Phần 4. Giới thiệu chung về thế giới sống
Ch ơng I. Chuyển hoá vật chất và năng lợng
A. Chuyển hoá vật chất và năng lợng ở thực vật
Tiết 1. Bài 1 . Trao đổi nớc ở thực vật
Ngày soạn: 2/9/2007
I. Mục tiêu bài học
Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Mô tả đợc quá trình hấp thụ nớc ở rễ và quá trình vận chuyển nớc ở thân
- Trình bày đợc mối liên hệ cấu trúc của lông hút với quá trình hấp thụ nớc
- Trình bày đợc các con dờng vận chuyển nớc từ lông hút vào mạch gỗ vào mach gỗ của
rễ, từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân và lên mạch gỗ của lá
2. Kỹ năng
- Rèn luyện t duy phân tích tổng hợp, kỹ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập
3. Thái độ hành vi
- Thấy rõ tính thống nhất giữa cấu trúc và chức năng trong các cơ quan của thực vật.
II. Phơng tiện dạy học
1. Giáo viên chuẩn bị: Tranh vẽ H1 phóng to
2. Học sinh chuẩn bị:
III. phơng pháp dạy học
- Vấn đáp gợi mở
- Trực quan tìm tòi
- Nghiên cứu SGK tìm tòi, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức lớp
2. Tiến trình bài mới
1
Hoạt động dạy và học Nội dung bài học
1. Hoạt động 1. Tìm hiểu về vai trò của nớc và
nhu cầu nớc đối với thực vật
- TT1: GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu
hỏi lệnh SGK theo gợi ý:
- Trong cây, nớc tồn tại ở mấy dạng ?
- Vai trò của mỗi dạng tồn tại đối với cây
- Nhu cầu nớc đối với thực vật ?
- TT2: HS thảo luận nhóm, kết hợp nghiên cứu
SGK và trả lời câu hỏi.
- TT3: GV nhận xét, đa ra kết luận và ghi tóm
tắt các ý chính.
I. vai trò của nớc và nhu
cầu nớc đối với thực
vật
1. Các dạng nớc trong cây và vai trò
của nó.
- Nớc tự do:
- Nớc liên kết:
2. Nhu cầu nớc đói với thực vật
Cây cần một lợng nớc rất lớn
2. Hoạt động 2. Tìm hiểu về quá trình hấp thụ
nớc ở rễ
- TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu Mục II SGK
kết hợp quan sát H1.1-1.2-1.3 - 1.4 và trả lời
các câu hỏi:
- Chứng minh đặc điểm của rễ phù hợp với
chức năng hấp thụ nớc?
- Các con đờng xâm nhập của nớc vào cây?
- phân biệt hiện tợng ứ giọt và hiện tợng rỉ
nhựa? Hai hiện tợng này chứng tỏ điều gì?
- TT2: HS thảo luận nhóm, kết hợp nghiên cứu
SGK và trả lời câu hỏi.
- TT3: GV nhận xét, đa ra kết luận và ghi tóm
tắt các ý chính.
II. quá trình hấp thụ n-
ớc ở rễ
1. Đặc điểm của bộ rễ liên quan đến
quá trình hấp thụ nớc
- Bộ rễ gồm nhiều rễ luôn phát triể
mạnh về số lợng, kích thớc và diện tích.
- ở rễ có hệ thống lông hút
2. Con đờng hấp thụ nớc ở rễ
- Thành tế bào- gian bào
- Chất nguyên sinh không bào
3. Cơ chế để dòng nớc một chiều từ
đất vào rễ lên thân
- Từ đất vào mạch gỗ: Thẩm thấu
- Từ rễ lên thân: (áp xuất rễ): HT rỉ
nhựa và HT ứ giọt
3. Hoạt động 3. Tìm hiểu về qúa trình vận
chuyển nớc ở thân
- TT1: GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời các
câu hỏi:
- Đặc điểm của con đờng vận chuyển nớc ở
thân?
- Các con đờng vận chuyển nớc ở thân?
- Nêu các cơ chế đảm bảo sự vận chuyển nớc ở
III. qúa trình vận
chuyển nớc ở thân
1. Đặc điểm của con đờng vận
chuyển nớc ở thân.
- Luôn theo 1 chiều từ rễ lá
2. Con đờng vận chuyển nớc ở thân
- Qua mạch gỗ từ rễ lá
- Qua mạch rây từ lá rễ
2
thân?
- TT2: HS thảo luận nhóm, kết hợp nghiên cứu
SGK và trả lời câu hỏi.
- TT3: GV nhận xét, đa ra kết luận và ghi tóm
tắt các ý chính.
- Vận chuyển ngang
3. Cơ chế đảm bảo sự vận chuyển nớc
ở thân
- Lực hút của lá
- Lực đẩy của rễ
- Lực trung gian
V. Củng cố
1. HS đọc phần in nghiêng SGK
2. Trả lời câu hỏi 4 SGK
VI. Hớng dẫn về nhà
1. Trả lời câu hỏi 1,2,3,5,6 SGK
2. Chuẩn bị nôi dung bài 2
Tiết 2. Bài 2 . Trao đổi nớc ở thực vật (Tiếp theo)
Ngày soạn: 8/9/2007
I. Mục tiêu bài học
Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Nêu đợc vai trò của thoát hơi nớc đối với đời sống của thực vật
- Trình bày đợc cơ chế điều tiết độ mở của khí khổng
- Trình bày đợc các tác nhân ảnh hởng đến quá trình thoát hơi nớc
2. Kỹ năng
- Rèn luyện t duy phân tích tổng hợp, kỹ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập
3. Thái độ hành vi
Hiểu dợc cơ sở khoa học của việc tới tiêu nớc hợp lí cho cây
II. Phơng tiện dạy học
1. Giáo viên chuẩn bị: Tranh vẽ SGK
2. Học sinh chuẩn bị:
III. phơng pháp dạy học
- Vấn đáp gợi mở
- Trực quan tìm tòi
- Nghiên cứu SGK tìm tòi, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức lớp
3
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Câu hỏi 1. Bài 2
Câu 2: Câu hỏi 3. Bài 2
3. Tiến trình bài mới
Hoạt động dạy và học Nội dung bài học
1. Hoạt động 1. Tìm hiểu về thoát hơi nớc ở lá
- TT1: GV yêu cầu HS quan sát H 2.2-2.3 SGK
và trả lời các câu hỏi:
- Thoát hơi nớc có vai trò đối với môi trờng nh
thế nào ?
