Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Giáo Án Lý Thuyết Bài Cấu Tạo Máy Điện Một Chiều

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 32 trang )

GIÁO ÁN LÝ THUYẾT
GIÁO ÁN SỐ: 01.

Thời gian thực hiện:

01 tiết

Lớp: điện 4

Số giờ đã giảng:
Thực hiện ngày
TÊN BÀI:

tháng

năm 2006.

CẤU TẠO MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU

- Mục đích: Qua bài học này giúp học sinh hiểu được cấu tạo của máy điện một chiều.
- Yêu cầu: Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng:
+ Liệt kê được các bộ phân chính của máy điện một chiều.
+ Trình bày được chức năng của các bộ phận chính trong máy điện một chiều.
I. ỔN ĐỊNH LỚP:

Thời gian: 02 phút.

- Số học sinh vắng:

Tên:


II. KIỂM TRA BÀI CŨ:

Thời gian: 0 phút.

- Câu hỏi kiểm tra:…………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
Dự kiến học sinh kiểm tra:
Tên:
Điểm
III. GIẢNG BÀI MỚI:

Thời gian: 40 phút.

- Đồ dùng và phương tiện dạy học: Bảng, phấn, giáo án, giáo trình, vật thực.
- Nội dung, phương pháp:
TT

NỘI DUNG GIẢNG DẠY

PHƯƠNG PHÁP

T.gian

ChươngI: MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
Bài 1: Cấu Tạo Máy Điện Một Chiều

40p

1


Cấu tạo:
Giảng giải, phát vấn, vật thật.
Máy điện một chiều có cấu tạo gồm các bộ Vẽ hình:
phận chính là:
1- Cổ góp điện
2- Chổi than (chổi điện)
3- Rôto
4- Cực từ
5- Cuộn cảm (cuộn kích từ)
6- Stato
7- Cuộn dây phần ứng

25p

2

Các bộ phận chính của máy điện một chiều
- Stato: Stato còn gọi là phần cảm.
gồm lõi thép bằng thép đúc, có tác dụng
vừa là mạch từ, vừa là võ máy.
- Rôto: rôto còn được gọi là phần ứng
(phần quay). là lõi thép gồm các lá thép

15

Giảng giải, ghi bảng, trực quan.
GV: Thế nào gọi là cạnh tác dụng?
-HS: là phần dây quấn được đặt
trong rãnh stato.


-1-


ghép lại và dây quấn.
2 cạnh
- Dây quấn phần cảm: tạo ra từ trường
tác dụng
phần cảm hay từ trường kích từ.
của 1pt
- Dây quấn phần ứng:
Gồm các phần tử nối lại với nhau, mỗi
phần tử dây quấn có nhiều vòng dây và hai
đầu dây.
Phần tử được nối với hai đầu phiến góp.
1
2
Hai cạnh tác dụng của phần tử dây quấn
đặt trong hai rãnh rôto.
phiến
- Cổ góp: gồm các phiến góp bằng đồng,
góp
các phiến góp được cách điện với nhau, cổ
góp có dạng hình trụ, gắn vào đầu trục
rôto. Các đầu dây của phần tử nối với GV: Phiến góp là gì?
phiến góp.
HS: Là các lam, làm bằng đồng.
- Chỗi than: làm bằng than graphit. Các
chỗi than tỳ chặt lên cổ góp nhờ lò xo và
giá chỗi than gắn chặt trên nắp máy cố
GV: Lưu ý khi chọn chổi than để

định.
thay thế?
HS: chọn loại phù hợp.
TT
IV

TT
V

NỘI DUNG GIẢNG DẠY

PHƯƠNG PHÁP

TỔNG KẾT BÀI:
Giảng giải, phát vấn
Hệ thống lại ý chính của bài
GV: kể tên các bộ phận chính của
- Cấu tạo máy điện gồm các bộ phận chính. máy điện.
HS: gồm: dây quấn, cổ góp, cực từ.
NỘI DUNG GIẢNG DẠY
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Nêu cấu tạo của máy điện một chiều?

PHƯƠNG PHÁP
Đọc, HS ghi

Lê Thúc Thành.

-2-


2p

T.gian
1p

VI. TỰ RÚT KINH NGHIỆM: (chuẩn bị, tổ chức, thực hiện)
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………..
TRƯỞNG TỔ BỘ MÔN
Ngày tháng 9 năm 2006.
Chữ ký giáo viên

Trần Anh Linh

T.gian


GIÁO ÁN LÝ THUYẾT
GIÁO ÁN SỐ: 02.

Thời gian thực hiện:

02 tiết

Lớp: điện 4

Số giờ đã giảng: 0
Thực hiện ngày
TÊN BÀI:


tháng năm 2006.

DÂY QUẤN PHẦN ỨNG MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU

- Mục đích: Qua bài học giúp học sinh hiểu được các khái niệm và thông số kỹ thuật cơ bản
của bộ dây quấn phần ứng máy điện một chiều.
- Yêu cầu: Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng:
+ Trình bày được các khái niện về dây quấn phần ứng của máy điện một chiều.
+ Trình bày và phân biệt khái niện về dây quấn kiểu xếp và dây quấn kiểu sóng.
+ Trình bày được các đại lượng đặc trưng của dây quấn phần ứng máy điện một chiều.
I. ỔN ĐỊNH LỚP:
- Số học sinh vắng:

Thời gian: 01 phút.
Tên:

II. KIỂM TRA BÀI CŨ:

Thời gian: 03 phút.

- Câu hỏi kiểm tra: Em hãy nêu cấu tạo của máy điện một chiều?
………………………………………………………………………………………..
Dự kiến học sinh kiểm tra:
Tên:
Điểm
III. GIẢNG BÀI MỚI:

Thời gian: 80 Phút.

- Đồ dùng và phương tiện dạy học: Bảng, phấn, giáo án, giáo trình.

- Nội dung, phương pháp
TT

NỘI DUNG GIẢNG DẠY

PHƯƠNG PHÁP

THỜI
GIAN

I
1

Khái niệm:
Dây quấn phần ứng:
- Dây quấn phần ứng gồm nhiều phần tử được
nối lại với nhau theo một quy luật nhất định.
+ Phần tử: là phần dây quấn nằm giữa hai phiến
góp kế tiếp nhau theo sơ đồ nối dây
+ Cạnh tác dụng của phần tử là phần bối dây
nằm trong rãnh rôto.
+ Hai đầu dây của phần tử được nối với hai
phiến góp và nối với hai đầu dây của hai phần tử
khác.

Giảng giải, phát vấn.
GV: Dây quấn phần ứng là
gì?
HS: là dây quấn được quấn ở
mạch phần ứng…


20p

2

a
phần tử 1

Rãnh nguyên tố:
phần tử 2
Trong một rãnh có hai cạnh tác dụng được gọi là
b
rãnh nguyên tố, để phân biệt với một rãnh có
nhiều cạnh tác dụng ta kí hiệu rãnh nguyên tố là GV: thế nào gọi là cạnh tác
Znt. Nếu một rãnh có 2u cạnh tác dụng thì bằng u dụng của một phần tử?
rãnh nguyên tố.
HS: Là phần dây quấn được
Gọi S là số phần tử.
-3-

1 2 3 4
1
1

phiến góp


Gọi Z là số rãnh thực của Rôto.
đặt trong rãnh stato của một
Mối quan hệ giữa S,Z và Znt là Znt=u.Z=S

phần tử.
Mặc khác mỗi phiến góp được nối với
hai đầu dây của hai phần tử khác nhau, nên số
phiến góp bằng số phần tử.
Gọi G là số phiến góp ta có G=S
Vậy ta có Znt=Z=S=G.

