Tải bản đầy đủ (.doc) (313 trang)

Giáo án ngữ văn 6 đầy đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 313 trang )

Trường PTCS Tân Hiệp B3

Ngữ Văn 6

Ngày soạn: 8/8/2014
Tuần 1
Bài 1, tiết 1

HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM

Văn bản:

CON RỒNG CHÁU TIÊN
(Truyền thuyết)
A. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh:
• Bước đầu nắm được định nghĩa truyền thuyết.
• Hiểu được nội dung, ý nghĩa và những chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện “Con rồng
cháu tiên”.
2. Kĩ năng:
Bước đầu rèn luyện kĩ năng: đọc văn bản nghệ thuật, nghe kể chuyện.
* GDKN SỐNG : Tự nhận thức, giao tiếp, suy nghĩ sang tạo.
3. Thái độ
Bồi dưỡng học sinh lòng yêu nước và tinh thần tự hào dân tộc, tinh thần đoàn kết.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
• Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
• Tranh ảnh về đền Hùng hoặc về vùng đất Phong Châu.
2. Học sinh:
• Đọc văn bản “Con rồng cháu tiên”.


• Trả lời các câu hỏi phần “Đọc – Hiểu văn bản vào vở soạn”.
3. Phương pháp: Động não, trình bài 1 phút.
C. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc soạn bài của học sinh
3. Bài mới:
Mỗi con người chúng ta đều thuộc về một dân tộc. Mỗi dân tộc lại có nguồn gốc riêng
của mình, gửi gắm trong những thần thoại, truyền thuyết kì diệu. Dân tộc Kinh (Việt) chúng ta
đời đời sinh sống trên dải đất hẹp và dài hình chữ S bên bờ biển Đông, bắt nguồn từ một truyền
thống xa xăm, huyền ảo: “Con rồng cháu tiên”.

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

GV mời hs đọc chú thích
sgk phần (*) tr 7

I Đọc- hiểu chú thích

Để khắc sâu truyền thuyết
là gì ?

Sách giáo khoa trg 7

1. Truyền thuyết là gì?
2. Thể loại: Truyền thuyết


GV đọc truyện 1 phần ->
HS đọc truyện.
hs đọc tiếp.
Lưu ý những từ khó
- Thảo luận nhóm để trả lời

GV: Trần Thanh Hòa

3. Phương thức biểu đạt chính: Tự
sự

Chia bố cục :gồm có ba 4. Bố cục: chia làm 3 phần.

1

Ngữ Văn 6


Trường PTCS Tân Hiệp B3
Đoạn 1: Việc kết hôn của
Lạc Long Quân và Âu Cơ
Đoạn 2: Việc sinh con và
chia con của Lạc Long
Quân và Âu Cơ.

Ngữ Văn 6
phần.

5. Từ khó: sgk


- Đoạn1: Từ đầu đến “Long
trang”.
- Đoạn 2: Tiếp theo đến
“lên đường”.

Đoạn 3: Sự trưởng thành
của các con Lạc Long Quân - Đoạn 3: Phần còn lại
và Âu Cơ.

? Hình ảnh Lạc Long Quân - HS tìm và gạch sgk
và Au Cơ được giới thiệu
- ÂC sinh ra bọc trứng->
như thế nào?
nở ra 100 con trai khôi ngô,
? Hãy tìm những chi tiết khỏe mạnh như thần
trong truyện thể hiện tính
chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ
của hình tượng Lạc Long
Quân và Au Cơ?

II. Đọc-tìm hiểu văn bản
1 - hình ảnh của Lạc Long Quân và
Âu Cơ:
- Lạc Long Quân: nòi Rồng, sống
dưới nước,khỏe vô địch, nhiều phép
lạ, thường giúp dân diệt yêu quái,
dạy dân trồng trọt, chăn nuôi.
- Au Cơ: giống tiên, xinh đẹp.
- Lạc Long Quân kết duyên cùng Âu
Cơ.

-> Dân tộc ta có nòi giống cao quí,
thiêng liêng: Con rồng, cháu tiên.

? Việc kết duyên của LLQ
và ÂC cùng việc ÂC sinh
nở có gì lạ?
? LLQ và ÂC chia con như
thế nào và để làm gì? Theo
truyện này thì nguời Việt
Nam ta là con cháu của ai?
Em có suy nghĩ gì về điều
này?

2 - Yếu tố kỳ lạ trong việc sinh con
và chia con:
- Âu Cơ sinh ra một cái bọc trăm
trứng, nở thành trăm người con khỏe
đẹp -> Mọi người Việt Nam đều là
anh em .
- 50 lên núi, 50 xuống biển -> Ý
nguyện phát triển dân tộc và đoàn
- 50 con theo cha xuống kết thống nhất dân tộc.
biển, 50 con theo mẹ lên núi
-> khi cần giúp đỡ lẫn nhau,
không quên lời hẹn. Dựng
nước Văn Lang, Con trưởng
lấy hiệu Hùng Vương, đóng
đô ở Phong Châu

- Người việt Nam là con

- Dựng nước Văn Lang, Con trưởng
cháu vua Hùng
lấy hiệu Hùng Vương, đóng đô ở
? Theo em, cơ sở lịch sử
Gắn
với
các
triều
đại
vua
Phong Châu.
của truyện con Rồng cháu
Hùng
dựng
nước.
Tiên là gì?
III. Tổng kết
H: Nghệ thuật của truyện có
1. Nghệ thuật:
gì nổi bật?
- Chi tiết tưởng tượng kì ảo Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo
là chi tiết không có that, do (như hình tượng các nhân vật thần
nhân dân ta sáng tạo ra có nhiều phép lạ và hình tượng bọc
nhằm giải thích một số trăm trứng…).
những hiện tượng tự nhiên
H: Em hiểu thế nào là chi chưa giải thích được và

GV: Trần Thanh Hòa

2


Ngữ Văn 6


Trường PTCS Tân Hiệp B3
tiết tưởng tượng, kì ảo?

H: Các chi tiết tưởng tượng,
kì ảo có vai trò ra sao trong
truyện “Con rồng cháu
tiên”.
H: Ông cha ta sáng tạo ra
câu chuyện này nhằm mục
đích gì?
H: Truyện đã bồi đắp cho
em những tình cảm nào?
H: Khi đến thăm đền Hùng,
Bác Hồ đã nói như thế nào?

H: Còn là học sinh, em sẽ
làm gì để thực hiện lời dạy
đó của Bác?

Ngữ Văn 6
đồng thời để làm cho tác
phẩm phong phú hơn hấp
dẫn hơn.
2. Nội dung:
- Giải thích, suy tôn nguồn gốc
giống nòi.

- Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống
nhất của cộng đồng người Việt

- Tự hào dân tộc, yêu quí
truyền thống dân tộc, đoàn
kết, thân ái với mọi người.
- Các vua Hùng đã có công
dựng nước. Bác cháu ta
phải cùng nhau giữ lấy
nước.
- Chăm học chăm làm. Yêu
thương, giúp đỡ bạn và mọi
người xung quanh.

4) Củng cố:
Trong truyện có những yếu tố kỳ lạ, tưởng tượng nào?
Có những nhân vật lịch sử nào? sự kiện lịch sử trong truyện là gì?
Người dân ta có những tình cảm gì đối với nhân vật trong truyện
5) Dặn dò:
- Học bài, kể lại truyện
- Tìm những tranh ảnh có liên quan về Lạc Long Quân và Âu Cơ
- Chuẩn bị: “ Bánh chưng, bánh giầy”
D – Rút kinh nghiệm:
-

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

GV: Trần Thanh Hòa

3


Ngữ Văn 6


Trường PTCS Tân Hiệp B3

Ngữ Văn 6

Ngày soạn: 9/8/2014
Tuần 1
Tiết 2
VĂN BẢN

BÁNH CHƯNG BÁNH GIẦY
(Truyền thuyết)
HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM
A. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh: Hiểu nội dung, ý nghĩa và những chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng đọc văn bản, nghe, kể chuyện của HS.
* GDKN SỐNG: Tự nhận thức,giao tiếp.
3. Thái độ:
Giáo dục học sinh lòng tự hào về trí tuệ, văn hóa của dân tộc ta.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
• Nghiên cứu tài liệu, soạn bài.
• Tranh làm bánh chưng, bánh giầy trong ngày Tết của nhân dân.
2. Học sinh:
• Học thuộc bài cũ.

