Giáo án Ngữ Văn 6 Hoàng Thọ Hữu-THCS Thị Trấn Xuân Trờng
Tuần 1
Tiết 1,2 : Con Rồng, cháu Tiên
Bánh chng, bánh giầy
Ngày soạn : 20-8 Ngày dạy :23 -8
a. Mục tiêu :
- Hiểu định nghĩa sơ lợc về truyền thuyết.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của hai truyền thuyết : Con rồng, cháu tiên và Bánh
chng, bánh giầy.
- Hiểu ra và hiểu đợc những ý nghĩa của những chi tiết tởng tợng, kỳ ảo của
hai truyện.
- Kể đợc hai truyện.
B. Chuẩn bị của GV- HS:
- Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
- Học sinh: Soạn bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới :
Hoạt động của GV- HS Nội dung
- Gv kiểm tra bài soạn của
học sinh, giới thiệu bài mới.
Nội dung, ý nghĩa của truyện
con Rồng cháu Tiên là gì? Vì
sao dân gian ta qua bao đời, rất
tự hào và yêu thích câu chuyện
này?
- GV đọc diễn cảm một đoạn
của văn bản.
- Có thể tạm phân truyện thành
3 đoạn, yêu cầu 3 học sinh đọc.
- Học sinh đọc
- GV nhận xét gắn gọn và góp
ý. Mỗi đoạn nên chọn một chỗ
để sửa cách đọc cho học sinh.
- Phần chú thích có thể tách
riêng hoặc tiến hành khi học
sinh đọc từng đoạn
- GV hớng dẫn học sinh nắm
đợc mấy ý quan trọng trong định
nghĩa.
- Học sinh nghe.
* G iới thiệu bài : Cố thủ tớng Phạm Văn
Đồng nói: Những truyền thuyết dân gian th-
ờng có cái cốt lõi là sự thật lịch sử mà nhân
dân ta, qua nhiều thế hệ, đã lý tởng hóa, gửi
gắm vào đó tâm tình thiết tha của mình,
cùng với thơ và mộng, chắp đôi cánh của trí
tởng tợng dân gian, làm nên những tác phẩm
văn hoá mà đời đời con ngời còn a thích.
I. Đọc tìm hiểu chung :
1.Đọc văn bản:
- Đoạn 1: Từ đầu đến Long Trang
- Đoạn 2: Tiếp theo đến lên đờng
- Đoạn 3: Phần còn lại.
2.Tìm hiểu chú thích:
- Định nghĩa truyền thuyết.
- Truyền thuyết là loại truyện dân gian
truyền miệng, kể về các nhân vật và sự kiện
liên quan đến lịch sử thời quá khứ.
- Thờng có yếu tố tởng tợng, kỳ ảo
- Thể hiện thái độ và cách đánh giá của
1
Giáo án Ngữ Văn 6 Hoàng Thọ Hữu-THCS Thị Trấn Xuân Trờng
GV tìm những chi tiết trong
truyện thể hiện tính chất kỳ lạ
lớn lao, phi thờng về nguồn gốc
và hình dạng của Lạc Long Quân
và Âu Cơ.?
- GV : Những chi tiết nào thể
hiện hành động của Lạc Long
Quân phi thờng?
GV : Từ việc tìm những chi tiết t-
ởng tợng, kỳ ảo, em hiểu thế nào
là những chi tiết tởng tợng, kỳ ảo?
Hãy nói rõ vai trò của chúng
trong truyện ?
- GV : Việc kết duyên của
Long Quân và Âu Cơ và việc Âu
Cơ sinh nở có gì lạ? Long Quân
và Âu Cơ chia con nh thế nào và
để làm gì? Theo truyện này thì
ngời Việt là con cháu của ai?
- Học sinh thảo luận ở lớp :
Truyện Con Rồng, Cháu Tiên có
ý nghĩa gì? Nhằm giải thích điều
gì?
- Chi tiết cái bọc trăm trứng
khẳng định điều gì?
nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch
sử.
II. Tìm hiểu văn bản
1. Những chi tiết tởng tợng, kỳ ảo về Lạc
Long Quân và Âu Cơ:
+ Về nguồn gốc và hình dạng :
- Lạc Long Quân và Âu Cơ đều là
Thần. Long Quân là thần nòi rồng, Âu Cơ
thuộc dòng tiên.