II
1

2

Các phương pháp quấn dây:
Quấn dây kiểu xếp:
Dây quấn kiểu xếp có hai loại là quấn xếp đơn
và quấn xếp phức, trong quấn đơn và quấn phức
có quấn xếp trái và xếp phải.
- Ở dây quấn xếp phải hai đầu phần tử được nối
hai phiến góp gần nhau và hai phần tử nối tiếp ở
gần nhau. Phần tử thứ hai nối tiếp sau phần tử
thứ nhất ở bên phải của nó.

25p

11

22

1


33

44

Quấn xếp phải

- Ở dây quấn xếp trái là phần tử thứ hai nối tiếp
sau phần tử thứ nhất ở bên trái của nó.
Dây quấn kiểu sóng:
Dây quấn kiểu sóng: là dây quấn có hai đầu phần
tử được nối với hai phiến góp cách xa nhau và
hai phần tử nối tiếpnhau ở xa nhau (giống như
làn sóng)

3
1

1

2

1

1

Quấn xếp trái

1
Dây quấn sóng


III
1

2

Các đại lượng đặc trưng

35p

Bước dây quấn thứ nhất:
Kí hiệu : y1
Bước dây quấn thứ nhất là khoảng cách giữa hai
cạnh tác dụng của một phần tử, được tính bằng
số rãnh nguyên tố và cũng là khoảng cách của
Z nt
một bước cực. y1 =
2p
Bước dây quấn thứ hai
Kí hiệu y2: là khoảng cách giữa cạnh tác dụng
thứ hai của phần tử thứ nhất và cạnh tác dụng
thứ nhất của phần tử thứ hai nối tiếp sau nó theo
sơ đồ dây quấn. Bước dây quấn y2 phụ thuộc vào
kiểu dây quấn.

GV: Ý nghĩa của bước dây
quấn là gì?.
HS: thể hiện khoảng cách nối
dây giữa các phần tử…
y1


y2

y

1 234
1 1
yG

3

Bước dây quấn tổng hợp y: là khoảng cách giữa
hai cạnh tương ứng của hai phần tử liên tiếp
-4-


nhau.
4

TT
IV

TT
V

Bước trên cổ góp:
Kí hiệu yG
Bước trên cổ góp là khoảng cách giữa hai phiến
góp nối với hai cạnh tác dụng của một phần tử.
yG có thể có giá trị âm, dương, lớp hay nhỏ phụ
thuộc vào kiểu dây quấn.

+ Với dây quấn xếp ta có y G = ± m, m là
số tự nhiện.
- dấu + là quấn xếp phải
- dấu - là quấn xếp trái.
+ Với dây quấn sóng ta có
G m
, m là số tự nhiện.
yG =
p
- dấu + là quấn phải
- dấu - là quấn trái.

NỘI DUNG GIẢNG DẠY
TỔNG KẾT BÀI:
Hệ thống lại ý chính của bài
- Khái niệm dây quấn.
- Phân loại kiểu dây quấn phần ứng.
- các đại lượng đặc trưng của dây quấn.

y1
y2
y

1
yG

PHƯƠNG PHÁP

T.gian


Giảng giải, phát vấn
GV: kiểu dây quấn xếp và quấn sóng
các đại lượng bước dây quấn nào
giống nhau?
HS: bước dây quấn thứ nhất y1...

4p

PHƯƠNG PHÁP

T.gian

NỘI DUNG GIẢNG DẠY

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Đọc, HS ghi
Cho một máy có số liệu sau: Z nt=24, 2p=4.
tính các đại lượng đặc trưng.

2p

VI. TỰ RÚT KINH NGHIỆM: (chuẩn bị, tổ chức, thực hiện)
………………………………………………………………….
TRƯỞNG TỔ BỘ MÔN

Ngày

Trần Anh Linh

tháng năm 2006.

Chữ ký giáo viên

Lê Thúc Thành.

-5-


GIÁO ÁN LÝ THUYẾT
GIÁO ÁN SỐ: 03

Thời gian thực hiện:

02 tiết

Lớp: điện 4

Số giờ đã giảng:
Thực hiện ngày
TÊN BÀI:

tháng

năm 2006.

DÂY QUẤN KIỂU XẾP

- Mục đích: Qua bài học giúp học sinh hiểu được về chế độ bố trí dây quấn, sơ đồ, biểu đồ nối
dây quấn của bộ dây quấn phần ứng máy điện một chiều.
- Yêu cầu: Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng:
+ Trình bày được phương pháp tính các đại lượng đặc trưng của dây quấn.

+ Trình bày được cách vẽ và vẽ biểu đồ nối dây.
+ Trình bày cách vẽ và vẽ sơ đồ nối dây phần ứng của máy điện một chiều.
I. ỔN ĐỊNH LỚP:
- Số học sinh vắng:

Thời gian: 01 phút.
Tên:

II. KIỂM TRA BÀI CŨ:

Thời gian: 04 phút.

- Câu hỏi kiểm tra: Em hãy nêu các đại lượng đặc trưng của dây quấn phần ứng máy điện một
chiều?
Dự kiến học sinh kiểm tra:
Tên:
Điểm
III. GIẢNG BÀI MỚI:

Thời gian: 80 Phút.

- Đồ dùng và phương tiện dạy học: Bảng, phấn, giáo án, giáo trình.
- Nội dung, phương pháp
TT

NỘI DUNG GIẢNG DẠY

PHƯƠNG PHÁP

IV


Dây quấn kiểu xếp

1

Dây quấn xếp đơn.

a

Tính toán bước dây quấn:
Cho máy điện một chiều có các thông số sau:
Số rãnh Z=Znt=S=G=16 rãnh, số cực từ 2p=4
cực, bước cổ góp yG=+1. Tính toán và vẽ sơ
đồ khai triển dây quấn phần ứng (kiểu xếp)
của máy điện một chiều.
- Bước dây quấn thứ nhất:
Z nt
16
±ε =
=4
y1=
2p
4
- Bước cổ góp yG=1 (dây quấn xếp phải)
Biểu đồ nối dây:
- Biểu điễn biểu đồ nối dây có hai dòng, dòng
trên chỉ cạnh tác dụng ở lớp trên và dòng dưới
chỉ cạnh tác dụng ở lớp dưới.
- Cách vẽ biểu đồ nối dây: Bắt đầu từ phần tử


b

Giảng giải, tranh minh họa,

THỜI
GIAN
80
35

-6-

GV: Bước trên cổ góp là gì?
HS:là khoảng cách giữa hai phiến
góp nối với hai cạnh tác dụng của
một phần tử.