• Soạn bài mới chu đáo.
3. Phương pháp: Động não, thảo luận.
C. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
H: Trình bày ý nghĩa của truyện “Con rồng cháu tiên”?
- Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao quí, thiêng liêng của cộng đồng người Việt.
- Đề cao nguồn gốc chung và biểu hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất của nhân dân ta ở mọi
miền của đất nước ta.
3. Bài mới: (1’)
Hằng năm, mỗi khi mùa xuân về Tết đến, nhân dân ta – con cháu của các vua Hùng từ miền
ngược đến miền xuôi, vùng rừng núi cũng như vùng biển, lại nô nức, hồ hởi chở lá dong, xay
đỗ, giã gạo gói bánh. Quang cảnh ấy làm chúng ta thêm yêu quí, tự hào về nền văn hóa cổ
truyền, độc đáo của dân tộc và như làm sống lại truyền thuyết “Bánh chưng, bánh giầy” trong
ngày Tết. Đây là truyền thuyết giải thích phong tục làm bánh chưng, bánh giầy trong ngày Tết,
đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân, đồng thời ca ngợi tài năng, phẩm chất của
cha ông ta trong việc tìm tòi, xây dựng nền văn hóa đậm đà màu sắc, phong vị dân tộc.

GV: Trần Thanh Hòa

4

Ngữ Văn 6


Trường PTCS Tân Hiệp B3

Hoạt động của GV

Ngữ Văn 6


Hoạt động của HS

GV đọc một phần -> HS đọc Hs đọc văn bản.
Tập tóm tắt văn bản
tiếp.
Cho hs tóm tắt truyện

Bài ghi
I Đọc- hiểu chú thích
1. Thể loại : Truyền thuyết
2. Phương thức biểu đạt :
Tự sự.

Giải thích từ khó.

3. Bố cục: 3 phần.
4. Từ khó: Sgk
II. Đọc-tìm hiểu văn bản

? Vua Hùng chọn người nối
ngôi trong hòan cảnh nào? Với
ý định ra sao? Bằng hình thức
nào? Em có suy nghĩ gì về ý
định đó?
? Hãy đọc đọan văn “Các Lang
ai …về lễ tiên vương”. Theo
em, đọan văn này chi tiết nào
em thường gặp trong các
chuyện cổ dân gian? Hãy gọi

tên chi tiết ấy và nói ý nghĩa của
nó?
? Vì sao trong các con vua, chỉ
có Lang Liêu được thần giúp
đở? Lang Liêu đã thực hiện lời
dạy của thần ra sao?
? Hãy nói ý nghĩa của hai loại
bánh mà Lang Liêu làm để dâng
lễ?

? Theo em, vì sao hai thứ bánh
Lang Liêu làm được vua Hùng
chọn để tế trời đất, tiên vương
và Lang Liêu được nối ngôi?

- Tìm người tài giỏi hiểu được ý
vua cha, nối được chí vua. Chọn
bằng cách các lang thi tàidâng
lễ tiên vương, ai làm vừa ý vua
sẽ được nối ngôi

2 – Lang Liêu được thần dạy
làm bánh:
- Chăm làm
- Thiệt thòi nhất
- Lang Liêu sớm gần gũi với - Hiểu được ý thần
nghề nông, gần gũi với người
nông dân -> Được thần báo
mộng. Lang Liêu thật sự sáng 3 – Lang Liêu được nối ngôi
tạo.

vua
- Hai thứ bánh có ý nghĩa
- Bánh hình tròn- tượng trưng thực tế
- Hai thứ bánh có ý tưởng sâu
cho trời -> bánh giầy.
xa
- Bánh hình vuông- tượng trưng - Hai thứ bánh thể hiện sự
cho đất -> bánh chưng.
hiếu thảo, sự quý trọng hạt
gạo, nghề nông- vừa ý vua- Lang Liêu biết quý trong nghề chọn nối ngôi
nông, biết vận dụng những gì
mình sẳn có không sa hoa
phung phí

- Truyện nhằm giải thích đề Thảo luận trả lời:
cao điều gì? ước mơ gì của nhân

GV: Trần Thanh Hòa

1 – Hùng Vương chọn
người nối ngôi:
- Giặc ngoài đã dẹp yên, vua
đã già.
- Người nối ngôi phải nối
được chí vua, không nhất thiết
phải là con trưởng
- Đưa câu đố

5


4 – Ý nghĩa truyện:
- Giải thích nguồn gốc
- Đề cao lao động, nghề nông
- ước mơ về sự công minh của

Ngữ Văn 6


Trường PTCS Tân Hiệp B3

Ngữ Văn 6

dân

vua
III. Tổng kết.

H: Nhận xét của em về nghệ Thảo luận trả lời:
thuật của truyện?

H: Truyền thuyết “Bánh chưng, Thảo luận trả lời:
bánh giầy” có ý nghĩa gì?

1. Nghệ thuật:
- Truyện có nhiều chi tiết
nghệ thuật tiêu biểu cho
truyện dân gian.
2. Nội dung:
- Truyện vừa giải thích nguồn
gốc của bánh chưng, bánh

giầy, vừa phản ánh thành tựu
văn minh nông nghiệp ở buổi
đầu dựng nước
- Đề cao lao động, đề cao
nghề nông.
- Thể hiện sự thờ kính Trời,
Đất, tổ tiên của nhân dân ta.

4) Củng cố: ai là người nối ngôi? Việc chọn hai thứ bánh đó nối ngôi có ý nghĩa gì?
5) Dặn dò: - Học bài, làm bài tập
- Chuẩn bị bài “Từ và cấu tạo từ Tiếng Việt”.
D. Rút kinh nghiệm:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

GV: Trần Thanh Hòa

6

Ngữ Văn 6


Trường PTCS Tân Hiệp B3

Ngữ Văn 6

Ngày soạn: 10/8/2014
Tuần 1
Tiết 3

TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT

A. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ tiếng Việt, cụ thể là:
• Khái niệm về từ.
• Đơn vị cấu tạo từ (tiếng).
• Các kiểu cấu tạo từ (từ đơn, từ phức; từ ghép, từ láy).
2. Kĩ năng:
Luyện kĩ năng nhận diện (xác định) từ và sử dụng từ.
* GDKN SỐNG: Ra quyết định, giao tiếp.
3. Thái độ:
Giáo dục các em biết yêu quí, giữ gìn sự trong sáng của vốn từ tiếng Việt.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
a. Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
b. Bảng phụ phân loại từ đơn, từ phức và gi các ví dụ
2. Học sinh:
Chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của giáo viên.
3. Phương pháp: Phân tích các tình huống mẫu, động não.
C. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định lớp:(1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (2’)
3. Bài mới: (1’)
Học qua hai văn bản “Con rồng, cháu Tiên”, “Bánh chưng, bánh giầy”, các em thấy chất liệu
để hình thành nên văn bản đó là từ. Vậy từ là gì và nó cấu tạo ra sao, tiết học hôm nay chúng ta
sẽ tìm hiểu bài “Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt”.
Hoạt động của thầy
- Gọi học sinh đọc phần vd
- giáo viên dùng đèn chiếu đưa
vd lên bảng phụ
- căn cứ vào dấu gạch chéo,

câu trên có mấy từ?
- các từ này như thế nào? mỗi
từ có mang 1 ý nào đó không?
- từ nào trong câu trên có 2
tiếng?
- vậy tiếng dùng để làm gi? từ
dùng để làm gì?
- Khi nào thì tiếng được coi là
từ?
- vậy trong câu, từ là gì? Dùng
để làm gì?
- Cho vd?

