Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Xây dưng chương trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cho công ty TNHH sản xuất và phát triển thương mại việt hoa hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.85 MB, 71 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trước hết em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Hệ thống
thông tin kinh tế - Trường Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Thái Nguyên
đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu và tạo điều kiện cho em học tập, nghiên
cứu trong suốt bốn năm học vừa qua. Em xin cảm ơn thầy Đỗ Năng Thắng và cô
Nguyễn Thu Hằng đã giúp đỡ và hướng dẫn tận tình để em hoàn thành đề tài khóa luận
của em: “Xây dưng chương trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
cho công ty TNHH sản xuất và phát triển thương mại Việt Hoa-Hà Nội”.
Em xin chân thành cảm ơn các chị tại công ty Đào tạo và dịch vụ kế toán An
Phát – Hà Nội đã tạo điều kiện cung cấp cho em những thông tin về nghiệp vụ kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, các hóa đơn chứng từ liên quan đến quá
trình làm bài khóa luận.
Vì vốn kiến thức còn hạn hẹp và thời gian thực tập tại công ty có hạn nên không
thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong được sự đóng góp, phê bình của quý thầy
cô. Đó sẽ là hành trang quý báu để em hoàn thiện kiến thức cho mình sau này.
Thái nguyên, Ngày

tháng

Sinh viên thực hiện.

Ma Thị Chấm

năm 2016


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan toàn bộ nội dung trong khóa luận này là do em nghiên cứu
các tài liệu, khảo sát tại công ty từ đó viết cơ sở lý thuyết liên quan đến việc thực
hiện khóa luận tốt nghiệp “ Xây dựng chương trình kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm cho công ty TNHH sản xuất và phát triển thương mại Việt HoaHà Nội” và tự xây dựng chương trình thực hiện các chức năng đã phân tích trong


khóa luận.
Khóa luận tốt nghiệp không sao chép từ bất kỳ một chương trình hay một sản
phẩm nào khác.

Người cam đoan
Ma Thị Chấm


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ...............................................................................................................
LỜI CAM ĐOAN..........................................................................................................
MỤC LỤC.....................................................................................................................
DANH MỤC HÌNH VẼ ................................................................................................
DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.........................................................................................
LỜI MỞ ĐẦU ...............................................................................................................
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT, TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM VÀ MICROSOFT EXCEL .....................................................................1
1.1. Kế toán chi phí sản xuất.....................................................................................1
1.1.1. Các khái niệm.............................................................................................1
1.1.2. Đặc điểm. ....................................................................................................3
1.1.3. Phân loại chi phí:.........................................................................................3
1.1.4. Hình thức kế toán ........................................................................................5
1.1.5. Một số phương pháp hạch toán chủ yếu.....................................................10
1.2.Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm: ....................................................15
1.2.1 Khái niệm giá thành ...................................................................................15
1.2.2 Hạch toán tập hợp chi phí. ..........................................................................15
1.2.3. Các phương pháp tính giá thành. ...............................................................16
1.3.Tổng quan về Excel. .........................................................................................22

1.3.1. Các chức năng cơ bản của Excel................................................................23
1.3.2. Các thành phần của Microsoft Excel..........................................................24
1.3.3. Cấu trúc của một Workbook. .....................................................................24
1.3.4. Các kiểu dữ liệu và cách nhập. ..................................................................25
1.3.5. Các loại địa chỉ..........................................................................................26
1.3.6. Các hàm trong Excel. ................................................................................26
1.3.7 Macro.........................................................................................................27


Chương 2. KHẢO SÁT, PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG KẾ TOÁN CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM............................................29
2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Sản Xuất và Phát Triển Thương Mại Việt
Hoa-Hà Nội............................................................................................................29
2.1.1. Giới thiệu chung. .......................................................................................29
2.1.2 Đặc điểm về ngành nghề sản xuất kinh doanh của công ty..........................29
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty. ...........................................30
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Sản Xuất Và Thương Mại Việt
Hoa-Hà Nội.........................................................................................................31
2.2. Quy trình hạch toán chi phí sản xuất. ...............................................................37
2.3. Phân tích và thiết kế hệ thống. .........................................................................38
2.3.1. Biểu đồ phân cấp chức năng ......................................................................38
2.3.2 Biểu đồ luồng dữ liệu. ................................................................................39
2.3.3. Bảng cơ sở dữ liệu.....................................................................................44
Chương 3. CHƯƠNG TRÌNH THỰC NGHIỆM KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM..............................................................................47
3.1. Mô tả bài toán..................................................................................................47
3.2. Các chức năng của chương trình. .....................................................................48
3.2.1. Chức năng cập nhật. ..................................................................................48
3.2.2. Chức năng lập chứng từ.............................................................................52
3.2.3. Chức năng lập sổ. ......................................................................................55