GV: Phần tử dây quấn là gì?
HS: Là phần dây quấn nằm giữa
hai phiến góp kế tiếp nhau.


thứ nhất, phần tử này có cạnh tác dụng thứ
nhất đặt ở lớp trên của rãnh, cạnh tác dụng
thứ hai đặt ở lớp dưới của rãnh 1+y1=1+4=5.
- Đầu dây của phần tử này được nối với phiến
góp 1 và 2 (vì yG=1 dây quấn xếp phải).
- Tình tự nối các phần tử trong rãnh như hình
vẽ:

c


2

a

b

lớp
trên
lớp
dưới

1

2

3

4

5

6

7

8

5


6

7

8

9

10

11

12

9

10

11

12

1
3

1
4

15


161

1
3

1
4

15

16

1

2

3

4

Sơ đồ khai triển dây quấn:
- Để vẽ sơ đồ khai triển dây quấn ta vẽ 16 Vẽ Hình sơ đồ khai triển dây quấn:
rãnh và qui ước ở lớp trên vẽ bằng đường liền
nét và cạnh tác dụng ở lớp dưới vẽ bằng
đường đứt nét.
- Cách vẽ sơ đồ khai triển dây quấn: đặt lần
lược 16 phần tử vào 16 rãnh, bắt đầu từ phần
tử thứ nhất, cạnh thứ nhất của phần tử nối với
phiến góp đổi chiều thứ nhất đặt vào rãnh 1
(đường liền nét) ở lớp trên và cạnh thứ hai

của phần tử thứ nhất được đặt lớp dưới của
rãnh thứ 5 (đường đứt nét) và nối với phiến
góp 2.
Tiếp tục nối tương tự với phần tử thứ hai, thứ
ba….. cho đến phần tử thứ 16 rồi trở về phiến
đổi chiều số 1. Ta được một mạch vòng khép
kín được đặt đúng dưới các cực từ.
Dây quấn xếp phức:
Gồm các phần tử số lẽ.
- Điểm khác nhau giữa dây quấn xếp đơn và
lớp
1 3 5
7
9
11 1
dây quấn xếp phức là bước dây quấn yG=m, trên
3
với dây quấn phức m=2,3…, thông thường
lớp
yG=2.
dưới 7 9 11 1
15 17 19
- Các bước dây quấn khác tính tương tự như
3
dây quấn đơn.
Tính toán các đại lượng đặc trưng:
Cho máy điện có các thông số sau Znt=24,
2p=4, yG=2. tính và vẽ biểu đồ nối dây, sơ đồ
khai triển dây quấn.
Z nt

24
±ε =
=6
- Bước dây quấn y1=
2p
4
- Bước cổ góp yG=2

lớp
trên

1
3

15

17

19

21

23

lớp
dưới

19

21


23

1

3

5

1

Biểu đồ nối dây:
Gồm các phần tử chẳng:
- Có các số liệu tính toán về bước dây quấn ta
lớp
2 4
6
8 10 12 1
lập biểu đồ thứ tự nối dây các phần tử.
trên
4
- Bắt đầu từ phần tử thứ nhất 1, phần tử này
có cạnh tác dụng đặt ở lớp trên của rãnh 1, lớp
dưới 8 10 12 1 16 18 20
vậy cạnh tác dụng còn lại phải đặt ở lớp dưới
4
của rãnh là 1+y1=1+6=7.
-7-

45



- Hai đầu dây của phần tử này được nối vào
phiến góp 1 và 3. vì yG=2.
- Do yG=2 nên phần tử nối tiếp với phần tử 1
theo sơ đồ dây quấn là phần tử 1+yG=1+2=3
Tiếp tục theo qui luật này cho các phần tử còn
lại ta được biểu đồ nối dây như hình vẽ bên,
gồm các phần tử số lẽ và chúng nối với nhau
tạo thành vòng kín.
Tiếp tục với phần tử chẳng, ta được biểu đồ
nối dây tương tự.
c

lớp
trên

1
4

16

18

20

22

1
4


lớp
dưới

20

22

24

2

4

6

2

Sơ đồ khai triển dây quấn:
Hình vẽ sơ đồ khai triển dây quấn.
Vẽ sơ đồ khai triển dây quấn với qui luật như
dây quấn xếp đơn.
Dựa vào biểu đồ nối dây ta có phần tử 1 nối 3
và tiếp tục 5….đến khép kín mạch gồm phần
tử số lé và tiếp phần tử 2 nối với 4 tương tự
đến hết phần tử chẳng.
Do yG=2 nên bề rộng chổi than lấy bằng hai
phiến góp.
Từ dó ta vẽ được sơ đồ khai triển dây quấn
như hình vẽ bên.


TT

NỘI DUNG GIẢNG DẠY

PHƯƠNG PHÁP

T.gian

IV

TỔNG KẾT BÀI:
Hệ thống lại ý chính của bài:
Cách vẽ biểu đồ nối dây và sơ đồ khai triển
dây quấn.

Giảng giải, phát vấn
GV: Để vẽ được biểu đồ nối dây cần
dựa vào các đại lượng đặc trưng gi?
HS: dựa vào các đại lượng như bước
dây quấn, bước cực từ....

4p

TT

NỘI DUNG GIẢNG DẠY

PHƯƠNG PHÁP


V

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Đọc, HS ghi.
Cho một máy có số liệu sau: Z nt=18, 2p=4,
yG=-1. Tính các đại lượng đặc trưng, vẽ
biểu đồ nối dây và sơ đồ khai triển dây
quấn.

T.gian
1p

VI. TỰ RÚT KINH NGHIỆM: (chuẩn bị, tổ chức, thực hiện)
………………………………..............................................………………………………….
………………………………..............................................………………………………….
TRƯỞNG TỔ BỘ MÔN

Ngày

Trần Anh Linh

tháng năm 2006.
Chữ ký giáo viên

Lê Thúc Thành.
-8-


GIÁO ÁN LÝ THUYẾT
GIÁO ÁN SỐ: 04


Thời gian thực hiện:

02 tiết

Lớp: điện 4

Số giờ đã giảng:
Thực hiện ngày
TÊN BÀI:

tháng

năm 2006.

DÂY QUẤN KIỂU SÓNG

- Mục đích: Qua bài học giúp học sinh hiểu được về chế độ bố trí dây quấn, sơ đồ, biểu đồ
nối dây quấn kiểu sóng của bộ dây quấn phần ứng máy điện một chiều.
- Yêu cầu: Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng:
+ Trình bày được phương pháp tính các đại lượng đặc trưng của dây quấn.
+ Trình bày cách và vẽ biểu đồ nối dây.
+ Trình bày cách vẽ và vẽ sơ đồ nối dây phần ứng của máy điện một chiều.
I. ỔN ĐỊNH LỚP:
- Số học sinh vắng:

Thời gian: 01 phút.
Tên:

II. KIỂM TRA BÀI CŨ:


Thời gian: 04 phút.

- Câu hỏi kiểm tra: Em hãy trình bày cách vẽ biểu đồ nối dây giữa các phần tử của dây quấn
kiểu xếp đơn?
Dự kiến học sinh kiểm tra:
Tên:
Điểm
III. GIẢNG BÀI MỚI:

Thời gian: 80 Phút.

- Đồ dùng và phương tiện dạy học: bảng, phấn, giáo án, giáo trình.
- Nội dung, phương pháp:
TT

NỘI DUNG GIẢNG DẠY

V

Dây quấn kiểu sóng

1

Dây quấn sóng đơn
Tính toán bước dây quấn:
Đặc điểm của dây quấn sóng là hai đầu
của một phần tử nối với hai phiến góp
cách xa nhau và hai phần tử nối tiếp nhau
theo sơ đồ dây quấn nằm cách xa nhau.

Z nt
±ε
- Bước dây quấn: y1=
2p
G±m
- Bước cổ góp yG=
p
* Cho máy điện có thông số gồm Z nt=15,
2p=4, m=-1 dây quấn sóng đơn, quấn

a

PHƯƠNG PHÁP

THỜI
GIAN

Giảng giải, tranh minh họa,

80p

GV: Bước dây quấn thứ nhất là gì?
HS: là khoảng cách giữa hai cạnh tác
dụng của một phần tử.

