Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Xây dựng chương trình quản lý tài sản cố định cho công ty TNHH xây dựng hà long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.75 MB, 77 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài thực tập em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
TS.Nguyễn Văn Huân người đã hướng dẫn và tận tình chỉ bảo cho em trong suốt quá
trình hoàn thiện đề tài này.
Đồng thời tôi xin chân thành cảm ơn các Anh Chị tại công ty TNHH xây dựng
Hà Long đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian vừa qua
trong quá trình thực hiện bài khóa luận này.
Em cũng gửi lời cảm ơn tới gia đình và bạn bè đã luôn quan tâm, động viên, giúp
đỡ và tạo điều kiện cho em để em có điều kiện tốt nhất để hoàn thành đề tài.
Trong quá trình thực hiện đề tài, mặc dù em đã có nhiều cố gắng nhưng do hạn
chế về thời gian cũng như kinh nghiệm nên đề tài này chắc chắn còn mắc phải những
thiếu sót, rất mong được sự góp ý kiến của các thầy cô và các bạn để bài báo cáo của em
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái nguyên, ngày tháng năm 2016
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Tú Anh


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan nội dung nghiên cứu trong khóa luận tốt nghiệp này là do em
nghiên cứu từ các tài liệu tham khảo cùng quá trình khảo sát thực và đi đến việc xây
dựng chương trình với các chức năng đã khảo sát và phân tích thiết kế hệ thống trong
bài khóa luận.
Các số liệu, bảng biểu và kết quả trong khóa luận là trung thực, các nhận
xét xuất pháp từ thực tiễn và kinh nghiệm hiện có.

Sinh viên

Nguyễn Thị Tú Anh




MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ...............................................................................................................
LỜI CAM ĐOAN..........................................................................................................
MỤC LỤC.....................................................................................................................
DANH MỤC HÌNH.......................................................................................................
DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................
DANH MỤC VIẾT TẮT ...............................................................................................
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH.....................................................4
1.1. Tìm hiểu chung về tài sản cố định......................................................................4
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của tài sản cố định ..................................................4
1.1.2. Phân loại tài sản cố định ..............................................................................5
1.1.3. Nhiệm vụ chủ yếu của kế toán TSCĐ. .........................................................7
1.1.4 Quy trình quản lý TSCĐ...............................................................................8
1.1.5. Đánh giá tài sản cố định ..............................................................................9
1.1.6. Tính khấu hao tài sản cố định ....................................................................11
1.1.7. Mô tả bài toán quản lý tài sản cố định........................................................25
1.2 Giải pháp kỹ thuật ............................................................................................26
1.2.1 Tìm hiểu về ngôn ngữ c# ............................................................................26
1.2.2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server 2008 ...............................27
1.2.3.Công cụ tạo báo cáo Crystal Report............................................................29
Chương 2. KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ TÀI
SẢN CỐ ĐỊNH .........................................................................................................30
2.1. Thông tin tổng quát về công ty TNHH xây dựng Hà Long...............................30
2.1.1 Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH xây dựng Hà Long ...............................30
2.1.2 Tình hình chung về công tác quản lý TSCĐ ở công ty ................................32
2.1.3 Đánh giá chung về công tác quản lý TSCĐ tại công ty ...............................32

2.1.4 Những tồn tại và hạn chế trong công tác quản lý TSCĐ tại công ty TNHH
xây dựng Hà Long...............................................................................................33
2.1.5 Khảo sát quy trình quản lý tài sản cố định và xác định yêu cầu của hệ thống ......34


2.1.6 Quy trình xử lý quản lý TSCĐ trong công ty ..............................................35
2.2. Khảo sát quy trình quản lý tài sản cố định và xác định yêu cầu của hệ thống ...35
2.3. Phân tích thiết kế hệ thống quản lý tài sản cố định...........................................38
2.3.1. Biểu đồ phân cấp chức năng của hệ thống .................................................38
2.3.2. Các mô hình xử lý nghiệp vụ.....................................................................39
2.3.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý.......................................................................43
Chương 3. XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH..............................................................46
3.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu .......................................................................................47
3.3. Giao diện chức năng của chương trình.............................................................52
3.4. Chức năng cập nhật .........................................................................................53
3.5 Chức năng tìm kiếm .........................................................................................62
3.6. Chức năng tính khấu hao .................................................................................63
3.7 Chức năng thống kê..........................................................................................65
3.8 Chức năng báo cáo ...........................................................................................66
KẾT LUẬN ...............................................................................................................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................69


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Quy trình quản lý tài sản cố định..................................................................8
Hình 1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Xây dựng Hà Long.....................30
Hình 2.1. Biểu đồ phân cấp chức năng của hệ thống quản lý tài sản cố định ..............38
Hình 2.2. Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống...................................................................39
Hình 2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh .................................................................40
Hình 2.4. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng cập nhật danh mục .............41