3.2.4. Chức năng tập hợp chi phí, tính giá. ..........................................................57
3.2.5. Chức năng báo cáo. ...................................................................................58
KẾT LUẬN ...............................................................................................................61
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................62


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...................................................5
Hình 1.2. Sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp...........................................................6
Hình 1.3. Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung. ................................................................6
Hình 1.4. Sổ chi tiết chi phí sản xuất dở dang. .............................................................7
Hình 1.5. Sổ chi tiết chi phí sản xuất thành phẩm.........................................................7
Hình 1.6. Sơ đồ hạch toán tài khoản 621....................................................................11
Hình 1.7. Sơ đồ hạch toán tài khoản 622....................................................................12
Hình 1.8. Sơ đồ hạch toán tài khoản 627....................................................................14
Hình 1.9. Sơ đồ hạch toán tài khoản 154....................................................................16
Hình 1.10. Sơ đồ phương pháp kết chuyển song song. ...............................................21
Hình 1.11. Sơ đồ phương pháp kết chuyển tuần tự.....................................................22
Hình 1.12. Phiếu tính giá thành sản phẩm. .................................................................22
Hình 1.13. Giao diện Excel 2010 ...............................................................................23
Hình 1.14. Hình ảnh minh họa làm việc với Macro....................................................28
Hình 2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức..................................................................................30
Hình 2.2. Bảng tính lương cho công nhân sản xuất. ...................................................33
Hình 2.3. Bảng trích khấu hao TSCĐ bộ phận sản xuất..............................................33
Hình 2.4. Bảng phân bổ công cụ dụng cụ bộ phận sản xuất........................................34
Hình 2.5. Bản đăng ký định mức tiêu hao nguyên vật liệu. ........................................34
Hình 2.6. Hóa đơn GTGT mua nguyên vật liệu..........................................................35
Hình 2.7. Phiếu nhập kho nguyên vật liệu..................................................................36
Hình 2.8. Sơ đồ phân cấp chức năng. .........................................................................38
Hình 2.9. Sơ đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh. ........................................................39

Hình 2.10. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh...................................................................40
Hình 2.11. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng cập nhật............................41
Hình 2.12. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng lập chứng từ. ....................42
Hình 2.13. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng lập sổ và tập hợp chi phí...42
Hình 2.14. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng tập hợp chi phí, tính giá....43
Hình 2.15. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng báo cáo.............................43
Hình 3.1. Giao diện chương trình...............................................................................48


Hình 3.2. Hình ảnh chức năng cập nhật tài khoản. .....................................................49
Hình 3.3. Hình ảnh chức năng cập nhật danh mục vật tư............................................50
Hình 3.4. Hình ảnh chức năng cập nhật tài sản cố định, công cụ dụng cụ...................50
Hình 3.5. Hình ảnh chức năng cập nhật chứng từ.......................................................51
Hình 3.6. Hình ảnh chức năng cập nhật bảng lương. ..................................................51
Hình 3.7. Hình ảnh bảng dữ liệu chi tiết phiếu xuất kho.............................................52
Hình 3.8. Hình ảnh phiếu xuất kho. ...........................................................................53
Hình 3.9. Hình ảnh bảng dữ liệu chi tiết phiếu nhập kho............................................53
Hình 3.10. Hình ảnh phiếu nhập kho..........................................................................54
Hình 3.11. Bảng phân bổ công cụ dụng cụ.................................................................54
Hình 3.12. Bảng trích khấu hao tài sản cố định. .........................................................55
Hình 3.13. Sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...............................................55
Hình 3.14. Sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp.......................................................56
Hình 3.15. Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung .............................................................56
Hình 3.16. bảng tập hợp chi phí sản xuất. ..................................................................57
Hình 3.17. Bảng tính giá thành sản phẩm...................................................................58
Hình 3.18. Báo cáo chi phí nguyên vật liệu................................................................58
Hình 3.19. Báo cáo chi phí nhân công trực tiếp..........................................................59
Hình 3.20. Báo cáo chi phí sản xuất chung. ...............................................................59
Hình 3.21. Báo cáo giá thành sản phẩm. ....................................................................60



DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1. Bảng cập nhật tài khoản. ............................................................................44
Bảng 2.2. Bảng cập nhật danh mục vật tư. .................................................................44
Bảng 2.3. Bảng cập nhật TSCĐ, CCDC.....................................................................44
Bảng 2.4. Bảng cập nhật chứng từ. ............................................................................44
Bảng 2.5. Bảng cập nhật bảng lương..........................................................................45
Bảng 2.6. Bảng lập phiếu xuất. ..................................................................................45
Bảng 2.7. Bảng lập phiếu nhập. .................................................................................46
Bảng 2.8. Bảng phân bổ khấu hao..............................................................................46


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Diễn giải

TK

Tài khoản

CP NVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CP NCTT

Chi phí nhân công trực tiếp


CP SXC

Chi phí sản xuất chung

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

TC

Trợ cấp

NVL

Nguyên vật liệu

CCDC


Công cụ dụng cụ

TSCĐ

Tài sản cố định


LỜI MỞ ĐẦU
Trong cơ chế thị trường hiện nay, hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất là hai chỉ tiêu quan trọng đóng vai trò
chủ đạo trong nền kin tế quốc dân, là một trong những yếu tố quan trọng có tính
chất quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp vừa sản xuất vừa kinh doanh, mục đích của họ là càng
ngày càng sản xuất nhiều sản phẩm có chất lượng, mẫu mã tốt hơn, da dạng hơn nhằm
đáp ứng nhu cầu của xã hội. Bên cạnh đó, để đảm bảo thu hồi vốn đã đầu tư trong quá
trình sản xuất – kinh doanh được nhanh chóng, thực hiện tái sản xuất giản đơn và tái
sản xuất mở rộng, điều đó đặt ra cho mỗi doanh nghiệp hướng làm thế nào để sản
phẩm của mình tiêu thụ được trên thị trường và được thị trường chấp nhận.
Cũng như nhiều doanh nghiệp khác, công ty TNHH Sản Xuất và Phát Triển
Thương Mại Việt Hoa-Hà Nội đã không ngừng đổi mới và hoàn thiện để đứng
vững, để tồn tại trên thị trường. Đặc biệt trong công tác kế toán nói chung, kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng ngày càng được coi trọng.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác hạch toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm, cộng với lòng mong muốn học hỏi hiểu biết thêm về
chuyên ngành mình đang học. Hơn hết em đã nhận được sự giúp đỡ hết sức nhiệt
tình của hai thầy cô là thầy giáo Đỗ Năng Thắng và cô giáo Nguyễn Thu Hằng nên
em đã chọn đề tài: “ Xây dựng chương trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm cho Công ty TNHH Sản Xuất và Phát Triển Thương Mại Việt HoaHà Nội”. Đề tài của em được xây dựng trên phần mềm hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Microsoft Excel.

Trong quá trình làm bài chắc chắn em sẽ mắc phải những thiếu sót nên rất
mong nhận được sự góp ý của toàn thể các thầy cô để em có cơ hội sửa sai và phát
triển trong thực tế và từng bước hoàn thiện mình.

Em xin chân thành cảm ơn!


Chương 1.
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT, TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM VÀ MICROSOFT EXCEL
1.1. Kế toán chi phí sản xuất.
1.1.1. Các khái niệm.
 Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống,
lao động vật hóa và các chi phí khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành các hoạt
động sản xuất trong một thời kì.
- Thực chất chi phí sản xuất là sự dịch chuyển vốn - dịch chuyển các yếu tố sản
xuất vào các đội tượng tính giá (sản phẩm, lao vụ, dịch vụ).
-Bất kỳ một loại hình nào dù lớn hay nhỏ. Dù sản xuất kinh doanh trên trên
lĩnh vực nào thì quá trình sản xuất kinh doanh đều cần thiết phải có sự kết hợp của 3
yếu tố cơ bản là: Tư liệu lao động, đối tượng lao động, sức lao động.
- Các yếu tố về tư liệu lao động, đối tượng lao động(biểu hiện cụ thể là hao phí
về lao động vật hóa) dưới sự tác động có mục đích của sức lao động (biểu hiện hao phí
về lao động sống) qua quá trính biến đổi sẽ tạo nên các sản phẩm, dịch vụ… tương
ứng với các yếu tố hình thành nên các khoản chi phí.
- Để đo lường hao phí mà doanh nghiệp bỏ ra trong từng thời kì hoạt độnglà
bao nhiêu nhằm tổng hợp và xác định kết quả đầu ra phục vụ cho nhu cầu quản lý thì
mọi hao phí cuối cùng đều phải được biểu hiện bằng thước đo tiền tệ.
Trông điều kiện kinh tế thị trường, việc xác định chính xác chi phí sản xuất là việc
hết sức quan trọng và có ý nghĩa sống còn đối với công tác quản lý doanh nghiệp.

