Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Giáo án DẠY HỌC THEO HỢP ĐỒNG kết hợp sử dụng SƠ ĐỒ TƯ DUY môn Hóa học lớp 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (815.13 KB, 21 trang )

DẠY HỌC THEO HỢP ĐỒNG KẾT HỢP VỚI
KĨ THUẬT SƠ ĐỒ TƯ DUY
Việc áp dụng PPDH theo hợp đồng đạt hiệu quả tốt nhất khi thực hiện các
nội dung ôn tập, luyện tập.


Đặc điểm của bài luyện tập gồm có hai phần:

- Phần kiến thức cần nhớ: tổng hợp những nội dung, kiến thức trọng tâm.
Để HS khái quát và liên kết các kiến thức một cách hiệu quả, GV nên kết hợp với
SĐTD. Nhiệm vụ này nên là nhiệm vụ bắt buộc, giao cho HS thực hiện ở nhà và
làm việc theo tổ để các em có thời gian tự ôn tập, trao đổi và trình bày sản phẩm
của nhóm. Việc giao nhiệm vụ này có thể chia thành các mức:
+ Mức 1: SĐTD có câu hỏi
GV xác định các kiến thức trọng tâm, và đưa ra SĐTD dưới dạng hệ thống
các câu hỏi cụ thể, rõ ràng. HS không phải tự xác định những kiến thức trọng tâm,
mà chỉ cần tìm các thông tin trả lời các câu hỏi của GV và ôn tập theo hệ thống nội
dung đó. Ví dụ SĐTD hướng dẫn HS tổng kết kiến thức về “nitơ và hợp chất của
nitơ”:


Hình 2.1. SĐTD hướng dẫn tổng kết kiến thức về nitơ và hợp chất của nitơ theo
mức 1
+ Mức 2: SĐTD câm
GV sẽ nêu những nội dung chính cần ôn tập dưới dạng các từ khóa.
HS tự tổng kết các kiến thức của các nội dung đó. Ở mức độ này, HS cần tư duy và
tìm tòi nhiều hơn. Ví dụ SĐTD hướng dẫn HS tổng kết kiến thức về “photpho và
hợp chất của photpho” ở mức độ 2:


Hình 2.2. SĐTD hướng dẫn HS tổng kết kiến thức về photpho và hợp chất theo


mức 2

+ Mức 3: HS tự xây dựng SĐTD
Với mức độ này, GV chỉ nêu lên yêu cầu là lập SĐTD tổng kết nội dung
kiến thức của bài, hoặc của chương. HS sẽ tự xác định các nội dung chính và các
nội dung trọng tâm. Đây là mức độ khó, HS có cơ hội thể hiện những sáng tạo,
phong cách riêng của mình. Tuy nhiên, cũng có những hạn chế nhất định khi HS
không nhấn mạnh được những nội dung chính, tổng hợp một cách lan man.


- Phần hai: luyện tập, GV cho HS làm các bài tập định lượng và định tính
để HS nắm vững các kiến thức cần nhớ. Với phần này, GV có thể đưa ra một PHT
có hệ thống các bài tập tăng dần mức độ từ dễ đến khó. Khi áp dụng PPDH theo
hợp đồng, GV cần đưa ra bản hợp đồng có các nhiệm vụ yêu cầu hoàn thành các
bài tập đó.

LUYỆN TẬP VỀ NITƠ VÀ HỢP CHẤT CỦA NITƠ
Họ và tên HS:………………………….. thời gian từ:…………đến:……………
Nhiệ
m

Nội
dung

Yê Hình
thức
u
cầu HĐ

1


BT 1



2

BT 2



3

BT 3



4

BT 4

5

BT 5

vụ

6

7

8

6

a
b

BT
7,8,9
Ôchữ






X

Đ



Đáp
Tự đánh
 
án
giá






10






7’







7’







6’

















10’

30

10’
















 Nhiệm vụ bắt buộc

Phiếu hỗ trợ

 Đã hoàn thành

 Nhiệm vụ tự chọn

X:hỗ trợ ít,Đ:hỗtrợ nhiều

 Tiến triển tốt

 Hoạt động cá nhân

 Giáo viên chữa

 Gặp khó khăn

 Nhóm đôi

 Chiếu đáp án

 Rất thoải mái

 Nhóm lớn

Cần GV hướng dẫn


 Thời gian tối đa

 Làm ở nhà

 Bình thường
 Không hài lòng

Tôi cam kết thực hiện đúng theo hợp đồng
Học sinh
(ký, ghi rõ họ tên)