- Thoát hơi nớc đối với đời sống của cây trồng
nh thế nào?
- Các con đờng thoát hơi nớc ở lá?
- Trình bày cơ chế đóng mở lỗ khí?
- TT2: HS thảo luận nhóm, kết hợp nghiên cứu
SGK và trả lời câu hỏi.
- TT3: GV nhận xét, đa ra kết luận và ghi tóm
tắt các ý chính.
IV. thoát hơi nớc ở lá
1. ý nghĩa của sự thoát hơi nớc
+ Lợng nớc cây thoát vào khí quyển:
98%
+ Vai trò của quá trình thoát hơi nớc
đối với đời sống cây trồng.
- Là động lực của dòng mạch gỗ
- Hạ nhiệt độ của lá cây
- Tạo điều kiện để CO
2
khuếch tán vào
lá cây.
2. Con đờng thoát hơi nớc ở lá
- Qua khí khổng
- Qua cutin
3. Cơ chế điều chỉnh thoát hơi nớc
- Khi Tb no nớc - mở
- Khi tế bào mất nớc - đóng
2. Hoạt động 2. Tìm hiểu về ảnh hởng của điều
kiện môi trờng đến quá trình thoát hơi nớc
- TT1: GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời các
câu hỏi:
- Kể tên các yếu tố của môi trờng ảnh hởng đến
quá trình thoát hơi nớc
- Nêu ảnh hởng của nớc và ánh sáng đến quá
trình thoát hơi nớc
- TT2: HS thảo luận nhóm, kết hợp nghiên cứu
SGK và trả lời câu hỏi.
- TT3: GV nhận xét, đa ra kết luận và ghi tóm
tắt các ý chính.
V. ảnh hởng của điều
kiện môi trờng đến quá
trình thoát hơi nớc
1. Nớc
2. ánh sáng
3. Nhiệt độ
4. Các ion khoáng
5. Gió
3. Hoạt động 3. Tìm hiểu về Cơ sở khoa học
của việc tới tiêu hợp lí cho cây trồng
VI. Cơ sở khoa học của
việc tới tiêu hợp lí cho
4
- TT1: GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời các
câu hỏi:
- Thế nào là trạng thái cân bằng nớc của cây
trồng?
-Thế nào là tới nớc hợp lí cho câya trồng?
- Theo em, ở địa phơng em hiện nay, việc tới
tiêu nớc cho cây trồng đã hợplí cha, vì sao?
- TT2: HS thảo luận nhóm, kết hợp nghiên cứu
SGK và trả lời câu hỏi.
- TT3: GV nhận xét, đa ra kết luận và ghi tóm
tắt các ý chính.
cây trồng
1. Cân bằng nớc của cây trồng
Quá trình hấp thụ nớc và quá trình
thoát hơi nớc
2. Tới nớc hợp lí cho cây trồng
- Đúng lúc
- Đúng lợng
- Đúng cách
V. Củng cố
1. HS đọc phần in nghiêng SGK
2. Trả lời câu hỏi 4,5 SGK
VI. Hớng dẫn về nhà
1. Trả lời câu hỏi 1,2,3, SGK
2. Chuẩn bị nôi dung bài 3
Tiết 3. Bài 3 . trao đổi khoáng và nitơ ở thực vật
Ngày soạn: 2/9/2007
I. Mục tiêu bài học
Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Phân biệt đợc 2 cách hấp thụ khoáng ở thực vậ: thụ động và chủ động
- Nêu đợc khái niệm: nguyên tố dinh dỡng thiết yếu, nguyên tố đại lợng và vi lợng
- Mô tả đợc một số dấu hiệu điển hình của sự thiếu một số nguyên tố dinh dỡng và trình
bày vai trò đặc trng nhất của các nguyên tố dinh dỡng chủ yếu
- Liệt kê các nguồn cung cấp chất dinh dỡng cho cây, dạng phân bón cây hấp thụ đợc
2. Kỹ năng
- Rèn luyện t duy phân tích tổng hợp, kỹ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập
3. Thái độ hành vi
- Biết cách sử dụng phân bón hợp lí đối với cây trồng, môi trờng và sức khoẻ con ngời
II. Phơng tiện dạy học
1. Giáo viên chuẩn bị: Tranh vẽ SGK, mẫu phân bón
5
2. Học sinh chuẩn bị:
III. phơng pháp dạy học
- Vấn đáp gợi mở
- Trực quan tìm tòi
- Nghiên cứu SGK tìm tòi, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Câu hỏi 2. Bài 2
Câu 2: Câu hỏi 3. Bài 2
3. Tiến trình bài mới
Hoạt động dạy và học Nội dung bài học
1. Hoạt động 1. Tìm hiểu về sự hấp thụ các
nguyên tố khoáng
- TT1: GV chia nhóm và yêu cầu HS quan sát H
3.1-3.2 SGK và hoàn thành phiếu học tập;
Nhóm 1,3: Phiếu học tập I
Nhóm 2,4: Phiếu học tập II
Phiếu học tập I
Thời gian: 6 phút
Quan sát hình và trình bày các cơ ché hấp thụ
thụ động?
Phiếu học tập II
Thời gian: 6 phút
Quan sát hình và trình bày các cơ ché hấp thụ
chủ động?