Độ lớn của chi phí sản xuất là một đại lượng phụ thuộc vào 2 yếu tố:
- Khối lượng lao động và tư liệu sản xuất đã tiêu hao vào sản xuất trong một
thời kỳ nhất định.
- Giá cả các tư liệu sản xuất và tiền công của 1 đơn vị lao động đã hao phí.
 Khái niệm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu chính, chi
phí nguyên vật liệu phụ, chi phí nhiên liệu, đang trực tiếp để chế tạo sản phẩm….

1


- Chi phí nguyên vật liệu chính: Là những chi phí khi qua sản xuất cấu tạo nên
thực thể sản phẩm. Thông thường các chi phí này được tính trực tiếp cho các đối tượng
sử dụng có liên quan.
- Chi phí vật liệu phụ: là vật liệu trong quá trình sử dụng có tác dụng đảm bảo
cho quá trình sản xuất được bình thường. Nó không cấu tạo nên thực thể sản phẩm.
- Chi phí nhiên liệu: Chi phí nhiên liệu dùng trực tiếp cho quá trình sản xuất,
chạy máy móc thiết bị chuyên dùng
 Khái niệm chi phí nhân công trực tiếp:
Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm tất cả các khoản tiền phải trả cho công
nhân trực tiếp thực hiện công việc sản xuất tại các phân xưởng (lương chính, phụ ,
BHXH…)
- Tiền lương chính: là khoản thù lao trả cho người lao động trong thời gian làm
việc, nó gắn liền với khối lượng sản phẩm hoặc công việc hoàn thành nhất định. Vì
vậy thường được tính trực tiếp vào đối tượng sử dụng có liên quan.
- Tiền lương phụ: là khoản thù lao trả cho người lao động trong thời gian
ngưng, nghỉ việc, bởi nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan khác nhau.
- Bảo hiểm xã hội: là khoản tiền bổ sung cho công nhân viên và được sử dụng
để tài trợ trong những trường hợp công nhân viên bị ốm đau, thai sản, mất sức lao
động….

- Bảo Hiểm Y Tế: là khoản chi phí doanh nghiệp và người lao động nộp cho cơ
quan y tế để tài trợ khi có phát sinh như khám chữa bệnh.
- Kinh phí công đoàn: là các khoản được tính theo tỷ lệ 2% trên tổng quỹ lương
thực tế và được tính vào chi phí sản xuất. Quỹ này dùng để duy trì hoạt động công
đoàn cấp trên và công đoàn cơ sở.
- Bảo Hiểm Thất Nghiệp:
 Khái niệm chi phí sản xuất chung:
Là chi phí có liên quan đến việc tổ chức,quản lý và phục vụ ở các phân xưởng,
bộ phận sản xuất, ngoài chi phí nguyên vật liệu trực tiếp như: tiền lương và các khoản
trích theo lương của các nhân viên phân xưởng, chi phí dịch vụ mua ngoài và các
khoản chi phí khác bằng tiền.

2


1.1.2. Đặc điểm.
- Sản phẩm là kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh và tổng hợp chi phí từ
khi bắt đầu đưa vật liệu vào quá trình sản xuất đến khi hoàn thành sản phẩm và đưa
sản phẩm đi tiêu thụ.
- Sản phẩm đóng vai quan trọng trong doanh nghiệp, nó quyết định sự tồn tại
của doanh nghiệp là nguồn thu chính yếu của doanh nghiệp.Để doanh nghiệp thu được
lợi nhuận cao thì việc tính giá thành sản phẩm rất cần thiết.
- Để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp phải tiêu hao nhiều chi phí
như nguyên vật liệu,công cụ - dụng cụ, nhân công và rất nhiều chi phí khác phát sinh
trong quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
1.1.3. Phân loại chi phí:
Chi phí sản xuất được xem như một trong những chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả
quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh. Vấn đề đặt ra là làm sao kiểm soát tốt được
các khoản chi phí. Nhận diện, phân tích các chi phí phát sinh là điều mấu chốt để có
thể kiểm soát chi phí, từ đó có những quyết định đúng đắn trong hoạt động sản xuất

kinh doanh của doanh nghiệp.Để đáp ứng được các yêu cầu trên chi phí được phân loại
theo nhiều tiêu thức khác nhau.
 Phân loại chi phí theo sản xuất:
- Chi phí NVL trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung
- Phân loại theo khoản mục có ý nghĩa quan trọng hàng đầu trong việc phục vụ
công tác tổ chức kế toán chi phi sản xuất và tính giá thành.
 Phân loại theo yếu tố của chi phí:
Chi phí sản xuất được phân thành 5 yếu tố:
- Chi phí nguyên vật liệu
- Chi phí nhân công
- Chi phí khấu hao tài sản cố định
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí bằng tiền khác

