học kì hoặc cả năm thì phải đảm bảo điều
kiện
A. Hạnh kiểm Khá trở lên và học lực loại K trở lên. B. Hạnh kiểm loại Trung bình và học lực loại khá.
C. Học lực giỏi và hạnh kiểm Trung bình
D. Học lực trung bình và hạnh kiểm Tốt
Câu 77. Giáo viên nữ có con nhỏ từ 12 tháng trở xuống ,mỗi tuần lễ được giảm bao nhiêu tiết? (đối với giáo
viên THCS)
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 78. Theo Thông tư liên tịch số 35 công tác thiết bị, thí nghiệm ở trường Trung học cơ sở hạng 2, hạng 3
được bố trí
A. 01 biên chế

B. 02 biên chế
C. 03 biên chế
D. 04 biên chế
Câu 79. Theo Quy chế công nhận trường chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn chất lượng giáo dục về mặt học lực được
quy định là
A. Xếp loại giỏi đạt từ 3% trở lên; loại khá đạt từ 35% trở lên; loại yếu, kém không quá 5%.
B. Xếp loại giỏi đạt từ 3% trở lên; loại khá đạt từ 30% trở lên; loại yếu, kém không quá 5%.
C. Xếp loại giỏi đạt từ 3% trở lên; loại khá đạt từ 20% trở lên; loại yếu, kém không quá 5%.
D. Xếp loại giỏi đạt từ 3% trở lên; loại khá đạt từ 25% trở lên; loại yếu, kém không quá 5%.
Câu 80. Theo Điều lệ Hội thi giáo viên giỏi, hội thi cấp huyện đối với giáo viên trung học cơ sở được tổ chức theo
định kỳ:


A. 1 năm một lần
B. 2 năm một lần
C. 3 năm một lần
D. Tùy tình hình thực tế
Câu 81. Điều lệ trường phổ thông quy định, giáo viên chủ nhiệm có bao nhiêu quyền:
A. 6 quyền
B. 8 quyền
C. 12 quyền
D. 13 quyền
Câu 82. Thẩm quyền cấp bằng tốt nghiệp THCS của
A. Hiệu Trưởng trường sở tại nơi học sinh đang theo học.
B. Trưởng Phòng Giáo Dục và Đào Tạo.
C. Giám Đốc sở Giáo Dục và Đào Tạo.
D. Bộ Giáo Dục và Đào Tạo.
Câu 83. Theo tiêu chuẩn đánh giá xếp loại giờ dạy ở bậc trung học , căn cứ vào tổng số điểm và mức độ đạt
được theo từng tiêu chí, mỗi giáo viên được đánh giá theo một trong các loại sau:
A. 2 loại: đạt chuẩn, chưa đạt chuẩn.

B. 3 loại: Xuất sắc, Khá, Trung bình.
C. 4 loại: Giỏi, Khá, Trung bình, Yếu.
D. 5 loại: Giỏi, Khá, Trung bình, Yếu, Kém
Câu 84. Thông tư số 21/2010/TT/BGDĐT về việc ban hành điều lệ hội thi giáo viên dạy giỏi các cấp PT và
GDTX có hiệu lực từ ngày tháng năm nào?
A. 3/9/2010
B. 4/9/2010
C. 5/9/2010
D. 6/9/2010
Câu 85. Theo thông tư 21/2010/TT-BGDĐT thì hội thi giáo viên giỏi tỉnh được tổ chức định kì mấy năm một
lần?
A. 3 năm 1 lần
B. 4 năm 1 lần
C. 5 năm 1 lần
D. 6 năm 1 lần
Câu 86. Biên chế giáo viên của trường THCS cho mỗi lớp học là:
A. không quá 1,70 giáo viên
B. không quá 1,80giáo viên
C. không quá 1,90 giáo viên
D. không quá 2,0 giáo viên
Câu 87. Tiêu chuẩn để đánh giá xếp loại giờ dạy ở bậc THCS đạt tiết giỏi là:
A. Tổng điểm đạt từ 17-20 điểm, các yêu cầu 1.2, 2.1, 2.2, 2.3, 2.5 đạt tối đa(tổng cộng 9 điểm).
B. Tổng điểm đạt từ 17-20 điểm, các yêu cầu 1.2, 2.1, 2.2, 2.4, 2.6 đạt tối đa(tổng cộng 9 điểm).
C. Tổng điểm đạt từ 17-20 điểm, các yêu cầu 1.2, 2.1, 2.2, 2.4, 3.1 đạt tối đa(tổng cộng 9 điểm.)
D. Tổng điểm đạt từ 17-20 điểm, các yêu cầu 1.2, 2.1, 2.2, 2.5, 2.6 đạt tối đa(tổng cộng 9 điểm).
Câu 88. Thông tư số 12/2011/TT- BGD ĐT: Điều lệ trường trung học nêu rõ Nhiệm vụ của giáo viên trường
trung học thuộc điều mấy của Thông tư này
A. Điều 32
B. Điều 31
C. Điều 19

Câu 89. Đánh giá bằng nhận xét kết quả học tập (sau đây gọi là đánh giá bằng nhận xét) đối với các môn Âm
nhạc, Mỹ thuật, Thể dục.Theo TT58/2011/BGD-ĐT thì xếp loại cả năm đạt yêu cầu (Đ) khi:
A. Cả hai học kỳ xếp loại CĐ
B. Học kỳ I xếp loại Đ, học kỳ II xếp loại CĐ
C. Cả hai học kỳ xếp loại Đ hoặc học kỳ I xếp loại CĐ, học kỳ II xếp loại Đ.
Câu 90. Chỉ thị số 40/2008/CT-BGDĐT về việc phát động phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện,
học sinh tích cực” được thực hiện trong các trường phổ thông ở giai đoạn nào?
A. 2006-2011.
B. 2010-2015
C. 2008-2013.
Câu 91. Thông tư số 30/2009/TT-BGD ĐT qui định chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở gồm:
A. 6 tiêu chuẩn với 25 tiêu chí.
B. 5 tiêu chuẩn với 25 tiêu chí.
C. 6 tiêu chuẩn với 24 tiêu chí.
Câu 92. Theo QĐ số 26/2001-QĐ-BGD ĐT ban hành qui định tiêu chuẩn, kiểm tra và đánh giá công nhận phổ
cập giáo dục THCS. Đơn vị THCS thuộc xã miền núi được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS phải
đảm bảo tiêu chí:
A. Tỉ lệ học sinh TNTHCS hằng năm từ 80% trở lên.
B. Tỉ lệ học sinh TNTHCS hằng năm từ 90% trở lên.
C. Tỉ lệ học sinh TNTHCS hằng năm từ 95% trở lên.
Câu 93. Thông tư 58/2001/TT-BGD&ĐT có hiệu lực thi hành kể từ :
A. 5/10/2006
B. 15/09/2008
C. 26/01/2012
D. 01/01/2012


Câu 94. Luật Viên chức có hiệu lực thi hành vào thời gian nào?