- TT2: HS thảo luận nhóm, kết hợp nghiên cứu
SGK và cử đại diện các nhóm trình bày. Các
nhóm khác nhận xét.
- TT3: GV nhận xét, đa ra kết luận và ghi tóm
tắt các ý chính.
I. sự hấp thụ các nguyên
tố khoáng
1. Hấp thụ thụ động
- Khuếch tán
- Hoà tan vào rễ theo dòng nớc
- Hút bám trao đổi
2. Hấp thụ chủ động
- Qua kênh Pr
- Qua bơm (tiêu tốn ATP)
2. Hoạt động 2. Tìm hiểu về Vai trò của các
nguyên tố dinh dỡng trong cơ thể thực vật
- TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu Mục II SGK
kết hợp quan sát bảng 3 và trả lời các câu hỏi :
II. Vai trò của các
nguyên tố khoáng đối
với thực vật
1. Nguyên tố vi lợng
6
- Phân biệt nguyên tố vi lợng và nguyên tố đại
lợng.
- Kể tên các nguyên tố vi lợng và đại lợng thờng
gặp
- Dấu hiệu thiếu các nguyên tố dinh dỡng (bảng
3)
- Vai trò của các nguyên tố dinh dỡng (Bảng 3)
- TT2: HS thảo luận nhóm, kết hợp nghiên cứu
SGK và trả lời câu hỏi.
- TT3: GV nhận xét, đa ra kết luận và ghi tóm
tắt các ý chính.
2. Nguyên tố đa lợng
Bảng 3 (Trang 20)
V. Củng cố
1. HS đọc phần in nghiêng SGK
2. Trả lời câu hỏi 4,5 SGK
VI. Hớng dẫn về nhà
1. Trả lời câu hỏi 1,2,3,6 SGK
2. Chuẩn bị nôi dung bài 4
Tiết 4. Bài 4 . trao đổi khoáng và nitơ ở thực vật
(Tiếp theo)
Ngày soạn: 2/9/2007
I. Mục tiêu bài học
Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Nêu đợc vai trò sinh lí của nitơ
- Trình bày đợc các quá trình đồng hoá nitơ trong mô thực vật
2. Kỹ năng
- Rèn luyện t duy phân tích tổng hợp, kỹ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập
3. Thái độ hành vi
- Biết cách sử dụng phân bón hợp lí, nhất là phân đạm đối với cây trồng, môi trờng và
sức khoẻ con ngời
II. Phơng tiện dạy học
1. Giáo viên chuẩn bị: Tranh vẽ SGK, mẫu phân bón- phân đạm- phân chuồng
2. Học sinh chuẩn bị:
7
III. phơng pháp dạy học
- Vấn đáp gợi mở
- Trực quan tìm tòi
- Nghiên cứu SGK tìm tòi, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Câu hỏi 1. Bài 3
Câu 2: Câu hỏi 2. Bài 3
3. Tiến trình bài mới
Hoạt động dạy và học Nội dung bài học
1. Hoạt động 1. Tìm hiểu về vai trò của nguyên
tố nitơ
- TT1: GV yêu cầu HS quan sát H5 SGK và trả
lời các câu hỏi:
- Kể tên các nguồn cung cấp nitơ cho thực vật?
- Vai trò chung của nitơ đối với cây trồng
- Vì sao nói nguyên tố nitơ có vai trò cấu trúc
đối với cây trồng
- Vì sao nói nguyên tố nitơ có vai trò điều tiết
đối với cây trồng
- TT2: HS thảo luận nhóm, kết hợp nghiên cứu
SGK và trả lời câu hỏi.
- TT3: GV nhận xét, đa ra kết luận và ghi tóm
tắt các ý chính.
III. vai trò của nitơ đối
với thực vật
1. Nguồn nitơ cho cây
- Nguồn vật lí hoá học
- Qt cố định nitơ
- Phân giải nitơ hữu cơ trong đất
- Phân bón
2. Vai trò của nitơ
+ Vai trò chung:
- Giúp cây ST-PT bình thờng
+ Vai trò cấu trúc
- Tham gia cấu tạo nên các phân tử Pr,
Axit Nuclêic, diệp lục, ATP
+ Vai trò điều tiết
- Là thành phần cấu tạo của Pr-enzim,
côenzim, ATP
2. Hoạt động 2. Tìm hiểu về quá trình đồng
hoá nitơ trong mô thực vật
- TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu Mục II SGK
và trả lời các câu hỏi:
- Thế nào là quá trình khử nitrat. Viết sơ đồ khử
nitrat
- Kể tên các con đờng đồng hoá NH
3
trong mô
thực vật.
- Với mỗi con đờng hãy viết một sơ đồ ví dụ.
II. quá trình đồng hoá
nitơ trong mô thực vật
1. Quá trình khử nitrat
Chuyển hoá NO
-
3
thành NH
3
2. Quá trình đồng hoá NH
3
trong cây
- Amin hoá trực tiếp
- Chuyển vị amin
- Hình thành amit
8
- Nêu ý nghĩa của con đờng hình thành amit?
- TT2: HS thảo luận nhóm, kết hợp nghiên cứu
SGK và trả lời câu hỏi.
- TT3: GV nhận xét, đa ra kết luận và ghi tóm
tắt các ý chính.