GV: Trần Thanh Hòa

Hoạt động của trò
- học sinh đọc vd

Ghi bảng
I - Từ là gì?:

- 9 từ
- Có nghĩa
- Có nghĩa
- Trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở

- Tiếng là đơn vị dùng để tạo
nên từ
- Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ
nhất dùng để đặt câu

VD: em, đi, học
--> Em đi học
II - Cấu tạo của từ tiếng Việt:

- Khi nó có nghĩa
1) Từ đơn: là từ chỉ gồm 1
- Là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất tiếng (có nghĩa)
dùng để đặt câu
VD: đi ; mẹ
2) Từ phức:

7

Ngữ Văn 6


Trường PTCS Tân Hiệp B3
- Gọi học sinh đọc vd 1 trong
phần II
- Cho học sinh thảo luận theo
nhóm và làm câu hỏi 1 vào
giấy trong
- Từ nào là từ có một tiếng? từ
nào có hai tiếng? từ có 2 tiếng
thuộc những từ loại nào?
- Vậy trong từ có những từ
loại nào?
- từ đơn là gì? ChoVD
- từ phức là gì? Cho VD
- trong từ phức có những kiểu

từ nào?
- từ ghép và từ láy có cấu tạo
gì giống và khác nhau?
- gọi học sinh đọc phần ghi
nhớ
- giáo viên HD học sinh thảo
luận làm các bài tập phần luyện
tập
Bài 1: a)
b)
c)
Bài 2: a)
b)
Bài 3: Bái 4: -

Ngữ Văn 6
- học sinh đọc vd

- Từ ghép: tạo ra bằng cách
ghép các tiếng có quan hệ với
- học sinh thảo luận trả lời câu nhau về mặt nghĩa
hỏi 1
- Từ láy: có quan hệ láy âm
giữa các tiếng
- Từ ghép, từ láy
* Từ ghép và từ láy giống và
khác nhau
- Giống: Đều là những từ có từ
- Từ đơn, từ phức
2 tiếng trở lên

- Khác:
- Đi, học
+ từ ghép: quan hệ với nhau về
- học sinh
mặt nghĩa
- từ ghép và từ láy
+ Từ láy: quan hệ với nhau về
láy âm giữa các tiếng
III - Luyện tập:
- học sinh đọc ghi nhớ
học sinh làm các bài tập

Nguồn gốc, con cháu: từ ghép
Đồng nghĩa với từ “nguồn gốc”: Cội nguồn, gốc rễ, gốc gác
Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: Cậu mợ, Cô dì, chú cháu
Theo giới tính: anh chị, ông bà, cậu mợ...
Theo bậc: Bác cháu, cô cháu, chị em, cậu cháu...
Cách chế biến: bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng...
Cách chất liệu: bánh nếp, bánh khoai, đậu xanh...
Tính chất: bánh dẻo, bánh phồng...
Hình dáng: bánh tai heo, bánh gối...
Miêu tả tiếng khóc của người
Từ láy khác có tác dụng đó: Nức nở, rưng rức, thút thít...

4) Củng cố: 5) Dặn dò:
-

Muốn có từ ta phải có gì? muốn tạo được câu phải có gì?
Từ có mấy loại? kể, cho ví dụ?
Học bài, làm bài tập 5

Chuẩn bị bài “Giao tiếp văn bản và phương thức biểu đạt”.

D– Rút kinh nghiệm:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

GV: Trần Thanh Hòa

8

Ngữ Văn 6


Trường PTCS Tân Hiệp B3

Ngữ Văn 6

Ngày soạn: 11/8/2014
Tuần 1
Tiết 4

GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
A Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:
• Huy động kiến thức của HS về các loại văn bản mà HS đã biết.
• HS nắm được mục đích giao tiếp và các dạng thức của mục đích giao tiếp của văn bản.
• Hình thành sơ bộ các khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt.
2. Kĩ năng:
Nhận biết đúng các văn bản đã học.
*GDKN SỐNG: Giao tiếp ứng xử ; Tự nhận thức.
3. Thái độ:

Lòng say mê tìm hiểu, học hỏi.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
a. Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
b. Chuẩn bị một số dụng cụ trực quan giản đơn: các lá thiếp mời, công văn, bài báo, hóa đơn
tiền điện, biên lai, lời cảm ơn.
2. Học sinh:
Chuẩn bị tốt bài mới theo sự hướng dẫn của giáo viên.
3. Phương pháp: Phân tích tình huống mẫu, thực hành có hướng dẫn.
C. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định lớp:(1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (2’)
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới: (1’)
Giao tiếp là một trong những yếu tố không thể thiếu trong cuộc sống. Để giao tiếp một cách có
hiệu quả, ta cần thể hiện qua một số phương thức biểu đạt nhất định. Vậy trên thực tế ta có
những văn bản nào? phương thức biểu đạt ra sao? Bài học hôm nay sẽ giải quyết điều đó.

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

GV cho hs đọc và trả lời các Hs đọc và trả lời các câu hỏi
câu hỏi ở sgk
1a. Khi cần biểu đạt tư
tưởng, tình cảm ta cần phải
 Định hướng
nói hoặc viết.
.
1b.để biểu đạt đầy đủ tư

tưởng, tình cảm, nguỵên
vọng một cách đầy đủ, trọn
vẹn cho người khác hiểu ta
cần phải nói có đầu có đuôi
nghĩa là phải có nội dung,
1c.Đọc câu ca dao
phải hòan thành một văn
Ai ơi giữ chí cho bền
bản
Dù ai xoay hứơng đổi nền

GV: Trần Thanh Hòa

9

Bài ghi
I.Tìm hiểu chung về văn bản
và phương thức biểu đạt:
1.Văn bản và mục đích giao
tiếp:
Vd: Ai ơi giữ chí cho bền
Dù ai xoay hướng đổi nền
mặc ai.
- Chủ đề: Tính kiên định.
- Mục đích giao tiếp: Khuyên
bảo.

Ngữ Văn 6



Trường PTCS Tân Hiệp B3

Ngữ Văn 6

mạc ai.

- Liên kết: Trình tự hợp lí, có
vần điệu ( hiệp vần bền ở câu
6 và vần nền ở câu 8)

?Câu ca dao này được viết ra - Khuyên răn
nhằm mục đích gì?

Văn bản: Có chủ đề, có liên
kết mạch lạc, có mục đích
? Câu ca dao trên được liên kết - Nd: các ý liền mạch, cùng giao tiếp.
với nhau như thế nào?
nói về một vấn đề chung;
2. Kiểu văn bản và phương
? Câu ca dao trên đã đủ tính - Vần: hiệp vần nền và bền
thức biểu đạt của văn bản:
chất của một văn bản chưa?
- Đủ tính chất là một văn Có 6 kiểu văn bản.
bản
- Tự sự.
- Văn bản: Có chủ đề, có
- Miêu tả.
liên kết mạch lạc, có mục
đích giao tiếp.
- Biểu cảm.

? Nó muốn nói lên vấn đề gì?

- Phải giữ vững lập trường

- Tự sự.
? Theo em thế nào là một văn
bản?
Hs nhìn vào các bức tranh sgk
trả lời:

-

Nghị luận.

-

Thuyết minh.

-

Hành chính - công vụ.

II. Ghi nhớ: sgk trang 17.

? Các bức tranh trên dùng để
minh họa cho kiểu văn bản nào?

III. Luyện tập:
1. Kiểu văn bản của các
đọan văn sau:


Hs lựa chọn kiểu văn bản và
phương thức biểu đạt cho các
tình huống bt sgk trang 17.
(Theo thứ tự: Hành chính công
vụ, tự sự, miêu tả, thuyết minh,
biểu cảm, nghị luận)

a. Tự sự.
b. Miêu tả.
c. Nghị luận.
d. Biểu cảm.