35

GV: Tính các đại lượng đặc trưng gì?
HS: tính bước dây quấn…
-9-



b

c

1

a

trái.
+ Tính các bước dây quấn:
Z nt
15 3
±ε = − =3
y1=
2p
4 4
chọn dây quấn bước ngắn Ε=-3/4.
G − m 15 − 1
=
= 7 y2=y1-y=7-3=4
yG=
p
2
Biểu đồ nối dây:
- Sau khi có các số liệu tính toán về bước
dây quấn y1, y2, yG… ta lập biểu đồ nối
dây.
- Bắt đầu từ phần tử thứ nhất 1, phần tử

này có cạnh tác dụng thứ nhất đặt ở lớp
trên của rãnh 1, vậy cạnh tác dụng cơn lại
sẽ đặt ở lớp dưới của rãnh 1+y1=1+3=4.
- Đầu dây của phần tử này được nối với
phiến góp 1 và phiến góp 1+yG=1+7=8.
- Do yG=7 nên phần tử nối tiếp với phần
tử 1 theo sơ đồ dây quấn là 1+yG=1+7=8.
Tiếp tục thực hiện với phần tử tiếp theo
theo qui luật ta vẽ được biểu đồ nối dây.
Sơ đồ khai triển dây quấn (sơ đồ trải)
- Để vẽ sơ đồ khai triển dây quấn ta vẽ 15
rãnh và qui ước lớp trên vẽ bằng đường
liền nét, lớp dưới vẽ bằng đường đứt nét.
- Cách vẽ sơ đồ: Ta đặt lần lược 15 phần
tử vào 15 rãnh, theo biểu đồ nối dây ta
nối phần tử 1 với phần tử 8, tiếp đến là
phần tử 15…vv tiếp tục như thế ta được
sơ đồ khai triển dây quấn như hình vẽ.H
- Dây quấn đơn nên bề rộng chổi than lấy
bằng một phiến góp
Dây quấn sóng phức.
- Điểm khác nhau giữa dây quấn sóng
đơn và dây quấn sóng phức là bước dây
quấn yG=m, với dây quấn phức
m=2,3,4…, thông thường yG=2.
- Các bước dây quấn khác tính tương tự
như dây quấn đơn.
Tính toán bước dây quấn
Cho máy điện có số liệu gồm Z=Z nt=18,
2p=4, m=2. Tính bước dây quấn, vẽ sơ

đồ nối dây và khai triển dây quấn.
- Các bước dây quấn:
Z nt
18 2
±ε = − =4
y1=
2p
4 4
chọn dây quấn bước ngắn ε=2/4.
G − m 18 − 2
=
=8
yG=
p
2

lớp
trên
lớp
dưới

lớp
trên
lớp
dưới

1

8


15

7

1
4

6

1
3

5

4

11

3

10

2

9

12

4


11

3

10

2

9

15

7

1
4

6

1
3

5

12

1

8


1

Hình vẽ sơ đồ khai triển dây quấn.

45p
GV: Sự khác nhau giữa dây quấn
kiểu sóng đơn và dây quấn kiểu sóng
phức?
HS: Bước dây quấn yG=m.
quấn đơn m=1, quấn phức m=2,3…
Biểu đồ nối dây
lớp
trên

1

9

17

7

15

5

1
3

lớp

dưới

5

1
3

3

11

1

9

17

lớp
trên

1
3

11

1

Vòng kín

- 10 -


3


lớp
dưới

b

c

TT
IV

TT
V

17

7

15

Biểu đồ nối dây:
Có các số liệu tính toán về bước dây quấn
lớp
2 10 18 8
16 6
1
ta lập biểu đồ thứ tự nối dây các phần tử.

trên
4
- Bắt đầu từ phần tử thứ nhất 1, phần tử
này có cạnh tác dụng đặt ở lớp trên của lớp
dưới 6 1
4
12 2
10 18
rãnh 1, vậy cạnh tác dụng còn lại phải đặt
4
ở lớp dưới của rãnh là 1+y1=1+4=5.
- Hai đầu dây của phần tử này được nối
vào phiến góp 1 và 9. vì yG=8.
lớp
1
4 12 1
Vòng kín
- Do yG=8 nên phần tử nối tiếp với phần trên 4
tử 1 theo sơ đồ dây quấn là phần tử lớp
1+yG=1+8=9 Tiếp tục theo qui luật này dưới 18 8 16
cho các phần tử còn lại ta được biểu đồ
nối dây như hình vẽ bên, gồm các phần
tử số lẽ và chúng nối với nhau tạo thành
vòng kín.
Tiếp tục với phần tử chẳn, ta được biểu
đồ nối dây tương tự.
Sơ đồ khai triển dây quấn:
Hình vẽ sơ đồ khai triển dây quấn
- Để vẽ sơ đồ khai triển dây quấn ta vẽ 18
rãnh và qui ước lớp trên vẽ bằng đường

liền nét, lớp dưới vẽ bằng đường đứt nét.
- Cách vẽ sơ đồ: Ta đặt lần lược 18 phần
tử vào 18 rãnh, theo biểu đồ nối dây ta
nối phần tử 1 với phần tử 9, tiếp đến là
phần tử 17, phần tử 7…vv tiếp tục như
thế ta được sơ đồ khai triển dây quấn như
hình vẽ.H
- Dây quấn sóng phức nên bề rộng chổi
than lấy bằng hai phiến góp
NỘI DUNG GIẢNG DẠY

PHƯƠNG PHÁP

TỔNG KẾT BÀI:
Giảng giải, phát vấn.
Hệ thống lại ý chính của bài
GV: Để vẽ phần tử đầu tiên của sơ
Cách vẽ biểu đồ nối dây và sơ đồ khai đồ cần dựa vào đại lượng đặc trung
gì?
triển dây quấn.
HS: bước dây quấn
NỘI DUNG GIẢNG DẠY

PHƯƠNG PHÁP

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Đọc, HS ghi
Cho một máy có số liệu sau: Z nt=24,
2p=4, m=2. Tính và vẽ sơ đồ khai triển
dây quấn.


VI. TỰ RÚT KINH NGHIỆM: (chuẩn bị, tổ chức, thực hiện)
………………………………………………………………….
TRƯỞNG TỔ BỘ MÔN
Ngày tháng năm 2006.
- 11 -

T.GIAN
4p

T.GIAN
1p


Chữ ký giáo viên

Trần Anh Linh

Lê Thúc Thành.
GIÁO ÁN LÝ THUYẾT

GIÁO ÁN SỐ: 05

Thời gian thực hiện: 02 tiết

Lớp: điện 4

Số giờ đã giảng:
Thực hiện ngày
TÊN BÀI:


tháng

năm 2006.

PHÂN LOẠI MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU

- Mục đích: Qua bài học giúp học sinh hiểu được cách phân loại của máy điện một chiều
theo phương pháp kích thích.
- Yêu cầu: Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng:
+ Trình bày được cách phân loại của máy điện một chiều.
+ Trình bày được cách phân loại của máy điện một chiều theo phương pháp kích thích.
+ Liệt kê được các loại máy điện theo phương pháp kích thích.
I. ỔN ĐỊNH LỚP:
- Số học sinh vắng:

Thời gian: 1 phút.
Tên:

II. KIỂM TRA BÀI CŨ:

Thời gian: 4 phút.

- Câu hỏi kiểm tra: Em hãy trình bày cách vẽ sơ đồ khai triển dây của dây quấn phần ứng
máy điện một chiều với dây quấn kiểu sóng đơn?
Dự kiến học sinh kiểm tra:
Tên:
Điểm
III. GIẢNG BÀI MỚI:


Thời gian: 80 Phút.

