Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

Giáo án tin học 6 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (948.61 KB, 76 trang )

Chương 1:
LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
Ngày soạn: 13/08/2016
Ngày giảng: Lớp 8: 15/08/2016; Lớp 6: 16/08/2016
Lớp 7: 16/08/2016; Lớp 9: 17/08/2016
Tiết: 01
Bài 1: THÔNG TIN VÀ TIN HỌC
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được khái niệm thông tin và hoạt động thông tin của con
người. Biết máy tính là công cụ hỗ trợ con người trong các hoạt động thông tin.
2. Kĩ năng:
- Giúp HS xác định được vị trí và tầm quan trọng của thông tin và tin
học.
3. Thái độ:
- HS có hứng thú khi học môn Tin Học
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên:
- Phấn màu, sách, chuẩn bị thêm tranh ảnh, đoạn trích bài báo
2. Học sinh:
- Sách, tập, viết, xem sách trước.
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới :
- Trước khi vào bài học hôm nay của môn Tin Học thầy sẽ sơ lược qua
chương trình học cho các em nắm rõ hơn :
- Bao gồm 4 chương:
+ Chương I: Làm Quen Với Tin Học và Máy Tính Điện Tử
+ Chương II: Phần Mềm Học Tập
+ ChươngIII: Hệ Điều Hành


+ Chương IV: Soạn Thảo Văn Bản
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Thông tin là gi?
GV: Hằng ngày em tiếp nhận được
nhiều thông tin từ nhiều nguồn khác - Tham khảo ví dụ trong sách giáo
nhau:
khoa.
- Các bài báo, bản tin trên truyền hình


hay đài phát thanh cho em biết tin tức - Lắng nghe.
về tình hình thời sự trong nước và thế
giới.
- Hướng dẫn và cho thêm các ví dụ về
thông tin.
+ Thông tin về kết quả học tập của - Lấy ví dụ.
một HS được ghi trong sổ liên lạc →
- Phát biểu
thông tin về con người
+ Thông tin về giá cả máy tính →
- Ghi bài
thông tin về hàng hoá
GV: Từ các ví dụ trên em hãy cho một
số ví dụ về thông tin.
GV: Vậy em có thể kết luận gì về
thông tin?
GV chốt lại: Thông tin là tất cả
những gì đem lại sự hiểu biết về thế
giới xung quanh (sự vật, sự kiện …)

và về chính con người.
Hoạt động 2: Hoạt động thông tin của con người
- Giáo viên nhấn mạnh để học sinh Học sinh tham gia vào bài học bằng
hiểu rõ : Máy tính điện tử ra đời như cách đóng góp ý kiến :
một công cụ lao động mới, đáp ứng - Máy hơi nước: Công cụ của nền văn
nhu cầu khai thác tài nguyên thông tin minh công nghiệp.
của con người và ngày càng có nhiều - Máy tính điện tử: Công cụ của nền
ứng dụng trong các lĩnh vực hoạt động văn minh thông tin.
của xã hội, giúp cải thiện cuộc sống.
- Giáo viên hỏi : Hoạt động thông tin
của con người có ảnh như thế nào đến - Ảnh hưởng trực tiếp đến việc thu
xử lý thông tin?
nhận và xử lý thông tin. Ví dụ : Cũng
- Chốt kiến thức cho học sinh bằng một giáo viên dạy bài học đó nhưng
cách thể hiện nội dung :
đối với học sinh này thì tiếp thu tốt
Việc tiếp nhận và xử lý, lưu trữ và hơn học sinh kia.
truyền (trao đổi) thông tin được gọi - Đối với mỗi người, hoạt động thông
chung là hoạt động thông tin.
tin diễn ra như một nhu cầu thường
- Xử lí thông tin đóng vai trò quan xuyên và tất yếu, mỗi hành động, việc
trọng vì nó đem lại sự hiểu biết cho làm của con người đều gắn liền với
con người.
một hoạt động thông tin cụ thể.
GV đưa ra mô hình quá trình xử lý
thông tin
- Ghi bài
- Mô hình quá trình xử lí thông tin:
TT vào
TT ra

Xử lí
- Thông tin vào là thông tin trước quá
trình xử lí


- Thông tin ra là thông tin sau quá - Học sinh quan sát mô hình
trình xử lí.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
- Hãy cho biết thông tin là gì ?
- Hãy cho biết hoạt động thông tin bao gồm những việc gì ? Công việc nào
quan trọng nhất.
- Tìm thêm các ví dụ về thông tin, xem trước nội dung còn lại của bài.