GV hướng dẫn hs lựa chọn
kiểu văn bản và phương thức
biểu đạt cho từng đọan văn
trong sgk.

e. Thuyết minh.
2. Truyền thuyết “ Con
Rồng, cháu Tiên” Thuộc kiểu
văn bản tự sự, vì chuyện nói
đến nguồn gốc của dân tộc
Việt Nam.

4) Củng cố: - Văn bản là gì? để có văn bản thì ta cần phải làm gì?
- Có mấy kiểu văn bản và phương thức biểu đạt? cho vd?
5) Dặn dò: - học bài
- Chuẩn bị: “ VB Thánh Gióng”.
Đọc xong truyện Thánh Gióng giúp cho em điều gì? Vậy truyện thuộc văn bản gì?

D – Rút kinh nghiệm:
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

GV: Trần Thanh Hòa

10

Ngữ Văn 6


Trường PTCS Tân Hiệp B3

Ngữ Văn 6

Ngày soạn: 18/8/2014
Tuần 2:
Bài 2, Tiết 5
Văn bản:

THÁNH GIÓNG
(Truyền thuyết)
A. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh:
• Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh Gióng.
• Kể lại được truyện này.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng đọc, kể và cảm thụ được nội dung truyện.
* GDKN SỐNG: Tự nhận thức, suy nghĩ sang tạo, giao tiếp.
3. Thái độ:

Giáo dục HS lòng tự hào về truyền thống anh hùng trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân
tộc ta. Tinh thần ngưỡng mộ, kính yêu những anh hùng có công với non sông đất nước.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
a. Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
b. Tranh Gióng nhổ tre ngà đánh giặc và Gióng cưỡi ngựa bay về trời.
2. Học sinh:
a. Chuẩn bị bài mới theo sự hướng dẫn của giáo viên.
b. Học thuộc bài cũ.
c. Sưu tầm đoạn thơ, bài thơ nói về Thánh Gióng.
3. Động não, thảo luận nhóm.
C. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định lớp:(1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
H: Ý nghĩa của truyền thuyết “Bánh chưng, bánh giầy”.
- Giải thích, nguồn gốc của “Bánh chưng, bánh giầy”.
- Phản ánh thành tựu văn minh nông nghiệp ở buổi đầu dựng nước.
- Thể hiện sự thờ kính Trời, Đất, tổ tiên của nhân dân ta
3.

Bài mới:

Giới thiệu bài mới:
Chủ đề đánh giặc cứu nước thắng lợi là chủ đề lớn, cơ bản, xuyên suốt lịch sử văn học Việt
Nam nói chung, văn học dân gian Việt Nam nói riêng. “Thánh Gióng” là truyện dân gian thể
hiện rất tiêu biểu và độc đáo chủ đề này. Truyện kể về ý thức và sức mạnh đánh giặc có từ rất
sớm của người Việt cổ. “Thánh Gióng” có nhiều chi tiết nghệ thuật hay và đẹp, chứng tỏ tài
năng sáng tạo của tập thể nhân dân ở nhiều nơi, nhiều thời. Câu chuyện dân gian này đóng vai
trò quan trọng trong việc giáo dục lòng yêu nước và bảo vệ truyền thống anh hùng dân tộc qua
các thời đại cho đến ngày nay.


GV: Trần Thanh Hòa

11

Ngữ Văn 6


Trường PTCS Tân Hiệp B3

Hoạt động của GV

Ngữ Văn 6

Hoạt động của HS

Giáo viên hướng dẩn cách đọc
cho hs

Bài ghi
I.

Tìm hiểu
chung:

- Giọng đọc, kể ngạc nhiên, hồi
hộp ở đoạn Gióng ra đời. Lời
Gióng trả lời sứ giả cần đọc dõng
dạc, đĩnh đạc, trang nghiêm. Đoạn
cả làng nuôi Gióng, đọc giọng

háo hức, phấn khởi. Đoạn Gióng
cưỡi ngựa sắc đánh giặc cần đọc
với giọng khẩn trương, mạnh mẽ,
nhanh, gấp. Đoạn Gióng bay về
trời đọc giọng chậm, nhẹ, thanh
thản, xa vời, huyền thoại….

1. Thể loại: truyền thuyết.
2. Phương thức biểu đạt
chính: Tự sự.
3. Bố cục: 3 phần.
4. Từ khó: Sgk

Gv đọc trước 1 đọan, hs đọc HS đọc văn bản
phần còn lại.
Gv hưống dẫn cho hs giải nghĩa
từ khó(theo chú thích sgk)

II Đọc -tìm hiểu văn bản.

 phân tích văn bản:
? Theo em, truyện thánh Gióng có - Truyện có các nhân vật:
mấy nhân vật? Ai là nhân vật Chú bé làng gióng, bà mẹ,
chính?
sứ giả, dân làng. Nhân vật
chính là chú bé làng Gióng.
- Mẹ ướm chân vào vết
? Chi tiết nào liên quan đến sự ra
chân to, thụ thai-> 12 tháng
đời của nhân vât Gióng?

sinh ra chú bé -> lên 3
không nói, không cười, đặt
? Em có nhận xét gì về sự ra đời đâu nằm đấy
- Ra đời kì lạ, có yếu tố
của nhân vật này?
hoang đường.
? Yếu tố kì lạ về sự ra đời khác - Ca ngợi ý thức đánh giặc
thường này đã nhấn mạnh điều gì cứu nước.
về con người của cậu bé làng
- Ý thức đánh giặc cứu
Gióng?
nước được đặt lên hàng
đầu đối với người anh
hùng.

1. Sự ra đời của Gióng:
- Thánh Gióng được sinh ra
một cách kì lạ.

- Tiếng nói đầu tiên của chú
bé lên ba là tiếng nói đòi
đánh giặc.
-> Ý thức đánh giặc cứu
nước được đặt lên hàng đầu
đối với người anh hùng.

2. Hình ảnh Gióng ra trận:

- Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt,
Gióng là hình ảnh của giáp sắt để đánh giặc

nhân dân.
-> Ước mơ về vũ khí lợi hại
của nhân dân.

- Thánh Gióng đòi những gì ở sứ
- Ước mơ về vũ khí lợi hại - Bà con làng xóm góp gạo
giả?
nuôi Gióng
của nhân dân.
- Đòi những thứ đó để làm gì?
-> Tiêu biểu cho sức mạnh
- Việc nuôi Thánh Gióng diễn ra
- Sức mạnh dũng sĩ của toàn dân
như thế nào?
Gióng được nuôi dưỡng từ
- Roi sắt gãy, Gióng nhổ tre

GV: Trần Thanh Hòa

12

Ngữ Văn 6


Trường PTCS Tân Hiệp B3

Ngữ Văn 6

cái bình thường giản dị.
- vậy Thánh Gióng lớn lên từ

- Truyền thống yêu nước,
đâu? việc Gióng lớn lê từ sự nuôi
dưỡng của nhân dân đã thể hiện tinh thần đòan kết của nhân
dân ta.
điều gì?
- Khi roi sắt gãy, Thánh Gióng
đánh giặc bằng cánh nào? điều đó
- Thiên nhiên cùng người
có ý nghĩa gì?
anh hùng ra trận

bên đường đánh giặc.
-> Đánh không những bằng
vũ khí mà cả cỏ cây
- Đánh giặc xong Gióng cởi
áo giáp sắt để lại và bay về
trời.