- Đồ dùng và phương tiện dạy học: Bảng, phấn, giáo án, giáo trình.
- Nội dung, phương pháp
TT

NỘI DUNG GIẢNG DẠY

PHƯƠNG PHÁP

1

Phân loại máy phát điện một chiều.

Giảng giải, viết bảng.
Dựa vào phương pháp cung cấp dòng điện kích GV: Nguồn điện dùng để
cung cấp cho mạch điện kích
từ, để phân loại máy điện một chiều như sau:
từ ?
- Máy điện một chiều kích từ độc lập
- Máy điện một chiều kích từ tự kích trong đó HS là nguồn một chiều như
ácqui….
gồm:

2

+ Máy điện một chiều kích từ nối tiếp
+ Máy điện một chiều kích từ song song
+ Máy điện một chiều kích từ hỗn hợp.
Máy phát điện một chiều kích từ độc lập


- 12 -

THỜI
GIAN
10p


a

b

c

TT
IV

TT

Mạch tương đương của máy phát kích từ độc
35p
lập:
- R là điện trở phụ tải
- Rkt là điện trở kích từ.
- Rđc là điện trở điều chỉnh dòng điện kích từ.
- Ukt là điện áp đưa vào mạch kích từ.
- U là điện áp tải lấy ra từ máy phát
- Ikt là dòng điện kích từ.
- Iư là dòng điện phần ứng.
- It là dòng điện tải

Phương trình dòng điện và điện áp:
GV: Dòng điện kích từ?
30
- Mạch kích từ:
Ukt = Ikt(Rkt+Rđc)
(1) HS: là dòng điện chạy trong
mạch kích từ.
- Mạch phần ứng
It=Iư
(2)
U = Eư – Iư.Rư
(3) GV: Khi cho máy mang tải
* Quá trình hoạt động: Khi dòng điện tải tăng I t thì dòng điện Iư tăng hay
thì dòng điện phần ứng tăng I ư (pt1) kéo theo giảm?
HS:dòng điện phần ứng tăng.
điện áp giảm U xuống (pt2) do hai yếu tố:
+ Do tác dụng của từ trường phần ứng làm cho GV: Khi cho máy mang tải
từ thông φ giảm kéo theo sức điện động E ư giảm tăng dần thì điện áp U tăng
hay giảm?
(Eư=ke.n.φ)
+ Điện áp rơi trong mạch phần ứng tăng.
HS: điện áp giảm
U
* Quá trình xác lập đặc tính ngoài như sau:
U=f(It)
+ Khi dòng điện tải tăng thì điện áp giảm, để giữ
cho điện áp máy phát không đổi ta phải tăng
dòng điện kích từ bằng cách điều chỉnh biến trở.
I
Ưu nhược điểm, ứng dụng:

- Ưu điểm: Dể điều chỉnh điện áp
GV: Các phương pháp tạo ra
nguồn điện một chiều?
- Nhược điểm: Phải cần nguồn kích từ.
- Ứng dụng: được sử dụng trong các hệ thống HS: từ máy phát một chiều.
máy phát và động cơ để truyền động cho máy HS: Biến đổi từ nguồn xoay
cán, máy cắt kim loại ..
chiều sang nguồn một chiều.
- Nguồn ácqui…..
NỘI DUNG GIẢNG DẠY
TỔNG KẾT BÀI:
Hệ thống lại ý chính của bài

PHƯƠNG PHÁP
Giảng giải

NỘI DUNG GIẢNG DẠY

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Đọc, HS ghi
Vẽ sơ đồ cơ bản của máy phát điện một
chiều kích từ độc lập? trình bày quá
trình hoạt động?
VI. TỰ RÚT KINH NGHIỆM: (chuẩn bị, tổ chức, thực hiện)
………………………………………………………………….
- 13 -

THỜI
GIAN
4p


PHƯƠNG PHÁP

V

t

5p

THỜI
GIAN
1p


TRƯỞNG TỔ BỘ MÔN

Ngày

Trần Anh Linh

tháng năm 2006.
Chữ ký giáo viên

Lê Thúc Thành.
GIÁO ÁN LÝ THUYẾT

GIÁO ÁN SỐ: 06

Thời gian thực hiện: 03 tiết


Lớp: điện 4

Số giờ đã giảng:02 tiết
Thực hiện ngày
TÊN BÀI:

tháng

năm 2006.

PHÂN LOẠI MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU (tiếp theo)

- Mục đích: Qua bài học giúp học sinh hiểu được cách phân loại của máy điện một chiều
theo phương pháp kích thích.
- Yêu cầu: Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng:
+ Trình bày được được cách phân loại của máy điện một chiều theo phương pháp kích thích.
+ Vẽ được sơ đồ nối dây cơ bản của máy điện một chiều.
+ Viết được phương trình dòng điện và điện áp cho mạch phần ứng và mạch kích từ.
I. ỔN ĐỊNH LỚP:
- Số học sinh vắng:

Thời gian: 1 phút.
Tên:

II. KIỂM TRA BÀI CŨ:

Thời gian: 4 phút.

- Câu hỏi kiểm tra: Em hãy vẽ sơ đồ cơ bản của máy điện một chiều kích từ độc lập?
………………………………………………………………………………………..

Dự kiến học sinh kiểm tra:
Tên:
Điểm
III. GIẢNG BÀI MỚI:

Thời gian: 120 Phút.

- Đồ dùng và phương tiện dạy học:
- Nội dung, phương pháp:
TT

NỘI DUNG GIẢNG DẠY

3

Máy phát điện một chiều kích từ nối tiếp.
Mạch tương đương của máy phát kích từ nối
tiếp:
- Rtải là điện trở tải
- Rkt là điện trở kích từ.
- Rđclà điện trở điều chỉnh dòng điện kích từ.
- Ukt là điện áp đưa vào mạch kích từ.
- U là điện áp tải lấy ra từ máy phát
- Ikt là dòng điện kích từ.
- Iư là dòng điện phần ứng.
- It là dòng điện phụ tải.
Phương trình dòng điện và điện áp:
U = Eư - Iư(Rư+Rkt+Rđc)
(1)
Iư =Ikt =It

(2)

a

b

PHƯƠNG PHÁP

- 14 -

THỜI
GIAN

Giảng giải, viết bảng.
Iư Rđc

Rkt

25p
It



U

Rdc

Rt

Mạch tương đương máy phát

điện một chiều kích từ nối tiếp

GV: Dòng điện chạy trong mạch
phần ứng gồm những dòng điện
gì?