V. Củng cố
1. HS đọc phần in nghiêng SGK
2. Trả lời câu hỏi 4,5 SGK
VI. Hớng dẫn về nhà
1. Trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK
2. Chuẩn bị nôi dung bài 6
Tiết 5. Bài 5 . trao đổi khoáng và nitơ ở thực vật
(Tiếp theo)
Ngày soạn: 2/9/2007
I. Mục tiêu bài học
Học xong bài này học sinh cần phải:
1. Kiến thức
- Trình bày đợc ảnh hởng các nhân tố môi trờng đến quá trình trao đổi khoáng và nitơ ở
thực vật
- Nêu đợc các biện pháp bón phân hợp lí cho cây trồng
2. Kỹ năng
- Rèn luyện t duy phân tích tổng hợp, kỹ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập
3. Thái độ hành vi
- Biết cách sử dụng phân bón hợp lí, nhất là phân đạm đối với cây trồng, môi trờng và
sức khoẻ con ngời
II. Phơng tiện dạy học
1. Giáo viên chuẩn bị: Tranh vẽ SGK,
2. Học sinh chuẩn bị:
III. phơng pháp dạy học
- Vấn đáp gợi mở
- Trực quan tìm tòi
9
- Nghiên cứu SGK tìm tòi, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Câu hỏi 2. Bài 4
Câu 2: Câu hỏi 4. Bài 4
3. Tiến trình bài mới
Hoạt động dạy và học Nội dung bài học
1. Hoạt động 1. Tìm hiểu về ảnh hởng các nhân
tố môi trờng đến quá trình trao đổi khoáng và
nitơ
- TT1: GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời các
câu hỏi:
- Kể tên các yếu tố môi trờng ảnh hởng đến quá
trình trao đổi khoáng và nitơ?
- Trình bày ảnh hởng của từng yếu tố đến quá
trình trao đổi khoáng và nitơ?
- TT2: HS thảo luận nhóm, kết hợp nghiên cứu
SGK và trả lời câu hỏi.
- TT3: GV nhận xét, đa ra kết luận và ghi tóm
tắt các ý chính.
III. ảnh hởng các nhân
tố môi trờng đến quá
trình trao đổi khoáng
và nitơ
1. ánh sáng
2. Nhiệt độ
3. Độ ẩm đất
4. Độ pH cúa đất
5. Độ thoáng khí
2. Hoạt động 2. Tìm hiểu về bón phân hợp lí
cho cây trồng
- TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu Mục II SGK
và trả lời các câu hỏi:
- Thế nào là bón phân hợp lí, theo em ở địa ph-
ơng em hiện nay boán phân cho cây trồng đã
hợp lí cha?
- Kể tên các phơng pháp bón phân, phơng pháp
nào là hiệu quả nhất
- Tác hại của việ sử dụng phân bón không hợp lí
đối với môi trờng
- TT2: HS thảo luận nhóm, kết hợp nghiên cứu
SGK và trả lời câu hỏi.
- TT3: GV nhận xét, đa ra kết luận và ghi tóm
IV. bón phân hợp lí cho
cây trồng
1. Bón phân hợp lí và năng suất cây
trồng
- Bón đúng loại phân
- Đủ số lợng và tỉ lệ dinh dỡng
- Bón theo nhu cầu của giống, thời kỳ
sinh trởng, cũng nh điều kiện đất đai
2. Các phơng pháp bón phân
- Bón cho rễ
- Bón cho lá
3. Loại phân bón
- Dựa vào từng loại cây
- Dựa vào từng giai đoạn phát triển
10
tắt các ý chính.
V. Củng cố
1. HS đọc phần in nghiêng SGK
2. Trả lời câu hỏi 4,5 SGK
VI. Hớng dẫn về nhà
1. Trả lời câu hỏi 1,2,3, SGK
2. Chuẩn bị nôi dung bài 6
Tiết 6. Bài 6 . thực hành: thoát hơi nớc
và bối trí thí nghiệm về phân bón
Ngày soạn: 2/9/2007
I. Mục tiêu bài học
Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Sử dụng giấy côban clorua để phát hiện tốc độ thoát hơi nớc khác nhau ở 2 mặt lá
- Nhận biết đợc sự hiện diện của các nguyên tố khoáng trong tro thực vật
- Vẽ đợc hình dạng của tinh thể muối khoáng đã phát hiện
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng làm việc độc lập, tổ chức nhóm
3. Thái độ hành vi
- Tính cẩn thận, khéo léo, có ý thức tổ chức kỉ luật
- ý thức giữ gìn vệ sinh và đảm bảo an toàn lao động trong quá trình thực hành
II. Phơng tiện dạy học
1. Giáo viên chuẩn bị:
- TN 1:
Cân đĩa
Đồng hồ bấm giây
Giấy kẻ oli
Lá cây khoai lang
- TN 2:
Phân bón NPK
Hạt đậu
Cát mịn và mùn ca
11
2. Học sinh chuẩn bị:
III. phơng pháp dạy học
- Vấn đáp gợi mở
- Trực quan tìm tòi
- Biểu diễn thí nghiệm tìm tòi
IV. Tiến trình bài giảng
1. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Câu hỏi 4. Bài 5
Câu 2: Câu hỏi 5. Bài 5
2. Tiến trình bài mới
a. Hoạt động 1. Giới thiệu nôi dung bài thực hành
Đo cờng độ thoát hơi nớc bằng phơng pháp cân nhanh
Thí nghiệm về các loại phân hoá học chính
b. Hoạt động 2. Tổ chức, phân công nhóm
- GV phân nhóm thực hành (theo các tổ)
Tổ 1,3: Nội dung 1
Tổ 2,4: Nội dung 2
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Phân công dụng cụ và vị trí thực hành cho các nhóm
c. Hoạt động 3. Thực hành
- HS đọc các nội dung phân tích các bớc thực hành và làm theo nhóm
- GV quan sát HS tiến hành, giải thích các thắc mắc
- Hs quan sát và giải thích hiện tợng
d. Hoạt động 4. Đánh giá kết quả thực hành
- HS tự đánh giá và đánh giá chéo kết quả
- GV căn cứ kết quả thực hành của các tổ để đánh giá, nhận xét rút kinh
nghiệm
V. Củng cố
- Yêu cầu 1 HS giải thích hiện tợng
- Kiểm tra kết quả thu đợc của các nhóm
12
NL ánh sáng
Chất diệp lục
VI. Hớng dẫn hoạt động về nhà
Chuẩn bị bài 7
Tiết . Bài 7 . quang hợp
Ngày soạn: 2/9/2007
I. Mục tiêu bài học
Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Phát biểu đợc khái niệm về quang hợp
- Nêu đợc vai trò của quang hợp ở cây xanh
- Trình bày đợc cấu tạo của lá thích nghi với chức năng quang hợp
- Nêu đợc các sắc tố quang hợp, nơi phân bố trong lá và nêu đợc chức năng của chúng.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện t duy phân tích tổng hợp, kỹ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập
3. Thái độ hành vi
- Thấy đợc vai trò của cây xanh đối với đời sống và môi trờng
II. Phơng tiện dạy học
1. Giáo viên chuẩn bị: Tranh vẽ SGK, mẫu lá cây
2. Học sinh chuẩn bị: mẫu lá cây
III. phơng pháp dạy học
- Vấn đáp gợi mở
- Trực quan tìm tòi
- Nghiên cứu SGK tìm tòi, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Vì sao cây xanh lại đợc xếp vào nhóm sinh vật tự dỡng?