- Tre chẳng những gắn bó -> Gióng sống mãi trong
với con người trong lao lòng mọi người.
động sản xuất, xây dựng
mà còn gắn bó với con
- Sau khi đánh tan giặc thì Thánh người cả trong chiến đấu.
Gióng làm gì?
- Gióng bay về trời. Nói
- Chi tiết đó chững tỏ điều gì?
lên rằng xuất thân của
Gióng không phải là người
phàm trần, Gióng chỉ xuất
hiện khi đất nước lâm nguy 3. Ý nghĩa của hình tượng

giờ đây, quân giặc đã dẹp Thánh Gióng:
- Tại sao Thánh Gióng không về yên.Gióng không ham
- Tiêu biểu rực rỡ người anh
danh lợi.
gặp vua?
hùng đánh giặc giữ nước.
- Nếu lúc đó Thánh Gióng về  HS thảo luận 2phút
- Mang sức mạnh của tổ tiên
gặp vua thì em thử hình dung
thần thánh, tập thể cộng
Thánh Gióng sẽ được điều gì?
đồng, thiên nhiên...
- Vậy hình tượng Thánh Gióng
- Gióng là hình tượng tiêu
tiêu biểu cho ai?
biểu rực rỡ của người anh
hùng đánh giặc cứu nước.
- Hình tượng ấy là hình tượng - Gióng là biểu tượng của
lòng yêu nước, khả năng và
như thế nào?
sức mạnh quật khởi của
dân tộc ta trong cuộc đấu
tranh chống ngọai xâm.
- Gióng là người anh hùng
mang trong mình nhiều
nguồn sức mạnh.
=> Giáo viên bình: Thánh
Gióng mang trong mình
sức mạnh của cả đất III. Tổng kết:
nước…

1) Nghệ thuật:
- Truyện có những nét đặc sắc
_ Xây dựng người anh hùng
nghệ thuật nào?
- HS trình bày.
mang màu sắc thần kỳ, kỳ
- Truyện Thánh Gióng có liên
ảo, phi thường.
quan đến sự thật lịch sử nào?
_ Cách thức xâu chuỗi những
sự kiện lịch sử trong quá khứ
với những hình ảnh thiên

GV: Trần Thanh Hòa

13

Ngữ Văn 6


Trường PTCS Tân Hiệp B3

Ngữ Văn 6

- Truyện xây dựng để nhằm phản - HS trình bày.
ánh điều gì? Ca ngợi ai? việc gì?
- Qua truyện, nhân dân ta ước
muốn điều gì?

nhiên đất nước, còn lí giải về

ao hồ, núi Sóc, tre đằng ngà.
2) Nội dung:
Thánh Gióng ca ngợi hình
tượng người anh hùng đánh
giặc tiêu biểu cho sự chỗi
dậy của truyền thống yêu
nước, đoàn kết, tinh thần anh
dũng, kiên cường của dân tộc
ta.

 Bài tập 1: Giáo viên chỉ 3 bức tranh trong sách giáo khoa. Trong những bức tranh mà em
yêu thích bức tranh nào nhất, tại sao?
(HS có thể có nhiều ý kiến khác nhau. Các em cũng có thể vẽ bằng ngôn ngữ bức tranh mà em
thích).
 Bài tập 2: Theo em tại sao Hội thi thể thao trong nhà truờng phổ thông lại mang tên “Hội
khỏe Phù Đổng”?
(Thánh Gióng là hình ảnh của thiếu nhi Việt Nam. Sức Phù Đổng từ lâu đã trở thành bức tượng
cho sức mạnh và lòng yêu nước của tuổi trẻ).
 Bài tập 3: Bốn nhóm cử đại diện lên kể lại các chi tiết.
(các em HS khác nhận xét và bình điểm cho phần kể của nhóm bạn).
-

4) Củng cố:
Tiếng nói đầu tiên của Thánh Gióng có ý nghĩa gì
Sự lớn lên của Thánh Gióng thể hiện điều gì
5) Dặn dò:
- Học bài, làm phần luyện tập
-

Sọan bài “Từ mượn”:


D. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….

GV: Trần Thanh Hòa

14

Ngữ Văn 6


Trường PTCS Tân Hiệp B3

Ngữ Văn 6

Ngày soạn: 19/8/2014
Tuần 2
Tiết 6

TỪ MƯỢN
A. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh: Hiểu được thế nào là từ mượn, các hình thức mượn
2. Kĩ năng:
Biết sử dụng từ mượn hợp lí trong nói, viết.
* GDKN SỐNG: Ra quyết định, giao tiếp.
3. Thái độ:
Giáo dục HS có thói quen sử dụng từ thuần Việt đối với những từ có thể thay thế được.

B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
a. Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
b. Bảng phụ ghi ví dụ.
2. Học sinh:
a. Học thuộc bài cũ.
b. Chuẩn bị bài mới chu đáo.
3. Phương pháp: Động não, phân tích các tình huống, thực hành có hướng dẫn.
C. Tiến trình tiết dạy:
1 Ổn định lớp:
2 Kiểm tra bài cũ: (5’)
H: Từ là gì? Cho ví dụ?
- Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để dặt câu.
- VD: mũ, nón, sách, vở, quần, áo…
H: Thế nào là từ ghép, từ láy? Cho ví dụ?
- Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa được
gọi là từ ghép.
VD: nhà cửa, đất nước, bàn ghế, ăn mặc…
- Những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng gọi là từ láy.
VD: xinh xinh, nho nhỏ, róc rách, đì đùng…
3 Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: Ở trong ngôn ngữ tiếng Việt của chúng ta, bên cạnh ngôn ngữ
chính là tiếng việt ra. Chúng ta còn sử dụng một số những từ của ngôn ngữ khác để
bổ sung cho vốn ngôn ngữ còn hạn chế của chúng ta. Ta gọi đó là từ muợn. Hôm
nay chúng ta sẽ học về từ mượn.
b. Nội dung bài học:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS


- Gọi học sinh đọc phần 1 - học sinh đọc
trong SGK
- gọi học sinh giải thích từ - học sinh giải thích
“Trượng”, “Tráng sĩ” hoặc cho
học sinh đọc lại lời chú thích ở
văn bản

GV: Trần Thanh Hòa

15

Nội dung
I – Bài học:
1 - Từ mượn và từ thuần Việt:
xét về mặt nguồn gốc, từ vựng
tiếng Việt có thể phân thành 2

Ngữ Văn 6


Trường PTCS Tân Hiệp B3

Ngữ Văn 6

- theo em, các từ đó có nguồn - Tiếng Hán - tiếng Trung quốc
gốc từ đâu?
- gọi học sinh đọc phần 3
trong SGK
- giáo viên đưa vd lên đèn
chiếu

- sứ giả, giang sơn,gan
- những từ nào được mượn từ
tiếng hán?
- Ti vi, xà phòng, ga...
- những từ nào được phiên âm
ra như chữ Việt ?
- Ấn, âu
- những từ được viết ra như
chữ Việt có nguồn gốc từ đâu?
giáo viên chỉ cho học sinh thấy
những từ nào là những từ đã
Việt hoá hoàn toàn, những từ
nào chưa Việt hoá hoàn toàn
- em có nhận xét gì về cách
viết các từ mượn trong vd 3?
- 2 lớp từ
- Xét vè mặt nguồn gốc từ
vựng, tiếng Việt phân thành - là từ do người dân ta từ sáng
mấy lớp từ
tạo
- thế nào là từ thuần Việt? cho
ví dụ?
- từ mượn là gì? Cho vd
- gọi học sinh đọc đoạn văn
của BH?
- mục đích của BH nói trong
đoạn văn đó là gì?
- giáo viên đưa ra vd để học
sinh xác định từ mượn, từ đó
giúp học sinh thấy được cái - không nên mượn tuỳ tiện

đúng, cái sai khi dùng từ mượn
- qua các vd trên, em hãy cho - học sinh đọc ghi nhớ
biết nguyên tắc sử dụng từ
mượn
- học sinh làm phần luyện tập
- gọi học sinh đọc phần ghi
nhớ của cả bài học
- giáo viên HD học sinh làm
phần luyện tập
Bài 1: các từ mượn có trong câu được mượn từ tiếng:
a) vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ --> Hán Việt
b) Gia nhân: Hán Việt
c) Pốp, In-tơ-net: Anh
Bài 2: Nghĩa của từ tiếng tạo thành từ HV:
a) khán giả:
*thính giả
*độc giả
- Khán: xem
- thính: nghe
- độc: đọc
- giả : người
- giả : người
- giả : người
tắc
Bài 3: kể một số từ mượn
- là tên các đơn vị đo lường: lít, ki-lô-met; ki-lô-gam, tạ....
- là tên các bộ phận của xe đạp: ghi đông, pê đan, gac-đờ-bu