A. 01/01/2012


B. 01/01/2010

C. 01/01/2011

D. 01/07/2012

Câu 95. Thông tư 28/2009/TT-BGD&ĐT về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông. Ở Điều 6 định mức
tiết dạy của giáo viên THCS trên một tuần là
A. 17 tiết
B. 18 tiết
C. 19 tiết
D. 16 tiết
Câu 96. Trong sổ gọi tên và ghi điểm , khi học sinh thôi học hay bỏ học , giáo viên chủ nhiệm ………………
A. dùng bút chì gạch ngang cả họ và tên học sinh
B. dùng bút mực đỏ gạch ngang cả họ và tên học sinh
C.không gạch bỏ họ và tên học sinh
Câu 97. Học sinh được bị xếp loại hạnh kiểm khi vi phạm gian lận trong kì kiểm tra học kì là
A. khá
B. trung bình
C. yếu
D. Tốt
Câu 98. Số tiêu chí đánh giá xếp loại giáo viên theo chuẩn là
A. 24
B. 25
C. 26
D. 28
Câu 99. Số tiêu chuẩn đánh giá xếp loại giáo viên theo chuẩn là
A. 4
B. 5

C. 6
D. 7
Câu 100. Một học sinh lớp 7 được xếp loại …………..…. về học lực khi có điểm HKI đạt kết quả như sau :
A.
Khá
Toán Lí
Sinh Văn Sử
Địa Anh CD CN AN MT TD TBM
B.
TB
6.2
8.0 8.7
7.1 7.5 7.2 6.5 5.7 8.2 Đ
Đ
CĐ 7.2
C.
Yếu
Câu
101.
BGD ban hành Thông tư Quy định về Tiêu chuẩn đánh giá trường trung học cơ sở , trường trung học phổ thông
và trường phổ thông có nhiều cấp học vào ngày ……. tháng …….. năm ………… .
A. 6 – 4 - 2012
B. 1 – 5 - 2012
C. 21 – 5 - 2012
Câu 102. BGD ban hành Thông tư Quy định về Tiêu chuẩn đánh giá trường trung học cơ sở , trường trung học
phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học có hiệu lực thi hành kể từ ngày ……. tháng …….. năm ……
A. 6 – 4 - 2012
B. 1 – 5 - 2012
C. 21 – 5 - 2012
Câu 103. Có …………….. tiêu chí đánh giá trường trung học cơ sở , trường trung học phổ thông và trường phổ

thông có nhiều cấp học .
A. 35
B. 36
c- 37
Câu 104. Điều lệ trường học quy định nhà trường phải có bao nhiêu loại hồ sơ sổ sách?
A. 16
B. 17
C. 18
D. 19
Câu 105. Theo điều 30 (Điều lệ trường trung học ) . Giáo viên trường trung học là :
A. Người làm nhiệm vụ giảng dạy trong nhà trường, gồm các giáo viên bộ môn .
B. Người làm nhiệm vụ giảng dạy trong nhà trường, gồm các giáo viên bộ môn , giáo viên chủ nhiệm .
C. Người làm nhiệm vụ giảng dạy trong nhà trường, gồm : Hiệu trưởng , Phó hiệu trưởng , giáo viên bộ môn ,
giáo viên làm công tác Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh (đối với trường trung học có cấp THPT ), giáo
viên làm tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh (đối với trường trung học có cấp tiểu học hoặc
cấp THCS ) .
D. Người làm nhiệm vụ giảng dạy , giáo dục trong nhà trường, gồm : Hiệu trưởng , Phó hiệu trưởng , giáo viên
bộ môn , giáo viên làm công tác Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh (đối với trường trung học có cấp
THPT ), giáo viên làm tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh (đối với trường trung học có cấp
tiểu học hoặc cấp THCS ) .
Câu 106. Theo quy chế thi học sinh giỏi. Điều kiện để học sinh dự thi học sinh giỏi:
A. xếp loại học lực giỏi, điểm TBm dự thi từ 8.0 trở lên.


B. xếp loại học lực, hạnh kiểm từ khá trở lên, điểm TBm dự thi từ 8.0 trở lên.
C. xếp loại học lực khá, điểm TBm dự thi từ 6.5 trở lên.
D. xếp loại học lực trung bình, điểm TBm dự thi từ 9.0 trở lên.
Câu 107. Theo Thông tư số 47/2012/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo về tiêu chuẩn của trường chuẩn quốc gia thì chất lượng giáo dục về mặt hạnh kiểm cần đạt :
A. Số học sinh xếp loại khá, tốt đạt từ 60% trở lên;Số học sinh xếp loại yếu không quá 2%;

B. Số học sinh xếp loại khá, tốt đạt từ 80% trở lên;Số học sinh xếp loại yếu không quá 2%
C. Số học sinh xếp loại khá, tốt đạt từ 70% trở lên;Số học sinh xếp loại yếu không quá 2%;
D.Số học sinh xếp loại khá, tốt đạt từ 90% trở lên;Số học sinh xếp loại yếu không quá 2%;
Câu 108. Theo Thông tư số 28 /2009/TT-BGDĐT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo) thì giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh trường hạng I dạy bao nhiêu
tiết một tuần?
A.2 tiết
B. 3 tiết
C. 4 tiết
D. 5 tiết
Câu 109. Theo Điều 18 - Điều lệ hội thi giáo viên giỏi, giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp trường, cấp
huyện và cấp tỉnh phải đạt mấy yêu cầu:
A. 2 yêu cầu
B. 3 yêu cầu
C. 4 yêu cầu
D. 5 yêu cầu
Câu 110. Theo Thông tư số 21 /2010/TT-BGDĐT ngày 20 /7 /2010 thì giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy
giỏi cấp trường, cấp huyện và cấp tỉnh phải đạt điểm bài thi kiểm tra năng lực đạt từ
A. 6 đ
B.7đ
C .8đ
D. 9đ
Câu 111. Nếu học sinh có ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức khá nhưng do ĐTB của 1 môn học phải xuống loại
kém thì được xếp loại gì ?
A. Giỏi .
B. Khá .
C. TB
D. Yếu
Câu 112. Theo điều 39 (Điều lệ trường trung học ) . Học sinh có mấy quyền ?
A. 4 .

B. 5 .
C. 6 .
D. 7 .
Câu 113. Điều kiện thi GVG cấp huyện là
A. Phải hội đủ những điều kiện của giáo viên tham gia hội thi cấp trường .
B. Phải hội đủ những điều kiện của giáo viên tham gia hội thi cấp trường . SKKN đạt vòng trường .
C. Phải hội đủ những điều kiện của giáo viên tham gia hội thi cấp trường và phải có giấy chứng nhận GV dạy
giỏi cấp trường trong 2 năm truớc liền kề .
D. Phải hội đủ những điều kiện của giáo viên tham gia hội thi cấp trường và phải có giấy chứng nhận GV dạy
giỏi cấp trường năm truớc liền kề
Câu 114. Cấp ra quyết định công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia là
A. Bộ GD-ĐT
B. Sở GD-ĐT
C. UBND cấp tỉnh
D. UBNDcấp huyện
Câu 115. Theo Quy chế công nhận trường chuẩn quốc gia, thời hạn công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc
gia là bao nhiêu năm kể từ ngày ký quyết định công nhận.
A. 3 năm
B. 4 năm
C. 5 năm
D. 6 năm
Câu 116. Điều 72 của Luật Giáo dục có qui định nhiệm vụ của nhà giáo. Anh (Chị) hãy cho biết nhà giáo có
bao nhiêu nhiệm vụ ?
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Câu 117. Anh (Chị) hãy cho biết Luật Giáo dục hiện nay mà ngành đang sử dụng là Luật Giáo dục được ban
hành vào năm nào?
A. 2004

B. 2005
C. 2006
D. 2007
Câu 118. Anh (Chị) hãy cho biết hệ thống trường trung học hiện nay theo Điều lệ trường trung học thì có mấy
loại hình ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4


