Tải bản đầy đủ (.ppt) (9 trang)

Nhiên liệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.89 KB, 9 trang )


Tiết 52 Bài 41: Nhiên liệu
I- Nhiên liệu là gì ?
-Là những chất cháy được, khi cháy toả nhiệt và phát sáng.
VD: Than, củi, dầu lửa, khí gas .
- Than, gỗ : nhiên liệu rắn
- Xăng, dầu hoả: nhiên liệu lỏng.
- Khí thiên nhiên, khí mỏ dầu,
khí mỏ than : nhiên liệu khí.
-
Vậy em hiểu
nhiên liệu
là gì ?
Các nhiên liệu: Than, xăng, khí thiên
nhiên, dầu hoả, gỗ, khí mỏ dầu,
khí mỏ than .
Xếp loại như thế nào ?

I- Nhiên liệu là gì ?
-Là những chất cháy được, khi cháy toả nhiệt và phát sáng.
VD: Than, củi, dầu lửa, khí gas .
II- Nhiên liệu được phân loại như thế nào ?
Dựa vào trạng thái chia làm 3 loại: Rắn, lỏng, khí.

Tiết 52 Bài 41: Nhiên liệu
1) Nhiên liệu rắn : Than mỏ
Gỗ
Than gầy
Than mỡ
Than non
Than bùn



100 -
80 -
60 -
40 -


Hàm lượng cacbon trong các loại than

Than gầy Than mỡ Than non Than bùn
Nhiệt lượng
kJ/ kg
60000-
10000 -
20000-
30000-
50000-
40000-
0
Than
gầy
Than
mỡ
Than
non
%C
Than
bùn
Năng suất toả nhiệt của các loại than
Than gầy

Than mỡ Than non Than bùn
Hàm lượng C 90 % 80 % 70 % 55 %
Năng suất toả
nhiệt
40000 kJ/kg 35000 kJ/kg 300000 kJ/kg 25000 kJ/kg
Lĩnh vực ứng
dụng
Nhiên liệu trong
công nghiệp
Luyện than
cốc
Nhiên liệu
trong sinh hoạt
Chất đốt tại chỗ,
phân bón

Tiết 52 Bài 41: Nhiên liệu
I- Nhiên liệu là gì ?
-Là những chất cháy được, khi cháy toả nhiệt và phát sáng.
VD: Than, củi, dầu lửa, khí gas .
II- Nhiên liệu được phân loại như thế nào ?
Dựa vào trạng thái chia làm 3 loại: Rắn, lỏng, khí.




Gồm các sản phẩm được chế biến từ dầu mỏ ( xăng, dầu ) và
rượu ( cồn ). Dùng chủ yếu cho các động cơ đốt trong, một phần nhỏ đun nấu, thắp sáng
Gồm khí thiên nhiên, khí mỏ dầu, khí lò cốc, khí lò cao, khí than.
Sử dụng trong đời sống và trong công nghiệp.

1) Nhiên liệu rắn : Than mỏ
Gỗ :
Than gầy:
Than mỡ :
Than non:
Than bùn:
Nhiên liệu trong công nghiệp
Luyện than cốc
Nhiên liệu trong sinh hoạt
Chất đốt tại chỗ, phân bón
Làm nhiên liệu gây lãng phí. Hiện nay được dùng
làm vật liệu trong xây dựng và nguyên liệu trong
công nghiệp giấy.
2) Nhiên liệu lỏng:
3) Nhiên liệu khí:

Gỗ
Nhiệt lượng
kJ/ kg
60000-
20000-
30000-
50000-
40000-
10000 -
Than
bùn
Than
non
Than

gầy
Dầu
mỏ
Khí
thiên
nhiên
Năng suất toả nhiệt của một số nhiên
liệu thông thường
So sánh năng suất toả
nhiệt của nhiên liệu
rắn, lỏng, khí ?
Nhận xét gì về việc sử
dụng nhiên liệu hiện
nay?
Nhiên liệu rắn, lỏng năng suất toả nhiệt
thấp, gây ô nhiễm môi trường,cũng đang
dần cạn kiệt. Nhiên liệu khí có năng suất
toả nhiệt cao, ít gây độc hại cho môi trư
ờng nên ngày càng được sử dụng rộng rãi.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×