3


 Phân loại chi phí theo một số tiêu thức khác:
- Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp
- Chi phí bất biến và chi phí khả biến
- Chi phí chờ phân bổ và chi phí trích trước
Sự cần thiết: Bất kỳ một doanh nghiệp nào hoạt động sản xuất kinh doanh trong
cơ chế thị trường hiện nay cũng đều nhận thức được tầm quan trọng của nguyên tắc
hết sức cơ bản là phải làm sao đảm bảo lấy thu nhập bù đắp chi phí đã bỏ ra bảo toàn
được vốn và có lãi để tích luỹ, tái sản xuất mở rộng từ đó mới đảm bảo cho sự tồn tại
và phát triển của doanh nghiệp. Chìa khoá để giải quyết vấn đề này chính là việc hạch
toán ra sao để cho chi phí sản xuất và giá thành ở mức thấp nhất trong điều kiện có thể
được của doanh nghiệp.

Ngoài ra làm tốt công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm sẽ giúp
cho doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn thực trạng của quá trình sản xuất, quản lý cung
cấp thông tin một cách chính xác kịp thời cho bộ máy lãnh đạo để đề ra các quyết
sách, biện pháp tối ưu nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm,
tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp và cũng đồng thời giúp doanh nghiệp có sự chủ động
sáng tạo trong sản xuất kinh doanh.
Đối với Nhà nước khi mỗi doanh nghiệp có sự thực hiện tốt về tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm sẽ giúp Nhà nước có sự nhìn nhận và xây dựng
được những chính sách đường lối phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế cũng như
tạo ra những sự tin cậy của các đối tác trong hợp tác sản xuất kinh doanh với doanh
nghiệp.
Nhiệm vụ:Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình công
nghệ sản xuất, loại hình sản xuất, đặc điểm của sản phẩm, yêu cầu quản lý cụ thể của
doanh nghiệp, để lựa chọn xác định đúng đắn đối tượng kế toán chi phí sản xuất, lựa
chọn phương pháp tập hợp chi phí sản xuất phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp.
Cũng từ đó xác định đối tượng tính giá thành cho phù hợp.
Trên cơ sở mối quan hệ giữa đối tượng kế toán chi phí sản xuất và đối tượng
tính giá thành đã xác định để tổ chức áp dụng phương pháp tính giá thành cho phù hợp
và khoa học.

4


Tổ chức bộ máy kế toán một cách khoa học hợp lý trên cơ sở phân công rõ ràng
trách nhiệm từng bộ phận kế toán có liên quan đặc biệt là bộ phận kế toán các yếu tố
chi phí và tính giá thành sản phẩm.
Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản số kế toán
phù hợp với các nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ kế toán đảm bảo đáp ứng được yêu
cầu thu nhận, xử lý hệ thống hoá các thông tin về chi phí và giá thành của doanh
nghiệp.

Thường xuyên kiểm tra thông tin về kế toán chi phí, và giá thành sản phẩm của
các bộ phận kế toán có liên quan và bộ phận kế toán chi phí và giá thành sản phẩm.
Tổ chức lập và phân tích các báo cáo về chi phí, giá thành sản phẩm cung cấp
những thông tin cần thiết về chi phí, giá thành sản phẩm giúp cho các nhà quản trị
doanh nghiệp ra được các quyết định nhanh chóng và phù hợp với quá trình sản xuất
kinh doanh.
1.1.4. Hình thức kế toán
 Sổ kế toán.
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
- Tài khoản: 621
- Phân xưởng:
- Tên sản phẩm, dịch vụ:
Ngày

Chứng từ

Tháng

Số

Ngày

Ghi sổ

Hiệu

tháng

A


B

C

TK
Diễn giải

D

Ghi Nợ Tài khoản

Đối

Tổng

ứng

số tiền

….

….

...

E

1

2


3

4

Trong đó

_Số dư đầu kỳ
_Cộng phát sinh
_Ghi có TK…
_Số dư cuối kỳ

Hình 1.1. Sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

5


SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP.
- Tài khoản: 622
- Phân xưởng:
- Tên sản phẩm, dịch vụ:
Ngày

Chứng từ

Tháng

Số

Ngày


Ghi sổ

Hiệu

tháng

A

B

C

TK
Diễn giải

D

Ghi Nợ Tài khoản

Đối

Tổng

ứng

số tiền

….