- Long Quân sức khoẻ vô địch, có nhiều
phép lạ, Âu Cơ xinh đẹp tuyệt trần.
+ Về sự nghiệp mở n ớc :
- Long Quân giúp dân diệt trừ những loài
yêu quái để ổn định cuộc sống, dạy dân cách
trồng trọt chăn nuôi, ăn ở.
+ Về chuyện sinh nở : cái bọc trăm trứng.
+ Những chi tiết t ởng t ợng, kỳ ảo : đợc hiểu
là những chi tiết không có thật, đợc tác giả
dân gian sáng tạo nhằm mục đích nhất định.
+ Vai trò của những chi tiết t ởng t ợng, kỳ ảo
trong truyện :
- Tô đậm tính chất kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ
của nhân vật, sự kiện.
- Thần kỳ hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc
giống nòi, dân tộc để chúng ta thêm tự hào,
tin yêu, tôn kính tổ tiên, dân tộc mình.
- Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm.
+ Học sinh thảo luận, trả lời:
- Chi tiết tởng tợng, kỳ ảo thể hiện ở
chuyện Âu Cơ sinh nở cái bọc trăm trứng.
- Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con để
cai quản và gây dựng đất nớc
- Ngời Việt là Con Rồng, Cháu Tiên.
2. ý nghĩa của truyện Con Rồng, Cháu
Tiên:
+ Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao quý,
thiêng liêng của cộng đồng ngời Việt. Từ bao
đời ngời Việt tin vào tính xác thực của những
điều truyền thuyết về sự tích tổ tiên và tự
hào về nguồn gốc, giòng giống tiên Rồng
rất cao quý, linh thiêng của mình.
+ Đề cao nguồn gốc chung và biểu hiện ý
nguyện đoàn kết, thống nhất của nhân dân ở
mọi miền đất nớc. Ngời Việt Nam, dù miền
xuôi hay miền ngợc, dù ở đồng bằng, miền
núi hay ven biển, trong nớc hay nớc ngoài
2
Giáo án Ngữ Văn 6 Hoàng Thọ Hữu-THCS Thị Trấn Xuân Trờng
- Học sinh đọc lại lời hẹn của
Long Quân, thể hiện ý nguyện gì
của ngời xa?
Đến đây có thể giải thích từ
Đồng Bào
GV hớng dẫn đọc: Đọc thêm để
hiểu đầy đủ ý nghĩa của truyện.
Học sinh đọc phần ghi nhớ
- Học sinh học thuộc lòng
phần ghi nhớ.
- GV : Sự giống nhau ấy khẳng
định sự gần gũi về cội nguồn và
sự giao lu văn hoá giữa các tộc
ngời trên đất nớc ta.
Bài tập về nhà :
Câu 2,4,5 ( trang 3)
đều có chung cội nguồn, đều là con mẹ Âu
Cơ ( đồng bào cùng một bọc ) , vì vậy
phải thơng yêu, đoàn kết.
Các ý nghĩa ấy góp phần quan
trọng vào việc xây dựng, bồi đắp những sức
mạnh tinh thần dân tộc.
III. Ghi nhớ : - SGK trang 8
IV. Luyện tập : Học sinh trả lời câu hỏi
phần luyện tập.
Câu 1: Truyện Quả trứng nở ra trăm con
ngời Dân tộc Mờng, Truyện Quả bầu
mẹ Dân tộc Khơmú
Câu 2: Học sinh kể lại chuyện Con
Rồng, Cháu Tiên với những yêu cầu sau:
+ Đúng cốt truyện, chi tiết cơ bản.
+ Cố gắng dùng lời văn ( nói) của mình để
kể.
+ Kể diễn cảm.
4 . Củng cố
Gọi học sinh làm bài tập 1,2
5 . Hớng dẫn:
Học, hiểu, ghi nhớ. Hoàn chỉnh các bài tập.
Ngày soạn : 20-8 Ngày dạy :24-8
Văn bản: Bánh chng, bánh giầy
( Tự học có hớng dẫn )
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : Kể lại câu chuyện Con Rồng Cháu Tiên
3. Bài mới :
Hoạt động của GV - HS Nội dung
- Giáo viên cho học sinh đọc lại
truyện, mỗi học sinh đọc một
đoạn.