Câu 119. Một học sinh cuối năm học đạt được kết quả học tập như sau:
Môn
T

Hóa
Sinh
V
Sử
Địa
TD AN
MT
Tin NN CD HK
ĐTB
8.5
8.2
7.9
8.0
7.5
9.0

7.9
Đ
Đ

9.8 8.0
9.0 Tốt
Theo thông tư 58 học sinh này được xếp loại:
A. Khá
B. Giỏi
C. Trung bình
D. Yếu
Câu 120. Học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh khuyết tật, học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, học
sinh ở nước ngoài về nước có thể vào cấp học ở tuổi cao hơn bao nhiêu tuổi so với tuổi quy định?
A.1 tuổi
B.2 tuổi
C.3 tuổi
D.4 tuổi.
Câu 121. Học sinh không được lưu ban quá bao nhiêu lần trong một cấp học?
A. 1 lần
B.2 lần
C.3 lần
D.4 lần
Câu 122. Nếu học sinh có ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức khá nhưng do ĐTB của 1 môn học phải xuống loại
kém thì được xếp loại gì ?
A. Giỏi .
B. Khá .
C. TB
D. Yếu
Câu 123. Theo quy chế đánh giá , xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ( Ban hành
kèm theo Quyết định số : 40/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) qui

định nếu học sinh có hành vi gian lận trong học tập , kiểm tra , thi cử thì được xếp hạnh kiểm loại gì ?
A. Tốt .
B. Khá .
C. TB
D. Yếu
Câu 124. Nếu học sinh có hành vi xúc phạm danh dự , nhân phẩm của bạn hoặc của người khác ; đánh nhau gây
rối trật tự , trị an trong nhà trường hoặc ngoài xã hội thì được xếp hạnh kiểm loại gì ?
A. Tốt .
B. Khá .
C. TB
D. Yếu
.
Câu 125. Theo thông tư số 30 ngày 22 tháng 10 năm 2009. Khi đánh giá , xếp loại giáo viên theo Chuẩn ; tổng
số điểm đạt được tối đa là bao nhiêu ?
A. 50.
B. 100 .
C. 150 .
D. 200 .
Câu 126. Có mấy bước khi soạn đề kiểm tra theo quy định tại công văn 8773/BGDĐT-GDTrH ngày
30/12/2010 của Bộ Giáo dục – Đào tạo?
A. 4 bước
B. 5 bước
C. 6 bước
D. 7 bước.
Câu 127. Theo quy định hiện hành, khi tiến hành kiểm tra đánh giá, ra đề thi giáo viên căn cứ chủ yếu vào
A. Sách giáo khoa và sách bài tập
B. Sách giáo khoa và sách giáo viên
C. Sách giáo khoa
D. Chuẩn kiến thức, kỷ năng của chương trình



Thành phố Huế, ngày 31 tháng 12 năm 2011
LỜI NÓI ĐẦU
Theo Thông tư 34/2010/TT-BGD&ĐT ngày 08 tháng 12 năm 2010 của Bộ GD&ĐT
quy định về nội dung và hình thức thi nâng ngạch từ giáo viên trung học lên giáo viên trung
học cao cấp, kì thi nâng ngạch này gồm: thi viết và thi vấn đáp về kiến thức chung, kiến thức
chuyên môn, nghiệp vụ, ngoại ngữ và tin học (phần thi viết bao gồm thi tự luận và trắc
nghiệm).
Để có thể tự tin hơn trong phần thi viết và vấn đáp về kiến thức chung, chúng tôi biên
soạn hệ thống các câu hỏi trắc nghiệm khách quan phục vụ kì thi nâng ngạch lên giáo viên
trung học cao cấp và thi giáo viên dạy giỏi trung học cơ sở và trung học phổ thông. Nội
dung gồm:
a) Chủ trương, đường lối của Đảng về giáo dục và đào tạo nói chung và về giáo dục
phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục chuyên nghiệp nói riêng được quy định trong
Luật Giáo dục, các Nghị quyết của Đảng, các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước;
các quy định pháp luật về công chức, viên chức;
b) Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan theo Nghị định số
71/1998/NĐ-CP ngày 8 tháng 9 năm 1998 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động dân
chủ trong cơ quan; Quyết định số 04/2000/QĐ-BGDĐT ngày 01 tháng 03 năm 2000 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của
nhà trường;
c) Tiêu chuẩn, chức trách, nhiệm vụ của giáo viên ngạch giáo viên trung học cao cấp
(theo văn bản quy định hiện hành);
d) Chuyên môn, nghiệp vụ theo từng cấp học.
Chúc quý đồng nghiệp chuẩn bị tốt nhất để tự tin trong bài thi của mình.
Trong quá trình biên soạn khó có thể tránh được sai sót, chúng tôi mong nhận được
sự góp ý, trao đổi đến địa chỉ để tập tài liệu này thực sự có
ích đối với quý độc giả.
Vui lòng nhận ở chúng tôi những tình cảm trân trọng và lòng biết ơn sâu sắc.
Ths. Nguyễn Văn Cần


1


Câu 1. Nghị quyết Trung ương 2 (khóa VIII) xác định từ nay đến năm 2020, giáo dục - đào
tạo đạt được mục tiêu về phổ cập giáo dục THCS và THPT là
A. Hoàn thành phổ cập giáo dục THCS vào năm 2005 và THPT vào năm 2010.
B. Hoàn thành phổ cập giáo dục THCS vào năm 2010 và THPT vào năm 2015.
C. Hoàn thành phổ cập giáo dục THCS vào năm 2010 và THPT vào năm 2020.
D. Hoàn thành phổ cập giáo dục THCS vào năm 2015 và THPT vào năm 2020.
Câu 2. Nghị quyết Trung ương 2 (khóa VIII) đề ra giải pháp tăng dần tỉ trọng cho ngân sách
cho giáo dục - đào tạo để đạt được tỉ lệ % tổng chi ngân sách vào năm 2000 là
A. 16%
B. 17%
C. 15%
D. 14%
Câu 3. Nghị quyết Trung ương 2 (khóa VIII) đề ra mục tiêu đến năm nào thanh toán nạn mù
chữ cho những người trong độ tuổi từ 15 đến 35 ?
A. Năm 2005.
B. Năm 1998.
C. Năm 2000.
D. Năm 2010.
Câu 4. Nghị quyết Trung ương 2 (khóa VIII) đề ra mục tiêu đến năm 2000 tính chung cả
nước có khoảng bao nhiêu % trẻ trong độ tuổi 11 - 15 học THCS ?
A. 60%.
B. 75%.
C. 65%.
D. 70%
Câu 5. Nghị quyết Trung ương 2 (khóa VIII) đề ra mục tiêu đến năm 2000 tăng quy mô học
nghề bằng mọi hình thức để đạt bao nhiêu % đội ngũ lao động được qua đào tạo nghề?