….

...

E

1

2

3

4

Trong đó

_Số dư đầu kỳ
_Cộng phát sinh
_Ghi Có TK…
_Số dư cuối kỳ

Hình 1.2. Sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp.

SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG.
- Tài khoản: 627
- Phân xưởng:
- Tên sản phẩm, dịch vụ:
Ngày

Chứng từ


Tháng

Số

Ngày

Ghi sổ

Hiệu

tháng

A

B

C

TK
Diễn giải

D

Ghi Nợ Tài khoản

Đối

Tổng


ứng

số tiền

….

….

...

E

1

2

3

4

_Số dư đầu kỳ
_Cộng phát sinh
_Ghi Có TK…
_Số dư cuối kỳ

Hình 1.3. Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung.

6

Trong đó



SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT DỞ DANG
-Tài khoản: 154
-Tên sản phẩm, dịch vụ:
Ngày

Chứng từ

Tháng

Số

Ngày

Ghi sổ

Hiệu

tháng

A

B

C

TK
Diễn giải


Ghi Nợ Tài khoản

Đối

Tổng

ứng

số tiền

….

….

...

E

1

2

3

4

D

Trong đó


_Số dư đầu kỳ
_Cộng phát sinh
_Ghi Có TK…
_Số dư cuối kỳ

Hình 1.4. Sổ chi tiết chi phí sản xuất dở dang.
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT SẢN PHẨM
-Tài khoản: 155
-Tên sản phẩm, dịch vụ:
Ngày

Chứng từ

Tháng

Số

Ngày

Ghi sổ

Hiệu

tháng

A

B

C


TK
Diễn giải

D

Ghi Nợ TK 154

Đối

Tổng

ứng

số tiền

E

1

Trong đó chi phí
NVL

NC

CP

TT

TT


SXC

2

3

4

Số dư đầu kỳ:
-SCT: TK 621
-SCT: TK 622
-SCT: TK 627
Cộng phát sinh

Tổng Z

155

Số dư cuố kỳ

Hình 1.5. Sổ chi tiết chi phí sản xuất thành phẩm.
7


 Tài khoản sử dụng:
-Tài khoản 621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Tài khoản 622: chi phí nhân công trực tiếp
- Tài khoản 627: chi phí sản xuất chung
- Tài khoản 154: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

- Tài khoản 155: Thành phẩm
 Các tài khoản cấp 2:
TK 6271: chi phí nhân viên phân xưởng.
TK 6272: chi phí vật liệu.
TK 6273: chi phí dụng cụ sản xuất.
TK 6274: chi phí khấu hao TSCĐ.
TK 6277: chi phí dịch vụ mua ngòai.
TK 6278 :chi phí bằng tiền khác.
 Kết cấu tài khoản:
- Tài khoản 621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
TK 621
Bên nợ

Bên có

-Trị giá nguyên vật

-Trị giá nguyên vật liệu sử

liệu xuất dùng trực tiếp cho dụng không hết nhập lại kho
sản xuất sản phẩm trong kỳ

-Cuối kỳ kết chuyển chi phí
NVL phát sinh trong kỳ vào TK154
Cuối kỳ không có số dư

8


Tài khoản 622: chi phí nhân công trực tiếp.

TK 622
Bên nợ

Bên có

-Tập hợp các chi phí nhân công -Kết chuyển chi phí nhân công trực
trực tiếp (gồm tiền lương và các tiếp vào TK154 (hoặc 632) vào cuối
khoản trích theo lương)

kỳ.
Cuối kỳ không có số dư

Tài khoản 627: Chi phí sản xuất chung
TK627
Bên nợ

Bên có

-Các khoản chi phí phát sinh -Các khoản ghi giảm, chi phí sản
trong kỳ: tiền lương, phụ cấp xuất chung
độc hại trả cho nhân viên phân -Cuối kỳ kết chuyển chi phí sản
xưởng

xuất chung vào bên nợ TK154

-Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi
phí khác bằng tiền
Cuối kỳ không có số dư