Ngày soạn: 13/08/2016
Ngày giảng: Lớp 9: 17/08/2016; Lớp 7: 17/08/2016
Lớp 8: 19/08/2016; Lớp 6: 20/08/2016
Tiết: 02
Bài 1: THÔNG TIN VÀ TIN HỌC (tiếp)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Biết máy tính là công cụ hỗ trợ con người trong các hoạt động thông tin.
2. Kĩ năng:
- Có khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính của tin học.
3. Thái độ:
- HS có hứng thú khi học môn Tin Học
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên:
- Phấn màu, sách, chuẩn bị thêm tranh ảnh, đoạn trích bài báo
2. Học sinh:
- Sách, tập, viết, xem sách trước.

III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
HS 1: Thông tin là gì ? Hãy nêu một số ví dụ về thông tin ?
HS 2: Hãy nêu một số ví dụ về thông tin và cách thức mà con người thu nhận
thông tin đó.
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hoạt động thông tin và tin học
GV: Hoạt động thông tin của con


người trước hết nhờ vào điều gì ?
- Trả lời: 5 giác quan (thính giác,
GV chốt lại: Hoạt động thông tin của khứu giác, vị giác, xúc giác, cảm
con người trước hết là nhờ vào các giác)
giác quan và bộ não. Các giác quan và bộ não.
giúp con người tiếp nhận thông tin. - Ghi bài
Bộ não thực hiện việc xử lí, biến đổi,
đồng thời là nơi để lưu trữ thông tin
thu nhận được.
GV: Khả năng các giác quan và bộ - Trả lời
não của con người có giới hạn Các giác quan và bộ não con người có
không ?
giới hạn.
Tuy nhiên, khả năng của các giác - Lắng nghe
quan và bộ não con người trong các
hoạt động thông tin chỉ có hạn.
Với sự ra đời của máy tính, ngành tin

học ngày càng phát triển mạnh mẽ.
Nhờ sự phát triển của tin học, máy
tính không chỉ là công cụ trợ giúp tính
toán thuần tuý mà còn có thể hỗ trợ
con người trong nhiều lĩnh vực khác
nhau của cuộc sống.
- Ghi bài
GV chốt kiến thức bằng cách thể hiện
nội dung:
Một trong các nhiệm vụ chính
của tin học là nghiên cứu việc thực
hiện các hoạt động thông tin một
cách tự động nhờ sự trợ giúp của
máy tính điện tử.
Hoạt động 2: Luyện tập
GV: Hướng dẫn học sinh trả lời các - Lắng nghe và suy nghĩ
câu hỏi trong SGK.
GV: Nêu các câu hỏi trong sách bài - Chú ý
tập để học sinh luyện tập thêm
GV: Tổng kết
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
- Hãy nêu ví dụ minh hoạ về hoạt động thông tin của con người.
- Hãy cho biết một trong các nhiệm vụ chính của tin học là gì ?
- Về nhà học bài, làm bài tập 2, 3, 4, 5 trong SGK.
- Đọc bài đọc thêm 1.
- Xem trước nội dung bài 2.


Ngày soạn: 19/08/2016
Ngày giảng: Lớp 8: 22/08/2016; Lớp 6: 23/08/2016

Lớp 7: 23/08/2016; Lớp 9: 24/08/2016
Tiết: 03
Bài 2: THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN
I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:
- Phân biệt được các dạng thông tin cơ bản.
2. Kĩ năng:
- Biết khái niệm biểu diễn thông tin và vai trò của biểu diễn thông tin.
3. Thái độ:
- HS có hứng thú khi học môn Tin Học
II. CHUẨN BỊ.