20p


* Quá trình hoạt động: Khi dòng điện tải
tăng Itải thì điện áp thay đổi rất nhiều, nên
trong thực tế ít được sử dụng.
* Quá trình xác lập đặc tính ngoài như sau:
- Khi tải tăng It, dòng điện phần ứng tăng Iư,
do đó từ thông tăng dẫn đến sức điện động
phần ứng tăng lên rất nhiều, nên điện áp đầu
cực máy phát tăng nhiều.
- Khi dòng điện tải It=(2-2,5)Iđm thì mạch từ
của máy bị bão hòa, lúc này dòng điện tải
tăng thì điện áp giảm.

c

4
a

b

Đường đặc tính ngoài của máy phát điện một
chiều kích từ nối tiếp:

* Nhận xét: Khi dòng điện tải tăng bằng
2Iđm máy phát lúc đó nếu Itải tiếp tục tăng
thì điện áp đầu cực máy phát giảm.
Ưu nhược điểm, ứng dụng:
- Ưu điểm: Khi tải tăng thì điện áp tăng
nhanh.
- Nhược điểm: Khi dòng tải tăng thì điện áp
thay đổi nhiều.
- Ứng dụng: Ít được sử dụng.
Máy phát điện một chiều kích từ song song.
Sơ đồ nối dây cơ bản:
- Rtải là điện trở tải
- Rkt là điện trở kích từ.
- Rđclà điện trở điều chỉnh dòng điện kích từ.
- Ukt là điện áp đưa vào mạch kích từ.
- U là điện áp tải lấy ra từ máy phát.
- Ikt là dòng điện kích từ.
- Iư là dòng điện phần ứng.
Phương trình:
U = Eư - IưRư
(1)
Iư =Ikt + It
(2)
U = Ikt(Rkt+Rđc)
(3)
Ban đầu máy không có dòng kích từ, từ
thông trong máy do từ dư của cực từ tạo ra
* Quá trình hoạt động:
- Khi quay phần ứng, trong dây quấn phần
ứng sẽ có sức điện động cảm ứng do từ

thông dư tạo ra, sức điện động này khép
mạch qua dây quấn kích từ sinh ra dòng điện
kích từ, làm tăng từ trường cho máy. Quá
trình tiếp tục cho đến khi điện áp ổn định.
- Điều kiện để máy có thể thành lập điện áp
là phải có từ dư ban đầu và chiều của dây
quấn kích từ phải cùng chiều từ trường dư.
- Khi dòng điện tải tăng, dòng điện phần ứng
tăng (pt2) làm cho điện áp đầu cực máy phát
giảm (pt1), dòng điện kích từ giảm (pt3). Do
đó đường đặc tính ngoài dốc so với máy điện
- 15 -

HS: gồm dòng điện phần ứng,
dòng điện kích từ, dòng điện tải.
GV: Khi cho máy mang tải thì
dòng điện phần ứng Iư tăng hay
giảm?
HS: dòng điện phần ứng tăng.
GV: Khi cho máy phát điện
mang tải tăng dần thì điện áp
tăng hay giảm?
HS: điện áp giảm.
U

U=f(It)
It
0

5p


2Iđm
Đường đặc tính

40p

GV: thế nào là máy phát điện
một chiều kích từ song song?
HS: là máy có mạch kích từ nối
song song với mạch phần ứng.
GV: Nếu trường hợp ban đầu
không có từ dư ?
HS: nếu từ dư không có phải
kích nguồn một chiều tạo ra từ
dư hoạt dùng ngồn một chiều
khởi động máy phát sau đó tách
U
ra.
U=f(It)
It


c
5

kích từ độc lập.
Đường đặc tính ngoài của máy phát kích từ
song song.
Ứng dụng: máy phát điện.
Máy phát điện một chiều kích từ hỗn hợp.


30p

a

Mạch tương đương của máy phát kt hỗn hợp:
- Máy phát điện một chiều kích từ hỗn hợp
gồm hai cuộn dây phần cảm là cuộn song
song và nối tiếp.
- Tuỳ theo cách nối dây quấn nối tiếp mà từ
trường kích thích của hai dây quấn có thể
cùng chiều (nối thuận) hoặc ngược chiều (nối
ngược).

b

Quá trình hoạt động:
GV : Máy điện kích từ hỗn hợp?
* Khi nối thuận, từ thông của dây quấn kích - Kích từ hỗn hợp gồm kích từ
từ nối tiếp cùng chiều với từ thông của dây nối tiếp và kích từ song song…
quấn kích từ song song.
U
U=f(It)
- Khi cho tải tăng, dòng điện ở cuộn nối tiếp
tăng nên từ thông cuộn nối tiếp tăng làm cho
từ thông của máy tăng lên dẫn đến từ thông
của máy tăng, điện áp đầu cực được giữ hầu
It
như không đổi.
- Ưu điểm: máy phát kích từ hỗn hợp giữ cho

0
điện áp không thay đổi khi dòng tải thay đổi.
Đặc tính tải khi nối thuận
- Ứng dụng: máy phát điện
* Khi nối ngược, chiều từ trường của dây
U
quấn kích từ nối tiếp ngược với chiều từ
trường của dây quấn kích từ song song.
U=f(It)
- Khi tải thay đổi điện áp thay đổi rất nhiều,
khi tăng dòng tải thi điện áp giảm rât nhiều.
It
- Nhược điểm: máy phát kích từ hỗn hợp
0
giảm điện áp tải.
Đặc tính tải khi nối ngược
- Ứng dụng máy hàn điện một chiều.

TT
IV

NỘI DUNG GIẢNG DẠY

PHƯƠNG PHÁP

TỔNG KẾT BÀI:
Hệ thống lại ý chính của bài

Giảng giải


TT

NỘI DUNG GIẢNG DẠY
PHƯƠNG PHÁP
V CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Đọc, HS ghi
Theo phương pháp kích có máy loại máy
điện một chiều? Kể tên và vẽ sơ đồ?
Viết pt dòng điện và điện áp cho mạch phần
ứng vớiMFđiện 1chiều ktừ độc lập và ssong?
VI. TỰ RÚT KINH NGHIỆM: (chuẩn bị, tổ chức, thực hiện)
………………………………………………………………….
TRƯỞNG TỔ BỘ MÔN
Ngày tháng năm 2006.
Chữ ký giáo viên
- 16 -

T.GIAN
8p

T.GIAN
2p


Trần Anh Linh

Lê Thúc Thành.
GIÁO ÁN LÝ THUYẾT

GIÁO ÁN SỐ: 07


Thời gian thực hiện:

02 tiết

Lớp: điện 4

Số giờ đã giảng:
Thực hiện ngày
TÊN BÀI:

tháng

năm 2006.

SỨC ĐIỆN ĐỘNG PHẦN ỨNG VÀ MÔMEN ĐIỆN TỪ

- Mục đích: Qua bài học giúp học sinh hiểu được sức điện động phần ứng và mômen điện từ của
máy điện một chiều.
- Yêu cầu: Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng:
+ Trình bày được quá trình biến đổi năng lượng.
+ Trình bày được quá trình tạo ra sức điện động và phương trình mômen.
+ Ứng dụng phương trình để giải các bài tập về máy điện một chiều.
I. ỔN ĐỊNH LỚP:
- Số học sinh vắng:

Thời gian: 01 phút.
Tên:

II. KIỂM TRA BÀI CŨ:


Thời gian: 05 phút.

- Câu hỏi kiểm tra: Em hãy vẽ sơ đồ và viết phương trình dòng điện và điện áp của máy phát điện
một chiều kích từ song song?
………………………………………………………………………………………..
Dự kiến học sinh kiểm tra:
Tên:
Điểm
III. GIẢNG BÀI MỚI:

Thời gian: 80 Phút.

- Đồ dùng và phương tiện dạy học
- Nội dung, phương pháp
TT
1

NỘI DUNG GIẢNG DẠY

PHƯƠNG PHÁP

THỜI
GIAN

Giảng giải.
15p
a. Với máy phát điện: Quá trình biến cơ GV: Với máy phát điện năng lương
dược chuyển hoá như thế nào?
năng thành điện năng.

HS: năng lượng được chuyển từ cơ
Pcơ
Pđt
∆P
năng sang điện năng.

Quá trình biến đổi năng lượng:

Phương trình năng lượng: Pcơ - ∆P = Pđt
(1)
trong đó:
- Pcơ công suất cơ đưa vào đầu trục rôto.