Giáo viên
(ký, ghi rõ họ tên)

Bản hợp đồng sẽ bao gồm các nhiệm vụ bắt buộc và nhiệm vụ tự chọn,
cùng với những kí hiệu chỉ dẫn cụ thể về thời gian, cách thức hoạt động. Những bài
tập đưa ra đòi hỏi yêu cầu tối thiểu là HS đạt được những chuẩn kiến thức và kĩ
năng, đạt được yêu cầu của bài học.
- Dựa vào bản hợp đồng, HS biết được:
+ Nhiệm vụ 1 là nhiệm vụ bắt buộc, các em sẽ làm việc theo nhóm và thực hiện
ở nhà. Nhiệm vụ này sẽ được GV chữa trong thời gian 10 phút.
+ Nhiệm vụ 2, 3, 4, 5 là các nhiệm vụ bắt buộc, các em sẽ độc lập hoàn thành các
nhiệm vụ này trên lớp trong khoảng thời gian tối đa là 30 phút. Các em được quyền
lựa chọn nhiệm vụ nào thực hiện trước, nhiệm vụ nào thực hiện sau, thời gian cho
mỗi nhiệm vụ là thời gian tham khảo. Nếu trong khoảng thời gian đó, HS chưa


hoàn thành được nhiệm vụ, các em cần phải xin phiếu hỗ trợ hoặc sự hướng dẫn
trực tiếp của GV.
+ Nhiệm vụ 6 là nhiệm vụ bắt buộc, gồm có hai phần. Với nhiệm vụ này, các em sẽ

hoạt động dưới hình thức học theo nhóm (cụ thể ở đây là 2người/1 nhóm) trong
khoảng thời gian tối đa là 10 phút.
+ Nhiệm vụ số 3 có một loại phiếu hỗ trợ, các nhiệm vụ 4, 5, 6 có phiếu hỗ trợ
nhiều và phiếu hỗ trợ ít.
+ Nhiệm vụ 7 gồm các bài tập 7, 8, 9 và nhiệm vụ 8 là phần chơi ô chữ. Đây là các
nhiệm vụ tự chọn. Nhiệm vụ này không bắt buộc nhưng là các nhiệm vụ khuyến
khích HS. Khi HS làm xong các bài tập cá nhân trước thời gian quy định, các em
có thể lựa chọn thực hiện các nhiệm vụ tự chọn, các nhiệm vụ này không được GV
chữa trên lớp, tuy nhiên sẽ được chiếu đáp án để HS có thể đối chiếu. GV cũng có
thể cho điểm khuyến khích những HS hoàn thành tốt nhiệm vụ bắt buộc và nhiệm
vụ tự chọn.
+ Các nhiệm vụ 1, 3, 4, 5, 6, 8 sẽ được GV chữa trên lớp. Nhiệm vụ 2, 7 sẽ trình
chiếu đáp án để HS có thể đối chiếu nếu như đã hoàn thành.
+ Các nhiệm vụ còn có các phiếu hỗ trợ ít hoặc phiếu hỗ trợ nhiều tùy thuộc vào
khả năng của HS.
+ Ngoài ra, HS cần báo lại thông tin những nhiệm vụ cần có sự hướng dẫn của GV,
những nhiệm vụ các em đã hoàn thành. Những nhiệm vụ nào tiến triển tốt và
nhiệm vụ nào gặp nhiều khó khăn.
+ Đồng thời, HS được thể hiện thái độ của mình như thích, bình thường hay không
hài lòng đối với từng nhiệm vụ thông qua các kí hiệu mặt cười, mếu.
- Bản hợp đồng còn yêu cầu đầy đủ chữ kí của GV và HS để bản hợp đồng có
ý nghĩa và mỗi bên phải có trách nhiệm thực hiện đúng những yêu cầu nêu ra.