3. Tiến trình bài mới
Hoạt động dạy và học Nội dung bài học
1. Hoạt động 1. Tìm hiểu về vai trò của quang
hợp
- TT1: GV chia lớp thành 4 nhóm thực hiện
phiếu học tập : (yêu cầu đồng thời)
I. vai trò của quang hợp
- Phơng tình tổng quát:
CO
2
+ 2 H
2
O
13
(CH
2
O)+O
2
Nhóm 1 + 3 :
Phiếu học tập 1
(Thời gian : 15 phút)
Đọc SGK kết hợp với kiến thức đã học ở lớp 10
để tả lời các câu hỏi sau:
? Nêu khái niệm và viết phơng trình tổng quát
về quang hợp
? Vai trò của quang hợp đối với sinh quyển và
đời sống con ngời
Nhóm 2 + 4 :
Phiếu học tập 2
(Thời gian : 15 phút)
Đọc SGK kết hợp với kiến thức đã học ở lớp 10
để tả lời các câu hỏi sau:
? Chứng minh cấu tạo của lá thích nghi với chức
năng quang hợp
? Nêu cấu tạo của lục lạp
? Kể tên các sắc tố quang hợp và vai trò của
chúng trong quang hợp
- TT2: HS thảo luận nhóm, kết hợp nghiên cứu
SGK và hoàn thành phiếu học tập, sau đó cử đại
diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét.
- TT3: GV nhận xét, đa ra kết luận và ghi tóm
tắt các ý chính.
1. Tạo chất hữu cơ
2. Tích luỹ năng lợng
3. Quang hợp giữ trong sạch bầu khí
quyển
2. Hoạt động 2. Tìm hiểu về Bộ máy quang hợp
- TT1: Đã thực hiện ở HĐ1
- TT2: HS thảo luận nhóm, kết hợp nghiên cứu
SGK và hoàn thành phiếu học tập, sau đó cử đại
diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét.
- TT3: GV nhận xét, đa ra kết luận và ghi tóm
tắt các ý chính.
II. Bộ máy quang hợp
1. Lá - Cơ quan quang hợp
Cấu tạo của lá
- Cấu tạo ngoài :
- Cấu tạo trong :
2. Lục lạp bào quan quang hợp
Có 2 lớp màng bao bọc. Bên trong gồm
Chất nền và Grana (có hệ thống túi dẹt
gọi là tilacoit chứa nhiều chất diệp lục)
3. Hệ sắc tố quang hợp
14
Gồm:
- Diệp lục: Diệp lục a và diệp lục b
- Carôtennôit: Carôten và Xantôphin
V. Củng cố
1. HS đọc phần in nghiêng SGK
2. Trả lời câu hỏi 4,6 SGK
VI. Hớng dẫn về nhà
1. Trả lời câu hỏi 1,2,3,5 SGK
2. Chuẩn bị nôi dung bài 8
Tiết . Bài 8 . quang hợp ở các nhóm thực vật
Ngày soạn: 2/9/2007
I. Mục tiêu bài học
Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Trình bày đợc tính chất 2 pha của quang hợp
- Trình bày đợc tóm tắt diễn biến, các thành phần tham gia, kết quả của pha sáng và pha
tối.
- Trình bày đợc mối liên quan giữa pha sáng và pha tối trong quang hợp
- Phân biệt đợc các con đờng cố đinh CO2 trong pha tối của những nhóm thực vật C3 ,
C4 và CAM
- Nêu đợc sản phẩm khởi đầu của quá trình tổng hợp tinh bột và saccarôzơ trong quang
hợp
2. Kỹ năng
Quan sát, phân tích, tổng hợp. Kỹ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập.
3. Thái độ hành vi
Có ý thức bảo vệ cây xanh, bảo vệ môi trờng vì cây xanh có vai trò rất quan trọng
trong đời sống.
II. Thiết bị dạy học
1. Giáo viên chuẩn bị: Tranh vẽ SGK, mẫu lá cây
2. Học sinh chuẩn bị: mẫu lá cây
15
III. Phơng pháp dạy học
- Vấn đáp gợi mở
- Trực quan tìm tòi
- Nghiên cứu SGK tìm tòi
IV. Tiến trình bài học
1. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Câu hỏi 4. Bài 8
Câu 2: Câu hỏi 5. Bài 8
2. Tiến trình bài mới
Hoạt động dạy và học Nội dung bài học
1. Hoạt động1:
Tìm hiểu các pha của quang hợp
a. Hoạt động 1.2: Tìm hiểu pha sáng
TT1: GV yêu cầu HS tiếp tục quan sát
tranh cùng với nghiên cứu SGK và trả
lời các câu hỏi:
- Pha sáng của quang hợp sảy ra ở đâu?
- Kể tên các sắc tố quang hợp?
- Sắc tố QH có vai trò gì trong QH?
