Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Giáo Án Sinh Học 12 Nâng Cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (549.54 KB, 34 trang )

GIÁO ÁN SINH HỌC 12 (NÂNG CAO) –
TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ
**********
PHẦN V.

DI TRUYỀN HỌC

Tiết 1: CHƯƠNG I: CƠ CHẾ CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

BÀI 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA AND
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
-Học sinh trình bày được khái niệm cấu trúc chung của gen và nêu được hai loại gen chính .
-Học sinh nêu và giải thích được mã di truyền
-HS mô tả quá trinh nhân đôi ADN ở ecoli và phân biệt được sự khác nhau giữa nhân sơ và nhân
chuẩn
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Tranh vẽ hoặc máy chiếu,phiếu học tập
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GVđặt câu hỏi :em hiểu thế nào là gen?
I. KHÁI NIỆM VÀ CẤU TRÚC CỦA GEN
HS: đưa k/n gen
1.Khái niệm: gen là một đoạn ADN mang thông tin mã
GV :yêu cầu h/s q/s hình 1.1và nghiên cứu sgk. trả hoá cho một sản phẩm xác định (chuỗi polipeptit hay ARN)
lời câu hỏi :
2.Cấu trúc của gen
a. Cấu trúc chung của gen cấu trúc
-cấu trúc của gen?
Mỗi gen gồm 3 vùng trình tự nucleotit
-vị trí nhiệm vụ từng vùng ?


Vùng khởi đầu – Vùng mã hoá - vùng kết thúc
HS :trả lời câu hỏi
-Vùng khởi đầu mang tín hiệu khơỉ động và kiểm soát qt
phiên mã nằm ở đầu 3’ .
-Vùng mã hoá mang thông tin các aa
-Vùng kết thúc nằm ở cuối gen mang tín hiệu kết thúc
phiên mã .
GV:HS tìm hiểu sự giống và khác nhau về gen của
b. Cấu trúc không phân mảnh và phân mảnh của
SV nhân sơ và nhân chuẩn ?
gen
+Các gen ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hoá liên tục
HS trả lời :
+Các gen ở sinh vật nhân chuẩn có vùng mã hoá không
GV đưa thêm thông tin về exon và intron
liên tục xen kẽ giữa exon ( mã hoá aa) và intron (vùng
không mã hoáaa).Gọi là gen phân mảnh .
1. Các loại gen:
GV : -có những loại gen nào ?
Gen cấu trúc :mang thông tin mã hoá tổng hợp protein
-vai trò của từng loại ?
Gen điều hoà tạo ra sản phẩm kiểm soát hoạt động của
-VD?
gen khác
HS : trả lời
II.MÃ DI TRUYỀN
Đặc điểm của mã di truyền
-Mã di truyền là mã bộ ba tức cứ 3 nucleotit đưng kế tiếp
GV: y/c h/s tìm hiểu tại sao mã di truyền lại có 3 nhau quy định một axit amin.
nucleotit mã hoá 1 aa?(cho h/s xây dựng về mã di

-Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định và liên tục
truyền )
từng bộ ba nucleotit (không chồng gối lên nhau )
HS tự đọc sách thảo luận tìm câu trả lời
Mã di truyền có tính đặc hiệu và tính thoái hoá
-Không có tính dư thừa tức nhiều bộ ba mã hoá cho một
GV chia nhóm yêu cầu h/s tự đưa ra đặc điểm của axit amin.
:


mã di truyền vào phiếu học tập
GV chữa phiếu học tập

-Có tính phổ biến ,tức tất cả các loài đều dùng chung một
bộ mã di truyền .
Trong 64 bộ ba thì có 3 bộ ba không mã hoá cho aa gọi là
bộ ba kết thúc UAA,UAG,UGA 61 bộ ba con lại mã hoá 20
loại aa
Bộ ba AUG được xem là mã mở đầu với chức năng quy
định điểm khởi đầu dịch mã qui định aa metionin.

III.QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA ADN
GV treo sơ đồ nhân đôi của ADN ở ecoli
1.Nguyên tắc : ADN có khả năng nhan đôI để tạo thành 2
hoặc máy tính đưa quá trình nhân đôi ADN chiếu phân tử ADN con giống nhau và giống ADN mẹ .theo
cho h/s quan sát
nguyên tắc bổ xung và bán bảo toàn
2.Quá trình nhân đôi của ADN
GV: đưa ra nguyên tắc nhân đôi ADN
B1: tháo soắn phân tử ADN nhờ enzim tháo soắn tạo

GV: chia nhóm học tập y/c h/s tìm hiểu thảo luận chạc 3
và lên trình bày qt nhân đôi ADN ở SV nhân sơ
B2: Tổng hợp các mạch ADN mới .Enzim ADN –
polimeraza đã gắn các nu tự do trong môi trường nội bào
HS:Các nhóm lên trình bày qt nhân đôi ở SV nhân thao nguyên tắc bổ sung A-T,G-X trên mạch khuôn theo
sơ qua sơ đồ trên bảng các nhóm khác nhận xét bổ chiều 5’-3’.Vì vậy mạch khuôn 3’-5’ sẽ được tổng hơp liên
xung và đánh giá kết quả
tục, còn mạch khuôn 5’-3’ sẽ bị tổng hợp ngát quãng tạo
nên các đoạn Okazaki,
chúng nối lại với nhau nhờ enzim nối ligaza.
B3: Hai phân tử ADN con xoắn lại .trong mối phân tử con
HS cho biết sự khác nhau ADN của sv nhân sơ và có một mạch mới và một cũ gọi là bán bảo toàn .
nhân chuẩn ?
3. Sự khác nhau ở nhân sơ và nhân chuẩn
từ đó rút ra qt nhân đôi ADN ở SV nhân sơ và nhân
Nhân chuẩn :diễn ra trong pha S kỳ trung gian của chu kì
chuẩn khác nhau như thế nào ?
TB đây là bước đầu tiên cho sự phân bào .xảy ra ở nhiều
điểm trên phân tử ADN do pt ADN lớn
VI. Bài tập –dặn dò :
-HS đọc phần ghi nhớ sgk, đọc phần em có biết .
-Thế nào là nguyên tắc bổ xung và bán bảo tồn ?
-Về nhà làm bài tập SGK và chuẩn bị bài mới

Tiết 2:

BÀI 2. PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ

I. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này học sinh phải:

- Nêu được khái niệm phiên mã, dịch mã, pôliribôxôm.
- Trình bày được cơ chế phiên mã.
- Mô tả quá trình dịch mã (tổng hợp prôtêin).
II.Chuẩn bị phương tiện :
1. Giáo viên: Hình vẽ 2.1 và 2.2 SGK.
2. Học sinh: Bảng nhóm, bút lông.
3.. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp – tìm tòi.
IV. Tiến trình lên lớp
. Kiểm tra bài cũ:
1. Gen là gì? Trình bày cấu trúc chung của gen mã hoá prôtêin ?
2. Trình bày quá trình tự nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ?

:


Hoạt động của thầy và trò
GV: Quá trình phiên mã hay sao mã là quá trình
truyền thông tin từ đâu đến đâu?
HS: Liên hệ kiến thức lớp 9 để trả lời.
GV: Quá trình đó xảy ra ở đâu và vào thời điểm
nào? Kết quả tạo ra sản phẩm gì?
HS: Quá trình phiên mã diễn ra trong nhân tế bào, ở
kì trung gian giữa 2 lần phân bào, lúc NST đang giãn
xoắn, kết quả là tạo ra ARN.
GV: ở lớp 9 ta đã học có 3 loại ARN là ARN thông
tin, ARN vận chuyển và ARN ribôxôm. Vậy quá
trình tổng hợp các ARN diễn ra như thế nào? Ta
cùng xem xét trường hợp tổng hợp ARN thông tin.
HS: Nghiên cứu SGK.
GV: Hướng dẫn HS quan hình 2.1 SGK rồi cho HS

trả lời các ý trong lệnh. Enzim nào tham gia vào quá
trình phiên mã?
HS: Enzim ARN polimeraza. Chiều của mạch làm
khuôn tổng hợp mARN là 3’-5’.
GV: (Gợi ý) Điểm khởi đầu đứng trước gen phía đầu
3’ của mạch khuôn, đoạn ARN polimeraza hoạt
động tương ứng với 1 gen.
HS: Chiều tổng hợp m ARN của enzim ARN –
polimeraza là 5’-3’.
GV: Quá trình tổng hợp mARN diễn ra theo nguyên
tắc nào?
HS: Nguyên tắc bổ sung: A-U, G-X.
GV: Hiện tượng gì xảy ra khi kết thúc quá trình
phiên mã?
HS: Nghiên cứu SGK trả lời.
GV: Lưu ý ở sinh vật nhân sơ là gen không phân
mảnh nên không có giai đoạn cắt nối sau cùng như
sinh vật nhân thực.
GV: Thế nào là quá trình dịch mã?
HS: Là quá trình chuyển mã di truyền chứa trong
mARN thành trình tự các aa trong chuỗi polipeptit
của prôtêin.
GV: Trong quá trình dịch mã có những thành phần
nào tham gia?
HS: mARN trưởng thành, tARN, một số dạng
enzim, ATP, các aa tự do.
GV: Hãy nghiên cứu SGK và tóm tắt diễn biến quá
trình dịch mã ?
HS: Nghiên cứu SGK, hình minh hoạ và tóm tắt rồi
cả lớp bổ sung:

* Hoạt hoá aa: Trong tế bào chất nhờ các enzim đặc
hiệu và năng lượng ATP, các aa được hoạt hoá và
gắn với tARN tạo nên phức hợp aa-tARN.