Hình 2.5. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng tính khấu hao .....................42
Hình 2.6. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng thống kê, báo cáo ...............42
Hình 3.1: Bảng điều chuyển.......................................................................................47
Hình 3.2: Bảng khấu hao ...........................................................................................47
Hình 3.4: Bảng nhà cung cấp .....................................................................................48
Hình 3.5: Bảng nhân viên ..........................................................................................48
Hình 3.6: Bảng nhóm tài sản......................................................................................49
Hình 3.7: Bảng phòng ban .........................................................................................49
Hình 3.8: Bảng sửa chữa............................................................................................49
Hình 3.9: Bảng tài sản ...............................................................................................50
Hình 3.10: Bảng tài khoản .........................................................................................50
Hình 3.11: Bảng thanh lý ...........................................................................................51
Hình 3.12: Liên kết giữa các bảng .............................................................................51
Hình 3.13: Form đăng nhập .......................................................................................52
Hình 3.14: Giao diện chính của chương trình.............................................................52
Hình 3.15: Chức năng cập nhật nguồn vốn ................................................................53
Hình 3.16: Chức năng cập nhật điều chuyển ..............................................................54
Hình 3.17: Chức năng cập nhật nhân viên..................................................................55
Hình 3.18: Chức năng cập nhật nhóm tài sản .............................................................56
Hình 3.19: Chức năng cập nhật phòng ban.................................................................57
Hình 3.20: Chức năng cập nhật thanh lý-nhượng bán.................................................58
Hình 3.21: Chức năng cập nhật sửa chữa tài sản cố định............................................59
Hình 3.22: Chức năng cập nhật danh mục tài sản cố định .........................................60
Hình 3.23: Chức năng cập nhật danh mục nhà cung cấp ...........................................61


Hình 3.24: Chức năng tìm kiếm tài sản ......................................................................62
Hình 3.25 : Chức năng tìm kiếm tài sản thanh lý........................................................62
Hình 3.26: Chức năng tìm kiếm tài sản tính khấu hao ................................................63
Hình 3.27 Chức năng tính khấu hao theo đường thẳng...............................................63

Hình 3.28 Chức năng tính khấu hao theo số dư giảm dần...........................................64
Hình 3.29 Chức năng thống kê tài sản........................................................................65
Hình 3.30: Chức năng báo cáo danh mục tài sản cố định ...........................................66
Hình 3.31: Chức năng báo cáo khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường
thẳng..........................................................................................................................66
Hình 3.32 Chức năng báo cáo khấu hao tài sản cố định theo phương pháp số dư giảm
dần.............................................................................................................................67


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Bảng khối lượng sản phẩm hoàn thành của máy ủi tại công ty Cổ phần .....13
Thương mại và Khoáng sản Nguyên Phát ..................................................................13
Bảng 1.2: Bảng mức trích khấu hao theo tháng của máy ủi tại công ty Cổ phần.........14
Thương mại và Khoáng sản Nguyên Phát ..................................................................14
Bảng 1.3: Khung thời gian trích khấu hao các loại TSCĐ ..........................................15
Bảng 2.1. Nhân Viên .................................................................................................43
Bảng 2.2. Điều chỉnh tài sản ......................................................................................43
Bảng 2.3 Phòng Ban ..................................................................................................44
Bảng 2.4.Thanh lý tài sản ..........................................................................................44
Bảng 2.5.Tài sản ........................................................................................................45
Bảng 2.6. Nhóm tài sản..............................................................................................45


DANH MỤC VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Ý nghĩa

KHTSCĐ


Khấu hao Tài sản cố định

NG

Nguyên giá

TT

Thông tin

TSCĐ

Tài sản cố định

TSCĐHH

Tài sản cố định hữu hình


LỜI MỞ ĐẦU
Tài sản cố định là một trong ba yếu tố sản xuất cơ bản của bất kỳ cơ sở sản xuất
kinh doanh nào. Nó là tư liệu lao động chủ yếu đóng vai trò rất quan trọng trong quá
trình sản xuất kinh doanh. Tài sản cố định còn là một trong những điều kiện quyết định
đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp nếu tài sản cố định hoạt động
tốt đảm bảo yêu cầu kỹ thuật... thì quá trình sản xuất kinh doanh sẽ đem lại hiệu quả
cao. Ngược lại tài sản cố định có những khiếm khuyết về kỹ thuật hay hư hỏng, hao
mòn nhiều thì kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ kém hiệu quả.
Ngoài ra tài sản cố định còn đóng vai trò rất quan trọng trong quản lý tổ chức
mọi hoạt động của doanh nghiệp. Với những phương tiện vận tải máy móc thiết bị,