- Các nguyên liệu và sản phẩm của pha
sáng?
- Vai trò của nớc trong pha sáng?
TT2: HS quan sát tranh, nghiên cứu
SGK và trả lời các câu hỏi.
TT3: GV tổng hợp các ý đúng lên bảng,
bổ sung và đa ra kết luận.
b. Hoạt động 1.2 Tìm hiểu pha tối
TT1: GV treo tranh hình 9 SGK và vấn
I. Hai pha của quang hợp
- QH chia thành 2 pha: Pha sáng và pha
tối
1. Pha sáng
- Năng lợng ánh sáng đợc hấp thụ và
chuyển thành năng lợng trong các liên
kết hoá học của ATP và NADPH
- Sản phẩn là ATP, NADPH và O
2
- Các sắc tố quang hợp và các thành
phần của chuỗi electron quang hợp đều
đợc định vị trong màng tilacôit của lục
lạc
- Nớc tham gia vào pha sáng với vai trò
là nguồn cung cấp electron và Hyđro.
Nớc bị phân ly tạo ra Oxi, proton và
electron:
H
2
O 2H
+
+ 2e
-
+ 1/2O
2
2. Pha tối
- Còn gọi là quá trình cố định CO
2
16
đáp:
- Nêu các chất tham gia và sản phẩm tạo
thành của pha tối?
- Tại sao chu trình canvin còn đợc gọi là
chu trình C
3
.
- Ngoài chu trình C
3
thì con chu trình
nào khác?
- Trình bày các giai đoạn chính của chu
trình C
3
.
- Những điểm khác nhau giữa các chu
trình C
3
, C
4
và CAM
TT2: HS quan sát tranh suy nghĩ, thảo
luận và trả lời câu hỏi
TT3: GV ghi những ý đúng lên bảng,
nhận xét, bổ sung
a. Chu trình C
3
(chu trình canvin) là
con đờng cố định CO
2
phổ biến nhất
- Chu trình này gồm nhiều phản ứng hoá
học kế tiếp nhau đợc xúc tác bởi các
enzim khác nhau. Các enzim này đều
nằm trong chất nền của lục lạp
- Chu trình canvin sử dụng ATP và
NADPH đến từ pha sáng để biến đổi
CO
2
từ khí quyển thành cácbonhyđrat
b. Thực vật C
4
Mía, rau dền, ngô
c. Thực vật CAM
Xơng rồng
2. Hoạt động 2. Tìm hiểu về Một số đặc
điểm phân biệt các nhóm thực vật
- TT1: GV yêu cầu HS quan sát bảng 8
SGK và trả lời các câu hỏi:
- Nêu sự khác biệt giữa các nhóm thực
vật?
- TT2: HS thảo luận nhóm, kết hợp
nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi.
- TT3: GV nhận xét, đa ra kết luận và
ghi tóm tắt các ý chính.
II. Một số đặc điểm phân
biệt các nhóm thực vật
Bảng 8 trang 38
V. Củng cố
1. HS đọc phần in nghiêng SGK
2. Trả lời câu hỏi 4,5,6 SGK
VI. Hớng dẫn về nhà
1. Trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK
2. Chuẩn bị nôi dung bài 9
Tiết . Bài 9 . ảnh hởng của các nhân tố ngoại cảnh đến
quang hợp
17
Ngày soạn: 2/9/2007
I. Mục tiêu bài học
Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Nêu đợc mối liên hệ giữa quang hợp với nồng độ CO
2
với thành phân quang phổ ánh
sáng và với nhiệt độ.
- Phân tích mối quan hệ chặt chẽ giữa quang hợp với nớc, với dinh dỡng khoáng.
- Xác định điểm bù, điểm bão hoà CO
2
và ánh sáng cùng với vai trò và ý nghĩa của nó
đối với các nhóm thực vật.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện t duy phân tích tổng hợp, kỹ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập
3. Thái độ hành vi
- Thấy đợc vai trò của cây xanh đối với đời sống và môi trờng
II. Phơng tiện dạy học
1. Giáo viên chuẩn bị: Tranh vẽ SGK,
2. Học sinh chuẩn bị: mẫu lá cây
III. phơng pháp dạy học
- Vấn đáp gợi mở
- Trực quan tìm tòi
- Nghiên cứu SGK tìm tòi, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Câu hỏi 2. Bài 8
Câu 2: Câu hỏi 3. Bài 8
3. Tiến trình bài mới
Hoạt động dạy và học Nội dung bài học
1. Hoạt động 1. Tìm hiểu về nồng độ CO
2
- TT1: GV chia lớp thành 4 nhóm thực hiện
phiếu học tập : (yêu cầu đồng thời)
Nhóm 1 : Thực hiện phiếu học tập số 1
Nhóm 2 : Thực hiện phiếu học tập số 2
Nhóm 3 : Thực hiện phiếu học tập số 3
Nhóm 4 : Thực hiện phiếu học tập số 4
I. Nồng độ CO
2
- Là nguồn cung cấp Cac bon cho
quang hợp
- Điểm bù CO
2
- Điểm bão hoà CO
2
18
Phiếu học tập 1
(Thời gian : 6 phút)
Đọc SGK kết hợp quan sát hình 9.1SGK và trả
lời các câu hỏi sau:
? Nêu vai trò của CO
2
đối với quang hợp ?
? Thế nào là - Điểm bù CO
2
- Điểm bão hoà CO
2
- TT2: HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu
học tập, sau đó cử đại diện nhóm 1 trình bày.
Các nhóm khác nhận xét.
- TT3: GV nhận xét, đa ra kết luận và ghi tóm
tắt các ý chính.
2. Hoạt động 2. Tìm hiểu về cờng độ, thành
phần quang phổ ánh sáng
- TT1: Đã thực hiện ở HĐ1
Phiếu học tập 2
(Thời gian : 6 phút)
Đọc SGK kết hợp quan sát hình 9.2 SGK và trả
lời các câu hỏi sau:
? Nêu vai trò của ánh sáng đối với quang hợp ?