Nội dung
I. Cơ chế phiên mã
1. Khái niệm:
Sự truyền thông tin di truyền từ phân tử ADN mạch kép
sang phân tử ARN mạch đơn là quá trình phiên mã (còn gọi
là sự tổng hợp ARN).
Quá trình phiên mã diễn ra trong nhân tế bào, ở kì trung
gian giữa 2 lần phân bào, lúc NST đang giãn xoắn.

2. Diễn biến của cơ chế phiên mã
Gồm 3 giai đoạn: khởi đầu, kéo dài và kết thúc.
- Giai đoạn khởi đầu: Quá trình bắt đầu khi ARN –
polimeraza bám vào promoter (vùng khởi đầu của gen) =>
gen tháo xoắn và tách hai mạch đơn làm lộ mạch khuôn 3’5’.

- Giai đoạn kéo dài: ARN – polimeraza di chuyển dọc theo
mạch có nghĩa giúp các ribônu tự do trong môi trường nội
bào liên kết với các nuclêôtit trong mạch khuôn theo
nguyên tắc bổ sung (A-U, G-X) tạo nên phân tử mARN
theo chiều 5’-3’.
- Giai đoạn kết thúc: Quá trình phiên mã được tiến hành
đến điểm kết thúc của gen trên ADN thì phân tử mARN
được giải phóng và ADN đóng xoắn trở lại
* Phiên mã ở sinh vật nhân sơ và nhân thực cơ bản
giống nhau.
ở phần lớn gen ở sinh vật nhân chuẩn, sau khi toàn bộ gen

đựoc phiên mã thì mARN sơ khai được sửa đổi để cắt bỏ
intron và nối các exon lại với nhau hình thành mARN chức
năng. Sau đó mARN chức năng được chuyển từ nhân ra
chất tế bào để làm khuôn tổng hợp prôtêin .
II. Cơ chế dịch mã
1. Khái niệm:
Là quá trình chuyển mã di truyền chứa trong m ARN thành
trình tự các aa trong chuỗi polipeptit của prôtêin .
2. Diễn biến
a. Hoạt hoá axít amin:
Trong tế bào chất nhờ các en đặc hiệu và năng lượng ATP,
các aa đựơc hoạt hoá và gắn với tARN tạo nên phức hợp
aa- tARN.
b. Dịch mã và hình thành chuỗi polipeptit:
- Giai đoạn mở đầu: tARN mang aa mở đầu tiến vào vị trí
codon mở đầu sao cho anticodon trên t ARN của nó khớp
bổ sung với codon mở đầu trên m ARN.
- Giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit:
+ tARN mang aa thứ nhất đến codon thứ nhất sao cho
anticodon của nó khớp bổ sung với codon thứ nhất trên
mARN. Enzim xúc tác tạo liên kết péptit giữa aa1 và aa mở
:


* Dịch mã và hình thành chuỗi polipeptit: Quá trình đầu
dịch mã tiến hành 3 giai đoạn.
+ Ribôxôm dịch chuyển đi 1 bộ ba đồng thời tARN mang aa
mở đầu rời khỏi riboxom.
+ tARN mang aa thứ hai đến codon thứ hai sao cho
GV: Hoàn thiện kiến thức và giải thích thêm cho học anticodon của nó khớp bổ sung với codon thứ hai trên

sinh:
mARN. Enzim xúc tác tạo liên kết péptit giữa aa2 và aa1.
- Các bộ ba trên mARN cũng được gọi là các codon. + Sự dịch chuyển của riboxom lại tiếp tục theo từng bộ ba
- Bộ ba trên tARN là các anticodon.
trên mARN.
- Liên kết giữa các aa là liên kết peptit được hình
- Giai đoạn kết thúc chuỗi pôlipeptit
thành do enzim xúc tác.
+ Quá trình như vậy tiếp diễn cho đến khi riboxom gặp
- Riboxom dịch chuyển trên mARN theo chiều 5’-3’ codon kết thức trên mARN thì quá trình dịch mã dừng lại.
theo từng nấc, mỗi nấc ứng với 1 codon.
+ Riboxom tách khỏi mARN và chuỗi polipeptit được giải
- Các codon kết thúc là UAG, UGA, UAA.
phóng và aa mở đầu cũng rời khỏi chuỗi. Chuỗi polipeptit
GV: Trên mỗi phân tử mARN thường có một số
sau đó sẽ hình thành prôtêin hoàn chỉnh.
ribôxôm cùng hoạt động được gọi là poliriboxom.
3. Poliriboxom
Như vậy, mỗi một phân tử mARN có thể tổng hợp
- Trên mỗi phân tử m ARN thường có một số riboxom cùng
được từ 1 đến nhiều chuỗi polipeptit cùng loại rồi tự hoạt động được gọi là poliriboxom. Như vậy, mỗi một
huỷ.
phân tử mARN có thể tổng hợp được từ 1 đến nhiều chuỗi
GV: Từ vấn đề trên ta có thể suy luận điều gì về
polipeptit cùng loại rồi tự huỷ.
hoạt động của quá trình sinh học?
- Riboxom có tuổi thọ lâu hơn và đa năng hơn.
HS: Sự hoạt động nhanh, hiệu quả và tiết kiệm của
4. Mối liên hệ ADN - mARN - tính trạng
quá trình sinh học.

Cơ chế của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử:
GV: Từ những kiến thức đã học hãy rút ra mối liên
ADN → mARN → Prôtêin → tính trạng.
hệ giữa ADN – m ARN – tính trạng?
HS: Nghiên cứu trả lời
4. Củng cố:
A. Với các codon sau trên mARN, hãy xác định các bộ ba đối mã của các tARN vận
chuyển aa tương ứng:
Các codon trên mARN :
AUG UAX XXG XGA UUU , Các bộ ba đối mã trên tARN
B. Với các nuclêôtit sau trên mạch khuôn của gen, hãy xác định các codon trên mARN, các
bộ ba đối mã trên tARN và các aa tương ứng trong prôtêin được tổng hợp:
Các bộ ba trên ADN :
TAX GTA XGG AAT AAG
Các codon trên m ARN, các anticodon trên t.ARN, các aa
5. Dặn dò:
- Học bài theo vở và SGK, trả lời các câu hỏi cuối bài.

:


Tiết 3:

BÀI 3: ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG CỦA GEN

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Học sinh trình bày được các thành phần tham gia và ý nghĩa của điều hoà hoạt động của gen.
Trình bày cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ
HS mô tả các mức điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực
-Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về điều hoà hoạt động cua gen

-Hình thành thái độ yêu thích khoa học tìm tòi nghiên cứu
II.TRỌNG TÂM- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Trọng tâm :
Điều hoà hoạt động cua gen gồm trạng thái đóng và mở
Điều hoà ở sinh vật nhân thực phức tạp hơn.
2.Phương tiện dạy học
Tranh vẽ ,
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tế bào cơ thể sinh vật bậc thấp chứa hàng nghìn gen ,sv bậc cao chứa hàng vạn gen , ở các giai
đoạn phát triển khác nhau các gen này có hoạt động liên tục không ? cơ chế hoạt động như thế nào
Hoạt động của thầy và trò
GV đặt câu hỏi : hãy lấy VD về gen
hoạt động thường xuyên và cung cấp
sản phẩm liên tục?
HS : Gen tổng hợp các protêin enzim
chuyển hoá trong quá trình trao đổi
chất ,gen tổng hợp enzim tiêu hoá
GV cho h/s lấy VD gen hoạt động tuỳ
theo giai đoạn cần thiết
HS : gen tổng hợp hoocmôn sinh dục
ở động vật có vú.
GV yêu cầu h/s tìm hiểu cấu tạo của
operon lac và trả lời câu hỏi
-Cấu tạo của operon lac gồm những
thành phần nào ?
-operon lac hoạt động như thế nào ?
GV chia nhóm cho h/s tìm hiểu sơ đồ
hình 3 sgk và thảo luận trả lời lệnh
sgk
-Những biểu hiện của gen R và

operon lac trong trạng thái bị ức chế
-Những biểu hiện ở gen R và operon
lac khi có các chất cảm ứng?
HS tìm hiểu thảo luận trả lời câu hỏi
và trình bày cơ chế điều hoà các nhóm
khác nhận xét ,bổ xung

Nội dung
I. KHÁI NIỆM
Tế bào của cơ thể SV chứa đầy đủ các gen. Không phải bất kì lúc
nào ,ở bất kỳ giai đoạn phát triển nào của cơ thể các gen đều hoạt
động đồng thời .Sự hoạt động khác nhau của gen là do quá trình điều
hoà.
II. CƠ CHẾ ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG GEN Ở SINH VẬT
NHÂN SƠ
1. Cấu tạo của operon Lac.
- các gen cấu trúc có liên quan thường được phân bố liền nhau có
chung một gen điều hoà gọi là operon.
-Nhóm gen cấu trúc liên quan nhau về chức năng nằm kề nhau.
-Vùng vận hành(O) nằm trước gen cấu trúc là vị trí tương tác với
chất ức chế
-Vùng khởi động(P) nằm trứoc vùng vân hành ,đó là vị trí tưong tac
của ARN polimeraza để khởi đầu phiên mã.
b. Cơ chế hoạt động của Lac operon ở E.coli
Sự hoạt động của operon chịu sự điều khiển của 1 gen điều hoà R.
Bình thường gen R tổng hợp ra protein ức chế gắn vào vùng vận
hành ,do đó gen cấu trúc bị ức chế nên không hoạt dộng khi có chất
cảm ứng thì operon chuyển sang trạng thái hoạt động
Khi môi trường không có lactozơ:protein ức chế gắn với gen vận
hành O làm ức chế phiên mã của gen cấu trúc A,B,C (gen cấu trúc