phương tiện thông tin liên lạc giúp cho bộ máy quản lý nhanh chóng nắm bắt được tình
hình hoạt động của các bộ phận một cách chính xác, toàn diện, đồng thời đưa ra những
biện pháp giải quyết những phương hướng hành động kịp thời sáng suốt, góp phần
quyết định sự tồn tại cũng như phát triển về mọi mặt của doanh nghiệp. Nó là cơ sở vật
chất để phát triển quá trình sản xuất kinh doanh của đơn vị. Doanh nghiệp Hà Long là
một doanh nghiệp chuyên xây dựng các công trình kỹ thuật dân dụng: cầu đường,
trường học, bệnh viện, công trình công cộng… và một số lĩnh vực liên quan khác. Đê
đáp ứng nhu cầu thị trường và sự phát triển với quy mô ngày càng lớn của công ty đồng
nghĩa với việc số lượng máy móc trang thiết bị hiện đại của công ty ngày càng tăng để
thay thế những thiết bị đã lạc hậu, vì vậy tài sản của doanh nghiệp Hà Long luôn biến
động về số lượng, chủng loại và giá trị, do đó việc quản lý tài sản ngày càng trở nên khó
khăn và phức tạp. Chính vì vậy việc quản lý tài sản cố định sao cho phù hợp với nhu
cầu phát triển của doanh nghiệp là rất quan trọng. Trên cơ sở đó em đã lựa chọn đề tài
“Xây dựng chương trình quản lý Tài sản cố định cho công ty TNHH xây dựng Hà
Long” làm đề tài thực tập.
* Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
Mục tiêu tổng quát:
- Dựa trên những dữ liệu phân tích, thiết kế, xây dựng phần mềm quản lý tài sản
cố định cho công ty đạt được các mục tiêu đề ra.
Mục tiêu cụ thể:
- Khái quát một số vấn đề liên quan tới tài sản cố định.
1


- Nghiên cứu cơ sở phương pháp luận phân tích thiết kế một phần mềm ứng
dụng trong quản lý.
Phạm vi và đối tượng nghiên cứu:
-Đối tượng của đề tài là tập trung vào nghiên cứu và xây dựng chương trình
quản lý tài sản cố định cho công ty TNHH xây dựng Hà Long. Địa điểm : Công ty
TNHH xây dựng Hà Long số 35 đường Chu Văn An, Tổ 28-phường Hoàng Văn ThụTp Thái Nguyên.

- Đề tài được nghiên cứu trong phạm vi các yếu tố tạo nên một hệ thống quản lý
đó là khảo sát thực trạng tại công ty, phân tích thiết kế hệ thống và xây dựng chương
trình hoàn thiện.
Phương pháp nghiên cứu :
- Trong việc phân tích thiết kế hệ thống áp dụng phương pháp thiết kế từ đỉnh
xuống. Đây là phương pháp thiết kế giải thuật truyền thống dựa trên tư tưởng module
hóa. Trước hết xác định các vấn đề chủ yếu nhất và việc giải quyết bài toán yêu cầu,
bao quát được toàn bộ bài toán. Sau đó phân chia nhiệm vụ cần giải quyết thành các nhiệm
vụ cụ thể hơn, tức là chuyển từ module chính đến các module con từ trên xuống dưới.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn cả đề tài:
-Có thể nói rằng với sự phát triển của công nghệ thông tin thì việc quản lý thủ
công không còn phù hợp nữa. Đặc biệt là mất rất nhiều thời gian và công sức để thống
kê, phân tích các thông tin đó ra các thông tin có ích phục vụ việc ra quyết định. Do
đó, việc xây dựng một hệ thống quản lý sử dụng các thành tựu của công nghệ thông tin
trong quản lý ngày càng rộng rãi và mang lại hiệu quả cao, khắc phục được những
nhược điểm của hệ thống quản lý thủ công, các bài toán quản lý được đưa vào máy
tính và ngày càng được giải quyết một cách tối ưu hơn, giảm được thời gian, công sức
cũng như chi phí cho quá trình xử lý, thu thập, tổng hợp thông tin, mang lại hiệu quả
lớn tring kinh doanh.
Những kết quả dự kiến đạt được:
- Xây dựng được một phần mềm quản lý tài sản cố định cho công ty TNHH xây
dựng Hà Long.
- Báo cáo khóa luận tốt nghiệp đạt yêu cầu đặt ra .
Cấu trúc của đề tài:
2


Ngoài lời mở đầu và kết luận, kết cấu của khóa luận tốt nghiệp gồm có 3
chương:
-Chương 1: Tổng quan về tài sản cố định.

-Chương 2: Khảo sát và phân tích thiết kế hệ thống quản lý tài sản cố định.
-Chương 3: Xây dựng chương trình quản lý tài sản cố định.
Thái nguyên, ngày tháng năm 2016
Sinh viên

Nguyễn Thị Tú Anh

3


Chương 1.
TỔNG QUAN VỀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
1.1. Tìm hiểu chung về tài sản cố định
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của tài sản cố định
TSCĐ là những tài sản có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài, khi tham gia vào
quá trình sản xuất, nó sẽ bị hao mòn dần và giá trị của nó được chuyển dịch từng phần
vào chi phí sản xuất kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho
tới khi bị hư hỏng. Có hai loại tài sản cố định:
+ TSCĐ hữu hình: Là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để
sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu ghi nhận TSCĐ HH.
+TSCĐ vô hình: Là những tài sản không có hình thái vật chất những xác định
được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch
vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ VH.
Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ
Các tài sản được ghi nhận là TSCĐ HH, VH phải thỏa mãn đồng thời tất cả các
tiêu chuẩn ghi nhận sau:
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.
- Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên.
- Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ ba
mươi triệu đồng trở lên.