- GV nhận xét ngắn gọn, sửa
cách đọc cho học sinh.
Gv hớng dẫn học sinh thảo luận
theo câu hỏi phần Đọc hiểu văn
G iới thiệu bài:
I . Đọc tìm hiểu chung:
1. Đọc văn bản:
- Đoạn 1 : Từ đầu đến chứng giám
- Đoạn 2 : Tiếp theo đến hình tròn
- Đoạn 3 : Phần còn lại.
2. Đọc chú thích
II . Tìm hiểu văn bản :
3
Giáo án Ngữ Văn 6 Hoàng Thọ Hữu-THCS Thị Trấn Xuân Trờng
bản.
GV: Vua Hùng chọn ngời nối
ngôi trong hoà cảnh nào? với ý
định ra sao và bằng hình thức gì?
GV: Vì sao trong các con vua,
chỉ có Lang Liêu đợc thần giúp đỡ?
GV:Vì sao hai thứ bánh của Lang
Liêu đợc Vua cha chọn để tế Trời,
Đất, Tiên vơng và Lang Liêu đợc
chọn nối ngôi vua?
+ Câu hỏi 4 : ý nghĩa của truyền
thuyết Bánh chng, bánh giầy
- GV hớng dẫn học sinh đọc
- Yêu cầu học sinh học thuộc
- Hoàn cảnh: Giặc ngoài đã yên, Vua có thể
tập trung lo cho dân đợc no ấm. Vua già,
muốn truyền ngôi.
- ý của vua: Ngời nối ngôi phải nối tiếp
chí hớng vua, không nhất thiết phải con tr-
ởng.
- Hình thức: Điều vua đòi hỏi mang tính
chất một câu đố đặc biệt để thử tài. Trong
truyện cổ dân gian, giải đố là một trong
những thử thách đối với nhân vật.
- Trong các Lang, Lang Liêu là ngời thiệt
thòi nhất.
- Tuy là Lang nhng chàng sớm làm việc
đồng áng, gần gũi với dân thờng.
- Chàng là ngời duy nhất hiểu đợc ý thần,
và thực hiện đợc ý thần. Thần ở đây là nhân
dân. Ai có thể suy nghĩ về lúa gạo sâu sắc,
trân trọng lúa gạo của trời đất và cũng là kết
quả của mồ hôi, công sức con ngời nh nhân
dân. Nhân dân rất quý trọng cái nuôi sống
mình, cái mình làm ra đợc.
- Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế ( quý trọng
nghề nông, quý trọng hạt gạo nuôi sống con
ngời và là sản phẩm do chính con ngời làm
ra)
- Hai thứ bánh có ý nghĩa sâu xa: tợng
trời, tợng đất, tợng muôn loài.
- Hai thứ bánh hợp ý Vua, chứng tỏ đợc
tài đức con ngời có thể nối chí Vua. Đem cái
quý nhất trong trời đất, của đồng ruộng, do
chính tay mình làm ra mà tiến cúng Tiên v-
ơng, dâng lên cha thì đúng là ngời con tài
năng, thông minh, hiếu thảo, trân trọng
những ngời sinh thành ra mình.
- Truyện nhằm giải thích nguồn gốc sự
vật: Hai thứ bánh - bánh Chng, bánh Giầy.
Nguồn gốc này gắn liền với ý nghĩa sâu xa
của hai loại bánh: Bánh Giầy tợng trng cho
bầutrời, Bánh Chng tợng trng cho mặt đất.
- Đề cao lao động, đề cao nghề nông.
Lang Liêu nhân vật chính, hiện lên nh
một ngời anh hùng văn hoá. Bánh chng, bánh
giầy càng có ý nghĩa bao nhiêu thì càng nói
lên tài năng, phẩm chất của Lang Liêu bấy
nhiêu.
III . Ghi nhớ : SGK ( Trang 12 )
IV . Luyện tập:
4
Giáo án Ngữ Văn 6 Hoàng Thọ Hữu-THCS Thị Trấn Xuân Trờng
1.Trao đổi ý kiến ở lớp: ý nghĩa
của phong tục ngày Tết nhân dân ta
làm bánh chng, bánh giầy.