Tài khoản 154: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

TK 154
Bên nợ

Bên có

-Tổng hợp chi phí sản xuất phát -Các khoản làm giảm chi phí sản
sinh

xuất

-kết chuyển chi phí sản xuất -Giá thành sản phẩm, lao vụ
kinh doanh dở dang cuối kỳ

hoàn thành

Số dư cuối kỳ

9


1.1.5. Một số phương pháp hạch toán chủ yếu.
 Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
 Khi xuất nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán ghi:
Nợ TK 621 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
Có TK 152 “ Nguyên liệu, vật liệu”
 Trường hợp mua nguyên vật liệu sử dụng ngay mà không nhập kho căn cứ vào
hoá đơn mua hàng kế toán ghi:
Nợ TK 621 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
Nợ TK 133 “ Thuế GTGT được khấu từ”
Có TK 111 “ Tiền mặt”

Hoặc

Có TK 112 “ Tiền gửi ngân hàng”
Có TK 331 “ Phải trả người bán”

 Trường hợp nguyên vật liệu xuất ra sử dụng không hết, cuối kỳ nhập lại kho,
kế toán ghi:
Nợ TK 152 “ Nguyên liệu, vật liệu”
Có TK 621 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
 Trường hợp nguyên vật liệu xuất ra sử dụng không hết còn thừa để lại sản
xuất kỳ sau tiếp tục sư’dụng kế toán dùng bút đỏ để điều chỉnh hoặc ghi số âm:
Nợ TK 621 “ Chi phí nguyên liệu trực tiếp”
Có TK 152 “ Nguyên liệu, vật liệu”
…> Ghi bút đỏ hoặc ghi âm
 Qua kỳ sau sẽ ghi bút màu đen để chuyển thành chi phí của kỳ sau:
Nợ TK 621 “ Chi phí nguyên liệu trực tiếp”
Có TK 152 “ Nguyên liệu, vật liệu” ….> Ghi bút màu đen.
 Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh
trong kỳ sang tài khoản tính giá thành .
Nợ TK 154 “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
Có TK 621 “ Chi phí nguyên liệu trực tiếp”

10


Sơ đồ hạch toán:

Hình 1.6. Sơ đồ hạch toán tài khoản 621.
 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.
-Hàng tháng căn cứ vào bảng tính lương phải trả, bảng phân bổ BHXH, BHYT,

KPCĐ cho công nhân trực tiếp sản xuất, kế toán ghi bút đỏ.
Nợ TK 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp”
Có TK 334 “ Phải trả công nhân viên”
Có TK 338 “ Phải trả, phải nộp khác”
-Trích trước tiền lương nghỉ php của CNSX theo kế hoạch tính vào chi phí
kỳ này.
Nợ TK 622

“ Chi phí nhân công trực tiếp”

Có TK 335“Chi phí trả trước”
-Cuối tháng kết chuyển toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp sang tài khoản tính
giá thành. Nợ TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang”
Có TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”

11


Sơ đồ hạch toán:
TK 334

TK 622
-Tiền lương chính, lương phụ,

TK 154
Phân bổ và kết chuyển chi

phụ cấp tiền ăn giữa ca phải trả công phí nhân công trực tiếp cho các
nhân sản xuất


đối tượng chịu chi phí

TK 335

TK 631

Trích trước tiền lương nghỉ phép của
công nhân sản xuất

Kết chuyển (Kiểm kê định kỳ)

TK 338
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo
tiền lương của công nhân sản xuất

Hình 1.7. Sơ đồ hạch toán tài khoản 622.
 Hạch toán chi phí sản xuất chung.
- Hàng tháng căn cứ vào bảng tính lương phai trả cho nhân viên, kế toán ghi
Nợ TK 627 “ Chi phí sản xuất chung”
Có TK 334 “ Phải ttrả công nhân viên”
-Căn cứ vào bảng trích nộp KPCĐ, BHXH, BHYT, bảng phân bổ chi tiết từng
đối tượng tập hợp, kế toán ghi:
Nợ TK 627 “ Chi phí sản xuất chung”
Có TK 338 “ Phải trả, phải nộp khác”
- Căn cứ vào phiếu xuất kho nguyên vật liệu, công cụ sản xuất, kế toán ghi:
Nợ

TK 627 “ Chi phí sản xuất chung”
Có TK 152 “ Nguyên liệu, vật liệu”


Hoặc Có TK 153 “ Công cụ, dụng cụ”
Có TK 242 “ Chi phí trả trước dài hạn”
Căn cứ vào bảng tính khấu hao tài sản cố định, kế toán ghi:
Nợ TK 627

“ Chi phí sản xuất chung”

Có TK 214 “ Hao mòn tài sản cố định”
12


Căn cứ vào hoá đơn mua ngoài kế toán ghi :
Nợ TK 627

“ Chi phí sản xuất chung”

Có TK 331 “ Phải trả người bán”
Hoặc

Có TK 111 “ Tiền mặt”
Có TK 112 “ Tiền gửi ngân hàng”