GV: Trần Thanh Hòa


16

lớp từ:
a) Từ thuần Việt: là những từ
do nhân dân ta tự sáng tạo ra
VD: Nhà, cửa
b) Từ mượn: là từ vay mượn
của tiếng nước ngoài để biểu
thị những sự vật, hiện tượng,
đặc điểm... mà tiếng Việt chưa
có từ thích hợp để biểu thị
VD: sính lễ, in-tơ net
- phần lớn từ mượn quan trọng
nhất là từ mượn tiếng Hán, bên
cạnh đó còn mượn tiếng Anh,
Pháp...
- Cách viết:
+ Các từ mượn đã được Việt
hoá: viết như thuần việt. những
từ mượn chưa được việt hoá
hoàn toàn: ta nên dùng gạch nối
để nối các tiếng với nhau
VD:
2 – Nguyên tắc từ mượn :
- mượn từ là 1 cách làm giàu
tiếng Việt
- không nên mượn từ nước
ngoài 1 cách tuỳ tiện nhằm để
bảo vệ sự trong sáng của ngôn
ngữ dân tộc

II - Luyện tập:

b) yếu điểm
*yếu lược
- yếu:
- yếu:
- điểm: đặc điểm - lược: t

Ngữ Văn 6


Trường PTCS Tân Hiệp B3
-

Ngữ Văn 6

là tên một số đồ vật: cat-xét, ra-đi-ô
4) Củng cố:
-

Từ mượn là gì?

-

Bộ phận quan trọng nhất trong vốn từ mượn tiếng Việt có nguồn gốc từ tiếng của nứơc
nào?

-

Ngoài việc mượn từ nguồn tiếng Hán ra, từ mượn còn có nguồn gốc từ các thứ tiếng nào

khác?

-

Các từ mượn từ các thứ tiếng An- Au có mấy cách viết? Cho một vài vd mà em biết?

-

HS đọc lại nd mục ghi nhớ sgk trang 25.

5) Dặn dò:
-

Học bài

-

Làm lại các bài tập vào vở bài tập.

-

Sọan bài Tìm hiểu chung về văn tự sự.

D. Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngày soạn: 20/8/2014

GV: Trần Thanh Hòa


17

Ngữ Văn 6


Trường PTCS Tân Hiệp B3

Ngữ Văn 6

Tuần 2
Tiết 7,8

TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
A. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:
• Nắm được mục đích giao tiếp của tự sự.
• Có khái niệm sơ bộ về phương thức tự sự trên cơ sở hiểu được mục đích giao tiếp của tự
sự.
2. Kĩ năng:
Nhận diện văn bản tự sự trong các văn bản đã đang và sắp học.
* GDKN SỐNG: Suy nghĩ sang tạo, ra quyết định.
3. Thái độ:
HS bước đầu tập viết, tập nói kiểu văn bản tự sự.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
a. Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
b. Bảng phụ.
2. Học sinh:
a. Học thuộc lòng bài cũ.
b. Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.

3. Phương pháp: Thực hành có hướng dẫn, động não.
C. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định lớp:(1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (2’)
H: Giao tiếp là gì?
- Là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ.
H: Thế nào là văn bản? Kể tên các kiểu văn bản thường gặp với các phương thức biểu đạt
tương ứng?
- Văn bản là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc, vận
dụng các phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp.
- Có 6 kiểu văn bản thường gặp với các phương thức biểu đạt tương ứng: Tự sự, miêu tả,
biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính – công vụ.
3. Bài mới: (1’)
Chúng ta đều biết trước khi đến trường và cả ở bậc Tiểu học, các em trong thực tế đã giao tiếp
bằng tự sự. Các em nghe cha mẹ kể chuyện, các em kể cho cha mẹ và cho bạn bè những câu
chuyện mà các em quan tâm thích thú. Câu chuyện các em nghe hoặc kể đó ta gọi là văn tự
sự .Tiết học hôm nay chúng ta sẽ học bài “Tìm hiểu chung về văn tự sự”.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Tiết1:

Bài ghi
1. Ý nghĩa của phương thức
tự sự:

Hướng dẫn hs trả lời các yêu a)
cầu ở sgk trang 27
-Cháu muốn bà kể chuyện cổ -Cháu muốn bà kể chuyện cổ

tích cho cháu nghe.
-Bà ơi, kể chuyện cổ tích cho tích cho cháu nghe.
cháu nghe đi bà!
- Muốn bạn kể cho mình nghe

GV: Trần Thanh Hòa

18

Ngữ Văn 6


Trường PTCS Tân Hiệp B3

Ngữ Văn 6

- Cậu kể cho mình nghe, Lan - Muốn bạn kể cho mình nghe về bạn Lan
là người như thế nào.
về bạn Lan
- Muốn biết lí do vì sao An
- Bạn An gặp chuyện gì mà - Muốn biết lí do vì sao An thôi học.
thôi học nhỉ?
thôi học.
=> Thông báo một sự việc,
* Để trả lời các câu hỏi trên, + Câu chuyện kể phải có liên muốn được nghe giới thiệu,
người ta cần phải sử dụng thể quan đến sự việc mà người giải thích về một sự việc.
văn tự sự- kể chuyện. Nghĩa là nghe muốn tìm hiểu.
để đáp ứng yêu cầu tìm hiểu
sự việc, con người, câu
chuyện của người nghe, ngừơi

đọc.
Thánh Gióng là văn bản tự sự.
? Các em đã được học chuyện Truyện kể về người anh hùng
“Thánh Gióng”. Theo em, đây làng Gióng. Ơ vào thời vua
có phải là văn bản tự sự Hùng thứ sáu. Gióng đã đánh
không?Văn bản này cho ta đuổi giặc ngoại xâm, cứu
nước.
biết điều gì?
*HS thảo luận các câu sau:
? Vì sao có thể nói truyện
Thánh Gióng là truyện ca ngợi Vì câu chuyện xoay quanh
công đức của người anh hùng những chiến công đuổi giặc
làng Gióng?
của Gióng. Đây chính là niềm
tự hào của nhân dân ta

2.Đặc điểm chung
phương thức tự sự:

của

*Truyện Thánh Gióng
Mở đầu: Hai vợ chồng nghèo,
đã già chưa có con

Mở đầu: Hai vợ chồng nghèo, Diễn biến: Bà vợ giẫm lên vết
đã già chưa có con
chân to-> thụ thai 12 tháng->
? Hãy liệt kê các sự việc theo
thứ tự trước sau của truyện? Diễn biến: Bà vợ giẫm lên vết Gióng ra đời-> Ba tuổi không

Qua đó em hãy suy ra đặc chân to-> thụ thai 12 tháng-> nói, không cuời, không hoạt
Gióng ra đời-> Ba tuổi không động-> cất tiếng nói đầu tiên là
điểm của phương thức tự sự?
nói, không cuời, không hoạt đòi đi đánh giặc-> cả làng giúp
động-> cất tiếng nói đầu tiên là đở-> Gióng lớn nhanh lạ
đòi đi đánh giặc-> cả làng giúp thường->chiến đấu với giặc
đở-> Gióng lớn nhanh lạ Minh-> roi sắt gãy->nhổ tre
thường->chiến đấu với giặc làm vũ khí-> đuổi giắc đến
Minh-> roi sắt gãy->nhổ tre chân núi Sóc-> bay về trời->
làm vũ khí-> đuổi giắc đến được phong thần, phong
chân núi Sóc-> bay về trời-> vương, nhân dân nhớ ơn đời
được phong thần, phong đời.
vương, nhân dân nhớ ơn đời Kết thúc: Sự tích tre đằng ngà,
đời.
làng cháy.
Kết thúc: Sự tích tre đằng ngà,
làng cháy.
=> Tự sự hết sức cần thiết
trong cuộc sống. Giúp ta hiểu
rõ sự việc, con người, hiểu rõ
vấn đề, từ đó bày tỏ thái độ
khen, chê.Tự sự là một câu

GV: Trần Thanh Hòa

19

Ngữ Văn 6



Trường PTCS Tân Hiệp B3

Ngữ Văn 6
chyện bao gồm những sự việc
nối tiếp nhau để đi đến kết
thúc.

