Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Sáng Kiến Kinh Nghiệm Sử Dụng Linh Hoạt SGK Tiếng Anh Lớp 11 Theo Chuẩn Kiến Thức Kĩ Năng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.74 MB, 23 trang )

®Æt vÊn ®Ò
I. C¬ së khoa häc
1. Sử dụng linh hoạt sách giáo khoa là cần thiết để dạy học theo chuẩn
KTKN:
Sách giáo khoa được biên soạn dựa vào chương trình giáo dục phổ
thông của Bộ GD-ĐT. Chương trình cũng đã đề cập đến chuẩn tối thiểu phải đạt
được trong quá trình dạy học. Giáo viên cần xác định đúng chuẩn tối thiểu trong
chương trình để bám sát vào đó dạy học. Giáo viên tùy theo trình độ nhận thức
của HS, điều kiện dạy học khác nhau để dạy học linh hoạt, hoặc bám sát chuẩn
tối thiểu (hướng dẫn) hoặc dạy ở mức độ cao hơn nhưng vẫn nằm trong chương
trình.
Nếu giáo viên không xác định và bám sát chuẩn tối thiểu sẽ dẫn đến việc
“dạy học vượt chuẩn tối thiểu” cho những đối tượng học sinh (HS) có trình độ
nhận thức trung bình, dưới trung bình. Tình trạng giáo viên dạy ôm đồm tất cả
những gì ở sách giáo khoa gây tâm lý HS bị nhồi nhét kiến thức, bị quá tải.
2. Chuẩn kiến thức kĩ năng (KTKN) là gì?
Chuẩn KTKN là yêu cầu cơ bản, tối thiểu về kiến thức, kĩ năng của các
môn học mà học sinh (HS) cần phải và có thể đạt được sau từng giai đoạn học tập
trong cấp học. Chuẩn KTKN được chi tiết tường minh bằng các yêu cầu cụ thể,
rõ ràng về kiến thức kĩ năng. Chuẩn KTKN có tính tối thểu nhằm đảm bảo mọi
HS cần phải và có thể đạt được yêu cầu cụ thể này.
Trong chương trình giáo dục phổ thông (CTGDPT), chuẩn KTKN và yêu
cầu về thái độ đối với người học được thể hiện cụ thể hóa ở các chủ đề của
chương trình môn học theo từng lớp và ở các lĩnh vực học tập; đồng thời chuẩn
KTKN và yêu cầu về thái độ cũng được thể hiện ở phần cuối của chương trình
mỗi cấp học.
3. Tại sao phải dạy học theo chuẩn KTKN?
Chuẩn KTKN là thành phần của CTGDPT. Việc chỉ đạo dạy học, kiểm tra
đánh giá theo chuẩn KTKN sẽ tạo nên sự thống nhất; làm hạn chế tình trạng dạy
học quá tải, đưa thêm nhiều nộ dung nặng nề, quá cao so với chuẩn KTKN vào
dạy học và kiểm tra đánh giá; góp phần làm giảm tiêu cực của việc dạy thêm học


thêm.
1


Dy hc theo chun KTKN l c s kim tra ỏnh giỏ gi dy ca GV,
vic hc ca HS ỳng thc cht. Chun KTKN cũn l c s biờn son sgk,
qun lớ dy hc, m bo cht lng v hiu qu dy hc.
4. Th no l s dng linh hot sgk theo chun KTKN?
B GD & T ó ban hnh b ti liu dy hc theo chun kin thc, k
nng i vi bc giỏo dc trung hc. Trong ú cú vic giỏo viờn khụng cn dy
ht nhng gỡ trong sỏch giỏo khoa.
Nh vy cú ngha l giỏo viờn cú th gim bt hoc chia nh phõn gii
khú ca nhng bi tp trong sỏch giỏo khoa hoc thit k thờm nhng hot
ng, nhng dng bi tp khỏc cho phự hp vi i tng hc sinh ca mỡnh.
Giỏo viờn cng cú th hon ton thoỏt ly sỏch giỏo khoa, thm chớ s dng nhng
ngun ti liu khỏc phc v vic ging dy, ch cn khụng i chch ra ngoi
chng trỡnh.
Ngoi ra, vic s dng linh hot sgk cũn cú th to ng c v gõy thỳ cho
HS trong quỏ trỡnh dy hc, gim bt tỡnh trng HS s dng ỏp ỏn cú sn trong
sgk c; giỳp HS yu t tin hn trong vic tham gia cỏc hot ng hc tp, ng
thi cng to c hi cho HS khỏ gii phỏt huy nng lc ca mỡnh, t ú t c
mc tiờu dy hc ting Anh.
II. Cơ sở thực tiễn
Là một giáo viên tiếng Anh THPT, trong quá trình giảng dạy tôi nhận
thấy vic cn thit phi s dng sgk mt cỏch linh hot nhm t chun kin thc
k nng, t mc tiờu ca vic dy ngoi ng vi nhng lý do sau:
Mt l do kin thc c bn ca HS chờnh lch so vi kin thc trong sgk.
B sgk mi c biờn son da trờn chun kin thc trong khu vc v trờn c s
k tip b sgk Ting Anh THCS. Tuy nhiờn vỡ ngay cp 2 cỏc em ó khụng chỳ
trng mụn TA nờn kin thc Ting Anh c bn ca nhiu em khụng tt, thm