Cuối kỳ kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất chung vào đối tượng hạch
toán chi phí hoặc đối tượng tính giá thành .
Công thức phân bổ:
Tổng chi phí sản xuất chung

phí

sản


xuất

chung cho từng

Số đơn vị của

thực tế phát sinh trong tháng

Mức phân bổ chi

từng đối tượng
=

Tổng số đơn vị của các đối
tượng chịu phân bổ theo một

đối tượng

tiêu thức xác định

Nợ TK 154 “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
Có TK 627

“ Chi phí sản xuất chung”

13

X


chịu phân bổ
theo một tiêu
thức xác định


Sơ đồ hạch toán:
TK 334

TK 627

TK 154

Tiền lương chính, lương phụ, phụ cấp Các khoản làm giảm chi phí sản
tiền ăn ca cho công nhân sản xuất

xuất chung

TK 338
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tiền
lương của nhân viên
TK 152

TK 154

Trị giá thực tế của vật liệu xuất dùng Kết chuyển theo phương pháp kê
cho quản lý phân xưởng.

khai thường xuyên

TK 153

Xuất kho CCDC có giá trị nhỏ dùng cho
hoạt động sản xuất
TK 142,335
Phân bổ hoặc trích trước chi phí vào chi
phí sản xuất chung
TK 214

TK 631

Giá trị dịch vụ mua ngoài dùng vào hoạt Kết chuyển(KKĐK)
động sản xuất kinh doanh
TK 331
Trích khấu hao TSCĐ dùng vào hoạt
động sản xuất

TK 111, 112,141
Chi khác bằng tiền cho hoạt động sản
xuất.
Hình 1.8. Sơ đồ hạch toán tài khoản 627.

14


1.2.Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm:
1.2.1 Khái niệm giá thành
Giá thành sản xuất sản phẩm là những chi phí sản xuất được tính vào khối
lượng sản phẩm sau khi đã kết thúc qui trình công nghệ kỷ thuật sản xuất sản phẩm
quy định. Nó là một chỉ tiêu phản ánh mọi ưu nhược điểm trong quá trình tổ chức,
quản lý sản xuất ở doanh nghiệp.
1.2.2 Hạch toán tập hợp chi phí.

_ Cuối kỳ, căn cứ vào chi phí NVL trực tiếp, chi phí NCTT, chi phí SXC,
thực tế PS trong kỳ.
Nợ TK 154

Chi phí sản xuất kinh doanh dỡ dang.

CóTK 621 Chi phí NVL trực tiếp
Có TK 622 Chi phí NCTT
Có TK 627 Chi phí SXC
_ Trị giá phế liệu thu hồi từ vật tư sử dụng nhập kho ghi:
Nợ TK 152

Nguyên vật liệu

Có TK 154 Chi phí sản xuất dỡ dang
_ Trị giá sản phẩm phụ thu được từ quá trình sản xuất nhập kho ghi:
Nợ TK 154

Chi phí SXDD

Có TK 154 Chi phí SXDD
_ Gi trị sản phẩm hỏng ko sữa chữa được.. ghi:
Nợ TK 138

phải thu khc

Có TK 154 Chi phí SX DD
_ Xác định giá trị sản phẩm hoàn thành trong kỳ nhập kho ghi:
Nợ TK 155
Có TK 154


Thành Phẩm
chi phí SXDD

_ Hàng gửi các đại lý bán hộ… ghi:
Nợ TK 632
Có TK 157

Giá vốn hàng bán
Hàng gửi bán

15


Hình 1.9. Sơ đồ hạch toán tài khoản 154.
1.2.3. Các phương pháp tính giá thành.
1.2.3.1 Xác định chi phí dở dang cuối kỳ.
Khái niệm: Là những sản phẩm chưa hoàn thành hết giai đoạn sản xuất hoặc
hoàn thành rồi nhưng chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm.
 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính.
Điều kiện áp dụng: Phương pháp này được áp dụng khi vật liệu chính chiếm tỷ
trọng từ 70-80% trên tổng chi phí .
Công thức tính như sau:
Chi phí
NVL TT
dd cuối kỳ

Chi phí NVL trực tiếp dd đầu kỳ +Chi phí
NVL trực tiếp PS trong kỳ





Số
lượng
SP dd

Số lượng Sp hoàn thành + Số lượng Sp dd

 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Nếu chi phí nguyên vật liệu chính và nguyên vật liệu phụ bỏ ra từ đầu quy trình
sản xuất sản phẩm.

16


×