GV yêu cầu hs đọc ghi nhớ
*HS đọc ghi nhớ sgk trang28
sgk trang28
Tiết 2: Luyện tập.

3. Ghi nhớ: sgk trang 28
4. Luyện tập:HS làm bài tập
1,2 trang 28,29

GV hướng dẫn hs làm bài tập
1,2 sgk trang 28,29.
Bài 1: Truyện kể diễn biến tư tưởng của ông già, mang thái sắc hóm hỉnh, thể hiện tư tưởng
yêu cuộc sống, dù kiệt sức thí sống vẫn hơn chết

-

Bài 2: Bài thơ là thơ tự sự, kể chuyện bé Mây và mèo con rủ nhau bẫy chuột và nhưng mèo con
tham ăn nên đã mắc vào bẫy
Bài 3: Đây là 1 bản tin, nội dung kể lại cuộc khai mạc trại điêu khắc quốc tế lần 3 - tại TP. Huế
chiều ngày 3-4-02. Đoạn trên Âu lạc đánh tan quân Tần xâm lược là 1 đoạn trong lịch sử
6, đó cũng là bài văn tự sự
Bai 4: Bạn Giang nên kể vắn tắc 1 vài thành tích của Minh để các bạn trong lớp hiểu Minh là
người “chăm học, học giỏi, lại thường giúp đỡ bạn bè”

4) Củng cố:
(Các ) chuỗi sự việc trong văn tự sự được kể như thế nào?
Tự sự giúp gì cho người kể
5) Dặn dò:
Học bài, làm bài tập 4
Chuẩn bị: “Sơn tinh, Thủy tinh”

D. Rút kinh nghiệm:
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngày soạn: 25/8/2014
Tuần 3

GV: Trần Thanh Hòa

20

Ngữ Văn 6


Trường PTCS Tân Hiệp B3

Ngữ Văn 6

Tiết 9

Bài 3:
Văn bản: SƠN

TINH, THỦY TINH


(Truyền thuyết)
A. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh: Hiểu truyền thuyết “Sơn Tinh, Thủy Tinh” nhằm giải thích hiện tượng nước lụt
lội xảy ra ở châu thổ Bắc Bộ thưở các vua Hùng dựng nước và khác vọng của người Việt cổ
trong việc giải thích và chế ngự thiên tai, lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng vận dụng liên tưởng, tưởng tượng sáng tạo để tập kể chuyện sáng tạo theo cốt
truyện dân gian.
* GDKN SỐNG: Tự nhận thức, suy nghĩ sáng tạo, giao tiếp.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS khát vọng chinh phục và làm chủ thiên nhiên, HS có ý thức giữ gìn, bảo vệ đê
điều ở địa phương cũng như các công trình thủy lợi mà địa phương có.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
a. Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
b. Tranh phục vụ bài dạy
2. Học sinh:
a. Học thuộc bài cũ.
b. Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
3. Phương pháp: Động não, trình bày 1 phút, thảo luận.
C. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định lớp:(1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
H: Em hãy kể diễn cảm truyện “Thánh Gióng”?
H: Nêu ý nghĩa của hình tượng “Thánh Gióng”?
- Gióng là hình tượng tiêu biểu rực rỡ của người anh hùng đánh giặc giữ nước.
- Gióng là người anh hùng mang trong mình sức mạnh của cả cộng đồng ở buổi đầu dựng
nước.

3. Bài mới:
Tuần qua các em đã thấy được lòng yêu nước ý chí phấn đấu, sự đòan kết của nhân dân
ta khi có giặc ngoại xâm. Hôm nay, chúng ta tìm hiểu tinh thần và sức mạnhcủa nhân dân ta
như thế nào đối với thiên tai qua truyền thuyết Sơn Tinh- Thủy Tinh.

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

GV đọc mẫu. Lưu ý những đọan giới Hs đọc bài.
thiệu về tài lạ của hai chàng Sơn
Tinh- Thủy Tinh và lời thách cưới
của vua Hùng. Cần đọc hay thể hiện
rõ nội dungvà tinh thần của Sơn
Tinh trong đọan hai thần đánh nhau.
Hs đọc chú thích sgk
Sau khi hs đọc bài gv yêu cầu 1 hs
đọc chú thích sgk trang 33.và lưu ý Một hs khác đọc các chú thích
gv lưu ý

GV: Trần Thanh Hòa

21

Bài ghi
I Tìm hiểu chung
1. Thể loại: Truyền thuýêt
2. Phương thức biểu đạt
chính: Tự sự.


Ngữ Văn 6


Trường PTCS Tân Hiệp B3
những từ khó: 1, 5, 6, 9.

Ngữ Văn 6
-

Ba đọan:

? truyện Sơn Tinh- Thủy Tinh gồm *Mở truyện: Hùng Vương kén 3. Bố cục: 3 đoạn
mấy đọan? Mỗi đọan thể hiện nội rể.
dung gì?
*Thân truyện:
+Vua Hùng ra điều kiện kén rể.
+Sơn Tinh đến trước được vợ.
Thủy Tinh đến sau, nổi giận, gây
chiến.
+Trận chiến giữa hai thần.
II Đọc- tìm hiểu văn bản:
Truyện có các nhân vật:
Truyện có những nhân vật nào? Ai - Hùng Vương thứ 18
là nhân vật chính?
- Mị Nương

1 Nhân vật:
- Hùng Vương thứ 18
- Mị Nương


- Sơn Tinh

- Sơn Tinh

- Thủy Tinh

- Thủy Tinh.

Nhân vật chính là: Sơn Tinh và 2. Diễn biến:
Thủy Tinh.
a. Vua Hùng kén rể:
+Sơn Tinh: Vẫy tay về phía - Sơn Tinh, Thủy Tinh đều
đông, phía đông nổi cồn bãi, vẫy tài giỏi.
? Các nhân vật này có tài nghệ gì? tay về phía tây, phía tây mọc lên
Em có nhận xét gì về những chi tiết từng dãy núi đồi.
ấy?
+ Thủy Tinh: gọi gió, gió đến,
hô mưa, mưa về.
 Chi tiết tưởng tượng kì
ảo.
Vua Hùng kén rể: 100 ván cơm
- Vua không biết chọn ai->
nếp,100 nệp bánh chưng,voi chín
? Đứng trước hai vị thần tài giỏi như ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng ra điều kiện (sính lễ)
nhau, vua Hùng đã giải quyết như mao,mỗi thứ một đôi.
thế nào?
? Vua Hùng có những điều kiện
- Có phần thiên vị cho Sơn Tinh.
nào?
Điều đó phản ánh thái độ của

? Em có nhận xét gì về điều kiện kén người Việt cổ đối với núi rừng
rể của vua Hùng?
và lũ lụt. Lũ lụt là kẻ thù, đem
GV: Mô típ kén rể bằng cách thi tài lại tai họa. Còn rừng núi là quê
từ những điều kiện do ông bố vợ đặt hương, là ích lợi, là bạn bè, là ân
b. Cuộc giao tranh giữa
ra đã trở thành phổ biến trong những nhân.
Sơn Tinh Và Thủy Tinh
truyền thuyết, cổ tích Việt Nam.
- Vì sự ghen tức.
? hãy kể lại cuộc giao tranh giữa hai - Em liên tương đến cảnh lụt lội Sơn Tinh đến trước cưới
được vợ, Thủy Tinh đến
thần?
hàng năm mà nhân dân ta phải sau nổi giận đuổi đánh Sơn
? Vì sao Thủy Tinh chủ động dâng hứng chịu
Tinh-> giao tranh
nước đánh Sơn Tinh? Qua cảnh