Đặc điểm quan trọng của TSCĐHH: là khi tham gia vào quá trình sản xuất
kinh doanh TSCĐHH bị hao mòn dần và giá trị của nó được chuyển dịch từng phần
vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Khác với công cụ lao động nhỏ, TSCĐHH
tham gia nhiều kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho
đến lúc hỏng. Chỉ có những tài sản vật chất được sử dụng trong quá trình sản xuất
hoặc lưu thông hàng hoá dịch vụ thoả mãn hai tiêu chuẩn trên thì mới được gọi là
TSCĐHH.
TSCĐHH ở doanh nghiệp có nhiều loại, có những loại có hình thái vật chất cụ
thể như nhà cửa, máy móc, thiết bị…. Mỗi loại đều có đặc điểm khác nhau, nhưng
chúng đều giống nhau ở giá trị ban đầu lớn và thời gian thu hồi vốn trên 1 năm.

4


TSCĐHH được phân biệt với hàng hoá. Ví dụ như nếu doanh nghiệp mua máy
vi tính để bán thì đó sẽ là hàng hoá, nhưng nếu doanh nghiệp mua để sử dụng cho hoạt
động của doanh nghiệp thì máy vi tính đó lại là TSCĐHH.
1.1.2. Phân loại tài sản cố định
TSCĐHH được phân theo nhiều tiêu thức khác nhau như theo hình thái biểu
hiện, theo quyền sở hữu, theo tình hình sử dụng… mỗi 1 cách phân loại sẽ đáp ứng
những nhu cầu quản lý nhất định và có những tác dụng riêng của nó.
* Theo hình thái biểu hiện:
TSCĐHH là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất, có giá trị lớn
và thời gian sử dụng lâu dài, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ
nguyên hình thái vật chất ban đầu. Thuộc về loại này gồm có:
- Nhà cửa vật kiến trúc: bao gồm các công trình xây dựng cơ bản như: nhà cửa,
vật kiến trúc, hàng rào, các công trình cơ sở hạ tầng như đường sá, cầu cống, đường
sắt… phục vụ cho hạch toán sản xuất kinh doanh.
- Máy móc thiết bị: bao gồm các loại máy móc thiết bị dùng trong sản xuất kinh
doanh như máy móc chuyên dùng, máy móc thiết bị công tác.

- Thiết bị phương tiện vận tải truyền dẫn: là các phương tiện dùng để vận
chuyển như các loại đầu máy, đường ống và phương tiện khác (ô tô, máy kéo, xe tải,
ống dẫn…).
- Thiết bị, dụng cụ dùng cho quản lý: bao gồm các thiết bị dụng cụ phục vụ cho
quản lý như dụng cụ đo lường, máy tính, máy điều hoà…
- Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm: bao gồm các loại cây lâu năm
(cà phê, chè, cao su…) súc vật nuôi để lấy sản phẩm (bò sữa, súc vật sinh sản…).
- TSCĐHH khác: bao gồm những TSCĐHH mà chưa được qui định phản ánh
vào các loai nói trên (tác phẩm nghệ thuật, sách chuyên môn kỹ thuật…).
Phương thức phân loại theo hình thái biểu hiện có tác dụng giúp doanh nghiệp
nắm được những tư liệu lao động hiện có với gía trị và thời gian sử dụng bao nhiệu, để
từ đó có phương hướng sử dụng TSCĐHH có hiệu quả.
* Theo quyền sở hữu:
Theo cách này toàn bộ TSCĐHH của doanh nghiệp được phân thành TSCĐHH
tự có và thuê ngoài.

5


- TSCĐHH tự có: là những TSCĐHH xây dựng, mua sắm hoặc chế tạo bằng
nguồn vốn của doanh nghiệp do ngân sách cấp, do đi vay của ngân hàng, bằng nguồn
vốn tự bổ sung, nguồn vố liên doanh…
- TSCĐHH đi thuê: là những TSCĐHH mà doanh nghiệp thuê ngoài để phục vụ
cho yêu cầu sản xuất kinh doanh.
Với cách phân loại này giúp doanh nghiệp nắm được những TSCĐHH nào mà
mình hiện có và những TSCĐHH nào mà mình phải đi thuê, để có hướng sử dụng và
mua sắm thêm TSCĐHH phục vụ cho sản xuất kinh doanh.
* Theo nguồn hình thành:
Theo cách phân loại này TSCĐHH được phân thành:
- TSCĐHH mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn được ngân sách cấp hay được

cấp trên cấp.
- TSCĐHH mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn tự bổ sung của doanh nghiệp(
quĩ phát triển sản xuất, quĩ phúc lợi…).
- TSCĐHH nhận vốn góp liên doanh.
Phân loại TSCĐHH theo nguồn hình thành, cung cấp được các thông tin về cơ
cấu nguồn vốn hình thành TSCĐHH. Từ đó có phương hướng sử dụng nguồn vốn
khấu hao TSCĐHH 1 cách hiệu quả và hợp lý.
* Theo tình hình sử dụng: TSCĐHH được phân thành các loại sau:
- TSCĐHH đang sử dụng: đó là những TSCĐHH đang trực tiếp tham gia vào
quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, hay đang sử dụng với những mục
đích khác nhau của những doanh nghiệp khác nhau.
- TSCĐHH chờ xử lý: bao gồm các TSCĐHH không cần dùng, chưa cần dùng
vì thừa so với nhu cầu sử dụng hoặc vì không còn phù hợp với việc sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, hoặc TSCĐHH tranh chấp chờ giải quyết. Những TSCĐHH
này cần sử lý nhanh chóng để thu hồi vốn sử dụng cho việc đầu tư đổi mới TSCĐHH
Phân loại TSCĐHH theo tình hình sử dụng giúp doanh nghiệp nắm được những
TSCĐHH nào đang sử dụng tốt, những TSCĐHH nào không sử dụng nữa để có
phương hướng thanh lý thu hồi vốn cho doanh nghiệp
Mặc dù TSCĐHH được phân thành từng nhóm với đặc trưng khác nhau nhưng
trong việc hạch toán thì TSCĐHH phải được theo dõi chi tiết cho từng tài sản cụ thể và
riêng biệt, gọi là đối tượng ghi TSCĐHH. Đối tượng ghi TSCĐHH là từng đơn vị tài
6