chớ mt cn bn. Do ú nu dy hon ton theo sgk s dn n tỡnh trng ci
nga xem hoa, nhiu HS khụng hiu bi, hoc ch hiu l m ri quờn ngay sau
gi hc.
Hai l do HS s dng sỏch c: B sgk Ting Anh THPT chng trỡnh h
7 nm ó c ỏp dng mt vi nm, nờn nhiu HS s dng sỏch c do cỏc anh
2


ch lp trc li ó cú ỏp ỏn sn tng bi tp, nờn HS khụng ng nóo, dn
n chỏn nn v tt nhiờn GV khụng th t mc tiờu dy hc.
Ba l, mt s ch trong sgk khú, khụng gn gi vi HS: Sỏch giỏo khoa
c biờn so theo nh hng giao tip, nhiu ch im thõn thuc, sỏt vi i
sng hng ngy. Tuy nhiờn cú mt vi ch cũn gõy khú khn cho c ngi dy
v ngi hc: VD ch núi v tỡnh trng, nguyờn nhõn, gii phỏp cho ụ nhim
mụi trng, nn mự ch, xõy vn bỏch thỳ bo tn ng vt quý him vi
nhng t mi di v khú nờn khụng thu hỳt c hs.
Bn l cỏc hot ng trong sgk n iu: Ch cú mt s dng c lp i
lp li tt c cỏc bi ( Answer questions, T/ F, Gap-filling, ) nờn khụng thu
hỳt c mi i tng HS tham gia vo quỏ trỡnh hc tp, nờn hiu qu dy hc
cha cũn hn ch.
Bng nhng kinh nghim ỳc rỳt trong quỏ trỡnh ging day, trong ti liu
ny tụi xin trao i mt s ý kin ca mỡnh v vic: S dng linh hot SGK
ting Anh lp 11 theo chun kin thc k nng.
Rất mong nhận đợc sự tham khảo và góp ý của các đồng nghiệp để chúng
ta cùng nhau khắc phục những khó khăn gặp phải trong giảng dạy theo phng
phỏp mi nhm nng cao cht lng dy hc mụn Ting Anh.

Phần Nội dung
s dng sỏch giỏo khoa mt cỏch linh hot v t hiu qu cao theo
chun KTKN, trc ht giỏo viờn cn xỏc nh c chun ti thiu ca mi n

v bi hc. T ú, tựy vo trỡnh hc sinh mi lp m cú nhng iu chnh,
thay i trong bi ging cho phự hp vi i tng. nhng lp hc sinh khỏ,
gii, giỏo viờn cú th thit k thờm nhng bi tp nõng cao hn; nhng lp hc
sinh yu hn, giỏo viờn cú th gim bt bi tp hoc thit k li cỏc bi tp trong
3


sách giáo khoa theo chiều hướng dễ hơn. Tuy nhiên, những thay đổi của giáo
viên nên bám sát chủ điểm của bài học và không được chệch chương trình.
Dưới đây là một số những thay đổi mà giáo viên có thể thực hiện khi sử
dụng sách giáo khoa.
I.

Chia nhỏ để phân giải độ khó của các Tasks.

Việc chia nhỏ nhiệm vụ của bài thành nhiều hoạt động với những hướng
dẫn cụ thể, rõ ràng có thể giúp học sinh từng bước thực hiện các hoạt động học từ
dễ đến khó hơn, cuốn hút học sinh tham gia xây dựng bài theo logic của bài
giảng, từ đó tiếp thu bài tốt hơn.
VÝ dô 1: Unit 7 (English 11 – Ban c¬ b¶n) – world population
D. Writing:
Study the chart carefully then write a paragraph of 100- 120 words
describing the information in the chart.

Useful language:
- It can be seen that
- distributed unevenly
- account… percent
- half as much as
- rank first/ last

Yêu
cầu
củadouble
bài này
Hs có thể
- more
than
the là
population
of viết một đoạn văn miêu tả biểu đồ về sự
maycư
begin
phân You
bố dân
trênwith:
thế giới. Trong giai đoạn Before you write GV có thể thiết kế
The chart shows the distribution of word population by region…

một số hoạt động sau:

Hoạt động 1: Nhằm giúp học sinh phân biệt được đoạn văn (paragraph) và
bài luận (essay) để tránh việc HS xuống dòng khi viết, GV đưa ra một biểu đồ
hình tròn khác (pie chart) về sự phân bố dân cư của Việt Nam theo vùng miền và
2 bài viết A và B. Yêu cầu Hs nhận biết bài viết nào là paragraph và đưa lý do
lựa chọn.

4


Hoạt động 2: Nhằm giúp HS nắm được các từ, ngữ dùng để miêu tả biểu đồ,

GV dùng biểu đồ và đoạn văn mẫu giải thích từ , cụm từ mới:

Hoạt động 3: Nhằm giúp HS nhớ lại Form của một đoạn văn, GV dùng chính
đoạn văn trên yêu cầu HS xác định các thành phần trong đoạn văn: Topic
sentence hoặc General statements (đối với miêu tả biểu đồ); Supporting
sentences và Concluding sentence.