1. Giáo viên:
- Phấn, sách giáo khoa, giáo án, màn hình, máy vi tính (nếu có).
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở viết.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
- Em hãy cho biết thông tin là gì ? Nêu một số ví dụ về thông tin?
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Các dạng thông tin cơ bản
- Giáo viên cho học sinh nhận biết các
dạng cơ bản về thông tin trong sách
giáo khoa
- Giáo viên hỏi : Thông tin trong Học sinh : Thông tin trong máy tính

máy tính được phân thành mấy loại ? được chia làm 3 loại chính. Đó là:
Là những loại thông tin nào?

+ Thông tin dạng văn bản

- GV : bổ sung nếu học sinh chưa trả
lời chính xác.

+ Thông tin dạng hình ảnh
+ Thông tin dạng âm thanh

- Giáo viên: Yêu cầu học sinh lấy
thêm các ví dụ trong thực tế về các
loại thông tin trên.
Chia lớp thành các nhóm sau đó cử - Các nhóm tham gia lấy ví dụ và cử
đại diện các nhóm lên đọc ví dụ và đại diện lên phát biểu.
cho các nhóm khác đánh giá về giọng - Nhận xét các nhóm khác.
đọc, cách thể hiện, cũng như nội dụng


của ví dụ.

- Lắng nghe và rút kinh nghiệm

GV: Nhận xét và cho điểm từng
nhóm 1 để động viên sự hứng thú học
- Ghi bài
tập giữa các nhóm.
- GV chốt lại: Có ba dạng thông tin
cơ bản được biểu diễn trong máy tính

điện tử: Dạng văn bản, dạng hình
ảnh, dạng âm thanh.
Hoạt động 2: Biểu diễn thông tin
GV: Đưa ra các ví dụ về biểu diễn
thông tin.
- Mỗi dân tộc có hệ thống chữ cái
riêng của mình để biểu diễn thông tin
dưới dạng văn bản.
- Để tính toán, chúng ta biểu diễn
thông tin dưới dạng các con số và kí
hiệu toán học.
GV: Qua các ví dụ, em có nhận xét
như thế nào về cách biểu diễn thông
tin ?
GV chốt lại: Biểu diễn thông tin là
cách thể hiện thông tin dưới dạng
cụ thể nào đó.
Cho học sinh học trong sách giáo
khoa và đặt câu hỏi: Ngoài cách thể
hiện các thông tin đã nêu, trong thực
tế thông tin còn được biểu diễn bằng
những hình thức nào?
- Lưu ý: Cùng một thông tin có thể có
nhiều cách biểu diễn khác nhau.
VD: Để diển tả cùng một buổi sáng
đẹp trời, hoạ sĩ có thể vẽ bức tranh,
nhạc sĩ lại diễn đạt cảm xúc dưới
dạng bản nhạc…
GV: Phân tích mục đích của biểu diễn
thông tin: lưu trữ và chuyển giao

thông tin thu nhận được
- Giáo viên : Vai trò của biểu diễn
thông tin?

- Lắng nghe và đưa thêm các ví dụ

- HS trả lời: Biểu diễn thông tin là
cách thể hiện thông tin dưới dạng cụ
thể nào đó.
- Ghi bài
Thông tin trong thực tế có thể biểu
diễn dưới nhiều hình thức khác nhau:
Ví dụ Mùi, vị, cảm xúc,…dạng số
thực, số nguyên,..
- Lắng nghe và ghi nhớ

Biểu diễn thông tin có vai trò quan
trọng đối với việc truyền và tiếp nhận
thông tin. Ví dụ việc mô tả bằng lời về
hình dáng hoặc tấm ảnh của người bạn
chưa quen cho em hình dung về bạn
ấy, giúp em nhận ra bạn ấy ở lần gặp
đầu tiên.

- GV chốt lại: Biểu diễn thông tin có - Ghi bài
vai trò quyết định đối với mọi hoạt
động thông tin của con người.


Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò

- Hãy nêu các dạng cơ bản của thông tin, mỗi dạng cho 1 ví dụ.
- Hãy cho biết biểu diễn thông tin là gì và vai trò của biểu diễn thông tin?
- Xem lại nội dung bài học.
- Xem trước nội dung còn lại của bài.