sản có kết cấu độc lập hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản liên kết với
nhau thực hiện một hay một số chức năng nhất định.
1.1.3. Nhiệm vụ chủ yếu của kế toán TSCĐ.
TSCĐ đóng vai trò quan trọng trong công tác hạch toán kế toán của doanh
nghiệp, nó là bộ phận chủ yếu cấu thành tồng tài sản doanh nghiệp. Chính vì thế sự
biến động của TSCĐ ảnh hưởng đến biến động về kết cấu tài sản trong doanh nghiệp,

xu hướng đầu tư vào phát triển sản xuất kinh doanh.
Kế toán TSCĐ là một phần trong bộ máy kế toán, theo dõi và xử lý các trường
hợp tăng giảm TSCĐ cũng như việc sửa chữa, thanh lý các thiết bị đã qua sử dụng.
Thực hiện việc quản lý chi tiết cụ thể thông qua việc bàn giao TSCĐ cho các cá nhân,
bộ phận sử dụng sao cho việc sử dụng TSCĐ mang lại nhiều lợi ích kinh tế cho doanh
nghiệp.
Kế toán hướng dẫn, kiểm tra các phân xưởng, phòng, ban thực hiện đầy đủ các
chứng từ ghi chép ban đầu về tài sản cố định, mở các sổ sách cần thiết và hạch toán tài
sản cố định đúng chế độ, đúng phương pháp trích khấu hao…
Vì vậy, để làm tốt công việc này kế toán TSCĐ cần làm tốt các nhiệm vụ sau:
- Ghi chép, phản ánh tổng hợp chính xác, kịp thời số lượng, giá trị TSCĐ hữu
hình hiện có, tình hình tăng giảm và hiện trạng TSCĐ hữu hình trong phạm vi toàn
đơn vị, cũng như tại từng bộ phận sử dụng TSCĐ hữu hình, tạo điều kiện cung cấp
thông tin để kiểm tra, giám sát thường xuyên việc giữ gìn, bảo quản, bảo dưỡng TSCĐ
hữu hình và kế hoạch đầu tư đổi mới TSCĐ hữu hình trong từng đơn vị.
- Tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao TSCĐ hữu hình vào chi phí
sản xuất kinh doanh theo mức độ hao mòn của tài sản và chế độ quy định. Tham gia
lập kế hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ, giám sát việc sửa chữa
TSCĐ hữu hình về chi phí và kết quả của công việc sửa chữa.
- Tính toán phản ánh kịp thời, chính xác tình hình xây dựng trang bị thêm, đổi
mới, nâng cấp hoặc tháo dỡ bớt làm tăng giảm nguyên giá TSCĐ hữu hình cũng như
tình hình quản lý, nhượng bán TSCĐ hữu hình
- Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị, các bộ phận trực thuộc trong các doanh
nghiệp thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép ban đầu về TSCĐ hữu hình, mở các sổ, thẻ kế
toán cần thiết và hạch toán TSCĐ theo chế độ quy định.

7


1.1.4 Quy trình quản lý TSCĐ

Quản lý tài sản cố định

Quản lý mã tài
sản

Tăng tài sản

Cập nhật mã tài
sản

Mua mới

Giảm tài sản

Thanh lý,

Trích khấu hao

Trích khấu hao

nhượng bán

Xây dựng cơ
bản hình thành
TSCĐ

Điều chuyển
đi

Thuê tài

chính

Trả lại TSCĐ
thuê tài chính

Sửa chữa lớn

Được điều
chuyển đến,
Cấp trên cấp

(Nguồn: www.meliasoft.com/Quy_trinh/QT6_Quy_trinh)
Hình 1.1: Quy trình quản lý tài sản cố định.