5


Hoạt động 4: GV yêu cầu HS xác định thì của động từ trong miêu tả biểu đồ
dựa vào các động từ trong đoạn văn mẫu ( shows, can, has, ranks, accounts,
is). HS có thể dễ dàng đưa ra câu trả lời chính xác là Thì Hiện tại đơn.

Hoạt động 5: Nhằm giúp HS hiểu rõ những thông tin trên biểu đồ và giúp HS
viết một số câu mẫu để các em có thể viết đúng cấu trúc và miêu tả đúng
những thông tin đó. GV đưa ra một số câu hỏi và đáp án A, B, yêu cầu HS
nghiên cứu biểu đồ và lựa chọn đáp án chính xác.
6


Trong quá trình lấy phản hồi từ phía học sinh, giáo viên hướng dẫn và yêu
cầu học sinh viết một số câu mẫu đơn lẻ. Sau đó học sinh có thể viết những
câu tương tự để tạo thành một đoạn văn hoàn chỉnh. Hoạt động này giúp cho
học sinh tránh nhằm lẫn về thì của động từ hay các giới từ dùng trong miêu tả
biểu đồ.

Hoạt động 6: GV yêu cầu HS viết bài theo cá nhân trong vòng 12 phút.

Như vậy, việc chia nhiệm vụ của bài thành 6 hoạt động nhỏ đã phân giải

độ khó của bài, giúp HS dần nắm chắc các bước viết một đoạn văn miêu tả biểu
đồ từ việc xác định Form của đoạn văn, từ ngữ, thì dùng để miêu tả biểu đồ, đến
7


việc tập viết từng câu nhỏ. Từ đó mọi đối tượng HS đều có thể tham gia các hoạt
động dễ dàng hơn và mục tiêu bài giảng được hoàn thành.
II. Thiết kế lại các dạng bài tập trong SGK:
Đây là hoạt động phổ biến và hiệu quả nhất trong việc sử dụng linh hoạt
sách giáo khoa. Nó giúp giáo viên có được những bài tập phù hợp với đối tượng
học sinh từng lớp, đồng thời tránh được việc học sinh sử dụng đáp án sẵn trong
sách giáo khoa hoặc sách để học tốt.
1. Thiết kế lại bài tập theo dạng khác:
VÝ dô 1: Unit 1 ( English 11 – Ban c¬ b¶n) – friendship
A. READING
Phần bài đọc dài với nhiều từ mới khó ( e.g. acquaintance,
unselfishness, remain loyal to, incapable of, concerned with, two-sided affair,
constancy, enthusiasm, mutual trust, sympathy, …). Giáo viên có thể thiết kế
lại 3 bài tập trong sách giáo khoa như sau:
Task 1: Fill each blank with a suitable word/ phrase.

acquaintance
incapable of

mutual
unselfish

give-and-take
friend


loyal to

1. Good friendship should be based on ________ understanding.
2. The children seem to ______ working quietly by themselves.
3. He is a(n) __ man. He always helps people without thinking of his
own benefit.
4. A(n) __ is a person one simply know , and a(n) _____ is a person with
whom one has a deeper relationship.
Task5.1: You
Choose
best insist
answer
complete
the– following
sentences:
can’tthe
always
onto
your
own way
there has to
be some____
Despite
many changes
in his
life,onhe________
remains _____
his working
1.6. Good
friendship

should be
based
understanding.
A.principles.
each other
B. together
C. selfish
D. mutual
Mục
tiêu
của
bài
tập
này

HS
hiểu
được
nghĩa

cách
dùng
của
một số
He started
to get
____and
when
she told
that loyal

she had
beenme.
to Britain
2.7. Nam
is my best
friend
I think
he ishim
always
_____
từ mới trong
bàimany
đọc. times.
Câu tình
đưa ra trong
A.for
on
B.huống
to
C. bài
withnhiều từ mớiD.nên
at khó cho
He is
so selfish.
whychọn
he isđúng.
_____
of aGV
true
học sinh3.đoán

nghĩa
để đưaThat’s
ra sự lựa
Vậy
cófriendship.
thể thiết kế lại thành
A. capable
B. suspicious
C. incapable
D. unselfish
5 câu ở dạng MCQ với những câu dễ hiểu hơn như sau:
4. A(n) __ is a person one simply know.
A. acquaintance B. relative
C. friend
D. stranger
5. She’s a(n) ____woman. She always helps people without thinking of
her own benefit.
8
A. suspicious
B. selfish C. unselfish
D. humorous


* Task 2: Là dạng bài tập tóm tắt ý chính cảu toàn bài đọc. Vì thế nên
chuyển về vị trí cuối cùng sau khi đã làm xong Task 3.
* Task 3: Là dạng bài tập trả lời câu hỏi yêu cầu những câu trả lời dài.
Giáo viên có thể thiết kế thành dạng bài T/ F như sau:
Task 3: Read the passage again and decide the statements are True (T)
or False (F)
1. Everyone can have true friendship.