không hoạt động đựoc )
Khi môi trường có lactozơ : protein ức chế bị láctozơ cảm ứng ,nên
protein ức chế bị bất hoạt không gắn với gen vận hành O nên gen vận
hành hoạt động bình thường và gen cấu trúc bắt đầu dịch mã
III.
ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG CỦA GEN Ở SINH VẬT
NHÂN CHUẨN
1. Thành phần tham gia đa dạng gồm gen gây tăng cưòng ,gen
gây bất hoạt , các gen cấu trúc , vùng khởi động ,vùng kết thúc , và
nhiều yếu tố khác
2. Cơ chế điều hoà phức tạp đa dạng
:


a. Điêù hoà ở mức ADN (trước phiên mã ): Những gen tổng hợp ra
sản phẩm TB cần nhiều thì đựoc nhắc lại nhiều lần trên ADN ,NST.
b. Điều hoà ở mức phiên mã :
-Tại sao sự điều hoà hoạt động gen ở
Trước khi diễn ra phiên mã NST tháo soắn ở đoạn tương ứng ,rồi
sinh vật nhân thực phức tạp hơn ở sv các enzim phiên mã tương tác với protein điều hoà bám vào đoạn khơi
nhân sơ ?
đầu nên việc tổng hợp mARN diễn ra.
c. Điều hoà ở mức dịch mã
Trong cùng loại TB ,các loại m ARN có thời gian sống khác nhau
d. điều hoà mức sau dịch mã
TB có một hệ thống các en zim phân giải các protein một cách có
-SV nhân thực có các mức điều hoà chọn lọc loại bỏ các protein mà tế bào không cần nữa .
nào ?
4.Bài tập –dặn dò :
-HS đọc phần ghi nhớ sgk .

-Điều hoà hoạt động của gen ở sv nhân thực khác gì so với ở sv nhân sơ?
-Về nhà làm bài tập SGK và chuẩn bị bài mới

Tiết 4 :

BÀI 4:

ĐỘT BIẾN GEN

I.MỤC TIÊU:
-Khái niệm, nguyên nhân, cơ chế phát sinh và cơ chế biểu hiện của đột biến, thể đột biến và phân
biệt được các dạng đột biến gen(chỉ đề cập đến đột biến điểm).
- Nêu được hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen.
- Giúp học sinh hiểu, thấy được hậu quả của sự đột biến đối với con người và sinh vật.
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
-Tranh ảnh, tài liệu sưu tầm về biến dị, đặc biệt là đột biến gen ở động thực vật và ở người.
-Sơ đồ cơ chế biểu hiện đột biến gen.
-Hình 4.1, 4.2 sgk
-Có thể vẽ thêm hình 21.1 sgk sinh học lớp 9
2.Học sinh:
- Sưu tầm tranh ảnh đột biến gen ở người và động thực vật
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Vấn đáp gợi mở, lấy học sinh làm trung tâm
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
.Kiểm tra bài cũ:
Câu 1.Khái niệm và cấp độ điều hoà hoạt động của gen?
Câu 2. Ôpêron là gì?Mô hình cấu trúc điều hoà opêron Lac?
3.Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy và trò

*Hoạt động 1
Giáo viên giảng giải: Đột biến là những biến
đổi trong vật chất di truyền,xảy ra ở cấp độ
phân tử (ADN) hay cấp độ tế bào (NST)
Gv giới thiệu một số tranh ảnh và tài liệu đột
biến.
Gv: Đột biến xảy ra ở cấp độ phân tử liên

Nội dung
I.ĐỘT BIẾN GEN
1.Khái niệm:
-Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên
quan đến 1 cặp nu (gọi là đột biến điểm) hay nhiều cặp nu
-Tần số đột biến gen rất thấp 10-6 – 10-4.
-Thể đột biến: là cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra
kiểu hình.
:


quan đến sự thay đổi của yếu tố nào? (nu) 
khái niệm đột biến gen.
Gv: tác nhân đột biến? Hs trình bày được do
đã học ở lớp 9.
*Hoạt động 2.
Gv vẽ sơ đồ minh hoạ từng dạng đột biến gen
có sự biến đổi về số lượng, thành phần và
trật tự sắp xếp các nu và yêu cầu hs nhận xét
từng dạng đột biến gen.
Lưu ý: nếu bộ ba mở đầu AUG hoặc bộ ba
kết thúc UAG bị mất 1 cặp nu  không tổng

hợp prôtêin hoặc kéo dài sự tổng hợp

2.Các dạng đột biến gen
Chỉ xét đột biến điểm
-Đột biến thay thế một cặp nu: một cặp nu trong gen được
thay thế bằng một cặp nu khác có thể làm thay đổi trình tự aa
trong prôtêin và làm thay đổi chức năng của prôtêin.
-Đột biến thêm hoặc mất một cặp nu:Khi đột biến làm mất đi
hoặc thêm vào một cặp nu trong gen sẽ dẩn đến mã di truyền
bị đọc sai kể từ vị trí xảy ra đột biến dẫn đến thay đổi trình tự
aa trong chuỗi polipeptit và làm thay đổi chức năng của
prôtêin.
II.NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ PHÁT SINH ĐỘT
BIẾN GEN.
1.Nguyên nhân:
*Các bazơ nitơ thường tồn tại 2dạng cấu trúc (dạng thường
và dạng hiếm).Các dạng hiếm (hỗ biến) có những vị trí liên
kết hidrô bị thay đổi làm cho chúng kết cặp không đúng trong
*Hoạt động 3
quá trình nhân đôi (kết cặp không hợp đôi) dẫn đến phát sinh
Gv cho hs nghiên cứu hình 4.1 và 4.2 thảo đột biến gen. Vd: sgk
luận
*Đột biến gen còn phát sinh do tác động của các tác nhân vật
Gv: Phân biệt tác nhân đột biến với cách lí, hoá học hoặc do sự rối loạn trao đổi chất xảy ra trong tế
thức tác động? hậu quả?
bào. Các tác nhân này làm biến đổi cấu trúc của gen gây nên
đột biến gen.
Gv: Giải thích cơ chế tác động?
*Đột biến gen có thể phát sinh trong tự nhiên hoặc do con
Hs giải thích gv bổ sung

người sử dụng các tác nhân gây đột biến tạo ra (đột biến nhân
Gv cho ví dụ về những yếu tố ảnh hưởng đến tạo).
đột biến gen.
2.Cơ chế phát sinh đột biến gen:
Vd:gen xác định nhóm máu ở người là A, B, -Đột biến gen không chỉ phụ thuộc vào loại tác nhân, cường
O có 3 alen IA,IB,Io quy định 4 nhóm máu : A, độ, liều lượng của tác nhân mà còn tuỳ thuộc đặc điểm cấu
B, AB, O, ngoài ra còn có thêm các alen trúc gen. Gen bền vững ít phát sinh đột biến, gen kém bền
IA1,IA2 vì thếnhóm máu A được chia thành vững dễ phát sinh đột biến.
A1, A2, nhóm máu AB  A1 B, A2B.
-Sự biến đổi của 1 nu nào đó thoạt đầu xảy ra trên một mạch
Vậy nhóm máu ở người có 6 nhóm máu: của AND dưới dạng tiền đột biến. Lúc này enzim sửa chữa
A1 ,A2, B, O, A1B, A2B. A bị đột biến nên có 2 có thể sửa sai làm cho tiền đột biến trở lại dạng ban đầu. Nếu
alen A1, A2 IA không bền so với IB, Io
sai sót không được sửa chữa thì qua lần tự sao tiếp theo nu
*Lưu ý:
lắp sai sẽ liên kết với nu bổ sung với nó làm phát sinh đột
-Đột biến gen phát sinh do các tác nhân đột biến gen.Ví dụ sgk
biến lí, hoá trong ngoại cảnh gây rối loạn -Trong trường hợp xử lí AND bằng chất acridin có thể làm
trong quá trình sinh lí, hoá sinh của tế bào mất hoặc thêm một cặp nu trên AND. Nếu acridin được chèn
gây nên những sai sót trong quá trình tự vào mạch khuôn củ thì sẽ tạo nên đột biến thêm một cặp nu.
nhân đôi của AND, hoặc làm đứt phân tử Nếu acridin chèn vào mạch mới đang được tổng hợp sẽ tạo
AND, hoặc nối đoạn bị đứt vào AND ở vị trí nên đột biến mất một cặp nu.
mới.
III. HẬU QUẢ VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐỘT BIẾN GEN.
*Hoạt động 4.
1.Hậu quả đột biến gen
Gv cho hs đọc mục III
-Đột biến genlàm biến đổi cấu trúc mARN  biến đổi cấu
Gv nêu ví dụ:Trên một cành hoa giấy có trúc prôtêin  Gây nhiều đột biến có hại làm giảm sức sống
cành hoa trắng xen lẫn cành hoa đỏ  đột của cơ thể sinh vật.

biến này phát sinh như thế nào? được di Tuy nhiên, có những đột biến gen là trung tính (không có lợi,
truyền không?
không có hại), một số ít trường hợp là có lợi.
Gv: đột biến có vai trò như thế nào?Trong 2.Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen
tiến hoá thì quá trình này có ý nghĩa như thế -Đối với tiến hoá: Đột biến gen có vai trò làm cho sinh vật
nào?
ngày càng đa dạng phong phú, cung cấp nguyên liệu cho quá
Trong chọn giống, trong lai tạo giống mới?
trình tiến hoá .
:


Kết luận: Đột biến ngoài hậu quả của nó rất
lớn thì nó còn có ý nghĩa cũng không nhỏ đối
với quá trình tiến hoá và chọn giống.
*Giáo viên yêu cầu hs nhắc lại kết quả của
phân bào giảm nhiễm ?(tạo ra gì), từ đó kết
luận loại đột biến này truyền cho thế hệ sau
bằng hình thức sinh sản nào?
*Giáo viên: đột biến gen trội hay đột biến
gen lặn có cơ hội tồn tại lâu hơn trong quần
thể? tại sao?
*Hs đọc mục IV.2 sgk và thảo luận về tính
chất biểu hiện của đột biến gen trong nguyên
phân.
Tại sao ở giai đoạn từ 2-8 tế bào đột biến có
thể đi vào giao tử và di truyền qua sinh sản
hữu tính?
Hs thảo luận và đưa ra kết luận.


