Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Bài 33: Axit Sunfuric

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 28 trang )

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ TỚI DỰ GIỜ
LỚP: 10A2
GV: LÊ THỊ QUỲNH HOA
Bài cũ
1. Trong p/ ứ
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
thì SO2 là:
A. Ch t oxi hốấ
B. Ch t khấ ử
C. V a là ch t oxi hố v a là ch t khừ ấ ừ ấ ử
D. Khơng ph i ch t oxi hố cũng khơng ph i ch t khả ấ ả ấ ử
2. S c 67,2l khí l u huỳnh đioxit vào dd có ch a 200g NaOH. mu i t o ụ ư ứ ố ạ
thành là:
A. NaHSO4 B. Na
2
SO
3
C. NaHSO
3
D. Na
2
SO
3
v à NaHSO
3

3. SO
3
tác dụng được với những chất nào sau đây
A. H
2


O, KMnO
4
, Ba(OH)
2
B. H
2
O, CaO, Ba(OH)
2
C. H
2
O, CaCO
3
, Cu(OH)
2
D. H
2
S, H
2
O, nước Brôm

Hầu hết các ngành công nghiệp, từ luyện
kim màu,dược phẩm, phẩm nhuộm, hoá
dầu, sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu
đều phải sử dụng axit sunfuric. Nên có
thể nói, axit sunfuric là máu của các
ngành công nghiệp.
Bài axit sunfuric các em đã được học ở
lớp 9, hôm nay chúng ta hệ thống lại và
nghiên cứu sâu hơn bài học này.
BAØI 33

(Tieát 1)
I. C«ng thøc cÊu t¹o
O
O
S
OO
H
H
Trong phân tử H
2
SO
4
, nguyên tố S có số oxi hoá cực đại là +6 rất kém bền(hh)
+6
II. TÝnh chÊt vËt lý

Chất lỏng, sánh như dầu

Không màu, không bay hơi

Nặng hơn nước (D=1,84g/cm
3
)

Axit đặc rất dễ hút ẩm

Axit sunfuric đặc tan trong nước
và toả rất nhiều nhiệt
Lưu ý khi pha loãng axit sunfuric đặc
phải rót từ từ axit vào nước, tuyệt

đối không làm ngược lại

C©u 2: H·y nªu tÝnh chÊt ho¸
häc chung cña axit?

Đáp án:

Tính chất chung của axit là:
-
Làm quỳ tím hoá đỏ
-
Tác dụng với kim loại đứng trước
hiđrô, giải phóng hiđrô
-
Tác dụng với ôxit bazơ, bazơ và muối.
III. Tính chất hoá học
Axit sunfuric khá đặc biệt, ở trạng thái loãng và đặc
có những t/c hoá học giống và khác nhau:
A. Dung dịch H
2
SO
4
loãng.
H
2
SO
4
loãng có đầy đủ tính chất của một axit mạnh.
a) Tính axit
1. Axit sunfurric làm quỳ tím hoá đỏ

dd H
2
SO
4
dd H
2
SO
4
loóng dd H
2
SO
4
c
T/p cht tan: H
+
, SO4
2-
H
+
, SO4
2-
, pt H2SO4 (ch yu)
2. Tác dụng với oxit bazơ, bazơ, muối.
Ví dụ:
H
2
SO
4
+ 2NaOH Na
2

SO
4
+ 2H
2
O
H
2
SO
4
+ CuO CuSO
4
+ H
2
O
H
2
SO
4
+ BaCl
2
BaSO
4
+ HCl
III. Tớnh chaỏt hoaự hoùc
H
2
SO
4
+ CaCO
3

CaSO
4
+ CO
2
+ H
2
O

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×