2. A person who only thinks of his own feelings and interests is
incapable of true friendship.
3. Changeable and uncertain people cannot be a good friend.
4. You should believe in the rumours and gossip about your best
friends.
5. You should keep quiet all the time if you want to keep a friend long.
Việc thiết kế lại bài tập như vậy sẽ giúp HS ở mọi đối tượng đều có thể
6. Mutual sympathy doesn’t exist in friendship.
thamTask
gia vào
hoạt động
họcanswer
mà vẫn to
đảm
bảo đạt the
mụcfollowing
tiêu của bài
giảng.
2: các
Choose
the best
complete
sentences:
VÝ dô1.2: Unit
( English
– Banis c¬
b¶n) – . Hobbies
The13
writer’s
third11

hobby
________
A. keeping fish
B. writing stories
A. READING
travelling
*C.
Task
2: Là dạng bài D.
tậpcollecting
trả lời câustamps
hỏi với 9 questions tuy không khó
2.
He collects his stamps _________
nhưng nếu để trả lời cả 9 câu thì dễ gây nhàm chán cho HS. GV có thể yêu cầu
A. from discarded envelopes
B. from his friends’ shop
HS trả lời
5 cầu
hỏi đầu tiên, nhữngcâu cònD.lại
sẽ chuyển
thành dạng MCQ như
C. at
the post-office
mosly
from Russia
What kind of stamps does he have?
sau: 3.
A. foreign stamps
B. local stamps

C. ancient stamps
D. both A and B
4.
What does he do with the less common stamps?
A. giving them to his friends
B. throwing them away
C. keeping them in an album
D. A & B
5.
His hobbies ______________
9
A. cost him a lot of money B. make
him busy but happy
C. are boring
D. help him earn money


2. Đa đơn vị ngôn ngữ cần dạy vào tình huống giao tiếp cụ thể.
Trong khi dạy các đơn vị tôi luôn chú trọng việc tạo tình huống giao tiếp
hàng ngày để học sinh có thể sử dụng đơn vị ngôn ngữ đó trong giao tiếp. Có thể
sử dụng tranh ảnh, áp phích và hữu hiệu nhất là máy chiếu đa năng.
Ví dụ: Unit 13 ( English 11 Ban cơ bản) Hobbies

B. speaking:
Task 2: Lan is talking to Huong about her hobby of collecting books.
Practice reading Lan and Huongs dialogue
Huong
Lan
Huong
Lan


:
:
:
:

What is your hobby ?
Well, I like collecting books.
Could you tell me how you collect your books?
Well, this must be done regularly. Whenever I find a book
which is interesting I buy it immediately.
Huong : Where do you buy your books?
Lan
: I buy some from the bookshop near my house and some other
from second-hand book stalls. Sometimes my friends,
my mum and dad give me some.
Huong : How do you organise our collection?
Lan
: I classify them into different categories and put each category
in one corner of my bookshelf with a name tag on it.
Huong : What do you plan to do next, Lan?
Lan
Ill continue
to make
my collection
richer
richer.
Trọng :tâmI think
của phần
này là học

sinh hiểu
và thực hành
đọcand
chính
xác đoạn
hội thoại giữa Lan và Hơng. Để giải thích nghĩa và cách phát âm một số từ mới
trong đoạn hội thoại, tôi tạo ra tình huống sau:
Before practicing Lan and Huongs dialogue, I would like you to visit
Lans house to have a look at her book collection.
This is Lans house. She is welcome us to her house.
10


This is Lan’s book collection. It is big, isn’t it?

Now listen to Lan talking about her book collection and do a small
exercise on guessing meanings of the words.

11


Khi tạo tình huống giao tiếp để dẫn dắt học sinh vào các nhiệm vụ này, tôi
nhận thấy học sinh không những có thể đoán nghĩa của từ một cách chính xác mà
còn rất hứng thú theo dõi tình huống và dễ dàng hơn khi diễn đạt ý về bộ su tầm
của bản thân trong nhiệm vụ tiếp theo. Hơn nữa tình huống giao tiếp có thể tạo
tính logic cao cho bài giảng.
Nh vy, vic thit k li bi tp trong sỏch giỏo khoa, c bit l vi s
h tr ca cụng ngh thụng tin, khụng nhng cú th giỳp HS hiu bi d dng
hn m cũn lm bi ging hp dn hn, thu hỳt c s tham gia tớch cc ca
HS.