A. 35% - 40%.
B. 25% - 30%.
C. 22% - 25%.
D. 27% - 30%.
Câu 6. Cho 8 mệnh đề dưới đây:
(1) Tăng cường các nguồn lực cho giáo dục và đào tạo;
(2) Xây dựng đội ngũ GV, tạo động lực cho người dạy, người học;
(3) Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, coi trọng giáo dục đạo đức, nhân cách, lối sống
cho người học;
(4) Đổi mới công tác quản lí giáo dục;
(5) Thực hiện phổ cập giáo dục;
(6) Tiếp tục đổi mới nội dung, phương pháp giáo dục - đào tạo và tăng cường cơ sở vật chất
các trường học;
(7) Đảm bảo công bằng trong giáo dục và xã hội hóa giáo dục;
(8) Tăng cường hợp tác quốc tế về giáo dục và đào tạo;
Theo Nghị quyết Trung ương 2 (khóa VIII), 4 giải pháp chủ yếu để phát triển giáo dục - đào
tạo trong thời kì công nghiệp hóa - hiện đại hóa là:
A. (1); (2); (5); (8).
B. (1); (3); (5); (7). C. (2); (4); (6); (8).
D. (1); (2); (4); (6).
Câu 7. Theo Nghị quyết Trung ương 2 (khóa VIII), phương án nào dưới đây là SAI?
A. Không truyền bá tôn giáo trong trường học.
B. Chống khuynh hướng “thương mại hóa”, đề phòng khuynh hướng phi chính trị hóa
GD&ĐT.
C. Thực sự coi GD&ĐT là quốc sách hàng đầu.
D. Cấm dạy thêm, học thêm.
Câu 8. Cho 9 mệnh đề dưới đây:
(1) Xây dựng những con người và thế hệ thiết tha gắn bó với lí tưởng độc lập dân tộc và chủ
nghĩa xã hội, có đạo đức trong sáng, có ý chí kiên cường xây dựng và bảo vệ tổ quốc; công nghiệp


2


hoá, hiện đại hoá đất nước; giữ gìn và phát huy các giá trị vǎn hoá của dân tộc, có nǎng lực tiếp
thu tinh hoa vǎn hoá nhân loại;
(2) Giáo dục - đào tạo là sự nghiệp của toàn Đảng, của Nhà nước và của toàn dân;
(3) Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục đủ về số lượng, đảm bảo về chất
lượng;
(4) Thực hiện công bằng xã hội trong GD&ĐT;
(5) Thực sự coi giáo dục - đào tạo là quốc sách hàng đầu;
(6) Giữ vai trò nòng cốt của nhà trường công lập đi đôi với đa dạng hoá các loại hình
GD&ĐT;
(7) Phát triển GD&ĐT gắn với nhu cầu phát triển kinh tế xã hội, những tiến bộ khoa học công nghệ;
(8) Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, coi trọng giáo dục đạo đức, nhân cách, lối sống
cho người học;
(9) Thực hiện đổi mới công tác quản lí giáo dục.
Theo Nghị quyết Trung ương 2 (khóa VIII), 6 tư tưởng chỉ đạo phát triển giáo dục - đào tạo
trong thời kì công nghiệp hóa - hiện đại hóa là:
A. (2); (3); (4); (5); (6); (9).
B. (2); (3); (4); (5); (7); (8).
C. (1); (2); (4); (5); (6); (7).
D. (1); (2); (4); (5); (6); (9).
Câu 9. Nghị quyết Trung ương 2 (khóa VIII) được ban hành vào thời điểm nào?
A. 24/12/1996.
B. 24/12/1997.
C. 24/12/1998.
D. 24/12/1995.
Câu 10. Theo Nghị quyết Trung ương 2 (khóa VIII), phương án nào dưới đây là SAI?
A. Không tổ chức trường chuyên ở tiểu học và THCS.
B. Sớm ban hành luật giáo dục và các văn bản dưới luật.

C. Phân cấp cho UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quản lí toàn diện giáo dục
mầm non, giáo dục phổ thông, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề.
D. Chuyển đổi các trường dân lập, tư thục sang loại hình công lập.
Câu 11. Để xây dựng đội ngũ giáo viên, tạo động lực cho người dạy, người học, Nghị quyết
trung ương 2 (Khóa VIII) đề ra 4 giải pháp. Phương án nào dưới đây KHÔNG phù hợp?
A. Lương giáo viên được xếp cao nhất trong hệ thống thang bậc lương hành chính sự nghiệp
có thêm phụ cấp tùy theo tính chất công việc.
B. Không thu học phí và thực hiện chế độ học bổng ưu đãi đối với HS, sinh viên ngành sư
phạm.
C. Củng cố và tập trung đầu tư nâng cấp các trường sư phạm.
D. Tiếp tục đổi mới nội dung, phương pháp giáo dục - đào tạo và tǎng cường cơ sở vật chất
các trường học.
Câu 12. Đối tượng nào dưới đây KHÔNG thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Giáo dục?
A. Hệ thống giáo dục quốc dân.
B. Nhà trường, cơ sở giáo dục khác của hệ thống giáo dục quốc dân, của cơ quan nhà nước, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Tổ chức và cá nhân tham gia hoạt động giáo dục.

3


D. Nghị quyết Hội nghị BCH trung ương Đảng lần thứ 2 (khóa VIII) về Giáo dục - Đào tạo và
Khoa học - Công nghệ.
Câu 13. Theo Luật Giáo dục 2005, “Mục tiêu giáo dục là đào tạo con người Việt Nam phát
triển toàn diện, ……………, trung thành với lí tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình
thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu của sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”. Điền vào chỗ trống phương án đúng.
A. có kĩ năng sống,
B. có đạo đức, tri thức, sức khoẻ, thẩm mĩ và nghề nghiệp,
C. có tinh thần quốc tế vô sản,

D. có ý chí vươn lên, có kĩ năng tự học và tự nghiên cứu,
Câu 14. Khoản 2, Điều 3, Luật Giáo dục (2005) quy định về nguyên lí giáo dục: “Hoạt động
giáo dục phải được thực hiện theo nguyên lí học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản
xuất, ……………, giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội”. Điền vào
chỗ trống phương án đúng.
A. đào tạo gắn liền với địa chỉ,
B. kĩ năng gắn liền với đạo đức,
C. người dạy gắn liền với người học,
D. lí luận gắn liền với thực tiễn,
Câu 15. Khoản 1, Điều 4, Luật Giáo dục (2005) quy định về hệ thống giáo dục quốc dân gồm
A. trường công lập và trường ngoài công lập.
B. giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên.
C. giáo dục chính quy và giáo dục không chính quy.
D. trường công lập, trường tư thục và cơ sở giáo dục khác.
Câu 16. Khoản 2, Điều 4, Luật Giáo dục (2005) quy định về các cấp học và trình độ đào tạo
của hệ thống giáo dục quốc dân, giáo dục phổ thông gồm mấy cấp học?
A. 2 (THCS, THPT)
B. 3 (TH, THCS, THPT)
C. 4 (mầm non, TH, THCS, THPT)
D. 5 (mầm non, TH, THCS, THPT, các trung tâm giáo dục thường xuyên)
Câu 17. Khoản 2, Điều 4, Luật Giáo dục (2005) quy định, giáo dục đại học và sau đại học
gồm mấy trình độ?
A. 3 (đại học, thạc sĩ, tiến sĩ).

B. 4 (cao đẳng, đại học, thạc sĩ, tiến sĩ).

C. 2 (đại học, cao học).

D. 5 (cao đẳng, đại học, thạc sĩ, tiến sĩ, giáo sư).


Câu 18. Khoản 1, Điều 8, Luật Giáo dục (2005), phương án nào dưới đây là SAI khi nói về
quy định văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân ?
A. Bằng tốt nghiệp tiểu học.

B. Bằng tốt nghiệp đại học.

C. Bằng thạc sĩ.

D. Bằng tốt nghiệp THCS.

Câu 19. Theo Điều 8, Luật Giáo dục (2005), phương án nào dưới đây là SAI?
A. Bằng B tiếng Anh.

B. Bằng tốt nghiệp trung cấp.

C. Chứng chỉ tin học.

D. Chứng chỉ đào tạo môn học sau đại học.

4


Câu 20. Theo Khoản 1, Điều 11, Luật Giáo dục (2009) quy định về phổ cập giáo dục
(PCGD), phương án nào dưới đây là đúng?
A. Giáo dục tiểu học và giáo dục THCS là các cấp học phổ cập.
B. PCGD mầm non cho trẻ 5 tuổi, PCGD tiểu học và PCGD THCS.
C. PCGD mầm non cho trẻ 5 tuổi và PCGD tiểu học.
D. PCGD mầm non cho trẻ 5 tuổi, PCGD tiểu học, PCGD THCS và PCGD THPT.
Câu 21. Theo Khoản 2, Điều 2, Nghị định số 75/2006/NĐ-CP quy định một số điều trong
Luật Giáo dục (2005), phương án nào dưới đây là đúng?