? Thế nào là - Điểm bù ánh sáng
- Điểm bão hoà ánh sáng
- TT2: HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu
học tập, sau đó cử đại diện nhóm 2 trình bày.
Các nhóm khác nhận xét.
- TT3: GV nhận xét, đa ra kết luận và ghi tóm
tắt các ý chính.
II. cờng độ, thành phần
quang phổ ánh sáng
- Là nguồn cung cấp năng lợng cho
quang hợp
- Điểm bù ánh sáng
- Điểm bão hoà ánh sáng
3. Hoạt động 3. Tìm hiểu về nhiệt độ
- TT1: Đã thực hiện ở HĐ1
Phiếu học tập 3
III. nhiệt độ
- Cờng độ quang hợp phụ thuộc rất chặt
chẽ vào nhiệt độ
- Nhiệt độ tăng cờng độ tăng nhanh
19
(Thời gian : 6 phút)
Đọc SGK kết hợp quan sát hình 9.3 SGK và trả
lời các câu hỏi sau:
? Nêu vai trò của nhiệt độ đối với quang hợp ?
? Khi nào thì cờng độ quang hợp tăng? Khi nào
giảm?
? Cờng độ quang hợp đạt cực đạt khi nào?
- TT2: HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu
học tập, sau đó cử đại diện nhóm 3 trình bày.
Các nhóm khác nhận xét.
- TT3: GV nhận xét, đa ra kết luận và ghi tóm
tắt các ý chính.
(max : 25-35)
- Và ngợc lại
4. Hoạt động 4. Tìm hiểu về nớc và dinh dỡng
khoáng
- TT1: Đã thực hiện ở HĐ1
Phiếu học tập 4
(Thời gian : 6 phút)
Đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau:
? Nêu vai trò của nớc và dinh dỡng khoáng đối
với quang hợp ?
- TT2: HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu
học tập, sau đó cử đại diện nhóm 4 trình bày.
Các nhóm khác nhận xét.
- TT3: GV nhận xét, đa ra kết luận và ghi tóm
tắt các ý chính.
IV. nớc và dinh dỡng
khoáng
1. Nớc :
2. Dinh dỡng khoáng
V. Củng cố
1. HS đọc phần in nghiêng SGK
2. Trả lời câu hỏi 6 SGK
VI. Hớng dẫn về nhà
1. Trả lời câu hỏi 1,2,3,4,5 SGK
2. Chuẩn bị nôi dung bài 10
20
Tiết . Bài 10. quang hợp và năng suất cây trồng
Ngày soạn: 2/9/2007
I. Mục tiêu bài học
Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Chứng minh đợc quang hợp là quá trình quyết định năng suất cây trồng
- Giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp khoa học kỹ thuật nâng cao năng suất cây
trồng
- Trình bày đợc triển vọng của năng suất cây trồng
2. Kỹ năng
- Rèn luyện t duy phân tích tổng hợp, kỹ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập
3. Thái độ hành vi
- ý thức tìm hiểu và ứng dụng các biện pháp kỹ thuật trong trồng trọt
II. Phơng tiện dạy học
1. Giáo viên chuẩn bị: Số liệu về triển vọng năng suất
2. Học sinh chuẩn bị: mẫu lá cây
III. phơng pháp dạy học
- Vấn đáp gợi mở
- Trực quan tìm tòi
- Nghiên cứu SGK tìm tòi, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Câu hỏi 2. Bài 9
Câu 2: Câu hỏi 3. Bài 9
3. Tiến trình bài mới
Hoạt động dạy và học Nội dung bài học
1. Hoạt động 1. Tìm hiểu về quang hợp quyết
định năng suất cây trồng
- TT1: GV chia lớp thành 3 nhóm thực hiện
phiếu học tập : (yêu cầu đồng thời)
Nhóm 1 : Thực hiện phiếu học tập số 1
Nhóm 2 : Thực hiện phiếu học tập số 2
I. quang hợp quyết định
năng suất cây trồng
và
triển vọng
- 90-95% sản phẩm thu hoạch của cây
trồng lấy từ CO
2
và H
2
O
- Trồng trọt là ngành kinh doanh năng
21
Phiếu học tập 1
(Thời gian : 10 phút)
Đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau:
? Chứng minh đợc quang hợp là quá trình quyết
định năng suất cây trồng?
? Tạo sao nói: Trồng trọt là ngành kinh doanh
năng lợng mặt trời ?
?
- TT2: HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu
học tập, sau đó cử đại diện nhóm 1 trình bày.
Các nhóm khác nhận xét.
- TT3: GV nhận xét, đa ra kết luận và ghi tóm
tắt các ý chính.
lợng mặt trời
2. Hoạt động 2. Tìm hiểu về Các biện pháp
nâng cao năng suất cây trồng thông qua quang
hợp
- TT1: Đã thực hiện ở HĐ1
Phiếu học tập 2
(Thời gian : 10 phút)
Đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau:
? Giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp
khoa học kỹ thuật nâng cao năng suất cây trồng
? Năng suất cây trồng phụ thuộc vào những
nhân tố nào?
? Kể tên các biện pháp nhằm nâng cao năng
suất cây trồng?
- Triển vọng của năng suất cây trồng?
- TT2: HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu
học tập, sau đó cử đại diện nhóm 2 trình bày.
Các nhóm khác nhận xét.
- TT3: GV nhận xét, đa ra kết luận và ghi tóm
tắt các ý chính.