Bên cạnh đó, dựa vào bản hợp đồng và dưới sự bao quát giờ học, GV cũng có
đánh giá về thái độ, đạo đức của HS. Thông qua việc đánh giá hợp đồng so với
thực tế những nhiệm vụ hoàn thành, GV có thể nhận xét một HS có tính trung thực,
thành thật hay không.
 Sự phân hóa trong dạy học theo hợp đồng được thể hiện ở chính hệ thống
bài tập hỗ trợ. Trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ, nếu HS gặp khó khăn, các

em có thể xin sự hỗ trợ thông qua hỗ trợ ít hay nhiều.
+ Một số HS có thể gặp khó khăn trong hướng giải bài toán, hoặc chưa
biết cách xử lí các số liệu, HS có thể xin phiếu hỗ trợ ít. PHT ít có thể nêu định
hướng cách giải, hoặc nêu lên các bước cần thiết để giải bài toán. HS sẽ giơ cờ
màu xanh để xin sự trợ giúp từ GV.
+ Những HS gặp nhiều khó khăn hơn trong việc giải quyết các bài toán,
không thể tự lực hoàn thành nhiệm vụ, các em có thể xin phiếu hỗ trợ nhiều từ GV.
Với những HS đã xin sự hỗ trợ ít mà vẫn không hoàn thành nhiệm vụ, có thể xin
thêm sự trợ giúp nhiều. Phiếu hỗ trợ nhiều không phải là lời giải chi tiết, mà GV sẽ
hướng dẫn HS cách giải chi tiết, HS dựa vào đó để hoàn thành các bài tập. Tuy
nhiên GV vẫn nên khuyến khích HS không nên quá phụ thuộc vào sự trợ giúp này.
HS sẽ giơ cờ màu đỏ để xin sự trợ giúp nhiều từ GV.
VD: Phiếu hỗ trợ nhiệm vụ 4, bài luyện tập về photpho và hợp chất
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành
tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 32% tạo ra muối Na2HPO4
a, Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng?
b, Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được sau phản ứng?

Phiếu hỗ trợ “ít” bài tập 4


C1: Viết PTHH, cân bằng và tính số C2: ADĐL bảo toàn nguyên tố
mol các chất theo tỉ lệ của phương
+O
NaOH
Có: P 
→ P2O5 
→ Na2HPO4
trình
2


- Bảo toàn: nP → n Na HPO → nNaOH
2

4

- Có mdd sau pư = mdd NaOH + m P O
2

5

Phiếu hỗ trợ “nhiều” bài tập 4
+O
NaOH
C2: P 
→ P2O5 
→ Na2HPO4

0

t
C1: 4P + 5O2 
→ 2P2O5

x

2

- Bảo toàn: n Na HPO = nP


→ 0,5x

2

P2O5 + 4NaOH → 2Na2HPO4 + H2O
0,5x → 2x



x

4

và: nNaOH = 2 n Na HPO
2

4

- Có mdd sau pư = mdd NaOH + m P O
2

- Có mdd sau pư = mdd NaOH + m P O
2

5

5

Như vậy, khi áp dụng PPDH theo hợp đồng kết hợp với kĩ thuật SĐTD, HS
có cách thức ghi nhớ kiến thức tốt hơn, tăng ý thức, trách nhiệm của mình trong

học tập khi phải hoàn thành hợp đồng đã kí kết. Đồng thời, GV cũng có cở sở phân
loại được các đối tượng HS.


THIẾT KẾ KẾ HOẠCH BÀI DẠY THEO PPDH HỢP ĐỒNG
BÀI 13: LUYỆN TẬP VỀ PHOTPHO VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA PHOTPHO
Những kiến thức học sinh đã biết
-

Những kiên thức mới trong bài học cần được
hình thành

Tính chất vật lí, tính chất hóa -

Hệ thống hóa kiến thức đã học theo sơ đồ

học, điều chế, ứng dụng của

logic.

photpho và một số hợp chất của -

Áp dụng để giải các bài tập: viết PTHH, sơ đồ

photpho như axit photphoric,

điều chế, bài tập nhận biết, hiện tượng phản

muối photphat, và phân bón hóa


ứng, bài tập tính toán.

học.

I. Mục tiêu
1. Kiến thức
-

Hệ thống hóa kiến thức photpho và các hợp chất của photpho

-

Vận dụng kiến thức để giải các bài tập lí thuyết và tính toán liên quan.

2. Kỹ năng
-

Phân tích, tổng hợp kiến thức, tìm mối quan hệ logic.

-

Viết PTHH, cân bằng phương trình, biết lập sơ đồ điều chế, sơ đồ nhận biết chất.

3. Thái độ
-

Làm việc nghiêm túc, tự giác, tích cực, hợp tác trong học tập.