8


Quản lý mã tài sản:
- Lập yêu cầu cập nhật TSCĐ
- Phân tích yêu cầu
- Kiểm tra sự tồn tại
- Tạo mới TSCĐ
- Kiểm tra thông tin của tài sản trong hệ thống
- Cập nhật vào hệ thống
Tăng tài sản:
- Lập đề nghị tăng tài sản
- Thông báo cho đơn vị đề nghị
- Khai báo thông tin TSCĐ
- Quản lý khấu hao
Giảm tài sản:

- Lập đề nghị thanh lý nhượng bán
- Thông báo cho đơn vị đề nghị
- Xác nhận tình trạng chờ thanh lý cho TSCĐ
- Thanh lý
- Xác nhận tình trạng đã thanh lý tài sản cố định
- Lập giao dịch thanh lý TSCĐ
Trích khấu hao:
- Tính khấu hao
- Kiểm tra mức tính khấu hao trong kỳ
- Khai báo giá trị khấu hao, thời gian, cách tính khấu hao…
- Điều chỉnh khấu hao
1.1.5. Đánh giá tài sản cố định
Mục đích của đánh giá TSCĐ là nhằm đánh giá đúng năng lực sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, thực hiện tính khấu hao đúng để đảm bảo thu hồi vốn đầu tư
để tái sản xuất TSCĐ khi nó hư hỏng và nhằm phân tích đúng hiệu quả sử dụng TSCĐ
của doanh nghiệp.
Đánh giá TSCĐHH là xác định giá trị ghi sổ của tài sản. TSCĐHH được đánh giá lần
đầu và có thể đánh giá lại trong quá trình sử dụng. Nó được đánh giá theo nguyên giá(
9


giá trị ban đầu), giá trị đã hao mòn và giá trị còn lại. Nguyên giá TSCĐHH bao gồm
toàn bộ chi phí liên quan đến việc xây dựng, mua sắm, kể cả chi phí vận chuyển, lắp
đặt, chạy thử trước khi dùng. Nguyên giá TSCĐHH trong từng trường hợp cụ thể được
xác định như sau:
- Nguyên giá của TSCĐHH mua sắm( kể cả tài sản mới) và đã sử dụng gồm:
giá mua, chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí lắp đặt chạy thử( nếu có) trừ đi số giảm
giá được hưởng( nếu có)
- Nguyên giá TSCĐHH xây dựng mới, tư chế gồm giá thành thực tế( giá trị
quyết toán) của TSCĐHH tự xây dựng, tự chế và chi phí lắp đặt, chạy thử.

- Nguyên giá TSCĐHH thuộc vốn tham gia liên doanh của đơn vị gồm: giá trị
TSCĐHH do các bên tham gia đánh giá và các chi phí vận chuyển lắp đặt( nếu có).
- Nguyên giá TSCĐHH được cấp, được điều chuyển đến:
+ Nếu là đơn vị hạch toán độc lập: nguyên giá bao gồm giá trị còn lại trên sổ ở
đơn vị cấp( hoặc giá trị đánh giá thực tế của hội đồng giao nhận) và các chi phí tân
trang, chi phí sửa chữa, vận chuyển bốc dỡ lắp đặt, chạy thử mà bên nhận tài sản phải
chi trả trước khi đưa TSCĐHH vào sử dụng.
+ Nếu điều chuyển giữa các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc: nguyên giá,
giá trị còn lại là số khấu hao luỹ kế được ghi theo sổ của đơn vị cấp. Các phí tổn mới
trước khi dùng được phản ánh trực tiếp vào chi phí kinh doanh mà không tính vào
nguyên giá TSCĐHH.
Trong thời gian sử dụng, nguyên giá TSCĐHH có thể bị thay đổi, khi đó phải
căn cứ vào thực trạng để ghi tăng hay giảm nguyên giá TSCĐHH và chỉ thay đổi trong
các trường hợp sau:
+ Đánh giá lại giá trị TSCĐHH.
+ Nâng cấp, cải tạo làm tăng năng lực và kéo dài thời gian hữu dụng của
TSCĐHH.
+ Tháo dỡ một hay một số bộ phận của TSCĐHH.
Khi thay đổi nguyên giá TSCĐHH doanh nghiệp phải lập biên bản ghi rõ các
căn cứ thay đổi và xác định lại các chỉ tiêu nguyên giá, giá trị còn lại trên sổ kế toán số
khấu hao luỹ kế của TSCĐHH và tiến hạch toán theo các qui định hiện hành.
Qua phân tích và đánh giá ở trên ta thấy mỗi loại giá trị có tác dụng phản ánh
nhất định, nhưng vẫn còn có những hạn chế, vì vậy kế toán TSCĐHH theo dõi cả 3
10


loại: nguyên giá, giá trị đã hao mòn và giá trị còn lại để phục vụ cho nhu cầu quản lý
TSCĐHH.
1.1.6. Tính khấu hao tài sản cố định
Trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do chịu tác động

của nhiều nguyên nhân nên TSCĐ bị hao mòn dần. Sự hao mòn này có thể chia thành
hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình
- Hao mòn hữu hình là sự giảm dần về giá trị sử dụng và theo đó giá trị của
TSCĐ giảm dần.
- Hao mòn vô hình là sự giảm thuần túy về mặt giá trị của TSCĐ mà nguyên
nhân chủ yếu là do sự tiến bộ của khoa học và công nghệ.
Do vậy, để thu hồi lại giá trị của TSCĐ do sự hao mòn trên, cần phải tiến hành khấu
hao TSCĐ. Khấu hao TSCĐ là sự phân bổ dần giá trị TSCĐ vào giá thành sản phẩm
nhằm tái sản xuất TSCĐ sau khi hết thời gian sử dụng.
Để thực hiện khấu hao TSCĐ, người ta thường áp dụng một số phương pháp
chủ yếu như phương pháp tính khấu hao đều theo thời gian, phương pháp khấu hao
theo sản lượng, phương pháp khấu hao nhanh và phương pháp khấu hao theo giá trị
còn lại tuy nhiên phổ biến nhất là phương pháp khấu hao đều theo thời gian.
Nội dung phương pháp khấu hao đều theo thời gian (theo đường thẳng)
Theo phương pháp này, mức khấu hao cơ bản hàng năm của TSCĐ là đều nhau
trong suốt thời gian sử dụng TSCĐ và được xác định như sau:

Trong đó:
MK : Mức khấu hao cơ bản bình quân hàng năm của TSCĐ
NG: Nguyên giá TSCĐ
T: Thời gian sử dụng TSCĐ (năm hoặc kỳ)
-Tỷ lệ khấu hao hàng năm (Tk) được xác định như sau:
hoặc
-Giá trị còn lại của TSCĐ được xác định như sau:
11


Giá trị còn lại của TSCĐ năm thứ i = NG x (T - i) / T

Nguyên giá TSCĐ bao gồm: giá mua thực tế phải trả (giá ghi trên hóa đơn trừ đi

các khoản giảm giá, chiết khấu mua hàng nếu có), các chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lắp
đặt, chạy thử, các khoản lãi vay đầu tư cho TSCĐ khi chưa bàn giao và đưa vào sử
dụng, các khoản thuế và lệ phí trước bạ (nếu có).
Thời gian sử dụng TSCĐ là thời gian doanh nghiệp dự kiến sử dụng TSCĐ. Nó
được xác định căn cứ vào tuổi thọ kỹ thuật và tuổi thọ kinh tế của TSCĐ có tính đến
sự lạc hậu, lỗi thời của TSCĐ do sự tiến bộ của khoa học và công nghệ, mục đích sử
dụng và hiệu quả sử dụng.
Phương pháp khấu hao này có ưu điểm là việc tính toán đơn giản, tổng mức
khấu hao của TSCĐ được phân bổ đều đặn trong các năm sử dụng TSCĐ và không
gây ra sự đột biến trong giá thành sản phẩm hàng năm. Nhưng phương pháp này có
nhược điểm là trong nhiều trường hợp không thu hồi vốn kịp thời do không tính hết
được sự hao mòn vô hình của TSCĐ.
Nội dung phương pháp khấu hao theo số lượng sản phẩm.
Điều kiện:
TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương
pháp này là các loại máy móc, thiết bị thoả mãn đồng thời các điều kiện sau:
- Trực tiếp liên quan đến việc sản xuất sản phẩm.
- Xác định được tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo công thức
thiết kế của TSCĐ.
- Công suất sử dụng thực tế bình quân tháng trong năm tài chính không thấp
hơn 50% công suất thiết kế.
Nội dung của phương pháp khấu hao theo khối lượng sản phẩm:
- Căn cứ vào hồ sơ kinh tế - kỹ thuật của TSCĐ, doanh nghiệp xác định tổng số
lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất thiết kế cấu TSCĐ, gọi tắt là sản
lượng theo công suất thiết kế.
- Căn cứ tình hình thực tế sản xuất, doanh nghiệp xác định số lượng, khối lượng
sản phẩm thực tế sản xuất hàng tháng, hàng năm của TSCĐ.
- Xác định mức trích khấu hao trong tháng của TSCĐ theo công thức dưới đây:
Mức trích khấu
hao trong tháng

của TSCĐ

Số lượng sản phẩm
sản xuất trong
12 tháng

Mức trích khấu hao
bình quân tính cho
một đơn vị sản phẩm


=

*

Trong đó:
Mức trích khấu hao
bình quân tính cho =

Nguyên giá của TSCĐ
1 đơn vị sản phẩmSản lượng theo công suất thiết kế

- Mức trích khấu hao năm của TSCĐ bằng tổng mức trích khấu hao của 12
tháng trong năm, hoặc tính theo công thức sau:
Mức trích khấu hao

Số lượng sản phẩm
=

Mức trích khấu hao bình quân

X

năm của TSCĐ

sản xuất trong năm

tính cho 1 đơn vị sản phẩm

Ví dụ: Công ty A mua máy ủi đất (Mới 100%) với nguyên giá 450.000.000
đồng. Công suất thiết kế của máy ủi này là 30m3/giờ. Sản lượng theo công suất thiết kế
của máy ủi này là 2.400.000 m3. Khối lượng sản phẩm đạt được trong năm thứ nhất
của máy ủi này là:
Bảng 1.1: Bảng khối lượng sản phẩm hoàn thành của máy ủi tại công ty Cổ phần
Thương mại và Khoáng sản Nguyên Phát
Tháng

Khối lượng sản phẩm
hoàn thành (m3)

Tháng

Khối lượng sản
phẩm hoàn thành
(m3)

Tháng 1

14.000

Tháng 7


15.000

Tháng 2

15.000

Tháng 8

14.000

Tháng 3

18.000

Tháng 9

16.000

Tháng 4

16.000

Tháng 10

16.000

Tháng 5

15.000


Tháng 11

18.000

Tháng 6

14.000

Tháng 12

18.000

(Nguồn: Bộ phận sản xuất của Công ty)
Mức trích khấu hao theo phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản
phẩm của TSCĐ này được xác định như sau:
Mức trích khấu hao