III. Gim bt cỏc hot ng trong SGK i vi nhng bi di v khú:
nhng lp cú i tng hc sinh trung bỡnh, vi nhng bi di hoc
nhng nhim v quỏ khú, giỏo viờn cú th ct bt i tp trung hon thnh tt
cỏc nhim v khỏc.
Ví dụ 1: Unit 1 (English 11 Ban cơ bản) friendship
c. listening:
Trong bi cú hai phn nghe: mt l Lans talk, hai l Longs talk. Giỏo
viờn cú th ct mt trong hai phn, tp trung giỳp hc sinh nghe v lm tt cỏc
bi tp trong mt phn l .
Ví dụ 2: Unit 1 (English 11 Ban cơ bản) friendship
b. speaking:
Trong bi cú 3 nhim v: Nhim v 1: Yờu cu hc sinh miờu t hỡnh thc
ca 3 ngi trong tranh. Nhim v 2: Yờu cu hc sinh tho lun nhng phm
cht no l quan trng trong tỡnh bn. Nhim v 3: Hc sinh úng vai nh bỏo
phng vn v ngi bn thõn vi 10 gi ý:
12


• his/ her name
• date of birth
• his/ her physical characteristics
• his/ her hobbies
• his/ her persionality
• why he/ she is interested in Maths
• how much time he/ she spends on Maths
• what make him/ her a good friend
• what make him/ her successful
• what he/ she does in his/ her free time.
Đối với những lớp học sinh trung bình, giáo viên có thể dừng lại ở 2 nhiệm
vụ đầu là đủ. Nhiệm vụ 1, giáo viên giúp học sinh đưa ra cấu trúc và tính từ miêu

tả hình thức, tính cách của một người. Nhiệm vụ 2, giáo viên tổ chức cho học
sinh thảo luận về những phẩm chất quan trọng trong tình bạn. Sau đó học sinh kết
hợp hai nhiệm vụ này để tạo thành một đoạn hội thoại miêu tả về hình thức và
một số phẩm chất tốt của người bạn thân của mình.
VÝ dô 3: Unit 14 (English 11) – recreation - a. reading:
Trong bài chỉ có 2 bài tập chính. Tuy nhiên, bài tập 2 là dạng bài tập khó
nên có thể cắt bỏ.
a. reading:
Task 2: Answer the questions:
1. Why are recreation and entertainment important to people?
2. What sports do the Bristish like watching?
3. What sports do they like taking part in?
4. Why do many Bristish people take wekend courses?

Câu 1 và câu 4 dạng bài tập “Read between the lines”, không có đáp án trực
tiếp trong bài đọc mà học sinh phải hiểu ý của đoạn văn rồi suy luận ra câu trả
lời. Vì thế, giáo viên có thể cắt bỏ bài tậpnày và thiết kế bài tập khác phù hợp với
đối tượng học sinh hơn.
13


IV. Thiết kế thêm các hoạt động:
Để bài giảng đạt hiệu quả cao, GV có thể thiết kế thêm các hoạt động khác ở
ở 3 giai đoạn (Warmer, While and Post) của một tiết giảng.
1. Phần Warmer:
Trong sách giáo khoa thường không các hoạt động cho phần này. Do đó, giáo
viên cần tự thiết kế để đẫn dắt và tạo tâm thế cho học sinh vào bài mới. Các hoạt
động ở phần này nên ngắn gọn nhưng cần sôi nổi, thoải mái. Có thể dùng tranh
ảnh, video clip hoặc một số trò chơi để warm-up không khí của lớp học.
VÝ dô 1: Unit 6 (English 11 – Ban c¬ b¶n) – competitions

Giáo viên có thể tổ chức trò chơi “ Call name!” với 4 bức tranh về những
cuộc thi quen thuộc trên truyền hình. Học sinh nhìn tranh và gọi tên các cuộc thi.
Phần thưởng sẽ được trao cho ai gọi đúng tên và nhanh nhất.
Road to Mount Olympia

Miraculous Conical Hat

Golden Dragon

Ring Golden Bell

VÝ dô 2: Unit 12 (English 11 – Ban c¬ b¶n) – The Asian Games
Trong phần Listening giáo viên có thể thiết kế trò chơi Miming về các môn thể
thao trong Á Vận Hội. Giáo viên viết tên 6 môn thể thao vào 6 mảnh giấy
(wrestling, fencing, bodybuilding, boxing, weightlifting, table tennis). Chia lớp
thành 2 đội chơi. Gọi lần lượt đại diện mỗi đội lên bốc thăm và làm động tác
14


miu t mụn th thao i mỡnh oỏn. i cú ng tỏc hay v tr li ỳng s l
i thng cuc.
Cỏc hot ng ca phn warm up nờn nhn vo ch sp hc giỳp giỏo viờn
dn dt vo bi mt cỏch t nhiờn, logic v hiu qu. Trong phn ny, hot ng
cng cú th l mt s cõu hi liờn quan n ch bi hc. Giỏo viờn cú th gi trớ
tũ mũ ca hc sinh bng vic b ng mt vi cõu hi, yờu cu hc sinh tỡm cõu
tr li trong sut tit hc tr li vo phn cui bi.
2. Phn While
Trong phn ny cú th thit k thờm cỏc hot ng lng ghộp khi get
feedback t phớa hc sinh to khụng khớ hc ho hng.
Trong một số tiết học, giáo viên có thể thiết kế thờm hoạt động trò chơi dựa

trên nhiệm vụ mà học sinh cần làm.
Ví dụ: Unit 13 (English 11 Ban cơ bản) Hobbies a. reading:
Cú quỏ nhiu cõu hi trong bi tp ny, vỡ th GV nờn chia bi tp ny
thnh 2 hot ng: H 1: HS tr li 5 cõu hi u; h 2: Thit k 4 cõu hi sau
thnh 5 cõu dng Multiple choice questions.
ở nhiệm vụ này, cú giáo viên có thể thiết kế trò chơi Lucky number.