2. Đọc truyện này, em thích
chi tiết nào? Vì sao?
GV gợi ý. Học sinh chỉ ra và
phân tích một chi tiết mà học sinh
cảm thấy thích nhất.
1. ý nghĩa phong tục ngày Tết nhân dân
ta làm bánh chng, bánh giầy là đề cao nghề
nông, đề cao sự thờ cúng Trời, Đất và tổ tiên
của nhân dân ta. Cha ông đã xây dựng phong
tục tập quán của mình từ những điều giản dị
nhng rất thiêng liêng, giàu ý nghĩa. Quang
cảnh ngày Tết nhân dân ta gói hai thứ bánh
này còn có ý nghĩa giữ gìn truyền thống văn
hoá, đậm đà bản sắc dân tộc và làm sống lại
câu chuyện Bánh chng, bánh giầy trong
kho tàng truyện cổ dân gian Việt Nam.
2. Gợi ý hai chi tiết đặc sắc và giàu ý
nghĩa:
+ Lang Liêu nằm mộng thấy thần đến
khuyên bảo ... . Đây là chi tiết thần kỳ làm
tăng sức hấp hẫn cho truyện. Chi tiết này còn
nêu bật giá trị của hạt gạo ở một đất nớc mà
c dân sống bằng nghề nông và gạo là lơng
thực chính, đợc a thích của nhân dân. Đồng
thời chi tiết này còn nêu bật giá trị của hạt
gạo một cách sâu sắc, đáng quý, đáng trân
trọng của sản phẩm do con ngời tự làm.
+ Lời Vua nói với mọi ngời về hai loại
bánh.
Đây là cách đoc, cách thởng thức,
nhận xét về văn hoá. Những cái bình thờng,
giản dị song lại chứa đựng rất nhiều ý nghĩa
sâu sắc. Nhận xét của Vua về bánh chng,
bánh giầy cũng chính là ý nghĩa, t tởng, tình
cảm của nhân dân về hai loại bánh nói riêng
và về phong tục làm hai loại bánh vào ngày
Tết.
4 . Củng cố: Gọi học sinh tóm tắt truyện
5 . Hớng dẫn:
Bài tập về nhà :
Câu 4, 5 ( SBT, tr3)
Học, hiểu, ghi nhớ.
Hoàn chỉnh các bài tập.
T iết 3 : Từ và cấu tạo từ tiếng việt
Ngày soạn :20-8 Ngày dạy : 26-8
A. Mục tiêu
Giúp học sinh hiểu đợc thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo của từ Tiếng Việt.
5
Giáo án Ngữ Văn 6 Hoàng Thọ Hữu-THCS Thị Trấn Xuân Trờng
- Khái niệm về từ
- Đơn vị cấu tạo của từ ( tiếng)
- các kiểu cấu tạo từ ( từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy)
B. Chuẩn bị của GV- HS:
- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ..
- Học sinh: Đọc trớc bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Hãy trình bày ngắn ngọn những đặc điểm tiêu biểu của thể loại Truyền Thuyết.
- Trong truyền thuyết Con Rồng, Cháu Tiên em thích chi tiết nào nhất? vì sao?
3. Bài mới :
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Lập danh sách các tiếng và
các từ trong câu sau
Câu văn trên đợc tạo bởi bao
nhiêu từ ? bao nhiêu tiếng?
GV đa thêm ví dụ
Mỗi loại đơn vị tiếng dùng để
làm gì? Đơn vị từ dùng để làm gì?
Khi nào một tiếng đợc gọi là
một từ?
GV đa ví dụ, học sinh lập
danh sách từ và tiếng trong câu.
Từ những ví dụ trên, giáo
viên giúp học sinh rút ra định
nghĩa về từ ( SGK . 13)
.
Học sinh ghi đúng các từ một
tiếng và từ hai tiếng vào các cột
theo bảng mẫu trong sách giáo
khoa.