-Đối với thực tiễn: cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn
giống. Đột biến nhân tạo có tần số cao, có định hướng, tạo
nguồn nguyên liệu tốt phục vụ cho con người.
IV.TÍNH CHẤT BIỂU HIỆN CỦA ĐỘT BIẾN GEN.
1.Đột biến gen phát sinh trong giảm phân
Đột biến sẽ đi vào giao tử, qua thụ tinh đi vào hợp tử.
-Nếu là đột biến gen trội: biểu hiện ngay ra kiểu hình cơ thể.
-Nếu là đột biến gen lặn: trong tổ hợp đồng hợp sẽ được biểu
hiện, trong tổ hợp dị hợp không được biểu hiện ngay mà tiềm
ẩn trong quần thể.
2. Đột biến phát sinh trong nguyên phân
-Đột biến xảy ra trong nguyên phân: nhân lên trong mô thể
hiện ở một phần cơ thể (gọi là thể khảm). Được nhân lên nhờ
sinh sản sinh dưỡng.
-Nếu ở giai đoạn hợp tử từ 2 đến 8 tế bào thì đột biến đi vào
giao tử và truyền cho thế hệ sau bằng sinh sản hữu tính.

4.Củng cố và luyện tập:
-Phân biệt đột biến và thể đột biến?
-Đột biến gen là gì? Đột biến gen được phát sinh như thế nào? Cơ chế biểu hiện đột biến gen?
-Mối quan hệ giữa AND  ARN  Prôtêin  tính trạng.
-Hậu quả của đột biến gen. Lưu ý giáo viên nên nhắc thêm cho hs hậu quả đột biến mất hoặc thêm
một cặp nu ảnh hưởng như thế nào? Thay thế một cặp nu ảnh hưởng như thế nào?
5.Dặn dò, hướng dẫn học sinh học bài và làm bài ở nhà
-Sưu tầm tài liệu về đột biến ở sinh vật.-Chuẩn bị câu hỏi sgk.
-Đọc trước bài 5. -Đọc mục em có biết trang 24 sgk.

Tiết 5 :

BÀI 5:


NHIỄM SẮC THỂ

I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này , học sinh phải:
- Mô tả cấu trúc của NST, đặc biệt là NST ở SV nhân chuẩn
- Nêu được đặc điểm của bộ NST đặc trưng ở mỗi loài
- Vạch ra các chức năng của NST.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh phóng to (theo SGK), phim về NST
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*Hoạt động1.
- Chiếu (hay treo tranh) hình ảnh về NST ở SV
I.ĐẠI CƯƠNG VỀ NST.
nhân sơ, nhân chuẩn
- Phát phiếu học tập số 1
( nội dung theo phiếu học tập) *Phiếu học tập số 1:
- HS quan sát, thảo luận trong nhóm và hoàn Nhóm
Đặc điểm cấu tạo
SV
thiện nội dung phiếu.
- Là một phân tử ADN trần
- Các nhóm báo cáo kết quả tự tìm hiểu...
Vi khuẩn
- Mach xoắn kép, dạng vòng
- GV nhận xét, kết luận (trên phiếu đáp án)
- Là một phân tử ADN trần
Vi rut

Nhân

- Một số VR khác là ARN
- Cấu tạo từ chất nhiểm sắc gổmP +

:


*Hoạt động2.
- Phát phiếu học tập số 2
- Treo tranh (hoặc chiếu phim) về cấu trúc của
NST cho học sinh quan sát, thảo luận trong nhóm
đểv hoàn thiện phiếu học tập. Kết hợp việc đọc
nội dung sgk (mục 1) để làm bài tâp () sgk
- Các nhóm báo cáo kết quả phiếu học tập và trả
lời bài tâp của nhóm mình...
- GV nêu nhận xét, bổ sung (bằng cách treo đáp
án) và kết luận cho mục II.

chuẩn

hyston
- Tồn tại thành từng cặp tương đồng
- Có 2 loại (thường và giới tính)
- Mỗi loài có 1 bộ NST đặc trưng (ví dụ...)

Quan sát hình 5 SGK hãy nêu các mức độ cấu
trúc siêu hiển vi của NST?
Trả lời bằng phiếu học tập số 2


II. CẤU TRÚC NST
(SV nhânchuẩn)
- Nội dung ở phiếu học tập số 2
* Phiếu học tập số 2:
Mức độ cấu trúc
Cấu trúc hiển vi
Cấu trúc siêu hiển vi

Cấu trúc của NST
- Hình dạng, kích thước đặc trưng tuỳ thuộc vào từng loài
- Biến đổi theo chu kỳ phân bào -> (minh hoạ:...)
- Cấu tạo từ chất nhiểm sắc, chứa pt ADN mạch kép ( có chiều ngang:2 nm)
- pt ADN quấn quanh khối cầu Prôtêin tạo thành Nuclêôxôm
- Mỗi Nuclêôxôm gồm 8 pt Histôn và được 1 đoạn ADN dài (chứa 140 cặp
Nuclêôtit) quấn quanh 1 3/4 vòng
- Gữa 2 Nuclêôxôm là một đoạn ADN nối (có15-100 cặp Nu và 1pt hystôn)
- Chuổi Nuclêôxôm tạo thành sợi cơ bản (có chiều ngang : 10 nm)
:


- Sợi cơ bản cuộn xoắn bậc 2 thành NST (có chiều ngang : 30 nm)
- Sợi NS cuộn xoắn lần nữa (Có chiều ngang 300nm)
- Sợi 300nm cuộn xoắn lần cuối để thành Crômatit ( chiều ngang: 700 nm)
*Hoạt động3.
- HS đọc mục 2 SGK
- Cùng các thành viên trong nhóm thảo luận vấn đề sau :
? NST có những chức năng gì ?
? phân tích các chức năng đó ?
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận ...
- GV nhận xét, phân tích thêm (...) bổ sung và kết luận vấn đề

này:

III.CHỨC NĂNG CỦA NST :
- Mang, bảo quản, truyền đạt thông tin di
truyền.
- Điều hoà hoạt động các gen
- Giúp TB phân chia đều vật chất di truyền cho
các tế bào trong phân bào

4. Củng cố và luyện tập :
- Nhấn mạnh lại 2 kiến thức cơ bản về cấu tạo và chức năng của NST
- Nêu câu hỏi sau đây cho HS thảo luận để khắc sâu kiến thức:
? Tại sao nói cơ sở vật chất của DT ở mức phân tử là axit nuclêic, còn mức TB là NST ?
5. Hướng dẫn tự học ở nhà:
V. RÚT KINH NGHIỆM:
VI. BÀI TẬP:
1. Trả lời câu hỏi sgk
2. Chọn đáp án đúng các câu hỏi trắc nghiệm sau:
Câu 1. Thành phần hoá học chính của NST gồm:
A. ADN và prôtêin dang hyston
B. ADN và prôtêin dang phi hyston
C. ADN và prôtêin dang hyston và phi hyston cùng một lượng nhỏ ARN*
D. ADN và prôtêin cùng các enzim tái bản
Câu 2. Một trong các vai trò của hyston trong NST của SV nhân sơ là :
A. Bảo vệ ADN khỏi bị phân đoạn bởi enzim phân cắt*
B. Cung cấp năng lượng để tái bản ADN
C. Điều hành phiên mã
D. Liên kết các vòng xoắn ADN
Câu 3.Trong TB, ADN và prôtêin có mối quan hệ sau đây:
A. ADN kết hợp với Pr với tỉ lệ tương đương tạo thành sợi cơ bản.

B. Các sợi cơ bản kết hợp với Pr tạo thành sợi NST
C. Gen (ADN) mang mã gốc quy định trình tự aa trong Pr.
D. Prôtêin enzim có vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp ADN*
Câu 4. Nhận xét nào sau đây là đúng. Khi nghiên cứu về số lượng NST của nhiều sinh vật :
A. SV có số lượng NST càng nhiều thì càng tiến hoá.
B. Số lượng NST của loài không mang ý nghĩa tiến hoá*
C. Có thể căn cứ vào số lượng NST để xác định độ gần gủi giữa các SV.
D. Số lượng NST của loài không phải là sản phẩm của sự tiến hoá
Câu 5. Tính chất NST của virut là:
A. Có sự kết hợp chặt chẻ giữa prôtêin và axit nuclêic
B. Chỉ là một phân tử axit nuclêic ở trạng thái trần*
C. Chỉ là sợi ADN trần có bọc prôtêin
D. Chỉ là sợi ARN trần có bọc prôtêin

:


Tiêt 6 :

BÀI 6: ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
-Học sinh nêu khaí niệm đột biến NST
-Phân biệt đựoc đặc điểm cua 4 dạng đột biến cấu trúc
-Học sinh trình bày được nguyên nhân cơ chế phát sinh ,hậu quả vai trò và ý nghĩa cua cac dạng
đột biến
II.TRỌNG TÂM- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Trọng tâm :
Nguyên nhân phát sinh ,các dạng ,hậu quả và vai trò của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
2.Phương tiện dạy học