Lớp học đợc chia làm 2 nhóm: A và B. Các nhóm lần lợt chọn câu hỏi và
trả lời. Mỗi câu trả lời đúng sẽ đợc 10 điểm. Trong đó câu số 4 là câu may mắn.
15


Nhóm nào chọn câu đó sẽ không phải trả lời và đợc thởng 10 điểm. Để tạo không
khí sôi nổi trong giờ dạy, giáo viên có thể áp dụng luật cờ ca-rô. Nếu nhóm nào
có 3 câu trả lời đúng thẳng hàng trớc, nhóm đó sẽ là ngời thắng cuộc. Giáo viên
cần chuẩn bị giải thởng cho ngời thắng cuộc.
GV cng cú th thit k thờm bi tp khỏc theo ch im ang hc nhm giỳp
HS hiu bi cn k hn.
Ví dụ 1: Unit 12 (English 11 Ban cơ bản) The Asian Games
e. language focus:
* Pronunciation: /str/ - /skr/ - /skw/
* Grammar:
1. Realative clauses (revision)
2. Omission of relative pronouns
phn ny cú 3 bi tp, trong ú cú 2 bi dng matching mnh quan
h vi mt mnh cho trc. GV cú th b mt trong 2 bi tp ú v thit k
thờm mt bi tp ụn li cỏch dựng ca cỏc i t quan h trong 2 loi mnh
quan h v ng thi thc hnh luụn phn lý thuyt v cỏc trng hp lc b
i t quan h va hc. Bi tp cú th c thit k nh sau:
Further practice: Fill in each blank a suible relative pronoun if necessary:

1. The boy _________ sat next to you is my friend.
A. who
B. x
C. whom
D. all are correct
2. Give back the money ________ you took.
A. x
B. which
C. whom
D. A & B are correct
4. Give me the ball ________ I lent you last Sunday.
A. which
B. #
C. that
D. All are correct
5. Michael told me about students _______have just got the scholarship.
A. which
B. x
C. who
D. B & C are correct
6. The film about _____ they are talking is fantastic.
A. x
B. which
C. that
D. all are correct
7. The boy _________ Mary likes is my son.
A. x
B. whom
C. which
D. A & B are correct

8. Some people ______ were arrested have now been released.
A. that
B. which
C. x
D. A & C are correct
9. The man ______ I introduced you to last night is thoughtful.
A. whom
B. that
C. X
D. all are correct
10. I dont like the stories __________ have unhappy endings.
A. who
B. which
C. x
D. B&C are correct

3. Phn Post.
Kỹ năng núi c s dng nh là một kỹ năng sản sinh (productive skill) sau
các hoạt động Nghe, Đọc, Viết: phn ny thit k nhim v dng núi c
xem l ph bin v hiu qu nht. Bng hỡnh thc ny giỏo viờn cú th to c hi
giao tip cho hc sinh, va cú th cng c li ni dung bi hc.
16


Ví dụ 1: Unit 12 (English 11 Ban cơ bản) The Asian Games
D. Writing:
Suppose Viet Nam is going to host the coming Asian Games. Write a
paragraph to describe the preparations for the coming Asian Games
using the cues below:
- build

- one more National Stadium, some sports buildings
and car parks.
- upgrade

- National Sports Centres and local stadiums
(because they are not in good conditions)
- training areas and roads to the sports buildings

- widen

- equip
- hotels and guest houses with the modern facilities
Trong giai đoạn (also
Sau khi
viết,services
giáo viên
cầu học
sinh làm việc theo cặp
special
foryêu
disable
athletes)
- promote & - preparations for the Asian Games on the radio
advertise
GV
tụ chc cho and
HS T.V.
thc hin hoạt động phỏng vấn: một em đóng vai nhà
recruitGames (-Organizer),
volunteers to

serve
Games
tổ chức -Asian
một
em the
đóng
vai phóng viên (Reporter).
(university
teachers
and
students
good
Học sinh sử dụng các thông tin gợi ý của phần with
viết để
hỏiEnglish)
và trả lời. Bài
phỏng vấn
của các em -cócompetition
thể dựa theo
sau:an official song
- hold
tomu
choose
Reporter :

Good morning, sir/ madam!
Id like to ask you some questions about our
preparation for the coming Asian Games.
Organizer: Im willing to answer any question.
Reporter : What do we need to upgrade ?

Organizer: We need to upgrade the National Sports Centers
and local stadiums.
Reporter : Why?
Organizer: ...
Reporter : .. . ?
Organizer: ....
Reporter : Thank you very much for your answers !
Ví dụ 2: Organizer:
Unit 8 (English
Ban cơ
Youre11welcome
! bản) celebrations

a. reading:
Sau khi hoàn
thành 3 nhiệm vụ chính của bài đọc, giáo viên chia học sinh
Questions:
thành từng cặp để hỏi
và đáp
dịplast
TếtTetnăm
ngoái của các em dựa theo hệ thống
1. How
wasvề
your
holiday?
câu hỏi gợi ý sau: 2. What you did decorate your house with ?
3. How many chung cakes did you make?
4. Did you receive lucky money ?
5. Who gave you lucky money ?