Phân tích đặc điểm của từ và
I. Từ là gì?
1. Lập danh sách từ và tiếng trong câu
Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng trọt,/ chăn
nuôi / và / cách/ ăn ở.( Con Rồng, cháu Tiên)
Câu văn đợc tạo bởi 9 từ, 12 tiếng ( có
3 từ gồm 2 tiếng)
2. Các đơn vị đợc gọi là từ và tiếng có gì
khác nhau?
Tiếng dùng để tạo từ
Từ dùng để tạo câu
Khi một tiếng có thể dùng để tạo
câu, tiếng ấy có thể trở thành từ.
VD : Trong trời đất, không có gì quý bằng
hạt gạo. ( 8 từ, 9 tiếng)
Ghi nhớ: Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất
dùng để tạo câu.
II. Từ đơn và từ phức:
1. Dựa vào những kiến thức đã học ở bậc
Tiểu học, hãy điền các từ trong câu d ới đây
vào bảng phân loại.
VD : Từ/ đấy,/ nớc/ ta/ chăm/ nghề/ trồng
trọt,/ chăn nuôi/ và/ có/ tục/ ngày/ Tết/ làm/
bánh chng/ bánh giầy.
(Bánh chng, bánh giầy)
Cột từ đơn : Từ, đấy, nớc, ta, chăm,
nghề, và, có, tục, ngày, Tết, làm.
Cột từ láy : trồng trọt
Cột từ ghép : chăn nuôi, bánh chng,
6
Giáo án Ngữ Văn 6 Hoàng Thọ Hữu-THCS Thị Trấn Xuân Trờng
đơn vị cấu tạo từ.
Dựa vào bảng học sinh đã lập
giáo viên giúp học sinh lần lợt tìm
hiểu các nội dung.
Hệ thống hoá kiến thức
Có thể có những khả năng
sắp xếp từ nh sau
Từ láy miêu tả cái gì?
Nghĩ tủi thân, công chúa
út ngồi khóc thút thít
BT5: Thi tìm nhanh các từ láy.
bánh giầy.
2 Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống
nhau và khác nhau?
Phân biệt từ đơn và từ phức : Từ gồm 1 tiếng
là từ đơn, từ gồm 2 hay nhiều tiếng là từ
phức.
Phân biệt từ đơn và từ phức : Những từ
phức đợc tạo ra bằng cách ghép những tiếng
có quan hệ với nhau về nghĩa đợc gọi là từ
ghép, còn những từ phức có quan hệ láy âm
giữa các tiếng gọi là từ láy.
Đơn vị cấu tạo của Tiếng Việt là
tiếng.
Ghi nhớ : SGK- tr 14.
III. Luyện tập:
Bài tập 1. ( tr.14)
a) Các từ : nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu
từ ghép.
b) Từ đồng nghĩa với nguồn gốc : cội
nguồn, gốc gác.
c) Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc : cậu
mợ, cô dì, chú cháu, anh em,
Bài tập 2 (tr.14)
Theo giới tính( nam, nữ ) : ông bà, cha
mẹ, anh chị, cậu mợ, chú dì, chú thím.
Theo bậc ( trên dới) : bác cháu, chị
em, anh em, dì cháu, cha con, mẹ con,
Bài tập 3 (tr.14)
Cách chế biến : Bánh rán, bánh nớng,
bánh hấp, bánh nhúng, bánh tráng,
Chất liệu làm bánh : Bánh nếp, bánh
tẻ, bánh đậu xanh, bánh khoai, bánh cốm,
bánh kem
Tính chất của bánh : Bánh dẻo, bánh
phồng,..
Hình dáng bánh : bánh gói, bánh quấn
thừng, bánh tai voi, bánh cuốn,
Bài tập 4 :
Miêu tả tiếng khóc của con ngời.
Những từ láy khác có cùng tác dụng :
Nức nở, sụt sùi, rng rức,
Bài tập 5:
a) Tả tiếng cời: khúc khích, sằng sặc, hô hô,
ha hả, hềnh hệch,
b) Tả tiếng nói : khàn khàn, lè nhè, thỏ
thẻ, léo nhéo, lầu bầu,
c) Tả dáng điệu : lừ đừ, lả lớt, nghênh
7
Giáo án Ngữ Văn 6 Hoàng Thọ Hữu-THCS Thị Trấn Xuân Trờng
ngang, ngông nghênh,
4 . Củng cố: HS làm nhanh bài tập 5
5 . Hớng dẫn: Học, hiểu, ghi nhớ. Hoàn chỉnh các bài tập.