Tranh vẽ hình 6
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy và trò

HS giải thích hình sgk/30

Nội dung
I. KHÁI NIỆM:
- ĐB cấu trúcNST là những biến đổi trong cấu trúc NST,ĐB này
thực chất là sắp xếp lại trình tự các gen, làm thay đổi hình dạng cấu
trúc NST.
II. CÁC DẠNG ĐB CẤU TRÚC NST
1. ĐB Mất đoạn
Là mất từng đoạn NST, mất đoạn đầu hay giữa NST
2.ĐB Lặp đoạn
Là 1 đoạn NST có thể lặp lại 1 hay nhiều lần
3.ĐB đảo đoạn
Là 1 đoạn NST đứt ra rồi đảo ngược 1800C và gắn lại vị trí cũ,
đoạn bị đảo có thể chứa tâm động hoặc không chứa tâm động
4.ĐB chuyển đoạn là đột biến có sự trao đổi đoạn một NST hoặc
giữa NST không tương đồng. Trong đột biến chuyển đoạn giữa các
NST ,một số gen của nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết
khác.
*** Chuyển đoạn tương hỗ, nghĩa là một đoạn của NST này
chuyển sang một đoạn của NST khác và ngược lại.
*** Chuyển đoạn không tương hỗ là trường hợp một đoạn của
NST hoặc cả một NST này sáp nhập vào NST khác.
Chuyển đoạn tương hỗ xảy ra ở tế bào sinh dục khi giảm phân sẽ
cho giao tử khác với giao tử bình thường
HÌNH VẼ/30

III.NGUYÊN NHÂN, HẬU QUẢ VÀ VAI TRÒ CỦA ĐỘT
BIẾN CẤU TRÚC NST:
1. Nguyên nhân
* Bên ngoài:
- Vật lí: tia phóng xạ…
- Chất hóa học…
- Sinh học như Virut
* Bên trong:
- Biến đổi sinh lí sinh hóa nội bào.
* Tùy độ bền vững NST,giai đoạn khác nhau của NST, cùng 1 tác
nhân tạo ra dạng ĐB và tần số khác nhau .
2.Hậu quả, vai trò
2.1 Mất đoạn NST
:


a. Hậu quả
- Mất đoạn NST thường gây chết hoặc giảm sức sống.
b. VD:
HS trả lời vào phiếu
- Ở người, NST 21bị mất đoạn sẽ gây ung thư máu.
c. Ứng dụng
- Mất đoạn nhỏ NST có thể không làm giảm sức sống, vì vậy người
Dạng
đột Đặt điểm Hậu quả Ý nghĩa
ta đã vận dụng hiện tượng mất đoạn nhỏ để loại bỏ những gen có
biến
hại
Mất đoạn
d.Vai trò:

Lặp đoạn
- Đột biến mất đoạn NST có thể dẫn đến mất các tính trạng tương
Đảo đoạn
ứng.
Chuyển đoạn
- Xác định vị trí của gen trên NST. Ví dụ, sử dụng sự mất đoạn là
một trong những phương pháp lập bản đồ gen ở người.
2.2 Lặp đoạn NST
a. Hậu quả
GV yêu cầu tìm hiểu kỹ phần chuyển
Làm
tăng cường độ hoặc giảm biểu hiện của tính trạng.
đoạn NST các gen trên đó bị thay đổi như
b.Ví dụ: Ở ruồi giấm, càng lặp đoạn Barr làm mắt lồi càng thành
thế nào ?
mắt
dẹt. Ở đại mạch, lặp đoạn làm tăng hoạt tính của enzim
GV hoàn thiện bổ xung -giải thích các VD
VD1 : ở người mất đoạn vai ngắn NST số amilaza và có ý nghĩa trong công nghiệp sản xuất bia
c. Vai trò:
5 gây nên hội chứng mèo kêu (chậm phát
Có ý nghĩa đối với tiến quá của hệ gen, lặp đoạn NST dẩn đến lặp
triển trí tụê ,bất thường về hình thái cơ
gen tạo đkiện cho ĐBG vì nó tạo ra đoạn vật chất di truyền bổ
thể )
Mất đoạn vai dài NST số 22 gây ung sung, chức năng của chúng có thể thay đổi(do đột biến và chọn lọc
tự nhiên)
thư máu ác tính
2.3 ĐB đảo đoạn
ở ngô và ruồi dấm mất đoạn nhỏ

a. Hậu quả
- Đảo đoạn NST thường ít ảnh hưởng tới sức sống vì vật chất di
HS trình bày vai trò của đbkhông làm
truyền không mất mát. Tuy nhiên ở cơ thể dị hợp tử mang đoạn đảo
VD2: ở đại mạch lặp đoạn làm tăng hoạt
tính của enzim amilaz rất có ý nghĩa trong , khi giảm phân nếu trao đổi chéo diễn ra trong vùng đảo đoạn sẽ
tạo thành những giao tử không bình thường, dẫn đến những hợp tử
công nghiệp sản xuất bia.
VD3:12 dạng đảo đoạn trên NST số 3 liên không có khả năng sống.
b. Ứng dụng
quan đến chịu nhiệt độ khác nhau
- Tạo ra sự sai khác giữa các nòi trong cùng 1 loài ;
VD4: Bệnh đao có 3 NST 21 ,1 chiếc
chuyển vào NST 14 và số NST không đổi
c. Vai trò
nhưng gây 1 số triệu trứng : sọ nhỏ , trấn
- Đột biến đảo đoạn gây ra sự sắp xếp lại của các gen, góp phần tạo
hẹp , khe mắt xếch , lưỡi dày , dị tật tim
ra sự đa dạng giữa các thứ, các nòi trong cùng một loài
hoặc ống tiêu hoá , thiểu năng trí tuệ
- Nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa, hình thành loài mới.
2.4. ĐB chuyển đoạn
GV cho HS thảo luận đột biến có vai trò
a. Hậu quả
gì ?
- Chuyển đoạn lớn ở NST thường gây chết hoặc làm mất khả năng
sinh sản ở sinh vật.
HS trình bày vai trò của đbgiảm sức
Chuyển đoạn nhỏ ít ảnh hưởng đôi khi có lợi.
sống ,ứng dụng loại bỏ Gen không mong

b.VD:
muốn .
- Người ta phát hiện nhiều đột biến chuyển đoạn nhỏ ở lúa, chuối,
đậu…
- thể chuyển đoạn giảm khả năng sinh sản nên có thể dùng côn
trùng mang chuyển đoạn làm công cụ phòng trừ sâu hại bằng
ppháp DiTr
c. Vai trò
- Quan trọng trong hình thành loài mới

:


IV. CỦNG CỐ
1.Những dạng đột biến cấu trúc làm tăng số lượng gen trên một NST là
a. mất đoạn và lặp đoạn
b. lặp đoạn và đảo đoạn
c. *lặp đoạn và chuyển đoạn không tương hỗ
d. đảo đoạn và chuyển đoạn tương hỗ
2.Đột biến cấu trúc NST dễ xảy ra ở những thời điểm nào trong chu kì nguyên phân?
a.Khi NST chưa nhân đôi ởkì trung gian và NST ở kì cuối.
b.Khi NSTở kì giữa và kì sau
c.Khi NSTở kì đầu và kì giữa
*d.Khi NST đang nhân đôi ở kì trung gian và NST ở kì đầu
3.Hiện tượng ĐB cấu trúc NST do:
a.Đứt gãy NST
b. Đứt gãy NST hoặc đứt gãy rồi tái kết hợp khác thường
c.trao đổi chéo không đều
d*. b ,c
4. Bài tập SGK/32


:


Tiết 7:

BÀI 7.

ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Kiến thức
Học sinh trình bày được nguyên nhân, các dạng ,cơ chế hình thành ,hậu quả và vai trò của lệch
bội
Phân biệt tự đa bội va dị đa bội ,cơ chế hình thành đa bội
-Học sinh nêu đựoc hậu quả và vai trò của đa bội thể
Kỹ năng
-Phát triển năng lực quan sát , phân tích, so sánh , khái quát hoá.
-Rèn kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa.
Thái độ
-Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về gen và mã di truyền
-Hình thành thái độ yêu thích khoa học tìm tòi nghiên cứu
II.TRỌNG TÂM- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Trọng tâm :
Khaí niệm ,phân loại ,cơ chế phát sinh và vai trò của lệch bội đa bội
2.Phương tiện dạy học
Tranh vẽ hình 7
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.ổn định lớp Kiểm tra sĩ số:
2.kiểm tra bài cũ