“Đơn vị ……………… không duy trì được kết quả phổ cập giáo dục thì bị xóa tên khỏi danh
sách các đơn vị đạt chuẩn. Việc công nhận lại, các đơn vị này phải được xem xét như đối với đơn vị
được xét công nhận lần đầu”.
A. bốn năm liền

B. một năm

C. ba năm liền

D. hai năm liền

Câu 22. Điều 12, Luật Giáo dục (2005) quy định về xã hội hóa sự nghiệp giáo dục, phương
án nào dưới đây là SAI?
A. Nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong phát triển sự nghiệp giáo dục.
B. Khuyến khích, huy động và tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân tham gia phát triển sự nghiệp
giáo dục.
C. Phát triển giáo dục, xây dựng xã hội học tập là sự nghiệp của Nhà nước và của toàn dân.
D. Nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong giáo dục công lập (mầm non, phổ thông, trung cấp, trung
tâm giáo dục thường xuyên, cao đẳng, đại học).
Câu 22. Điều 15, Luật Giáo dục (2005) quy định về vai trò và trách nhiệm của nhà giáo,
phương án nào dưới đây là KHÔNG phù hợp?
A. Nhà giáo giữ vai trò quyết định trong việc bảo đảm chất lượng giáo dục.
B. Nhà giáo phải không ngừng học tập, rèn luyện nêu gương tốt cho người học.
C. Nhà nước tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo; có chính sách sử dụng, đãi ngộ, bảo đảm
các điều kiện cần thiết về vật chất và tinh thần để nhà giáo thực hiện vai trò và trách nhiệm của
mình; giữ gìn và phát huy truyền thống quý trọng nhà giáo, tôn vinh nghề dạy học.
D. Nhà giáo có trách nhiệm thực hiện phổ cập giáo dục.
Câu 23. Điều 16, Luật Giáo dục (2005) quy định về vai trò và trách nhiệm của cán bộ quản lí
giáo dục (CBQLGD), phương án nào dưới đây là KHÔNG phù hợp?
A. CBQLGD giữ vai trò quan trọng trong việc tổ chức, quản lí, điều hành các hoạt động giáo

dục.
B. CBQLGD được cử đi nước ngoài để học tập kinh nghiệm QLGD của các nước bạn.
C. Nhà nước có kế hoạch xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CBQLGD nhằm phát huy vai
trò và trách nhiệm của CBQLGD, bảo đảm phát triển sự nghiệp giáo dục.
D. CBQLGD phải không ngừng học tập, rèn luyện, nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên
môn, năng lực quản lí và trách nhiệm cá nhân.
Câu 24. Điều 17, Luật Giáo dục (2005) quy định về kiểm định chất lượng giáo dục
(KĐCLGD), phương án nào dưới đây là phù hợp?
A. Kết quả KĐCLGD được công bố công khai để xã hội biết và giám sát.
B. Việc KĐCLGD được thực hiện sau mỗi học kì.

5


C. KĐCLGD là biện pháp chủ yếu nhằm xác định các tiêu chuẩn trường học.
D. KĐCLGD giải pháp để nâng cao chất lượng giáo dục theo chuẩn quốc tế.
Câu 25. Điều 19, Luật Giáo dục (2005) quy định về tôn giáo trong nhà trường, cơ sở giáo dục
khác, phương án nào dưới đây là phù hợp?
A. Không truyền bá tôn giáo, tiến hành các nghi thức tôn giáo trong nhà trường, cơ sở giáo
dục khác của hệ thống giáo dục quốc dân, của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị
- xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân được phép
truyền bá tôn giáo.
C. Nhà thờ, nhà chùa được phép truyền bá tôn giáo, nghi thức tôn giáo.
D. Cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học được phép truyền bá tôn giáo, nghi thức tôn giáo.
Câu 26. Điều 27, Luật Giáo dục (2005) quy định về mục tiêu của giáo dục phổ thông, phương
án nào dưới đây là phù hợp?
Giáo dục THPT nhằm giúp HS củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục THCS,
A. có điều kiện phát huy năng lực cá nhân để lựa chọn hướng phát triển, tiếp tục học đại học,
cao đẳng.

B. hoàn thiện học vấn phổ thông và có những hiểu biết thông thường về kĩ thuật và hướng
nghiệp, có điều kiện phát huy năng lực cá nhân để lựa chọn hướng phát triển, tiếp tục học đại học,
cao đẳng, trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động.
C. có những hiểu biết thông thường về kĩ thuật và hướng nghiệp, có điều kiện phát huy năng
lực cá nhân để lựa chọn hướng phát triển, tiếp tục học đại học, cao đẳng, trung cấp, học nghề.
D. có điều kiện phát huy năng lực cá nhân để lựa chọn hướng phát triển, tiếp tục học đại học,
cao đẳng, trung cấp, học nghề.
Câu 27. Điều 28, Luật Giáo dục (2005) quy định về đổi mới phương pháp giáo dục phổ thông :
"Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của HS ;
phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học ; bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm
việc theo nhóm ; rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn ; tác động đến tình cảm, đem
lại niềm vui, hứng thú học tập cho HS". Hướng nào dưới đây chi phối 3 hướng còn lại ?
A. Bồi dưỡng phương pháp tự học (dạy cho HS cách học).
B. Phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của HS (HS làm việc nhiều hơn, suy nghĩ
nhiều hơn, thảo luận nhiều hơn, nhìn và nghe nhiều hơn).
C. Tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho HS.
D. Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn (rèn luyện kĩ năng ứng xử với môi trường,
biết cách giải quyết các vấn đề được đặt ra trong thực tiễn cuộc sống).
Câu 28. Điều 29, Luật Giáo dục (2005, 2009) quy định về chương trình giáo dục phổ thông,
sách giáo khoa, phương án nào dưới đây là KHÔNG phù hợp?
A. Chương trình giáo dục phổ thông thể hiện mục tiêu giáo dục phổ thông.
B. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành chương trình giáo dục phổ thông.
C. Sách giáo khoa cụ thể hóa các yêu cầu về nội dung kiến thức và kĩ năng quy định trong
chương trình giáo dục của các môn học ở mỗi lớp của giáo dục phổ thông, đáp ứng yêu cầu về
phương pháp giáo dục phổ thông.
D. Sách giáo khoa được biên soạn nhiều bộ, các tỉnh được phép chọn bộ sách phù hợp với
điều kiện của địa phương để sử dụng chung toàn tỉnh.