T iết 4 : giao tiếp, văn bản
và phơng thức biểu đạt
Ngày soạn : 20-8 Ngày dạy : 27-8
a. Mục tiêu
- Huy động kiến thức của học sinh về các loại văn bản mà học sinh từng
biết.
- Hình thành sơ bộ khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phơng thức
biểu đạt.
- Giáo dục ý thức bảo vệ mội trờng trong bài giảng
B. Chuẩn bị của GV- HS:
- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
- Học sinh: Đọc trớc bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là từ đơn từ ghép?Cho VD
3. Bài mới :
Hoạt động của GV - HS
Thực tế cuộc sống chúng ta đã
đợc tiếp xúc và sử dụng nhiều với
các loại sách báo, đọc truyện,
viết th, viết đơn nhng có thể cha
biết gọi chúng là văn bản hoặc
cha biết dùng đúng mục đích.
Giờ học hôm nay sẽ giúp chúng
ta sơ bộ hiểu đợc văn bản là gì?
có những kiểu văn bản nào và
mục đích sử dụng cụ thể của văn
bản ra sao
GV : Trong đời sống, khi
có một t tởng, tình cảm, nguyện
vọng, cần biểu đạt cho mọi ng-
ời hay ai đó biết, thì em làm thế
nào?
Khi muốn biểu đạt t tởng, tình
cảm, nguyện vọng ấy một cách
đầy đủ, trọn vẹn, em phải làm thế
nào?
Học sinh đọc câu ca dao để
tìm hiểu tính chất văn bản.( GV
thay nội dung bài ca dao khác ).
Nội dung
I. Tìm hiểu chung về văn bản và phơng
thức biểu đạt
a) Khi cần biểu đạt một t tởng, nguyện vọng,
tình cảm để ngời khác biết ta có thể nói hay
viết, có thể nói một tiếng, một câu hay nhiều
câu.
b) Khi muốn biểu đạt t tởng, tình cảm, nguyện
vọng ấy một cách trọn vẹn, ta nói hay viết phải
đầy đủ, rõ ràng ý để ngời khác hiểu (có nghĩa
là nói có đầu có đuôi, mạch lạc, có lý lẽ,..)
Nh vậy là ta đã tạo lập đợc văn bản, đã
thực hiện đợc hoạt động giao tiếp.
c) Đọc câu ca dao và trả lời câu hỏi của giáo
viên:
Bầu ơi thơng lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhng chung một giàn.
8
Giáo án Ngữ Văn 6 Hoàng Thọ Hữu-THCS Thị Trấn Xuân Trờng
Câu ca dao này đợc sáng tác để
làm gì? nó muốn nói lên vấn đề
( chủ đề ) gì?
Hai câu 6 và 8 liên kết nhau nh
thế nào? ( Về luật thơ và về ý)
Nh thế đã biểu đạt trọn vẹn
một ý cha? Theo em câu ca dao
đã coi là một văn bản hay cha?
Lời phát biểu của thầy ( cô) hiệu
trởng trong lễ khai giảng năm học
mới có phải là một văn bản hay
không? Vì sao?
Bức th em viết cho bạn bè
hay cho ngời thân có phải là một
văn bản không?
Những đơn xin học, bài thơ,
truyện cổ tích, câu đối, thiếp mời
dự đám cới, có phải đều là văn
bản hay không?
Từ những ví dụ trên, các em
hiểu thế nào là Văn bản?
Câu ca dao nhằm khuyên nhủ, nhắc nhở về sự
đoàn kết, đùm bọc lẫn nhau của con ngời trong
cùng một tập thể, một xã hội, một cộng đồng.
Sự liên kết giữa câu 6 và câu 8 rất chặt chẽ:
- Về luật thi : Tiếng thứ 6 của câu 6 vần với
tiếng thứ 6 của câu 8 : cùng- chung.
- Về ý : Câu ca dao gồm 2 câu:
Câu 1 nói rõ ý khuyên nhủ, chủ đề là đoàn
kết thơng yêu.
Câu 2 nói rõ thêm vì sao phải đoàn kết, th-
ơng yêu giữa con ngời với con ngời.