GV: Trần Thanh Hòa

22

Ngữ Văn 6


Trường PTCS Tân Hiệp B3

Ngữ Văn 6

Thủy Tinh giương oai, diễu võ, em -Giải thích nguyên nhân gây nên

có thể hình dung ra cảnh gì mà nhân hiện tượng lũ lụt hàng năm ở c. Kết quả:
dân ta thường gặp hàng năm?
đồng bằng sông Hồng
- Thủy Tinh thất bại rút
? Kết quả của cuộc giao tranh ra - Kết quả: Thủy Tinh thua trận.
quân.
sao?
- Oán nặng, thù sâu.Hằng
năm Thủy Tinh làm mưa
bão đánh Sơn Tinh, nhưng
đều thua.
? Em có cảm tình với nhân vật nào
nhất ? Vì sao?

3. Ý nghĩa tượng trưng
của hai nhân vật:

? Việc Sơn Tinh thắng Thủy Tinh
thể hiện ước mong gì cuả nhân dân
ta ngày xưa?

- Thuỷ Tinh: là hình tượng
mưa to, bão lụt hằng năm
được hình tượng hoá
- Sơn Tinh: là lực lượng cư
dân Việt cổ đắp đe chống
lũ lụt, là ước mơ chiến
thắng thiên tai
III. Tổng kết.
1. Nghệ thuật:


- Đây là cách giải thích độc đáo
? Hai nhân vật này có thật trên đời hiện tượng lũ lụt ở miền Bắc
không? Nhân dân ta tưởng tượng ra nước ta mang tính chu kì hằng
họ để làm gì?
nămvà khả năng chế ngự thiên
? Truyện kết thúc như thế phản ánh tai của nhân dân ta.
sự thật gì?
- Ước mong chế ngự thiên tai

- HS trình bày.
H: Nghệ thuật của truyện có gì nổi
bật?
- HS trình bày.
H: Hãy nêu ý nghĩa của truyện “Sơn
Tinh, Thủy Tinh”?

Yếu tố tưởng tượng, kì ảo.
2. Nội dung:
- Giải thich nguyên nhân
của hiện tượng lũ lụt hằng
năm.
- Thể hiện sức mạnh và
ước mơ chế ngự bão lụt của
người Việt cổ.
- Suy tôn, ca ngợi công lao
dựng nước của các vua
Hùng.

4) Củng cố:

Tại sao trong câu chuyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, tác giả lại để cho Sơn Tinh thắng Thuỷ
Tinh? Em thử hình dung nếu Thuỷ Tinh thắng thì XH, ĐS nó sẽ như thế nào?
5) Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập 3
- Soạn bài “Nghĩa của từ
D. Rút kinh nghiệm:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 26/8/2014

GV: Trần Thanh Hòa

23

Ngữ Văn 6


Trường PTCS Tân Hiệp B3

Ngữ Văn 6

Tuần 3
Tiết 10

NGHĨA CỦA TỪ
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Thế nào là nghĩa của từ?
- Một số cách giải thích nghĩa của từ.
2. Kĩ năng:
Luyện kỹ năng giải thích nghĩa của từ để dùng từ một cách có ý thức trong nói và viết.
* GDKN SỐNG: Ra quyết định, giao tiếp.

3. Thái độ:
Hiểu từ và nắm vững nghĩa của từ.
B. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, từ điển.
- HS: Soạn bài, học thuộc bài.
- PP: Phân tích các tình huống mẫu, động não.
C. Tiến trình dạy và học:
1.

Ổn định lớp.

2.

Kiểm tra bài cũ:

-

Thế nào là từ mượn? Từ Hán Việt có vị trí như thế nào trong tiếng Việt của chúng ta?

-

Chúng ta phải dùng từ mượn như thế nào cho đúng?

3.Dạy và học bài mới:
a. Giới thiệu bài:
A là người VN, B là người nước ngoài. Gặp B, A nói: Chào bạn. Nhưng B chẳng có
một cử chỉ nào đáp lễ. Vì sao vậy?
Vì B là người nước ngoài nên không hiểu tiếng VN. Đúng mỗi một từ đều có nghĩa mà
từ đó biểu thị, người ta gọi đó là nghĩa của từ.
b.


Nội dung bài mới:

Hoạt động của GV

GV: Trần Thanh Hòa

Hoạt động của HS

24

Bài ghi

Ngữ Văn 6


Trường PTCS Tân Hiệp B3

Ngữ Văn 6

GV yêu cầ hs đọc phần giải thích Hs đọc vd sgk trang 35
và trả lời câu hỏi:
? Nếu lấy dấu hai chấm (:) làm Hai bộ phận:
chuẩn thì mỗi chú thích trên gồm
- Phần in đậm là từ cần
mấy bộ phận? Là những phần nào?
giải thích.
Nghĩa của từ ứng với phần nào
trong mô hình sau đây?
Hình thức


-

Phần còn lại là nội
dung giải thích nghĩa
của từ.

I Nghĩa của từ là gì?
Vd sgk trang 35
Từ cần Nội dung giải
giải
thích nghĩa của
nghĩa
từ
(Hình
thức)

(Nội dung)

Tập
quán:

Thói quen của
một cộng đồng
dược hình thành
từ lâu trong
cuộc sống, được
mọi người làm
theo.


Lẫm
liệt:

hùng dũng, oai
nghiêm.

-Nội dung

Nội dung

- Ở câu a) có thể cả hai từ
nhưng câu b) chỉ có thể dùng
từ thói quen mà thôi vì: Từ tập
GV chỉ định hs đọc to phần giải quán có nghĩa rộng- thường => Nghĩa của từ là nội dung
mà từ đó biểu thị
nghĩa từ tập quán và đặt câu hỏi.
gắn với chủ thể chỉ số đông.
? Trong hai câu sau đây, hai từ tập Từ thói quen có nghiã hẹp II Cách giải thích nghĩa của
quán và thói quen có thể thay thế hơn- thường gắn với chủ thể cá từ:
cho nhau được hay không? Tai nhân.
Vd: Giải nghĩa từ cây, đi…
sao?
cho vd
a Người Việt có tập quán ăn trầu.
b Bạn Nam có thói quen ăn quà
-Bằng cách diễn tả khái niệm
vặt.
mà từ biểu thị.
? Từ tập quán được giải thích ý
+ Cây: Một loài thực vật có rể,

nghĩa như thế nào?
thân, cành, lá… rõ rệt.
Hs làm bài tập nhanh:
Vd: Cây bưởi, cây quýt, cây
? giải nghĩa từ : Cây, đi, … theo mận…
cách trên và cho vd?
+ Đi: Họat động tời chổ bằng
bàn chân,tốc độ bình thường,
hai chân không đồng thời nhấc
khỏi mặt đồng thời nhấc khỏi
mặt đất.

+ Cây: Một loài thực vật có
rể, thân, cành, lá… rõ rệt.
Vd: Cây bưởi, cây quýt, cây
mận…
+ Đi: Họat động tời chổ bằng
bàn chân,tốc độ bình thường,
hai chân không đồng thời
nhấc khỏi mặt đất.
Vd: đi học, đi làm, đi chợ.
 Giải nghĩa bằng khái
niệm.

Vd: đi học, đi làm, đi chợ.
Hs đọc phần giải nghĩa từ lẫm
liệt

GV: Trần Thanh Hòa


25

+Trung thực: thật thà, thẳng
thắn.

Ngữ Văn 6


×