6. Who did you visit ?
7. What activities did you enjoy most during Tet?
.
17


Ví dụ 3: Unit 1 (English 11 Ban cơ bản) Friendship
c. listening:
Giáo viên chia học sinh thành nhóm 3 ngời hỏi và đáp về những thông tin
của Lan, hoc ca Long. Mỗi nhóm cử một em đóng vai Lan, hoặc Long để trả
lời, hai em còn lại đặt câu hỏi theo những thông tin vừa nghe đợc ở Task 1 và Task
2.
Example :
Student 1
: Who is your best friend?
Student 2 (Lan) : Ha is my best friend.
Student 3
: How did you meet?
Student 2 (Lan) : We used to live in the same residental area in Ha
Noi.
Student 1
: Where did you meet?
Student 2 (Lan) : I went on Do Son on a holiday and Ha went there
a. reading: Read
pasage
tothe
meet
me. and do the tasks that follow.
Student
: What

dolake
you or
likeriver,
about
her?
I like to 3be near water
sea,
that
is probably because I was
Student 2 (Lan) : I like her because she is very friendly, helpful
born in a village by and
the sea,
and I have lived most of my life close to water.
sociable.
When
I amphỏng
in some
place
is far
from
river and
I am
Nh vậy,
vấn,
hỏi which
- đáp
đợc
xemlake,
là những
hoạtsea,

động
hữurestless
hiệu có
I always
feelcác
that
there
is something
missing,
thể and
áp dụng
trong
giai
đoạn
Sau khi đọc,
nghe,even
viết though
m GVit is
cúsometimes
th thit k
hard for me to decide what it is.
thờm nhằm tạo thêm cơ hội cho học sinh thực hành nói để tăng cờng năng lực
Of course, the sports I like are the ones which need water sailing,
giao tiếp của các em.
rowing and swimming. It is possible to swim in small swimming pools, but
V. Thay bi khỏc theo ch trong SGK:
rowing and sailing are impossible without a lot of water. Rowing is best in
i vi mt s bi khú hoc khụng cun hỳt HS, GV cú th thay bng mt bi
a river and sailing on the sea or a big lake, but one can do some sailing on a
khỏcriver

cựngand
chone
can
v thit
k cỏcrow
bion
tpa phự
vi sea
i when
tngthe
HSweather
v m is
bo
certainly
lakehp
or the
mcgood.
tiờu bi ging.
Ví dụ: Unit
(English
Ban cơ bản)
and
recreation
Of the14
three
sports 11
swimming,
rowing
sailing I like rowing best
because it is the easiest to continue during the winter, when the water is too

A. READING
Theo
ch quan, tụi
thy bi c
dung
thc
hp dn
cold ýforkin
comfortable
swimming
and ny
the di
seavis ni
often
tookhụng
rough
forssailing.
Even 2on
the coldest
only
fog can stop
vi Task
khụng
phự hpday
vione
HS.row,
Do ú
cú ice
th on
thaythe

thwater
bngor
bithick
c sau:
one. Sometimes it is so cold when I go out rowing that drop of water freeze
wherever they fall. In such weather, it is not very pleasant to swim as one
cannot stay in the water very long. However, when one is rowing, one gets
warmer the longer one goes on.
18


Các dạng bài tập có thể được thiết kế như sau:
Task 1: The words in the box all appear in the reading text. Fill in the
blank with a suitalbe word/ phare.
close to

restless

missing

rough

freezes

1. When she returned the book to me, I found it had two pages _________.
2. My
________
Bank the
of Agricultural
Rural

Task
2: house
Readisthe
text andthe
choose
best optionand
A, B,
C orDevelopment.
D:
The type
chilren
grew does
_______
with the long wait.
1.3.What
of sport
he like?
4.A.We
can’t
swim now because the sea
is verywithout
_________.
Water
sports
B. Sports
water
0
5.C.Water
C. sea D. Sports played near lakes and river
Sports__________

played only at
on0the
2. Why does he like rowing best?
A. Because it makes him warmer B. Because he can still do it in cold days
C. Because it makes him stronger D. Because it is easier to play
3. Why are swimming and sailing not easy sports to continue in winter?
A. Because the sea is too rough
B. Because the sea is too cold
C. Because the water is too cold
D. Both A and C
4. Why is it unpleasant to swim in cold weather?
A. One can only stay in the water for a short time B. The water becomes icy
C. One stays in the weather for a long time
D. The water gets warmer
19
5. What does the word “which” in paragraph 1 refer to?
A. Lake
B. River
C. Sea
D. Some place


Task 3: Read the text again and decide whether the following statements
are true (T) or false (F)
T F
1. The writer was born in a sea town.
2. He feels uncomfortable when he is not near the water.
3. People can row and sail only on the sea.
4. Ice on the water or thick fog can prevent people from rowing.
5. The weather is always good when the writer going out rowing.