Câu sau làm rõ ý câu trớc
Câu ca dao đã biểu đạt trọn vẹn 1 ý, giữa
hai câu văn có chủ đề thống nhất, có sự liên
kết chặt chẽ Câu ca dao là một văn bản
d) Lời phát biểu cũng là văn bản vì là chuỗi lời
có chủ đề. Chủ đề lời phát biểu của thầy hiệu
trởng thờng nêu thành tích những năm học qua,
nêu nhiệm vụ năm học mới, kêu gọi, cổ vũ học
sinh, GV hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học.
Đây là văn bản nói.
e)Bức th là văn bản viết, có thể thức, có chủ
đề xuyên suốt là thông báo tình hình và quan
tâm đến ngời nhận th.
f) Các thiếp mời, đơn từ đều là văn bản vì
chúng có mục đích, yêu cầu thông tin và có thể
thức nhất định.
Văn bản là chuỗi lời nói miệng hay viết có
chủ đề thống nhất, có liên kết, mạch lạc, vận
dụng phơng thức biểu đạt phù hợp để thực
hiện mục đích giao tiếp
2. v ăn bản và ph ơng thức biểu đạt văn bản:
TT
Kiểu văn bản
Phơng thức
biểu đạt
Mục đích giao tiếp Ví dụ văn bản cụ thể
1 Tự sự Trình bày diễn biến sự việc Truyện Tấm Cám
2 Miêu tả Tái hiện trạng thái sự vật con
ngời
3 Biểu cảm Bày tỏ tình cảm, cảm xúc. Câu ca dao :
Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống, nhớ
cà dầm tơng.
4 Nghị luận Bàn luận, nêu ý kiến đánh giá Tục ngữ :
Tay làm hàm nhai, tay
quai miệng trễ.
Có hàm ý nghị luận
9
Giáo án Ngữ Văn 6 Hoàng Thọ Hữu-THCS Thị Trấn Xuân Trờng
5 Thuyết minh Giới thiệu đặc điểm, tính chất,
phơng pháp
Bài viết thuyết minh về môi
trờng
6 Hành chính
công vụ
Trình bày ý muốn, quyết định,
thể hiện quyền hạn, trách
nhiệm giữa ngời và ngời.
Đơn từ, báo cáo, giấy mời
3. Ghi nhớ:
- Giao tiếp là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận t tởng, tình cảm bằng phơng tiện ngôn từ.
- Văn bản là một chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết, mạch
lạc, vận dụng phơng thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp.
- Có 6 kiểu văn bản thờng gặp với các phơng thức biểu đạt tơng ứng: tự sự, miêu tả, biểu
cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính- công vụ. Mỗi kiểu văn bản có mục đích giao
tiếp riêng.
. Luyện tập:
BT1 Các đoạn văn, thơ dới đây thuộc phơng thức biểu đạt nào?
a) Tự sự
b) Miêu tả
c) Nghị luận
d) Biểu cảm
e) Thuyết minh
BT2:Truyền thuyết Con Rồng, Cháu Tiên thuộc kiểu văn bản nào ? vì sao em biết nh
vậy?
Truyền thuyết Con Rồng, Cháu Tiên thuộc kiểu văn bản Tự sự vì câu chuyện đã kể lại
diễn biến sự việc về thần Lạc Long Quân và Âu Cơ, về triều đại Vua Hùng.
BT 3 ( SBT . 8 )
a) Hai bài ca dao thuộc phơng thức biểu cảm nhằm bộc lộ cảm xúc, cảm
thán, tác giả bài ca mong đợc sự cảm thông.Bài ca dao kể một câu chuyện về 2 nhân
vật là tò vò và nhện : phơng thức tự sự.
4 . Củng cố: Có mấy phơng thức biểu đạt văn bản:
5 . Hớng dẫn: Học, hiểu, ghi nhớ. Hoàn chỉnh các bài tập.
Tuần 2 T iết 5 thánh gióng
Ngày soạn : 28/8 Ngày dạy : 1/9
A- Mục tiêu
-Nắm đợc nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh Gióng
- Kể lại đợc truyện này
B. Chuẩn bị của GV- HS:
- Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
10