-


Sôi nổi, hào hứng trong các bài tập giải trí

II. Chuẩn bị
1. Đồ dùng dạy học
GV: Hợp đồng, phiếu học tập, máy chiếu, phiếu hỗ trợ
HS: vở, bút, SGK – SBT.
2. Phương pháp dạy học


Dạy theo hợp đồng, dạy học theo nhóm.

III. Các hoạt động dạy học

Thời gian tiến hành: 90 phút

Hoạt động 1: Ổn định lớp, nghiên cứu và kí kết hợp đồng (5 phút)
- GV: Đưa ra mẫu hợp đồng, giải thích một số nội dung và yêu cầu trong hợp đồng.
- HS: Xem hợp đồng, hỏi GV những điều chưa hiểu rõ rồi kí hợp đồng.
(hoạt động này cần được tiến hành ở tiết học trước để học sinh có thời gian chuẩn bị tốt
hơn)
Hoạt động 2: Thực hiện hợp đồng (50 phút)
Nhiệm vụ 1 (bắt buộc - ) 10 phút
- GV: Yêu cầu HS trình bày tóm tắt kiến thức tổng kết về photpho và hợp chất của
photpho bằng sơ đồ tư duy (đã chuẩn bị ở nhà)
- GV: Yêu cầu tổ khác nhận xét và cho ý kiến
- GV: Nhận xét và cho điểm học sinh
- GV: Trình chiếu sơ đồ tư duy để chốt lại kiến thức về photpho và hợp chất của photpho
- GV: yêu cầu HS tự đánh giá vào bản hợp đồng.
Nhiệm vụ 2 (bắt buộc -) 10 phút
- GV: Yêu cầu HS độc lập làm bài tập 2, có thể cho HS dựa vào phần chuẩn bị ở nhà để

hoàn thành
- GV: Quan sát HS thực hiện, có thể trợ giúp khi cần thiết
- GV: Khi hết thời gian yêu cầu HS chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo


Nhiệm vụ 3(bắt buộc -) 20 phút
- GV: Chia mỗi nhóm 2 HS. Yêu cầu HS thực hiện bài tập 3,4,5
- GV: quan sát học sinh làm bài, đưa phiếu trợ giúp khi có học sinh gặp khó khăn và cần
trợ giúp.
- HS: Có thể xin phiếu hỗ trợ khi gặp khó khăn.
Lưu ý: Hết tiết thứ nhất, GV và HS nghỉ giải lao
Nhiệm vụ 4 (Tự chọn -) 10 phút
- GV: Cho HS thực hiện bài tập 6,7
- GV: nhắc nhở các HS khi đã hoàn thành xong phần bài tập bắt buộc có thể độc lập làm
bài tập tự chọn.
Nhiệm vụ 5 (Trò chơi tập thể) 5 phút
Thực hiện trong hoạt động thanh lý hợp đồng, cả lớp sẽ cùng tham gia giải ô chữ.
Hoạt động 3: Thanh lý hợp đồng (20 phút)
- GV: Gọi đồng thời 4 HS lên bảng chữa các bài tập 2, 4, 5, các HS khác quan sát để nhận
xét và bổ sung
- GV: Chữa bài tập và nhấn mạnh những điểm cần lưu ý
- GV: Cho HS đánh giá vào bản hợp đồng.
- GV: Chiếu đáp án bài tập 6,7 để HS có thể đối chiếu đáp án.
- GV: Cho HS giải trò chơi ô chữ. Cả lớp cùng tham gia để tạo được hứng thú và thư giãn
trong học tập
- GV: Đưa ra 7 phần quà, ứng với 6 hàng ngang và từ key. Với từ key, HS phải nói được
những hiểu biết của bản thân về từ đó, GV sẽ đánh giá để phát quà cho HS.
- GV: Cho HS hoàn thành hợp đồng và thu lại
Hoạt động 4: Làm bài kiểm tra đánh giá (15 phút)
- GV: Cho học sinh làm bài kiểm tra 10 phút, yêu cầu cả lớp nghiêm túc làm bài



- GV: Thu bài kiểm tra và dặn dò cho tiết học sau


PHIẾU HỌC TẬP
LUYỆN TẬP VỀ PHOTPHO VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA PHOTPHO
Họ tên:……………………………..…Lớp:…………………
Bài tập 1: Soạn bài luyện tập theo sơ đồ tư duy
Bài tập 2: Thực hiện chuỗi phản ứng sau:
2