6



Câu 29. Điều 30, Luật Giáo dục (2005) quy định về cơ sở giáo dục phổ thông bao gồm:
Trường tiểu học; trường THCS, trường THPT, trường phổ thông có nhiều cấp học;
A. trường chuyên; trung tâm kĩ thuật tổng hợp - hướng nghiệp.
B. trường phổ thông dân tộc nội trú ; trung tâm kĩ thuật tổng hợp - hướng nghiệp.
C. trung tâm kĩ thuật tổng hợp - hướng nghiệp.
D. trung tâm giáo dục thường xuyên.
Câu 30. Theo Luật Giáo dục (2005), phương án nào dưới đây là đúng?
A. Trưởng phòng GD&ĐT huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh cấp bằng tốt nghiệp
THCS.
B. Giám đốc sở GD&ĐT tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp bằng tốt nghiệp THPT, bổ
túc THPT và trung cấp chuyên nghiệp.
C. Giám đốc sở GD&ĐT tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp bằng tốt nghiệp THCS,
THPT.
D. Hiệu trưởng trường tiểu học cấp bằng tốt nghiệp tiểu học.
Câu 31. Theo Luật Giáo dục (2005), cơ sở giáo dục nghề nghiệp gồm trường trung cấp
chuyên nghiệp,
A. trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề, lớp dạy nghề.
B. trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề.
C. trung tâm dạy nghề, lớp dạy nghề.
D. trường cao đẳng, đại học nghề, trường trung cấp nghề.
Câu 32. Theo Luật Giáo dục (2005), HS học hết chương trình dạy nghề tại các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp, nếu có đủ điều kiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT thì được
A. Hiệu trưởng nhà trường (dạy nghề) hoặc thủ trưởng cơ sở dạy nghề cấp bằng tốt nghiệp
nghề hoặc chứng chỉ nghề.
B. Giám đốc sở GD&ĐT cấp bằng tốt nghiệp nghề.
C. Giám đốc sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp bằng tốt nghiệp nghề.
D. Giám đốc sở GD&ĐT hoặc Giám đốc sở GD&ĐT Lao động – Thương binh và Xã hội cấp
bằng tốt nghiệp nghề, chứng chỉ nghề tương ứng.
Câu 33. Điều 44, Luật Giáo dục (2005) quy định về giáo dục thường xuyên (GDTX), phương

án nào dưới đây là KHÔNG đúng?
A. GDTX giúp mọi người vừa làm vừa học, học liên tục, học suốt đời.
B. Nhà nước có chính sách phát triển giáo dục thường xuyên, thực hiện giáo dục cho mọi
người, xây dựng xã hội học tập.
C. GDTX nhằm giúp người học hoàn thiện nhân cách, mở rộng hiểu biết, nâng cao trình độ
học vấn, chuyên môn, nghiệp vụ để cải thiện chất lượng cuộc sống, tìm việc làm, tự tạo việc làm và
thích nghi với đời sống xã hội.
D. Trung tâm học tập cộng đồng giúp mọi người vừa làm vừa học, học suốt đời.
Câu 34. Theo Điều 45, Luật Giáo dục (2005), nội dung giáo dục thường xuyên được thể hiện
trong các chương trình sau đây. Phương án nào là SAI?
A. Chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ.
B. Chương trình giáo dục để lấy văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân.

7


C. Chương trình dạy nghề phổ thông, chương trình xóa mù chữ.
D. Chương trình đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ về chuyên môn, nghiệp vụ
Câu 35. Theo Điều 45, Luật Giáo dục (2005), các hình thức thực hiện chương trình giáo dục
thường xuyên để lấy văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm:
A. Vừa làm vừa học; tự học có hướng dẫn.
B. Vừa làm vừa học; học từ xa.
C. Học tập trung, vừa làm vừa học; học từ xa; tự học có hướng dẫn.
D. Vừa làm vừa học; học từ xa; tự học có hướng dẫn.
Câu 36. Cho các mệnh đề dưới đây:
(1) Trung tâm GDTX được tổ chức tại cấp tỉnh và cấp huyện.
(2) Trung tâm học tập cộng đồng được tổ chức tại xã, phường, thị trấn.
(3) Trung tâm kĩ thuật tổng hợp – hướng nghiệp được tổ chức ở cấp huyện.
(4) Trường dạy nghề được tổ chức ở cấp tỉnh.
(5) Trung tâm ngoại ngữ, tin học do tổ chức, cá nhân thành lập.

Theo Khoản 1, Điều 46, Luật Giáo dục (2005, 2009), cơ sở giáo dục thường xuyên bao gồm:
A. (1), (2) và (5).

B. (1), (3) và (5).

C. (1), (3), (4) và (5).

D. (1), (2), (3) và (5).

Câu 37. Theo Khoản 2, Điều 46, Luật Giáo dục (2005), chương trình giáo dục thường xuyên
còn được thực hiện tại
A. các cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học và thông
qua các phương tiện truyền thông đại chúng.
B. các cơ sở giáo dục phổ thông, trung tâm tin học, trung tâm ngoại ngữ.
C. các cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
D. các cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và thông qua các phương tiện
truyền thông đại chúng.
Câu 38. Theo Khoản 3, Điều 46, Luật Giáo dục (2005, 2009), trung tâm GDTX thực hiện các
chương trình GDTX,
A. thực hiện các chương trình giáo dục để cấp văn bằng giáo dục đại học.
B. không thực hiện các chương trình giáo dục phổ thông.
C. thực hiện các chương trình giáo dục để cấp văn bằng tốt giáo dục nghề nghiệp.
D. không thực hiện các chương trình giáo dục để cấp văn bằng giáo dục nghề nghiệp và văn
bằng giáo dục đại học.
Câu 39. Điều 47, Luật Giáo dục (2005) quy định về GDTX, phương án nào dưới đây là đúng?
A. Giám đốc trung tâm GDTX cấp chứng chỉ giáo dục thường xuyên.
B. Giám đốc trung tâm GDTX cấp bằng tốt nghiệp THCS loại hình GDTX.
C. Giám đốc trung tâm GDTX cấp bằng tốt nghiệp THCS, THPT loại hình GDTX.
D. Giám đốc Sở GD&ĐT cấp bằng tốt nghiệp THCS, THPT loại hình GDTX.
Câu 40. Khoản 1, Điều 48, Luật Giáo dục (2005) quy định nhà trường trong hệ thống giáo

dục quốc dân được tổ chức theo các loại hình sau đây:

8


A. Trường công lập, trường dân lập, trường tư thục.
B. Trường công lập, trường tư thục.
C. Trường công lập, trường dân lập, trường bán công, trường tư thục.
D. Trường công lập, trường bán công, trường tư thục.
Câu 41. Điều 48, Luật Giáo dục (2005, 2009) quy định về thẩm quyền thành lập hoặc cho
phép thành lập, đình chỉ hoạt động, sáp nhập, chia, tách, giải thể nhà trường. Phương án nào dưới
đây là SAI?
A. Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định đối với trường mầm non, trường mẫu giáo, trường
tiểu học, trường THCS, trường phổ thông dân tộc bán trú.
B. Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định đối với trường THPT, trường phổ thông dân tộc nội
trú, trường trung cấp thuộc tỉnh.
C. Thủ tướng Chính phủ quyết định đối với trường đại học.
D. Trưởng phòng GD&ĐT cấp huyện quyết định đối với trường mầm non, trường mẫu giáo,
trường tiểu học.
Câu 42. Cho các mệnh đề:
(1) Nhiệm vụ và quyền hạn của nhà trường;
(2) Tổ chức các hoạt động giáo dục trong nhà trường;
(3) Nhiệm vụ và quyền của nhà giáo;
(4) Nhiệm vụ và quyền của người học;
(5) Tăng cường hợp tác quốc tế trong giáo dục;
(6) Tổ chức và quản lí nhà trường;
(7) Xã hội hóa giáo dục;
(8) Tài chính và tài sản của nhà trường;
(9) Ứng dụng công nghệ thông tin trong nhà trường.
(10) Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội.

Theo Điều 52, Luật Giáo dục (2005) quy định, điều lệ nhà trường phải có những nội dung chủ
yếu nào ở trên?
A. (1), (3), (4), (6), (8), (9), (10).