=
3

bình quân tính cho 1 m đất ủi

450.000.000 (đồng)
2.400.000 (m3)

13

=


X 187,5 (đồng/m3)


Bảng 1.2: Bảng mức trích khấu hao theo tháng của máy ủi tại công ty Cổ phần
Thương mại và Khoáng sản Nguyên Phát
Tháng

Sản lượng thực tế tháng

Mức trích khấu hao tháng

(m3)

(đồng)

1

14.000

14.000 x 187,5 = 2.625.000

2

15.000

15.000 x 187,5 = 2.812.500

3

18.000


18.000 x 187,5 = 3.375.000

4

16.000

16.000 x 187,5 = 3.000.000

5

15.000

15.000 x 187,5 = 2.812.500

6

14.000

14.000 x 187,5 = 2.625.000

7

15.000

15.000 x 187,5 = 2.812.500

8

14.000


14.000 x 187,5 = 2.625.000

9

16.000

16.000 x 187,5 = 3.000.000

10

16.000

16.000 x 187,5 = 3.000.000

11

18.000

18.000 x 187,5 = 3.375.000

12

18.000

18.000 x 187,5 = 3.375.000

Tổng cộng cả năm

35.437.500

(Nguồn: Bộ phận sản xuất của Công ty

14


Bảng 1.3: Khung thời gian trích khấu hao các loại TSCĐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/ 04/2013 của Bộ Tài chính)
Thời gian

Thời gian

trích khấu
hao tối
thiểu (năm)

trích khấu
hao tối đa
(năm)

1. Máy phát động lực

8

15

2. Máy phát điện, thuỷ điện, nhiệt điện, hỗn hợp khí.

7

20


3. Máy biến áp và thiết bị nguồn điện

7

15

4. Máy móc, thiết bị động lực khác

6

15

1. Máy công cụ

7

15

2. Máy móc thiết bị dùng trong ngành khai khoáng

5

15

3. Máy kéo

6

15


4. Máy dùng cho nông, lâm nghiệp

6

15

5. Máy bơm nước và xăng dầu

6

15

6. Thiết bị luyện kim, gia công bề mặt chống gỉ và ăn
mòn kim loại

7

15

7. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các loại hoá chất

6

15

8. Máy móc, thiết bị chuyên dùng sản xuất vật liệu xây
dựng, đồ sành sứ, thuỷ tinh

10


20

9. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các linh kiện và điện

5

15

Danh mục các nhóm TSCĐ

A - Máy móc, thiết bị động lực

B - Máy móc, thiết bị công tác

tử, quang học, cơ khí chính xác

15


10. Máy móc, thiết bị dùng trong các ngành sản xuất

7

15

11. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành dệt

10


15

12. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành may mặc

5

10

13. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành giấy

5

15

14. Máy móc, thiết bị sản xuất, chế biến lương thực,
thực phẩm

7

15

15. Máy móc, thiết bị điện ảnh, y tế

6

15

16. Máy móc, thiết bị viễn thông, thông tin, điện tử, tin

3


15

17. Máy móc, thiết bị sản xuất dược phẩm

6

10

18. Máy móc, thiết bị công tác khác

5

12

19. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành lọc hoá dầu

10

20

20. Máy móc, thiết bị dùng trong thăm dò khai thác
dầu khí.

7

10

21. Máy móc thiết bị xây dựng


8

15

22. Cần cẩu

10

20

1. Thiết bị đo lường, thử nghiệm các đại lượng cơ học,
âm học và nhiệt học

5

10

2. Thiết bị quang học và quang phổ

6

10

3. Thiết bị điện và điện tử

5

10

4. Thiết bị đo và phân tích lý hoá


6

10

da, in văn phòng phẩm và văn hoá phẩm

học và truyền hình

C - Dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm

16


5. Thiết bị và dụng cụ đo phóng xạ

6

10

6. Thiết bị chuyên ngành đặc biệt

5

10

7. Các thiết bị đo lường, thí nghiệm khác

6


10

8. Khuôn mẫu dùng trong công nghiệp đúc

2

5

1. Phương tiện vận tải đường bộ

6

10

2. Phương tiện vận tải đường sắt

7

15

3. Phương tiện vận tải đường thuỷ

7

15

4. Phương tiện vận tải đường không

8


20

5. Thiết bị vận chuyển đường ống

10

30

6. Phương tiện bốc dỡ, nâng hàng

6

10

7. Thiết bị và phương tiện vận tải khác

6

10

1. Thiết bị tính toán, đo lường

5

8

2. Máy móc, thiết bị thông tin, điện tử và phần mềm
tin học phục vụ quản lý

3


8

3. Phương tiện và dụng cụ quản lý khác

5

10

1. Nhà cửa loại kiên cố.

25

50

2. Nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà vệ sinh, nhà

6

25

6

25

D - Thiết bị và phương tiện vận tải

E - Dụng cụ quản lý

G - Nhà cửa, vật kiến trúc


thay quần áo, nhà để xe....
3. Nhà cửa khác.

17


×