II. Các biện pháp nâng
cao năng suất cây
trồng thông qua quang
hợp
- Biểu thức năng suất:
Nkt=(F
CO
2
. L. Kf . Kkt)n (tấn/ha)
- Năng suất cây trồng phụ thuộc vào
những nhân tố :
- Các biện pháp nhằm nâng cao năng
suất cây trồng :
- Triển vọng : đạt đợc năng suất rất cao
22
V. Củng cố
1. HS đọc phần in nghiêng SGK
2. Trả lời câu hỏi 4,5 SGK
VI. Hớng dẫn về nhà
1. Trả lời câu hỏi 1,2,3, SGK
2. Chuẩn bị nôi dung bài 11
Tiết . Bài 11. hô hấp ở thực vật
Ngày soạn: 2/9/2007
I. Mục tiêu bài học
Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Nêu đợc khái niệm hô hấp, vai trò của hô hấp đối với thực vật
- Nêu đợc cơ quan hô hấp và bào quan thực hiện hô hấp
- Nêu đợc vị trí sảy ra, nguyên liệu và sản phẩm của các giai đoạn đờng phân và chu
trình Crep và chuỗi chuyền êlectron
- Trình bày đợc hệ số hô hấp, hô hấp sáng và mối liên hệ giữa quang hợp và hô hấp
trong cây
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng so sánh quan sát, t duy phân tích tổng hợp, kỹ năng hợp tác nhóm
và làm việc độc lập.
3. Thái độ hành vi
II. Phơng tiện dạy học
1. Giáo viên chuẩn bị: Tranh vẽ H11.1, H11.3, H11.3
2. Học sinh chuẩn bị:
III. phơng pháp dạy học
- Vấn đáp gợi mở
- Trực quan tìm tòi
- Nghiên cứu SGK tìm tòi, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình bài giảng
1. Kiểm tra bài cũ
23
2. Tiến trình bài mới
Hoạt động dạy và học Nội dung bài học
1. Hoạt động 1. Khái niệm hô hấp tế bào
- TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK - nhớ
lại kiến thức lớp 10 và trả lời các câu hỏi:
- Hô hấp là gì?
- Phơng trình tổng quát?
- Vai trò cuủa hô hấp?
- Cơ quan hô hấp?
-. Bào quan hô hấp?
- TT2: HS thảo luận nhóm, kết hợp nghiên cứu
SGK và trả lời câu hỏi.
- TT3: GV nhận xét, đa ra kết luận và ghi tóm
tắt các ý chính.
I. Khái niệm hô hấp
1. Định nghĩa
- Là quá trình oxi hoá khử các hợp chất
hữu cơ thành dạng năng lợng dễ sử
dụng là ATP
- Phơng trình tổng quát:
2. Vai trò của hô hấp
- Giải phóng năng lợng
- Tạo ra các sản phẩm trung gian
3. Cơ quan hô hấp
- ở tất cả các cơ quan của cơ thể
4. Bào quan hô hấp
- Tại ti thể trong tế bào
2. Hoạt động 2. Tìm hiểu về Cơ chế hô hấp
- TT1: GV chia lớp thành 4 hóm thực hiện
phiếu học tập :
Phiếu học tập
(Thời gian : 10 phút)
Đọc SGK kết hợp quan sát H11.1 và điển vào
bảng:
GĐ1 GĐ2 GĐ3
Vị trí
Nguyên
liệu
Sản phẩm
- TT2: HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu
học tập, sau đó cử đại diện nhóm trình bày. Các
nhóm khác nhận xét.
- TT3: GV nhận xét, đa ra kết luận và ghi tóm
tắt các ý chính.
II. Cơ chế hô hấp
Gồm 3 giai đoạn :
1. Đờng phân
- Xẩy ra trong bào tơng
- Nguyên liệu là Glucôzơ
- Sản phẩm: 2 axit piruvic, 2 ATP, 2
NADH
2. Chu trình Crep
- Xẩy ra ở chất nền của ti thể
- Nguyên liệu: 2 axêtyl - CoA
- Sản phẩm: 4 CO
2
, 2 ATP, 6 NADH, 2
FADH
2
3. Chuỗi chuyền điện tử
- Diễn ra ở màng trong của ti thể
- Sơ đồ tổng quát
NADH --------------> 3 ATP
FADH
2
--------------> 2 ATP
Là giai đoạn thu đợc nhiều ATP nhất
24
3. Hoạt động 3. Tìm hiểu về Hệ số quang hợp,
hô hấp sáng và mối quan hệ giữa hô hấp và
quang hợp
- TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả
lời các câu hỏi:
- Hệ số hô hấp là gì?
- Thế nào là hô hấp sáng?
- Trình bày mối liên hệ giữa hô hấp và quang
hợp?
- TT2: HS thảo luận nhóm, kết hợp nghiên cứu
SGK và trả lời câu hỏi.
- TT3: GV nhận xét, đa ra kết luận và ghi tóm
tắt các ý chính.
III. Hệ số quang hợp, hô
hấp sáng và mối quan hệ
giữa hô hấp và quang
hợp
1. Hệ số hô hấp
Là tỉ số giữa số phân tử CO
2
thải ra và
số phân tử O
2
lấy vào khi hô hấp
2. Hô hấp sáng
Là quá trình hô hấp sảy ra ngoài ánh
sáng
3. Mối liên hệ giữa hô hấp và quang
hợp
H11.3
V. Củng cố
- Làm bài tập 4.5 SGK?
- Số lợng ATP đợc tạo ra trong các giai đoạn?
VI. Hớng dẫn về nhà
1. Trả lời câu hỏi SGK
2. Chuẩn bị bài 24
Tiết . Bài 12. ảnh hởng của các nhân tố môi trờng đến
hô hấp
Ngày soạn: 2/9/2007
I. Mục tiêu bài học
Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Nêu đợc mối liên hệ giữa hô hấp với nhiệt độ, hàm lợng nớc, nồn độ CO
2
và O
2
- Nêu đợc cơ sở khoa học của việc bảo quản nông sản.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện t duy phân tích tổng hợp, kỹ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập
3. Thái độ hành vi
25