GV: khi cho máy phát mang tải cần lưu
ý công suất của máy phát?
HS: cho máy phát măng tải phù hợp với

- 17 -


2

- Pđt công suất điện từ tạo ra sức điện
động phần ứng
- ∆P tổn hao công suất trong dây quấn
rôto.
Công suất điện từ của máy điện một chiều
Pđt=Eư.Iư
(2)
Đơn vị: Eư (V, KV) Iư (A,KA)

b. Với động cơ điện quá trình biến đổi
năng lượng là quá trình biến điện năng
thành cơ năng.

công suất của máy.
GV: Với động cơ điện năng lương dược
chuyển hoá như thế nào?
HS: năng lượng được chuyển từ điện
năng thành cơ năng.

Sức điện động phần ứng.

GV: Ví dụ cho máy phát điện kích từ 25p
song song, có công suất Pđm=25KW,
điện áp định mức Uđm=115V và các
thông số gồm: điện trở dây quấn kích từ
song song Rkt=12,5Ω, Rư=0,0238Ω, hệ
số dây quấn ke=5, tốc độ quay
n=1300vòng/phút. Xác định sức điện
động và từ thông.
HS:
Vẽ sơ đồ mạch tương đương của máy
phát điện kích từ song song.

a. Sức điện động thanh dẫn:
Khi quay rôto, các thanh dẫn của dây quấn
phần ứng cắt từ trường, trong mỗi thanh
dẫn cảm ứng sức điện động là:
e=Btb.l.v
trong đó: Btb từ cảm trung bình dưới cực

từ.
v là tốc độ của thanh dẫn
l là chiều dài hiệu dụng thanh dẫn.
b. Sức điện động phần ứng:
- Dây quấn phần ứng gồm nhiều phần tử
nối tiếp nhau thành mạch vòng kín. Các
chổi than chia dây quấn thành nhiều
nhánh.
- Gọi N là số thanh dẫn của dây quấn, a là
số đôi nhánh.
- Số thanh dẫn một nhánh là N/2a (với a là
số nhánh song song)
Sức điện động phần ứng là:
N
N
Eæ =
.e =
.Btb .l.v
2a
2a
Tốc độ thanh dẫn V được xác định theo
π .D.n
tốc độ quay n bằng công thức: V =
.
60
Sức điện động phần ứng trong thanh dẫn
là:
p.N
Eu =
.nΦ = k e .n.Φ trong đó: p

60a
là số đôi cực, ke là hệ số dây quấn phụ
thuộc vào cách quấn dây ke=(p.N/60a), Φ
là từ thông, n là tốc độ quay của rôto.
3

Tính các đại lượng:
- Dòng điện định mức:
P
2500
I dm = dm =
= 217,4( A)
U dm
115
- Dòng điện kích từ:
U
115
I kt = kt =
= 9,2( A)
R kt 12,5
- Dòng điện phần ứng:
Iư=Ikt+Iđm = 9,2+217,4
=226,6(A)
- Sức điện động của máy:
Eư=U+Iư.Rư=115+226,6.0,0238=120,4V
Từ thông:
Φ=Eư/ke.n
=120,4/5.1300=1,825.10-2(Wb)

Mômen điện từ

Công suất điện từ: Pđt = Eư.Iư
Mômen điện từ là:

40p

- 18 -


M dt =

Pdt
(3)
ωr

đơn vị: M(N.m)


Pđt = Mđt.ωr
mà Pđt=Eư.Iư ⇒ Mđt.ωr=Eư.Iư
Ví dụ: Cho một động cơ điện một chiều
Eu .I u
M
=

trong đó: Eư=ke.n.φ , công suất định mức Pđm=1,5KW, điện
dt
ωr
áp định mức Uđm=220V, hiệu suất
2.π .n
η=0,82(82%), tốc độ n=1300vòng/phút.

ωr =
(ωr là tốc độ góc của rôto).
Tính mômen định mức và tổn hao trong
60
máy.
E .I
k .n.φ .60.I u
M dt = u u = e
Mômen định mức:
ωr
n.2π
Mđm=Pđm/ωr
Với ωr=2π.n/60 ⇒ Mđm=Pđm/ωr
k e .φ ..I u .60
Mdt =
⇒ Mdt = k M .I u .φ (4)
=Pđm/(2π.n/60)=(60.Pđm)/(2π.n)

Mđm=60.1,5.103/2.3,14.1500=9,55Nm
k e .60
Trong đó: k M =
, kM là hệ số phụ Công suất điện cung cấp cho động cơ:

P1=Pđm/η=1,5.103/0,82=1829,3(W)
thuộc vào cấu tạo dây quấn.
φ là từ thông móc vòng qua dây quấn phần
ứng.
* Mômen điện từ tỉ lệ với dòng điện phần
ứng và từ thông
TT

IV

TT
V

NỘI DUNG GIẢNG DẠY
TỔNG KẾT BÀI:
Hệ thống lại ý chính của bài

PHƯƠNG PHÁP
Giảng giải

NỘI DUNG GIẢNG DẠY
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

3p

PHƯƠNG PHÁP
Đọc, HS ghi

VI. TỰ RÚT KINH NGHIỆM: (chuẩn bị, tổ chức, thực hiện)
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
DUYỆT
TRƯỞNG TỔ BỘ MÔN

Trần Anh Linh

THỜI

GIAN

THỜI
GIAN
2p

Ngày

tháng năm 2006.
Chữ ký giáo viên

Lê Thúc Thành.
- 19 -


GIÁO ÁN LÝ THUYẾT
GIÁO ÁN SỐ: 08

Thời gian thực hiện:

01 tiết

Lớp: điện 3

Số giờ đã giảng:
Thực hiện ngày
TÊN BÀI:

tháng


năm 2006.

NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA MÁY PHÁT ĐIỆN MỘT CHIỀU

- Mục đích: Qua bài học giúp học sinh hiểu được nguyên lý làm việc của máy phát điện một
chiều.
- Yêu cầu: Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng:
+ Trình bày nguyên lý hoạt động của máy điện một chiều.
I. ỔN ĐỊNH LỚP:
- Số học sinh vắng:

Thời gian: 01 phút.
Tên:

II. KIỂM TRA BÀI CŨ:

Thời gian: 02 phút.

- Câu hỏi kiểm tra: Liệt kê các bộ phận chính của máy phát điện một chiều.
………………………………………………………………………………………..
Dự kiến học sinh kiểm tra:
Tên:
Điểm
III. GIẢNG BÀI MỚI:

Thời gian: 40 Phút.

- Đồ dùng và phương tiện dạy học: bảng, phấn, giáo án, giáo trình.
- Nội dung, phương pháp
TT


NỘI DUNG GIẢNG DẠY

PHƯƠNG PHÁP

1

Nguyên lý làm việc của máy phát điện một chiều

Nguyên lý làm việc:
1- Cực từ stato (nam châm vĩnh cữu)
2- Dây quấn phần ứng
3- Chổi than
4- Cổ góp
5- Mạch ngoài (tải)
- Khi động cơ sơ cấp quay phần ứng với tốc
độ góc là ω1 có chiều như hình vẽ, dẫn đến
các dây dẫn rôto cắt từ trường stato (từ
trường cực từ), cảm ứng các sức điện động
trong thanh dẫn.Chiều sức điện động xác
định theo qui tắc bàn tay phải từ trường
hướng từ cực N đến S.

25p

1

5

2


3
4

- 20 -

THỜI
GIAN


Khi cho khung dây quay, theo định luật
cảm ứng điện từ trong các thanh dẫn ab v cd
sẽ cảm ứng đợc một s.đ.đ.
e = Blv (v) Trong đó: - B (T) l từ cảm của
nam châm N-S.