B. (1), (3), (4), (6), (7), (8), (10).

C. (1), (2), (3), (4), (6), (8), (10).

D. (1), (2), (3), (4), (6), (9), (10).

Câu 43. Theo Luật Giáo dục (2005), Phương án nào dưới đây là SAI?
A. Nhà trường có tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Nhà trường có các hội đồng tư vấn.
C. Nhà trường có các đoàn thể, tổ chức xã hội.
D. Nhà trường có tổ chức tôn giáo.
Câu 44. Cho các mệnh đề:
(1) Công bố công khai mục tiêu, chương trình giáo dục, nguồn lực và tài chính, kết quả đánh
giá chất lượng giáo dục và hệ thống văn bẳng, chứng chỉ của nhà trường;

9


(2) Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác theo mục tiêu, chương trình
giáo dục; xác nhận hoặc cấp văn bằng, chứng chỉ theo thẩm quyền;
(3) Tuyển dụng, quản lí nhà giáo, cán bộ, nhân viên; tham gia vào quá trình điều động của cơ
quan quản lí nhà nước có thẩm quyền đối với nhà giáo, cán bộ, nhân viên;
(4) Tuyển sinh và quản lí người học;
(5) Truyền bá tôn giáo;
(6) Huy động, quản lí, sử dụng các nguồn lực theo quy định của pháp luật;
(7) Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật theo yêu cầu chuẩn hóa, hiện đại hóa;

(8) Phối hợp với gia đình người học, tổ chức, cá nhân trong hoạt động giáo dục;
(9) Tổ chức cho nhà giáo, cán bộ, nhân viên và người học tham gia các hoạt động xã hội;
(10) Tự đánh giá chất lượng giáo dục và chịu sự kiểm định chất lượng giáo dục của cơ quan
có thẩm quyền kiểm định chất lượng giáo dục;
(11) Tổ chức đánh giá ngoài chất lượng giáo dục.
(12) Các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Theo Điều 58, Luật Giáo dục (2005, 2009) quy định, nhà trường KHÔNG có những nhiệm vụ
và quyền hạn sau đây nào ở trên?
A. (3), (5), (7), (11).

B. (3), (5), (7).

C. (5), (11).

D. (5), (7), (11).

Câu 45. Mục 3, Chương II, Luật Giáo dục (2005) quy định về các loại trường chuyên biệt.
Phương án nào dưới đây KHÔNG phải là trường chuyên biệt?
A. Trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường dự bị đại học.
B. Trường chuyên, trường năng khiếu; trường giáo dưỡng.
C. Trường, lớp dành cho người tàn tật, khuyết tật.
D. Trường phổ thông có nhiều cấp học.
Câu 46. Mục 3, Chương II, Luật Giáo dục (2005) quy định về các loại trường chuyên biệt.
Phương án nào dưới đây là đúng ?
A. Trường chuyên được thành lập ở cấp THPT, THCS.
B. Trường, lớp dành cho người tàn tật, khuyết tật do các bệnh viện thành lập và quản lí.
C. Trường giáo dưỡng có nhiệm vụ bồi dưỡng chính trị cho các học viên.
D. Trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao được thành lập nhằm phát triển tài năng
của học sinh trong các lĩnh vực này.
Câu 47. Điều 65, Luật Giáo dục (2005) quy định về nhiệm vụ và quyền hạn trường ngoài

công lập. Phương án nào dưới đây là đúng?
A. Văn bằng, chứng chỉ do trường ngoài công lập và trường công lập cấp có giá trị pháp lí
như nhau.
B. Trường ngoài công lập thực hiện phương pháp giáo dục, tuyển sinh, giảng dạy, học tập, thi
cử, kiểm tra khác với trường công lập.
C. Trường ngoài công lập không chịu sự quản lí của cơ quan quản lí nhà nước về giáo dục
theo quy định.
D. Trường ngoài công lập được phép truyền bá tôn giáo, thực hiện các nghi thức tôn giáo khi
được sự cho phép của cấp có thẩm quyền.

10


Câu 48. Theo Điều 65, Luật Giáo dục (2005, 2009), phương án nào dưới đây KHÔNG phải là
cơ sở giáo dục khác thuộc hệ thống giáo dục quốc dân ?
A. Nhóm trẻ, nhà trẻ.
B. Các lớp độc lập gồm lớp mẫu giáo, lớp xóa mù chữ, lớp ngoại ngữ, lớp tin học, lớp dành cho
trẻ em vì hoàn cảnh khó khăn không được đi học ở nhà trường.
C. Trung tâm kĩ thuật tổng hợp - hướng nghiệp; trung tâm dạy nghề; trung tâm giáo dục
thường xuyên; trung tâm học tập cộng đồng; trung tâm tin học; trung tâm ngoại ngữ.
D. Nhà tù, trại cải tạo.
Câu 49. Theo Điều 70, Luật Giáo dục (2005), đối tượng nào dưới đây là nhà giáo?
A. Người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trường, cơ sở giáo dục khác.
B. GV được điều động đến công tác tại các phòng, sở GD&ĐT nhưng nay không tham gia
giảng dạy.
C. Người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trường, cơ sở giáo dục khác, GV được
điều động đến công tác tại các phòng, sở GD&ĐT nhưng nay không tham gia giảng dạy.
D. Người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục đã nghỉ hưu.
Câu 50. Theo Điều 70, Luật Giáo dục (2005), đối tượng nào dưới đây gọi là giáo viên? Nhà
giáo giảng dạy ở

A. cơ sở giáo dục mầm non.

B. trường TH, THCS, THPT và trường cao đẳng.

C. cơ sở giáo dục đại học.

D. trường cao đẳng nghề.

Câu 51. Theo Điều 70, Luật Giáo dục (2005), đối tượng nào dưới đây gọi là giảng viên? Nhà
giáo giảng dạy ở
A. trung tâm GDTX.

B. trường trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học.

C. cơ sở giáo dục đại học.

D. trường trung cấp nghề, cơ sở giáo dục đại học.

Câu 52. Theo Điều 70, Luật Giáo dục (2005), Nhà giáo phải có những tiêu chuẩn sau đây:
Phẩm chất, đạo đức, tư tưởng tốt; đủ sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp;
A. đạt trình độ chuẩn được đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ.
B. đạt trình độ chuẩn được đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ; lí lịch bản thân rõ ràng.
C. lí lịch bản thân rõ ràng.
D. đạt trình độ chuẩn về chuyên môn, có chứng chỉ tin học, ngoại ngữ, có lí lịch bản thân rõ
ràng.
Câu 53. Cho các mệnh đề sau:
(1) Giáo dục, giảng dạy theo mục tiêu, nguyên lí giáo dục, thực hiện đầy đủ và có chất lượng
chương trình giáo dục;
(2) Thành lập các trung tâm luyện thi, bồi dưỡng kiến thức phổ thông;
(3) Gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật và điều lệ nhà

trường;
(4) Truyền bá tôn giáo, thực hiện nghi thức tôn giáo theo quy định của cấp có thẩm quyền;

11


(5) Giữ gìn phẩm chất, uy tín, danh dự của nhà giáo; tôn trọng nhân cách của người học, đối
xử công bằng với người học, bảo vệ các quyền, lợi ích chính đáng của người học;
(6) Không ngừng học tập, rèn luyện để nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chính trị,
chuyên môn, nghiệp vụ, đổi mới phương pháp giảng dạy, nêu gương tốt cho người học;
(7) Các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
Theo Điều 72, Luật Giáo dục (2005) quy định, nhà giáo KHÔNG có những nhiệm vụ nào ở
trên?
A. (1), (2) và (4).