Zn3P2

1
3
4
6
Ca3(PO4)2 
P
P2O5 
H3PO4 
→
→
→
→ NaH2PO4

+KClO3 (5)

7


Na3PO4

8

9

+H2SO4
Ag3PO4

(10)

1………………………………………………………………………………………
2………………………………………………………………………………………
3………………………………………………………………………………………
4………………………………………………………………………………………
5………………………………………………………………………………………
6……………………………………………………………………………………….7……………………………………………
………………………………………….8………………………………………………………………………………………
9………………………………………………………………………………………
10………………………………………………………………………………………
Bài tập 3: Lập các phương trình hóa học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn của các
phản ứng xảy tra trong dung dịch của các chất:
1. Kali photphat và canxi clorua
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………


2. Natri hiđrophotphat và natri hiđroxit
…………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………
3. Canxi đihiđrophotphat (1mol) và canxi hiđroxit (1 mol)
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………
4. Canxi đihiđrophotphat (1mol) và canxi hiđroxit (2 mol)
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………
Bài tập 4: Cho 3,1 gam photpho tác dụng với 39,71 ml HNO 3 68% (có D = 1,44g/cm3) thu
được dung dịch X và thoát ra khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Tính thể tích NaOH 1M
cần dùng để trung hòa hết dung dịch X?
Bài giải:…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
.………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Bài tập 5: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành
tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 32% tạo ra muối Na2HPO4
a, Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng?
b, Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được sau phản ứng?
Bài giải:…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
.………………………………………………………………………………………
Bài tập 6: Nung m gam Ca3(PO4)2 với C và SiO2 lấy dư trong lò điện tại 10000C thu được
62 gam photpho. Biết H = 80%. Tính m?
Bài giải:…………………………………………………………………………………


…………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………….
Bài tập 7 (bài 5/62 SGK): Để trung hòa hoàn toàn dung dịch thu được khi thủy phân 4,54
gam photpho trihalogenua cần dùng 55 ml dung dịch NaOH 3M. Xác định công thức của

photpho trihalogenua đó, biết rằng phản ứng thủy phân tạo ra 2 axit, trong đó có axit
H3PO3 là axit 2 nấc.
Bài giai………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………...……………………………………………
Bài tập 8: Ô chữ của bạn
1. Một trong những ứng dụng của photpho trong quân sự là sản xuất..........
2. Axit photphoric là chất rắn dạng tinh thể, rất háo nước nên dễ bị..........
3. Thuốc thử để nhận biết ion PO43- là.............
4. Một trong hai khoáng vật chính của photpho có thành phần chính là Ca 3(PO4)2 là
quặng............
5. Trong cơ thể người, gần 90% photpho tập trung ở..............
6. Do có cấu trúc..........nên photpho đỏ khó nóng chảy và khó bay hơi hơn photpho
trắng


Phiếu hỗ trợ (ít )bài tập 4
- Tính số mol của photpho và axit nitric và viết PTPƯ
- Tính số mol theo chất hết trong phương trình
- Xác định thành phần dung dịch X
- Viết phản ứng trung hòa và tính số mol NaOH

Phiếu hỗ trợ (nhiều )bài tập 4
- Tính số mol photpho và axit nitric:

np =

mp
M

;


n HNO

3

=

C%. V ( ml).D
M.100

- Viết và cân bằng phương trình phản ứng:
P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O
- Tính tỉ lệ giữa số mol và hệ số của P và HNO 3 để xác định chất hết theo phương trình

a =

np
1

; b =

n HNO

3

5

- So sánh a và b, tỉ lệ nào bé hơn thì chất đó hết trong phương trình phản ứng
- Xác định thành phần dung dịch X:
+ Nếu a > b → Photpho dư → dung dịch X có axit H3PO4

+ Nếu a < b → HNO3 dư → dung dịch X chứa H3PO4 và HNO3 dư
- Viết phản ứng trung hòa và tính số mol NaOH.