2

3
TT
IV

TT

- l (m) l chiều di của thanh dẫn
- v (m/s) l vận tốc di của thanh dẫn
Tại thời điểm trên hình 1.a thanh dẫn ab
nằm dới cực N nên s.đ.đ có chiều hớng từ b
đến a, thanh dẫn cd nằm dới cực S có s.đ.đ
chiều hớng từ d đến c. Lúc ny dòng điện

chạy trong mạch ngoi hớng từ chổi A (+)
đến chổi B (-). Khi khung dây quay đợc 1/2
vòng, thanh dẫn cd lúc ny nằm dới cực N
nên chiều s.đ.đ v dòng điện hớng từ c đến d,
còn trong thanh dẫn ab nằm dới cực S v
chiều e hớng từ a đến b. Nh vậy ở mạch
ngoi chổi A vẫn có dấu (+) v chổi B vẫn
mang dấu (-).
Nh vậy mặc dầu chiều của s.đ.đ v dòng
điện trong thanh dẫn thay đổi nhng chiều của
chúng ở mạch ngoi l không đổi. Chổi A
luôn (+) v chổi B luôn (-).
Sức điện động v dòng điện mạch ngoi
nh hình 1b.
- Ta cú mỏy phỏt in mt chiu vi cc
dng chi A v cc õm chi B (ni 2
u vi ti (búng ốn) ta cú ngun mt
chiu)
Phng trỡnh in ỏp u cc mỏy phỏt:
U = UAB = E - I.R
trong ú: I.R l in ỏp ri trờn dõy dn
phn ng.
R l in tr dõy dn phn ng.
I l dũng in phn ng.
E l sc in ng phn ng.
n v:U, E (V), I (A), R ()
iu chnh in ỏp mỏy phỏt:
iu chnh in ỏp mỏy phỏt
NI DUNG GING DY


Hỡnh 1:
s nguyờn lý
Sc in ng v dũng in
mch ngoi

5p

5p
PHNG PHP

TNG KT BI:
H thng li ý chớnh ca bi

Ging gii

NI DUNG GING DY

PHNG PHP

- 21 -

THI
GIAN
1p

THI
GIAN


V


CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

Đọc, HS ghi

VI. TỰ RÚT KINH NGHIỆM: (chuẩn bị, tổ chức, thực hiện)
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
DUYỆT
TRƯỞNG TỔ BỘ MÔN

Trần Anh Linh

1p

Ngày

tháng năm 2006.
Chữ ký giáo viên

Lê Thúc Thành.

- 22 -


GIÁO ÁN LÝ THUYẾT
GIÁO ÁN SỐ: 09

Thời gian thực hiện:


01 tiết

Lớp: điện 4

Số giờ đã giảng:
Thực hiện ngày
TÊN BÀI:

tháng

năm 2006.

NGUYÊN LÝ LÀM VIÊC CỦA ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU

- Mục đích: Qua bài học giúp học sinh hiểu được nguyên lý làm việc của động cơ điện một
chiều.
- Yêu cầu: Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng:
+ Trình bày được nguyên lý làm việc của động cơ điện một chiều.
+
I. ỔN ĐỊNH LỚP:
- Số học sinh vắng:

Thời gian: …… phút.
Tên:

II. KIỂM TRA BÀI CŨ:

Thời gian: …… phút.


- Câu hỏi kiểm tra:
………………………………………………………………………………………..
Dự kiến học sinh kiểm tra:
Tên:
Điểm
III. GIẢNG BÀI MỚI:

Thời gian: ……. Phút.

- Đồ dùng và phương tiện dạy học
- Nội dung, phương pháp
TT

NỘI DUNG GIẢNG DẠY

PHƯƠNG PHÁP

1

Nguyên lý làm việc của động cơ điện một chiều.

Khi đặt điện áp một chiều vào hai đầu chổi giảng giải,
than A và B, trong dây quấn phần ứng xuất
hiện dòng điện một chiều Iư, dưới tác dụng
của từ trường sẽ chịu lực điện từ Fđt tác dụng
làm cho rôto quay. chiều lực điện từ được
xác định theo qui tắc bàn tay trái.
Khi động cơ quay, các thanh dẫn cắt từ
trường sẽ cảm ứng sức điện động Eư. ở động
cơ một chiều sức điện động phần ứng ngược

chiều với dòng điện phần ứng nên sức điện
sơ đồ nguyên lý của
động phần ứng con được gọi là sức phản
động cơ điện một
điện.
chiều

- 23 -

THỜI
GIAN


2

Phương trình điện áp
U = UAB = Eư + Iư.Rư
Trong đó: Iư.Rư là điện áp rơi trên dây dẫn
phần ứng.
Rư là điện trở dây dẫn phần ứng.
Iư là dòng điện phần ứng.
Eư là sức điện động phần ứng.
Đơn vị:U, Eư (V), Iư (A), Rư (Ω)

TT

NỘI DUNG GIẢNG DẠY

IV


TỔNG KẾT BÀI:
Hệ thống lại ý chính của bài

TT
V

PHƯƠNG PHÁP

THỜI
GIAN

Giảng giải

NỘI DUNG GIẢNG DẠY

PHƯƠNG PHÁP

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

Đọc, HS ghi

THỜI
GIAN
p

VI. TỰ RÚT KINH NGHIỆM: (chuẩn bị, tổ chức, thực hiện)
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
DUYỆT


TRƯỞNG TỔ BỘ MÔN

Ngày

Trần Anh Linh

tháng năm 2006.
Chữ ký giáo viên

Lê Thúc Thành.

- 24 -


GIÁO ÁN LÝ THUYẾT
GIÁO ÁN SỐ: 10

Thời gian thực hiện:

02 tiết

Lớp: điện 4

Số giờ đã giảng:
Thực hiện ngày
TÊN BÀI:

tháng 11 năm 2006.


MÔNMEN QUAY VÀ ĐƯỜNG ĐẶC TÍNH CƠ

- Mục đích: Qua bài học giúp học sinh hiểu được mômen quay và đặt tính cơ của động cơ
điện một chiều.
- Yêu cầu: Sau khi học xong bài này học sinh phải:
+ Trình bày được phân loại động cơ điện một chiều theo phương pháp kích thích.
+ Trình bày được các phương trình mômen, ý nghĩa của đường đặc tính cơ của động cơ.
I. ỔN ĐỊNH LỚP:
- Số học sinh vắng:

Thời gian: 02 phút.
Tên:

II. KIỂM TRA BÀI CŨ:

Thời gian: 05 phút.

- Câu hỏi kiểm tra:
Vẽ sơ đồ và viết phương trình điện áp và dòng điện với máy phát điện một chiều kích từ
song song.
Dự kiến học sinh kiểm tra:
Tên:
Điểm
III. GIẢNG BÀI MỚI:

Thời gian: 78 Phút.

- Đồ dùng và phương tiện dạy học
- Nội dung, phương pháp
TT


NỘI DUNG GIẢNG DẠY

1

Phân loại động cơ điện một chiều
Dựa vào phương pháp kích từ, phân loại
động cơ điện một chiều như đối với máy
phát điện một chiều, gồm các loại:
- Động cơ kích từ độc lập.
- Động cơ kích từ nối tiếp.
- Động cơ kích từ song song.
- Động cơ kích từ hỗn hợp.
Mômen và phương trình đặc tính cơ.
a. Mômen trong động cơ điện một chiều
α. Mômen quay: kí hiệu: M
- Khi đặc điện áp một chiều vào dây quấn

2

PHƯƠNG PHÁP

- 25 -

THỜI
GIAN
10p

25p



×