3.Mở bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV đưa ra khái niệm đột biến số
I.LỆCH BỘI :
lượng NST.
1. Khaí niệm và phân loại :
Gồm có 2 loại lệch bội và dị bội
Là những biến đổi về số lượng NST xảy ra ở một hay
một số cặp NTS
GV chia 4 nhóm yêu cầu HS hoàn thẻ không 2n-2
thành phiếu học tập
thể 1 2n-1
Thể một kép 2n-1-1
Thể ba 2n+1
Lệch bội
Thể bốn 2n+2
khái
Thể bốn kép 2n+2+2
niệm
2.Nguyên nhân và cơ chế phát sinh
Đột biến lệch bội đựoc sinh ra do rối loạn phân bào
các dạng
làm cho một hoặc vài cặp NST không phân li
3.Hậu quả của các lệch bội

chế
-Sự tăng hay giảm số lượng của một hay vài cặp NST
phát sinh
một cáh khác thường đã làm mất cân bằng của toàn hệ

gen nên các thể lệch bội thường không sôngs đựoc hay
hậu quả,
giảm sức sống ,giảm khả năng sinh sản tuỳ loài .
vai trò
4.ý nghĩa của các lệch bội
HS từng nhóm lên trình bày dạng Đột biến lệch bội cung cấp quá trình cho quá trình tiến
hoá ,trong chọn giống sử dụng thẻ lệch bội để thay thế
lệch bội
HS: các nhóm khác bổ xung và NST theo ý muốn .Dùng để xác định vị trí của gen trên
NST.
đánh giá
GV :hoàn thiện
GV cho h/s q/s hình 7.1 để minh
II.
ĐA BỘI THỂ
hoạ cho hậu quả của lệch bội
1.
Khaí niệm:Là hiện tượng trong tế bào chưá số
GV chia 4 nhóm yêu cầu HS n/c NST đơn bội lớn hơn 2n.
:


nội dung sgk hoàn thành phiếu học
tập
Nội dung
khái niệm

dị bội

các dạng


chế
phát sinh
hậu quả,
vai trò
HS mỗi nhóm lên trình bày 1 nội
dung cuả đột biến dị bội
HS: các nhóm khác bổ sung và đánh
giá
GV :hoàn thiện
GV cho h/s q/s hình 7.2 để giải thích
minh hoạ thể dị đa bội được hình
thành do lai xa

có 3 hoặc nhiều hơn 3 bộ NST đơn bội
Cơ chế hình thành là do sự không phân lí của tất cả
các cặp trong phân bào .
2.Các dạng đa bội thể
a. Tự đa bội :là tăng số NST đơn bội của cùng một
loài lên một số nguyên lần gồm đa bội chẵn(4n,6n...) và
đa bội lẻ (3n,5n...)
Cơ chế hình thành :
Loài A:
cơ thể AA x AA
AA x AA
Gt: A
AA
AA
AA
Hợp tử

AAA Thể tam bội bát thụ
AAAA Thể tứ bội hữu thụ
b. Dị đa bội là hiện tượng cả hai bộ NST cuả hai loài
khác nhau cùng tồn tại trong một TB
Loài A x loài B
Cơ thể :AA
BB
Gt:
A
B
Cơ thể :
AB
con lai lưỡng bội bất thụ
Đa bội hóa→ AABB
Ht:
AABB thể dị tứ bội hữu thụ (song nhị bội
thể )
3. nguyên nhân và cơ chế phát sinh
-Do tác nhân vật lí ,hoá học và do rối loạn môi trường
nội bào ,do lai xa . Khi giảm phân bộ NST không phân
li tạo giao tử chứa (2n )kết hợp gt(n) thành cơ thể 3n
hoặc gt(2n) kết hợp với gt (2n) thành cơ thể 4n
-Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử (2n) ,nếu
tất cả các cặp không phân li thì tạo nên thẻ tứ bội
4. Hậu quả và vai trò
a. ở thực vật :Đa bội thể là hiện tượng khá phổ biến ở
hầu hết các nhóm cây
Đa bội lẻ tạo cây không hạt
Đa bội chẵn tạo giống mới cho chọn giống và tiến hoá
b. ở động vật :Hiện tượng đa bội thể rất hiếm xảy ra

gặp ở các loài lưỡng tính như giun đất ;loài trinh sản
như bọ cánh cứng ,tôm, các vàng , kì nhông…
c.các đặc điểm của thể đa bội .
TB đa bội có số ADN tăng gấp bội nên quá trình sinh
tổng hợp các chất hữu cơ xảy ra mạnh mẽ nên thể đa
bội có TB to ,cơ quan dinh dưỡng lớn , phát triển khoẻ
chống chịu tốt.
Các thể đa bội lẻ không có khả năng sinh giao tử bình
thường như các giống cây không hạt như nho ,dưa,

4.Bài tập –dặn dò :
-HS đọc phần ghi nhớ sgk.
-Hãy phân biệt thể tự đa bội và thể dị đa bội ?
-Về nhà làm bài tập SGKvà bài tập chương I

:


Tiết 8 + 10:

BÀI 8: BÀI TẬP CHƯƠNG I

I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Xác định được dạng đột biến gen khi cấu trúc gent hay đổi
-Xác định dạng ĐB cấu trúc NST
-Giải BT về nguyên phân để xác định dạng lệch bội
-Xác định được gen và tỉ lệ phân li kiểu gen khi biết dạng ĐB số lượng NST
2. Kỹ năng: vận dụng các kiến thức đã học để giải BT
3. Thái độ : Yêu thích giải BT
II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:
2. Học sinh:
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
* Sự khác nhau giữa dạng lệch bội hay đa bội ?( lệch bội xảy ra 1 hay 1 số cặp Nuleotit tăng lên bội
số n lớn hơn hai )
* Hệ quả NTBS ? (Biết trình tự Nuleotit 1 mạch sẽ biết trình tự Nuleotit của mạch còn lại
- A = T và G = X
-A+T=G+X
* Ôn các công thức nguyên phân
* Ôn các dạng lệch bội, đa bội, cơ chế hình thành.
3. Nội dung giảng:
Vận dụng các kiến thức về cơ chế di truyền và biến dị để giải bài tập chương I.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Bài 1: Tóm tắc: 2n = 8
Giải bài tập chương I:
Số cặp Nu = 2.83. 108 cặp
Bài 1: Ruồi giấm 8 NST, vậy chiều dài của bộ NST của
L kì giữa = 2 Um
ruồi giấm là:
Số lần cuộn NST ?
LNST =2.83 x 108 x 3.4A0 = 9.62 x 108Ao
GV: Hướng dẫn cách giải
Chiều dài trung bình của một AND là:
Tính: L bộ NST
9.62 x 108
L 1 AND

L1ADN =
8
= 1.2 x 108Ao
Số lần: L NST
Chiều dài ruồi giấm ở kì giữa là:
L kì giữa
Đổi 2Um = 2 x 104Ao
Hướng dẫn bài 2:
Số lần NST cuộn chặt ở kì giữa:
Tóm tắc:
Số lần = 1.2 x 108Ao = 6000 lần
15
AND E.Coli chứa N phóng xạ
2.104Ao
-> MT C N14
Bài 2:
-> n = 4 ? phân tử AND
Phân tử AND của E.coli chứa N15 phóng xạ =? MT
Gợi ý: Số phân tử AND khi n = 4
N14 khi nhân đôi 4 lần thí -> có 14 AND con, mỗi 1
4
2 = 16
AND gồm 2 mạch đơn hoàn toàn là mới
=> 14 AND đều có 2 mạch mới
-> Có 2 AND con, mỗi AND con còn chứa N 15 từ mạch
=> 2 AND còn chứa N15 là 2 mạch cũ ở cũ của AND mẹ.
trong 2 AND mới.
Bài 3:
Câu a: Chuỗi Polipepít dạng bình thường
Hướng dẫn bài 3:

P: Metionin _ alanin _ Lizin _Valin _Loxn _MKT
Bài tập cho biết các bộ ba mã hoá axit mARN: AUG_GXX_AAA_GUU_UUG_UAG
amin trên mARN.
Gốc:TAX_XGG _TTT_XAA_AAX_ ATX
a. Ghi các axit amin tương ứng?
Đánh số thứ tự các cặp nu.
ATG_GXX_AAA_GTT_TTG_TAG
123 456 789 101112 131415 161718
:


b. Dựa thứ tự các cặp Nu ở a tìm Câu b: Mất 3 cặp Nu 7.8.9 thì mARN mất 1 bộ ba
b, c.
AAA: Lizin
M ARN
AUG_GXX_GUU_UUG_UAG
Polipepit Mê Alanin Valin lôxn MKT
Câu c: Cặp nu 10 (X=G) => (A=T)
M gốc:
TAX_XGG _TTT_XAA_AAX_ ATX
mARN:
AUG_GXX_AAA_GTT_TTG_TAG
Polipepit
Mê ala lizin Phênin lơxn MKT
Bài 4:
a. Thứ tự các ribonucleotit trong mARN và thứ tự các
Hướng dẫn bài 4:
nucleotit trong 2 mạch đơn của đoạn gen là:
-Tương tự bài 3
Protêin Xêrin Tirôxin Izô trip lizin

-Dựa vào nguyên tắc bổ sung sao mạch mARN UXU_ UAU_ AUA_UGG_AAG
-Dựa vào các trình tự Nuleotit Mgốc
AGA_ATA_TAT_AXX_TTX
->mARN -> chuổi Polipeptit
Mbổ sung TXT_TAT_ATA_TGG_AAG
b. Gen bị ĐB mất cặp Nuclotit 4.11.12 sẽ hình thành
đoạn Polipeptit.
M.gốc:
AGA_ ATA_TAT_ AXX_TTX_. . .
M.bổ sung TXT_ TAT_ ATA_TGG_AAG
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
Mạch gốc ĐB: AGA_ TAT_ATA_TTX
mARN
: UXU_AUA_UAU_AAG
C.Polipeptit
Xênin Izôlơ trirôxn lizin
Bài 5:
Số tế bào khi nguyên phân 4 lần có ĐB
Hướng dẫn bài 5:
24 = 16 tế bào
4
2 =16 -> 144NST
a. Bộ NST lượng bội của loài có số NST là:
2n =?
- 144NST : 16 = 9 -> Bộ NST ĐB = 9
Gợi ý :
- Đột biến lệch bội có thể 2 khả năng.
2n = lẻ -> ĐB lệch bội tăng 1 hay giảm Thể ba nhiễm: 2n + 1 = 9 -> 2n = 8
1
Thể một nhiễm: 2n – 1 = 9 => 2n = 10

b. 2n = 8 -> 4 giao tử
- Thể ba nhiễm: 2n + 1 = 8 +1 => có 4 giao tử thừa 1
NST
- Thể một nhiễm 2n -1 = 10 – 1 => có 5 giao tử thiếu 1
NST.
Bài 6:
a. Tên và các kiểu ĐB nST trong 7 trường hợp.
1. Đảo đoạn có tâm động: Đoạn DEF có tâm động đứt
Hướng dẫn bài 6
ra quay 180o rồi gắn vào vị trí cũ NST.
2. Lặp đoạn: Đoạn BC lặp lại 2 lần
3. Mất đoạn: Mất đoạn D
4. Chuyển đoạn trong 1 NST: Đoạn BC chuyển qua
cách khác của chính NST đó.
5. Chuyển đoạn không tương hỗ: Đoạn MNO gắn qua
đầu ABC của một NST khác.
6. Chuyển đoạn tương hỗ: MNO đổi chổ AB
7.Đảo đoạn ngón tâm động : BCD quay 1800 gắn lại
b. Đảo đoạn ngoài tâm động (7) không lâu thay đổi hình
thái NST
c. Chuyển động tương hổ (6) và không tương hổ (5) làm
thay đổi các nhóm liên kiết khác nhau do 1 số gen từ
:


Hướng dẫn bài 7
-Cách rút giao tử các cây đa bội : 4n

Lưu ý (b) ĐB giảm phân giao tử bất
thường 2n AaBB

giảm phân bình
thường và ngược lại

+ Lưu ý (c) ba nhiễm ở NST số 3 chứa
Alen A và a=> giao tử bất thường AaB
và AAB

Hướng dẫn bài 8
Ôn cơ chế hình thành thể đa bồi chẵn
quá trình nguyên phân hoặc giảm phân
Cách nét giao tử 4n
AAAA ---------------->2n AA
aaaa ------------------> 2n aa
AAaa ------------------> 1/6AA 4/6Aa
1/6aa
AAAa -----------------> 1/2AA 1/2Aa
Aaaa ------------------> 1/2Aa 1/2aa
Ví dụ: Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật rút
giao tử 4n AAaa => chỉ có giao tử 2n
sống sót, hữu thụ
A

A

a

a

1/6AA , 4/6Aa , 1/6aa
Hay 1AA, 4Aa, 1aa


NST chuyển sang NST khác
Bài 7:
Sơ đồ lai
P AaBB x
AA’bb
GP
AB .Ab
Ab
a.Con lai tự đa bội hoá
2n AABb -ĐBH-------> 4n
AAAABBbb
2n AaBb --------------> 4n
AAaaBBbb
b.Xảy ra đột biến trong giảm phân
+ Ở cây AaBb –giao tử-------> AaBB (2n)
Kết hợp giao tử :2n AaBBb x n (Ab)
->Con lai 3n AAaBBb
+Ở cây
AAbb –giao tử------->2n AAbb
2n (AAbb) x n(AB)------->3n AAABbb
2n(AAbb) x n(ab) -> 3n
AAaBbb
c.Thể ba NST số 3
+Đột biến ở cây
Kết hợp giao tử AaB x Ab ->AAaBb
+ Đột biến ở cây
Kết hợp giao tử AAb x AB -> AAABb
AAb x Ab -> AAaBb
Bài 8:

a. Phương thức toạ cây quá đỏ t.c’ AAAA
+ Nguyên phân :lần phân bào đầu tiên của hộp tử các
NST đã tự nhân đôi không phân li do thoi vô sắc không
hình thành tb 2n -> 6n AA-> AAAA
* Giảm phân và thụ tinh : trong quá trình phát sinh giao
tử , sự không phân li các cặp NST tương đồng tạo qt 2n
ở bố , mẹ khi thụ tinh , các giao tử 2n x 2n = hợp tử 4n
P AA
x
AA
GP
AA
AA
Hợp tử
AAAA
quả đỏ
b. P AAAA (quả đỏ) x aaaa (quả vàng)
Gp AA
aa
Con lai F1
AAaa quả đỏ
F1 cho các dạng giao tử: AA,Aa,aa,A,a,AAa
AAaa và O. Trong đó chỉ có 3 dạng giao tử hữu thụ là:
1/6AA, 4/6Aa, 1/6aa
c. F1 x F1 AAaa x
AAaa
GT hữu thụ 1/6AA4/6Aa1/6aa 1/6AA4/6Aa1/6aa
Kẻ khung Funnet:
Kiểu
gen

F2:
1/36AAAA,
8/36AAAa,18/36AAaa,8/36Aaaa,1/36aaaa
Kiểu hình F2
35 đỏ , 1 vàng

4. Dặn dò:
- Làm lại các dang bài tập đã học ở chương I
- Chuẩn bị cho tiết học mới: Ôn lại phần diễn biến
của quá trình nhân đôi AND- Phiên mã – Dịch mã

:


Tiết 9 :Ngày 30- 8

BÀI 9: THỰC HÀNH XEM PHIM VỀ

CƠ CHẾ NHÂN ĐÔI CỦA ADN, CƠ CHẾ PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI
- Vận dụng được những kiến thức đã học để chỉ ra các giai đoạn và diễn biến của từng giai đoạn
trong quá trình phiên mã và dịch mã.
- Rèn luyện được kỹ năng quan sát phân tích và phát huy tính sáng tạo trong những tình huống khác
nhau.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Máy tính và máy chiếu đa năng
- Ti vi, đầu đĩa
- Đĩa
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Vấn đáp – tái hiện

- Vấn đáp – tìm tòi
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sỹ số
2. Dạy bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Gv: Cho học sinh xem phim nhiều lần.
1. Cơ chế nhân đôi của ADN
Gv? Chỉ ra các thành phần tham gia
- Tháo xoắn
Gv? Chỉ ra các mốc thời gian bắt đầu và kết - Tổng hợp mạch mới
thúc mỗi quá trình
- Tổng hợp đoạn okazaki
Gv? Trình bày quá trình diễn tiến của mỗi quá - ADN con xoắn lại
trình.
Gv: Cho học sinh xem phim nhiều lần.
2. Cơ chế phiên mã
Gv? Chỉ ra các thành phần tham gia
- Enzyme tháo xoắn một đoạn của ADN
Gv? Chỉ ra các mốc thời gian bắt đầu và kết - Tổng hợp sợi ARN sơ khai
thúc mỗi quá trình
- Hình thành ARN thành thục
Gv? Trình bày quá trình diễn tiến của mỗi quá
trình.Gv: Cho học sinh xem phim nhiều lần.
Gv? Chỉ ra các thành phần tham gia
Gv? Chỉ ra các mốc thời gian bắt đầu và kết 3. Dịch mã
thúc mỗi quá trình
- Mở đầu
Gv? Trình bày quá trình diễn tiến của mỗi quá - Kéo dài
trình.

- Kết thúc
V. CỦNG CỐ
Vẽ hình quan sát được
Phân chia thành các giai đoạn khác nhau của các quá trình

:


CHƯƠNG II:

TÍNH QUI LUẬT CỦA HIỆN TƯNG DI TRUYỀN

Tiết 11:

QUY LUẬT PHÂN LI

A/ mục tiêu bài học:
1/kiến thức:
 trình bày được thí nghiệm và cách giải thích thí nghiệm của MENĐEN
 giải thích được cơ sở tế bào học của qui luật phân li
 nêu được các điều kiện nghiệm đúng của đònh luật phân li
2/ kỉ năng : rèn luyện kỉ năng phân tích ,quan sát kênh hình để thu nhận thông tin
3/ thái độ : có ý thức vận dụng qui luật phân li vào thực tiễn sản xuất
B/ chuẩn bò:
1/ giáo viên: tranh vẻ lai 1 cặp tính trạng của MENĐEN
2/ học sinh: sgk
C/ tiến trình giờ dạy:
1/ổn đònh: kiểm tra sỉ số
2/kiểm tra bài củ:
3/hoạt động giờ dạy:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

Hoạt động 1: dựa vào kq TN gv yêu cầu
hs quan sát sơ đồ hình 11 sgk và hỏi:
 hoa đỏ ,hoa trắng được gọi là tính
trạng gì?
 làm thí nghiệm nhiều lần đều cho
kết quả như nhau “khi lai p khác
nhau về 1 cặp tính trạng thuần
chủng tương phản thì ở thế hệ thứ 2
có sự phân ly theo tỉ lệ 3 trội : 1
lặn”
hoạt động 2: gv cho hs tìm hiểu từ sgk
xem menđen đả giải thích kq trên như thế
n?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

hs quan sát hình 11 trìh bày thí nghiệm của
MENĐEN và nêu được:
 chỉ 1 tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là
tính trạng trội( hoa đỏ)
 -tính trạng không biểu hiện F1 là tính
trạng lặn( hoa trắng)
*Menđen giải thích bằng sự phân li tổ hợp
của cặp nhân tố di truyền
*A : hoa đỏ
a :hoa trắng
 khi cơ thể lai F1 (Aa) phát sinh giao tử
thì các alen trội và lặn không hoà lẫn

vào nhau (giao tử thuần khiết)
 mỗi loại giao tử F1 chỉ chứa 1 gen của
bố hoặc mẹ (1A:1a )
 các giao tử tổ hợp nhau qua thụ tinh và
:


Ngày nay nhân tố di truyền được gọi là gì?