B. (3) và (4).

C. (2) và (4).

D. (2) và (6).

Câu 54. Cho các mệnh đề sau:
(1) Được giảng dạy theo chuyên ngành đào tạo;
(2) Được thành lập các trung tâm luyện thi, bồi dưỡng kiến thức phổ thông;
(3) Được đào tạo nâng cao trình độ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ;
(4) Được hợp đồng thỉnh giảng và nghiên cứu khoa học tại các trường, cơ sở giáo dục khác và
cơ sở nghiên cứu khoa học với điều kiện bảo đảm thực hiện đầy đủ nhiệm vụ nơi mình công tác;
(5) Được bảo vệ nhân phẩm, danh dự;
(6) Được thực hiện các nghi thức tôn giáo và truyền bá tôn giáo đối với người học.
(7) Được trang bị điện thoại, trang phục cá nhân để phục vụ việc dạy học;

(8) Được nghỉ hè, nghỉ Tết âm lịch, nghỉ học kì theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo và các ngày nghỉ khác theo quy định của Bộ luật lao động.
Theo Điều 73, Luật Giáo dục (2005) quy định, nhà giáo KHÔNG có quyền hạn nào ở trên?
A. (3), (6) và (7).

B. (6) và (7).

C. (2), (6) và (7).

D. (2) và (6).

Câu 55. Theo Điều 73, Luật Giáo dục (2005), nhà giáo không được có các hành vi sau đây:

A. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể của người học; xuyên tạc nội
dung giáo dục; tuyên truyền giáo dục về giới tính.
B. Ép buộc học sinh học thêm để thu tiền; gian lận trong tuyển sinh, thi cử, cố ý đánh
giá sai kết quả học tập, rèn luyện của người học; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm
thân thể của người học; xuyên tạc nội dung giáo dục.
C. Tuyên truyền giáo dục về luật giao thông; ép buộc học sinh học thêm để thu tiền.
D. Tuyên truyền giáo dục về chủ quyền biển đảo.
Câu 56. Điều 77, Luật Giáo dục (2005) quy định về trình độ chuẩn được đào tạo của nhà
giáo. Phương án nào dưới đây là đúng?
A. Có bằng tốt nghiệp trung cấp đối với giáo viên mầm non, giáo viên tiểu học.
B. Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm đối với giáo viên trung học cơ sở;
C. Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp đại học và có chứng chỉ
bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học phổ thông.
D. Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm đối với giáo viên trung học phổ thông

12



Câu 57. Điều 83, Luật Giáo dục (2005) quy định về người học. Đối tượng nào dưới đây
gọi là học sinh?
A. Người đang học tập tại trường mầm non, phổ thông, lớp dạy nghề, trung tâm dạy
nghề.
B. Người đang học tập tại cơ sở giáo dục phổ thông, lớp dạy nghề, trung tâm dạy nghề,
trường trung cấp, trường dự bị đại học.
C. Người đang học tập tại cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, lớp dạy nghề, trung
tâm dạy nghề, trường trung cấp.
D. Người đang học tập tại cơ sở giáo dục phổ thông, lớp dạy nghề, trung tâm dạy
nghề, trường trung cấp, trung tâm giáo dục thường xuyên.
Câu 58. Điều 83, Luật Giáo dục (2005) quy định về người học. Đối tượng nào dưới đây
gọi là học viên?
A. Người đang theo học chương trình GDTX và tại các cơ sở đào tạo thạc sĩ.
B. Người đang học tập tại cơ sở giáo dục phổ thông, lớp dạy nghề, trung tâm dạy nghề,
trường trung cấp, trung tâm GDTX.
C. Người đang học tập tại các lớp dạy nghề, trung tâm dạy nghề, trường trung cấp,
trung tâm GDTX, trường dự bị đại học.
D. Người đang học tập tại cơ sở giáo dục phổ thông, lớp dạy nghề, trung tâm dạy
nghề, trường trung cấp, trung tâm luyện thi tuyển sinh vào cao đẳng, đại học.
Câu 59. Điều 88, Luật Giáo dục (2005) quy định về các hành vi người học không được
làm. Phương án nào dưới đây là SAI?
A. Hút thuốc, uống rượu, bia trong giờ học; gây rối an ninh, trật tự trong cơ sở giáo
dục và nơi công cộng.
B. Xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể nhà giáo, cán bộ, nhân viên của
cơ sở giáo dục và người học khác.
C. Gian lận trong học tập, kiểm tra, thi cử, tuyển sinh.
D. Sử dụng điện thoại trong các hoạt động giáo dục.
Câu 60. Điều 95, Luật Giáo dục (2005) quy định về quyền của cha mẹ hoặc người giám
hộ của học sinh. Phương án nào dưới đây là SAI?

Cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh có những quyền sau đây:

A. Yêu cầu nhà trường thông báo về kết quả học tập, rèn luyện của con em hoặc người
được giám hộ.
B. Tham gia các hoạt động giáo dục theo kế hoạch của nhà trường; tham gia các hoạt
động của cha mẹ học sinh trong nhà trường.
C. Yêu cầu nhà trường thực hiện các nghi thức tôn giáo theo quy định của tôn giáo
tương ứng.
D. Yêu cầu nhà trường, cơ quan quản lí giáo dục giải quyết theo pháp luật những vấn
đề có liên quan đến việc giáo dục con em hoặc người được giám hộ.
Câu 61. Điều 96, Luật Giáo dục (2005) quy định về Ban đại diện cha mẹ học sinh.
Phương án nào dưới đây là đúng?

13


A. Ban đại diện cha mẹ học sinh được tổ chức trong 2 năm học (18 tháng).
B. Không tổ chức ban đại diện cha mẹ học sinh liên trường và ở các cấp hành chính.
C. Ban đại diện cha mẹ học sinh gồm cha mẹ học sinh, GV chủ nhiệm lớp, người giám hộ
hợp pháp của HS.
D. Ban đại diện cha mẹ học sinh không được tổ chức ở các trường ngoài công lập.
Câu 62. Điều 96, Luật Giáo dục (2005) quy định nội dung quản lí nhà nước về giáo dục.

Cho các mệnh đề sau đây:
1. Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển giáo dục;
2. Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục; ban hành điều lệ nhà
trường; ban hành quy định về tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục khác;
3. Quy định mục tiêu, chương trình, nội dung giáo dục; tiêu chuẩn nhà giáo; tiêu chuẩn cơ sở vật chất
và thiết bị trường học; việc biên soạn, xuất bản, in và phát hành sách giáo khoa, giáo trình; quy chế thi
cử và cấp văn bằng, chứng chỉ;

4. Tổ chức, quản lí việc bảo đảm chất lượng giáo dục và kiểm định chất lượng giáo dục;
5. Thực hiện công tác thống kê, thông tin về tổ chức và hoạt động giáo dục;
6. Quy định về các nghi thức tôn giáo trong trường học;
7. Tổ chức, chỉ đạo việc đào tạo, bồi dưỡng, quản lí nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục;
8. Huy động, quản lí, sử dụng các nguồn lực để phát triển sự nghiệp giáo dục;
9. Tổ chức, quản lí công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ trong lĩnh vực giáo dục;
10. Tổ chức, quản lí công tác hợp tác quốc tế về giáo dục;
11. Quy định việc tặng danh hiệu vinh dự cho người có nhiều công lao đối với sự nghiệp giáo dục;

12. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giáo dục; giải quyết khiếu nại, tố cáo và
xử lí các hành vi vi phạm pháp luật về giáo dục.
13. Tổ chức, chỉ đạo việc xây dựng các công trình giao thông phục vụ khuyến học;
14. Tổ chức bộ máy quản lí giáo dục;
Theo Điều 99, Luật Giáo dục (2005) quy định, phương án nào KHÔNG thuộc nội dung quản

lí nhà nước về giáo dục ?
A.
B.
C.
D.
Câu 63.
A.
B.
C.
D.

14



×