6. People
warmer while rowing, which keep them going on longer.
After
youget
read:
Work in group: Make a converstaion about what you like doing for
recreation.
Như vậy, việc thay đổi bài trong sách giáo khoa theo đúng chủ điểm có thể
giúp HS đạt được mục tiêu bài giảng đề ra một cách dễ dàng, hiệu quả hơn mà
vẫn đảm bảo đạt chuẩn KTKN.

20


Kết Luận
Việc dạy tiếng Anh cho học sinh THPT theo chơng trình sách giáo khoa
mới đang trong giai đoạn khởi đầu, nên có không ít khó khăn vớng mắc cần đợc
có biện pháp giải quyết sao cho việc giảng dạy đạt đợc mục tiêu đề ra một cách
hiệu quả. Trên đây là một vài suy nghĩ của tôi về việc s dng sỏch giỏo khoa
linh hot nhm t chun kin thc k nng trong ging dy HS khi 11.
Vấn đề khó khăn trong vic ging dy l trỡnh HS khụng ng u,
nhiu em khụng kin thc cn thit ỏp ng yờu cu ca cỏc bi tp trong
sỏch giỏo khoa. Hn na, sỏch giỏo khoa c ó cú ỏp ỏn sn l ro cn khụng
nh ti hiu qu bi giangrcuar giỏo viờn.
Do đó, trong tài liệu này tôi đã đa ra một số kinh nghiệm khi s dng sỏch
giỏo khoa linh hot với sự trợ giúp của giáo án điện tử, handouts, posters, tranh
nh để đạt hiểu quả mục tiêu tiết dạy theo chun KTKN.
1. Kết quả đạt đợc:
Qua thực tế giảng dạy mụn Ting Anh khi 11 s dng sỏch giỏo khoa mt
cỏch linh hot theo chun KTKN vi vic vi vic lc b, thit k thờm, thit k

li cỏc hot ng trong sỏch giỏo khoa hoc thay bi mi sao cho phự hp vi
i tng HS, tụi nhn thy hiu qu bi ging c nõng cao rừ rt. Trong cỏc
tit hc, a s HS ho hng, tớch cc tham gia xõy dng bi vỡ cỏc bi tp phự
hp vi trỡnh ca cỏc em; cỏc hot ng cp nhúm cng phỏt huy mt cỏch
hiu qu hn vỡ cỏc em khụng th li vo ỏp ỏn sn.
Hơn nữa, việc kt hp s dng mỏy chiu, tranh nh, posters, handouts,
21


trong tiết dạy thực sự là một giải pháp tt cho vic s dng sỏch giỏo khoa linh
hot , giúp giáo viên chủ động thit k cỏc hot ng phự hp vi cho tiến trình
dạy học, m bo mc tiờu bi ging theo chun kin thc k nng.
2. Khó khăn:
Khi s dng linh hot sỏch giỏo khoa, GV gp phi khụng ớt nhng khú
khn.
Mt l, vic thit k thờm, thit k li cỏc bi tp trong sỏch giỏo khoa tn
rt nhiu thi gian. Hn na, khi t son cỏc bi tp, GV cn phi cõn nhc k
n chớnh xỏc ca cỏc bi tp m mỡnh a ra.
Hai l, bi giỏo ỏn son nờn c ging dy hiu qu nht khi s dng
giỏo ỏn in t. M việc sử dụng giáo án điện tử đôi khi bất tiện vì nó phụ thuộc
nhiều vào các thiết bị nh máy tính, máy chiếu, nguồn điện những thiết bị điện
tử khó tính có thể gây trục trặc bất cứ lúc nào.
Th ba l GV phi t chi phớ cho vic phụ tụ cỏc bi tp son li phỏt
cho HS.
3. Đề xuất, kiến nghị:
Để việc s dng sỏch giỏo khoa linh hot trong ging dy theo chun
KTKN một cách hiệu quả rất cần sự hỗ trợ của nhà trờng về cơ sở vật chất nh
phòng nghe nhìn, máy tính và máy chiếu đa năng. Đặc biệt, nhà trờng có thể dành
riêng cho bộ môn tiếng Anh hai phòng nghe nhìn với đầy đủ trang thiết bị để các
bài giảng điện tử có thể đợc thực hiện một cách hiệu quả nhất.

Tóm lại, việc dạy và học bộ môn Tiếng Anh theo chơng trình sách giáo
khoa mới sẽ đạt đợc nhiều tiến bộ đáng kể nếu giáo viên chúng ta thực sự tâm
huyết với công việc, cầu thị, không ngừng học hỏi để nâng cao trình độ chuyên
môn cũng nh trình độ áp dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy. Đồng thời, sự
quan tâm từ phía các cấp lãnh đạo về cơ sở vật chất luôn là yếu tố quan trọng để
góp phần tạo nâng cao chất lợng dạy học. Mong rằng trong thi gian ti, cht
lng ging dy Tiếng Anh sẽ đợc nõng cao với việc s dng sỏch giỏo khoa linh
hot theo ỳng tinh thn chun kin thc v chun k nng!
Xin chân thành cảm ơn!

22


23



×