sự át chế của gen trội và lặn gây nên tỉ
lệ 3 trội : 1 lặn

Hoạt động 3: từ sự giải thích trên menđen Qui luật phân li từ sgk
đã rút ra nội dung qui luật phân li với nd
như thế nào?
Hoạt động 4: gv yêu cầu hs phân tích
hình 11.2 để giải thích qui luật phân li
theo quan niệm hiện đại? Gv chốt lại các
ý chính
Hoạt động 5:gv cần lưu ý hs khi viết sơ
đồ lai cần viết tỉ lệ giao tử và tỉ lệ kg ,kh.
Nhắc hs cách viết kh :A- cho 2 kg :AA và
Aa(3A :1aa)
*gv kiểm tra kiến thức lớp 9 về lai phân
tích bằng câu hỏi: làm thế nào để xác
đònh kg của hoa đỏ?
Tự thụ phấn hoặc lai phân tích

khi NST phân li trong giãm phân và tổ hợp
qua thụ tinhdã dẫn đến sự phân li và tổ hợp

của cặp gen tương ứng
 mổi bên P cho 1 loại giao tử mang gen
A hoặc a , qua tt F1 có kiểu gen :Aa
 do sự phân li của cặp NST tương đồng
trong giãm phân tạo 2 loại giao tử
(1A :1a)
 sự thụ tinh của 2 loại giao tử đục ,cái
đã tạo F2 có:
 3 KG:1AA:2Aa:1aa
 F1 toàn hoa đỏ vì thể dò hợp Aa gen
trội A át gen lặn.tương tự ở F2 là 3đỏ :1
trắng
Sgk

Hoạt động 6: gv cho hs tự tìm hiểu 3 điều
kiện nghiệm đúng của qui luật phân li, gv
nhấn mạnh điều kiện thừ 3
4/ củng cố: cơ sở tế bào học của qui luật phân li
5/dặn dò: làm bài tập 3,4,5 SGK

:


TIẾT 12
QUY LUẬT PHÂN LY ĐỘC LẬP
A/mục tiêu bài học:
1/kiến thức:
 mô tả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của memđen
 phân tích kết quả thí nghiệm
 nội dung quy luật phân ly độc lập .giải thích cơsở tế bào học

 vận dụng công thức tổ hợp để giải thích tính đa dạng của sinh giới
2/ kỉ năng:
 quan sát ,phân tích kênh hình
 phân tích kết quả thí nghiệm
B/ chuẩn bò:
1/ giáo viên:
cơ sở tế bào học của qui luật phân li độc lập
2/ học sinh:
sgk
C/ tiến trình giờ dạy:
1/ổn đònh: kiểm tra sỉ số
2/ kiểm tra bài củ: nội dung quy luật phân li của menđen
3/ hoạt động giờ dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

Hoạt động 1: gv yêu cầu hs tham khảo sgk
thí nghiệm của menđen
Hoạt động 2: -gv cho hs phân tích kết quả
từng cặp tính trạng
 hạt vàng/ hạt xanh =3/4
 hạt trơn/ hạt nhăn=3/4
F2
 9/16 vàng trơn =3/4 vàng x3/4 trơn
 3/16 vàng nhăn=3/4 vàngx1/4 nhăn
 3/16 xanh trơn=1/4 xanh x3/4trơn

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Thí nghiệm(sgk)







Vàng là trội (3/4) : A
Xanh là lặn(1/4) :a
trơn là trội(3/4) :B
nhăn là lặn (1/4) :b

kết quả (sgk)
nội dung (sgk)

 1/16 xanh,nhăn =1/4 xanh x ¼ nhăn
-từ kết quả trên menđen thấy rằng 2 cặp tính
trạng này di truyền đoc5 lập nhau
menđen đả giải thích kết quả trên nhưthế
Mỗi cặp tính trạng do 1 cặp nhân tố di
nào?
truyền qui đònh,các cặp nhân tố di
truyền phân ly tổ hợp cùng nhau trong
quá trình phát sinh giao từ và thụ tinh
:


Hoạt động 3: gv yêu cầu hs phân tích hình
12 sgk qua hệ thống câu hỏi:
 mỗi bên P cho loại giao tử nào?
 sự thụ tinh giửa giao tử đực và cái cho
F1 có kiểu gen như thế nào?

 vì sao F1tạo 4 loại giao tử đều có tỉ lệ
¼?
 sự kết hợp ngẩu nhiên của 4 loại giao
tử cho F2 tỉ lệ kiểu gen như thế nào?
 mối liên quan giửa kiểu gen và kiểu
hình ở F2 như thế nào?
 Nội dung định luật

 P cho 1 loại giao tử
 F1 có kiểu gen dò hợp 2
cặp(AaBb)
 do sự phân li độc lập của các cặp
NST tương đồng trong giãm
phân đả dẫn đến sự phân li độc
lập của các cặp gen tương
ứng ,F1cho 4 loại giao tử tỉ lệ
bằng nhau
 tỉ lệ kiểu gen ở F2 có 9 kiểu gen
1AABB:2AABb :2AaBB :4AaBb
(9A-B-):vàng trơn
1Aabb :2Aabb:(3A-bb)vàng nhăn
1aaBB :2aaBb(3aaB-) xanh trơn
1aabb
xanh nhăn

Hoạt động 3: gv hướng dẫn hs xác đònh các
hs làm việc với bảng sgk
thông số theo các cột trong bảng ở trường
hợp lai 1 cặp tính trạng ,sau đó cho hs điền
tiếp các trường hợp lai 2,3, n cặp tính trạng

4/ củng cố: cơ sở tế bào học của qui luật phân li độc lập
5/ dặn dò: làm bt 3,4 sgk

Tiết 13: SỰ TÁC ĐỘNG CỦA NHIỀU GEN; TÍNH ĐA HIỆU CỦA GEN

A/ mục tiêu:
1/ kiến thức:
 mô tả thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng ở đậu thơm
 biết phân tích kết quả và giải thích các thí nghiệm trong bài học
 hiểu và nêu bản chất các kiểu tác động:tương tác giữa các gen không alen,
tác động cộng gộp và tính đa hiệu gen
 khái quát mối quan hệ kiểu gen ,kiểu hình
2/ kó năng:
 phát triển kó năng quan sát và phân tích kênh hình
 phát triễn kó năng quan sát kết quả thí nghiệm
B/ chuẩn bò :
:


1/ giáo viên: các tranh ảnh đề cập đếnsự tương tác giửa các gen không alen
2/học sinh: sgk
C/ tiến trình giờ dạy:
1/ổn đònh: kiễm tra só số
2/ kiễm tra bài củ: cơ sở tế bào học của qui luật phân li độc lập
3/hoạt động giờ dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

Hoạt động 1
giải thích các gen alen
Các gen không alen

Hoạt động 2 :
 gv cho hs tham khảo hỉnh.1 trình
bày thí nghiệm ở đậu thơm và
thực hiện các lệnh ở sgk
 tương quan giữa các nhóm kiễu
gen và kiểu hình
 GV giải thích về mặt sinh hóa sự
hình thành màu sắc

hoạt động 3: từ sự phân tích gv hướng
dẫn hs rút ra kl về mối tương quan
giữa kiểu gen và kiểu hình và viết sơ
đồ lai từ P đến F2

hoạt động 4: gv cho hs quan sát sơ đồ
hình 13.2:
-số tổ hợp ở F2 ,kiểu gen của F1?
-mối tương quan giữa màu sắc hạt và
số lượng gen trội trong từng kiểu gen?
-kiểu tác động của gen đối với sự hình
thành độ đậm ,nhạt?

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Hs lỉnh hội ,ghi chép
 Hs qua sơ đồ nêu thí nghiệm
(sgk)
 hs thực hiện các lệnh sgk:
-F2 có số tổ hợp giao tử là 16(7 + 9), F1
cho 4 loại giao tử đực ,cái

F1 có
kiểu gen dò hợp tử phân li độc
lập(AaBb),
-sơ đồ lai từ F1 dến F2 :AaBb xAaBb
(hs tự viết)
-tỉ lệ các nhóm kiểu gen:
9A-B :3A-bb 3aaB-:1aabb
9A-B- :9 đỏ thẩm
3A-bb + 3aaB- +1aabb : 7 trắng
kêtù luận:
-trong kiểu gen có mặt 2 gen trội
không alen A,B tương tác cho hoa đỏ
-có 1 gen trội A hoặc B , hoàn toàn gen
lặn cho hoa trắng
 sơ đồ lai hs tự viết
• F2 có 16 tổ hợp ,F1 có kiểu gen
dò hợp tử 2 cặp nằm trên 2 cặp
NST
• Số gen trội càng nhiều ,màu đỏ
càng đậm
- 4 gen trội :đỏ đậm
- 3 gen trội:đỏ
:


GV giới thiệu cac tỉ lệ khac:
9:6:1 , 9:3:4 , 12: 3 : 1 , 13: 3
9:3:3:1

,


Hoạt động 5: cho hs tham khảo sgk và
diễn giải tính đa hiệu gen

-

2gen trội:đỏ hồng
1 gen trội:hồng
1 gen trội:trắng
mỗi gen góp phần như
nhau vào sự biểu hiện tính
trạng

hs tự tham khảo phần này

4/ củng cố các kiểu tác động của gen đối với sự hình thành tính trạng
5/dặn dò: làm bt 3,4,5 sgk

TIẾT 14

:

DI TRUYỀN LIÊN KẾT

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ kiến thức:
 Mô tả , phân tích kết quả thí nghiệm, bản chất của liên kết hoàn toàn và
không hoàn toàn
 Cơ sở tế bào học của hoán vò gen
 nghỉa của di truyền liên kết

2/ kó năng: quan sát ,phân tích hình vẽ và kết quả thí nghiệm
B/chuẩn bò:
1/ giáo viên :
 tranh đề cập đến sự liên kết hoàn toàn
 tranh cơ sở tế bào học của hoán vò gen
2/ học sinh : sgk
C/ Tiến trình bài học:
1/ ổn đònh: kiểm tra sỉ số
2/kiểm tra bài cũ viết sơ đồ lai :
p đậu vàng ,trơn x xanh ,nhăn
AaBb
aabb
Xác đònh kiểu gen và kiểu hình ở F1
3/ tiến trình giờ dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

Hoạt động 1:

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

 Thí nghiệm (sgk)
:


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×