Phiếu hỗ trợ bài tập 6
- Tính số mol P và viết PTPƯ:
0

t
Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C →
3CaSiO3 + 2P + 5CO

n

=

Ca ( PO )
3

4 2

np
2.0,8

→ Khối lượng

Phiếu hỗ trợ “ít” bài tập 5
- Viết PTPƯ của P với oxi và sản phẩm của phản ứng trên với NaOH
- Tính số mol NaOH theo phương trình → Tính khối lượng dung dịch muối
- Tính mdd sau pư → Tính nồng độ phần trăm muối


Phiếu hỗ trợ “nhiều” bài tập 5
- Tính số mol P: x = n P
0

t
- Viết PTPƯ: 4P + 5O2 →
2P2O5

x

0,5x

P2O5 + 4NaOH → 2Na2HPO4 + H2O
0,5x
-m

ddNaOH

=

4 x.40
32

4x

x

.100
x.142


→ C% Na HPO =
m
2
4

dd

→ Tính mdd sau phản ứng = mP + mdd NaOH

.100%


Phiếu hỗ trợ (ít)bài tập 7
- Viết phương trình thủy phân tạo 2 axit
- Viết phương trình trung hòa 2 axit bằng NaOH (chú ý axit H3PO3 là axit 2 nấc)
- Tính số mol muối và M của muối → Halogen cần tìm

Phiếu hỗ trợ (nhiều)bài tập 7
- Đặt công thức của photpho trihalogenua là PX3
- Phương trình thủy phân
PX3 + 3H2O → 3HX + H3PO3
a

→ 3a

→ a

- Phương trình trung hòa:
HX + NaOH → NaX + H2O

3a → 3a
H3PO3 + 2NaOH → Na2HPO3 + 2H2O
a

→ 2a

→ nNaOH = 5a → a
- Xác định X: M PX3 =

m
= P + 3X → X
n

Tôi cam kết thực hiện đúng theo hợp đồng này
HỌC SINH
GIÁO VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)


Hợp đồng: luyện tập photpho và hợp chất của photpho
Họ và tên:…………………………………….Lớp:………

Nhiệm

Nội dung

Yêu

Nhãm






vụ
1

2

3

4
5

Sơ đồ tư duy tổng kết
về photpho và hợp
chất của photpho





10’





10’


Đáp án
 

Vận dụng làm
bài tập 2
Vận dụng giải
bài tập 3,4,5



 20’

Vận dụng giải
bài tập 6,7





10’















 Nhiệm vụ bắt buộc

Phiếu trợ giúp

 Nhiệm vụ tự chọn



Đã hoàn thành

 Thời gian tối đa



Chiếu đáp án

 Hoạt động theo nhóm đồng

 Giáo viên chỉnh sửa

 nhóm đôi



Tiến triển tốt


 Hoạt động cá nhân

 Gặp khó khăn

 Tự đánh giá





Chơi ô chữ






Họ tên:........................................................Lớp:...................
Kiểm tra : 15 phút - Môn: Hóa học
Đề 1:
Câu 1 (6 điểm): Hoàn thành các PTPƯ sau:

t
1. P + KClO3 →
.......................................................................................
0

2.


t
P + Mg →
...........................................................................................

3.

t
P + S(dư) →
..........................................................................................

4.

t
Ca3(PO4)2 + SiO2 + C →
....................................................................

5.

0

0

0

P2O5 + NaOH 
→ .........................................................
(1 mol) (4 mol)

6.


KOH + KH2PO4 
→ ..............................................................................
(1 mol)

(1 mol)

Câu 2(4 điểm): Rót 100ml dung dịch H3PO4 1,2M vào 300 ml dung dịch KOH 1M thu
được dung dịch X.
a, Viết các phương trình phản ứng xảy ra. (2 điểm)
b, Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch X? (2 điểm)
Bài làm:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................


Họ tên:........................................................Lớp:...................
Kiểm tra : 15 phút - Môn: Hóa học
Đề 2:
Câu 1(6 điểm): Hoàn thành các PTPƯ sau:
1.

t
P + KNO3 →
........................................................................................

2.

t
P + Ca →
...........................................................................................


3.

t
P + Cl2(dư) →
.......................................................................................

4.

t
Ca3(PO4)2 + H2SO4 (đặc) →
..................................................................

5.

P2O5 +

0

0

0

0

NaOH +............... 
→ ...............................................................

(1 mol) (2 mol)
6.


H3PO4 + K2HPO4 
→ ..............................................................................
(1 mol)

(1 mol)

Câu 2(4 điểm): Rót 100ml dung dịch H3PO4 1,5M vào 250 ml dung dịch KOH 1M thu
được dung dịch X.
a, Viết các phương trình phản ứng xảy ra. (2 điểm)
b, Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch X? (2 điểm)
Bài làm
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................



×