Ngày soạn: 19/08/2016
Ngày giảng: Lớp 9: 24/08/2016; Lớp 7: 24/08/2016
Lớp 8: 26/08/2016; Lớp 6: 27/08/2016
Tiết: 04
Bài 2: THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN (tiếp)
I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:
- Biết được khái niệm dữ liệu trong máy tính.
2. Kĩ năng:
- Hiểu được cách biểu diễn thông tin trong máy tính.
3. Thái độ:
- HS có hứng thú khi học môn Tin Học
II. CHUẨN BỊ.

1. Giáo viên:
- Phấn, sách giáo khoa, giáo án, màn hình, máy vi tính (nếu có).
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở viết.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
- Nêu các dạng cơ bản của thông tin và cho ví dụ cụ thể ?
3. Bài mới :

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Biểu diễn thông tin trong máy tính
GV: Nêu ví dụ về việc thông tin có
thể biểu diễn bằng nhiều cách khác
nhau và hướng dẫn học sinh tìm thêm
các ví dụ.
- Lắng nghe và tìm thêm ví dụ khác
GV: Qua các ví dụ em cho biết để con


người có thể thu nhận được thông tin
thì thông tin phải được biểu diễn như - Trả lời: thông tin phải được biểu
thế nào?
diễn dưới dạng phù hợp.
GV nhấn mạnh:
Thông tin được biểu diễn dưới dạng
dãy bít và dùng dãy bít ta có thể biểu - Lắng nghe
diễn được tất cả các dạng thông tin
cơ bản.
GV: Thông tin cần biến đổi như thế HS: Thông tin biểu diễn bằng các dãy
nào để máy tính xử lý được?
bít vì máy tính có thể lưu giữ và xử lý
GV chốt lại:
các dãy bít
- Để máy tính có thể xử lí, thông tin
cần được biểu diễn dưới dạng dãy
bit chỉ gồm 2 kí hiệu là 0 và 1.
- Ghi bài
- Dữ liệu là thông tin được lưu trữ

trong máy tính.
Hoạt động 2: Luyện tập
GV: Hướng dẫn học sinh trả lời các - L¾ng nghe vµ tr¶ lêi
câu hỏi trong SGK.
GV: Nêu các câu hỏi trong sách bài - Chó ý
tập để học sinh luyện tập thêm
GV: Tổng kết
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
- Dữ liệu là gì ?
- Thông tin trong máy tính được biểu diễn như thế nào ?
- Làm bài tập 1, 2, 3 trong SGK.
- Xem trước nội dung bài 3.

Ngày soạn: 27/08/2016
Ngày giảng: Lớp 8: 29/08/2016; Lớp 6: 30/08/2016
Lớp 7: 30/08/2016; Lớp 9: 31/08/2016
Tiết: 05
Bài 3: EM CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ NHỜ MÁY TÍNH ?
I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:
- Biết được các khả năng ưu việt của máy tính cũng như các ứng dụng đa
dạng của tin học trong các lĩnh vực khác nhau của xã hội.


2. Kĩ năng:
- Biết được máy tính chỉ là công cụ thực hiện những gì con người chỉ dẫn.
3. Thái độ:
- HS có hứng thú khi học môn Tin Học
II. CHUẨN BỊ.


1. Giáo viên:
- Phấn, sách giáo khoa, giáo án, màn hình, máy vi tính (nếu có).
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở viết.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
- Em hãy cho biết dữ liệu là gì ? Thông tin trong máy tính được biểu diễn
như thế nào?
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Một số khả năng của máy tính
GV: Mục tiêu của tin học là gì?
HS: Mục tiêu của tin học là nghiên
cứu khai thác thông tin có hiệu quả
phục vụ cho mọi hoạt động của con
người → bất kỳ lĩnh vực hoạt động
nào cần xử lý thông tin thì ở đó có tin
GV: - Trong khoa học kỷ thuật máy học.
tính có ứng dụng như thế nào ?
HS suy nghĩ trả lời ( có thể HS không
( Giải các bài toán khoa học kỷ thuật.) trả lời được → GV gợi ý cho các em )
- Trong công việc quản lý máy tính có
HS: Lưu trữ hồ sơ, chứng từ trên máy,
ứng dụng như thế nào ?
( Bất kỳ 1 hoạt động nào có tổ chức sắp xếp tài liệu....; xây dựng các
của con người đều cần quản lý. Các chương trình tiện dụng làm các việc:

hoạt động quản lý có chung 1 đặc bổ sung sữa chữa, loại bỏ....; tìm kiếm
điểm: xử lý một lượng lớn thông tin thông tin, in các biểu bảng. ...
và thông tin đa dạng)
GV nêu thêm một số khả năng của
máy tính và chốt lại kiến thức:
- Khả năng tính toán nhanh.
- Ghi bài
- Tính toán với độ chính xác cao.
- Khả năng lưu trữ lớn.
- Khả năng “làm việc” không mệt
mỏi.
Mỗi ứng dụng GV cho HS liên hệ
thực tế.


Hoạt động 2: Có thể dùng máy tính điện tử vào những việc gì ?
GV cho HS thảo luận → những việc - Học sinh thảo luận nhóm.
các em có thể làm được nhờ máy tính.
GV kiểm tra kết quả của một vài - Đại diện các nhóm trình bày.
nhóm, cho các nhóm tự nêu các kết
luận của nhóm mình
GV: Kết luận lại có thể dùng máy tính
- Ghi bài
vào những việc gì ?
- Thực hiện các tính toán.
- Tự động hoá các công việc văn
phòng.
- Hỗ trợ công tác quản lý.
- Công cụ học tập và giải trí.
- Điều khiển tự động và rô - bốt.

-Liên lạc, tra cứu và mua bán trực
- Lắng nghe và tìm thêm ví dụ
tuyến.
GV: Nêu thêm một số ví dụ để học
sinh hiểu thêm.
Hoạt động 3: Máy tính và điều chưa thể
GV: Những gì nêu trên cho em thấy - Lắng nghe
máy tính là công cụ tuyệt vời và có
những khả năng to lớn.Tuy nhiên máy
tính vẫn còn những điều chưa thể làm
được.
Học sinh tham gia thảo luận và đóng
GV : Cho học sinh thảo luận máy tính góp ý kiến:
đã làm được những gì, và những gì
+ Tuy máy tính có ứng dụng rất rộng
chưa làm được.
rãi nhưng hiệu quả đó lại phụ thuộc
GV: Kết luận và đưa ra nhận xét
GV : Củng cố kiến thức cho học sinh
ghi nhớ:
- Máy tính là công cụ đa dạng và có
khả năng to lớn.

con người thông qua những câu lệnh.
+ Máy chưa thay thế hoàn toàn con
người do đó “Năng lực tư duy là bá
chủ thế giới”

- Lắng nghe và rút kinh nghiệm
- Hiện tại máy tính chưa phân biệt - Ghi bài

được mùi vị, cảm giác…. và đặc biệt
là chưa có năng lực tư duy.
- Sức mạnh của máy tính phụ thuộc
vào con người và do những hiểu biết
của con người quyết định.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- Những khả năng to lớn nào đã làm cho máy tính trở thành những công cụ xử
lí thông tin hữu hiệu?
- Hãy kể thêm một vài ví dụ về những gì có thể thực hiện với sự trợ giúp của
máy tính điện tử.


- Làm bài tập 1, 2, 3 trong SGK
- Đọc bài đọc thêm 2.
- Xem trước nội dung bài 4.

Ngày soạn: 28/08/2016
Ngày giảng: Lớp 9: 31/08/2016; Lớp 7: 31/08/2016
Lớp 6: 03/09/2016; Lớp 8:05/09/2016
Tiết: 06
Bµi 4: MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:
- Biết sơ lược cấu trúc chung của máy tính điện tử và một vài thành phần
quan trọng nhất của máy tính cá nhân.
2. Kĩ năng:
- Biết được khái niệm chương trình và hoạt động của máy tính là nhờ
chương trình.
3. Thái độ:

- HS có hứng thú khi học môn Tin Học
II. CHUẨN BỊ.

1. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án, máy vi tính (nếu có) hoặc hình ảnh minh hoạ.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở viết.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
- Nêu một số khả năng to lớn và hạn chế của máy tính điện tử?
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Mô hình quá trình ba bước
GV nêu vấn đề: Hãy nhắc lại mô hình
hoạt động thông tin của con người.
- Học sinh phát biểu lại mô hình hoạt
GV chia lớp thành các nhóm (mỗi bàn động thông tin của con người.
1 nhóm).
Thông tin vào → Xử lý → Thông tin
(?) Các nhóm thảo luận những nội ra


dung sau:
- Lấy ví dụ trong thực tế quá trình xử - Các nhóm suy nghĩ và thảo luận
lí thông tin.
- Quá trình đó gồm mấy bước và các
bước đó là gì ?

- Mối liên hệ giữa các bước đó.
GV: - Gọi các nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu
có)
- Các nhóm trình bày ý kiến
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung
GV: Tổng hợp ý kiến của các nhóm
ý kiến
GV: Tổng hợp, nêu lên mô hình
- Lắng nghe
Nhập
(INPUT)

XỬ LÍ

Xuất
(OUTPUT)

- Quan sát và vẽ mô hình

Kết luận: Quá trình xử lí thông tin bắt
buộc phải có 3 bước, theo trình tự nhất
định (sơ đồ trên).
Hoạt động 2: Cấu trúc chung của máy tính điện tử
GV nêu vấn đề: Ngày nay, máy tính
điện tử đã có mặt ở rất nhiều gia đình, - Lắng nghe
với nhiều chủng loại đa dạng.
Ví dụ: máy tính để bàn, máy tính xách
tay, siêu máy tính….
(?) Vậy cấu trúc của một máy tính

gồm những phần nào?
- Các nhóm thảo luận
GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận.
- Các nhóm trình bày và các nhóm
GV: Gọi các nhóm trình bày kết quả,
khác nhận xét, bổ sung (nếu có)
các nhóm khác nhận xét và bổ sung
- Lắng nghe và quan sát
(nếu có).
Máy in
GV: Kết luận và cho HS quan sát bộ
Mànhì
máy vi tính.
nh
- Cấu trúc máy tính gồm các khối
chức năng: Bộ xử lý trung tâm, thiết
bị vào và thiết bị ra (thường được gọi
chung là thiết bị vào ra), bộ nhớ.
- Chương trình là tập hợp các câu
Lo
lệnh, mỗi câu lệnh hướng dẫn một
a
Bàn
Chuột
thao tác cụ thể cần thực hiện.
phím
GV: Chúng ta tìm hiểu từng bộ phận
C
của máy tính.
ây

GV:Thế nào là Bộ xử lí trung tâm
(CPU) ?
GV thuyết trình:
- Bộ xử lí trung tâm (CPU) là thành


phần quan trọng nhất của máy tính, - Ghi bài
đó là thiết bị chính thực hiện và điều
- Trả lời: tương ứng với não của con
khiển việc thực hiện chương trình.
người
GV: Liên hệ với con người thì CPU
tương ứng với phần nào ?
- Ghi bài
GV thuyết trình:
- Bộ nhớ của máy tính là nơi lưu các
chương trình và dữ liệu.
- Bộ nhớ gồm: bộ nhớ trong và bộ
nhớ ngoài.
. Bộ nhớ trong (RAM, ROM) dùng
để lưu chương trình và dữ liệu trong
quá trình máy tính làm việc.
. Bộ nhớ ngoài (gồm đĩa cứng, đĩa
mền, đĩa CD/DVD, USB) dùng để
lưu chương trình và dữ liệu lâu dài. - Trả lời
GV: Nêu lên các ví dụ về cách đo
trong thực tế. Vậy trong máy tính để
đo dung lượng nhớ người ta dùng đơn - Ghi bài
vị nào ?
- Đơn vị chính để đo dung lượng nhớ

là dung Byte (B), ngoài ra còn dùng
- Quan sát
KB, MB, GB.
- Trả lời
Học SGK (Trang 17)
GV: Cho HS quan sát hình
(?) Cho biết thiết bị nào là thiết bị vào, - Ghi bài
thiết bị ra.
- Thiết bị vào: là thiết bị đưa thông
tin vào máy tính. Gồm: bàn phím,
chuột, máy quét, Scan…
- Thiết bị ra: là thiết bị đưa thông tin
ra. Gồm: màn hình, máy in, loa, máy
chiếu...
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
- Cấu trúc chung của máy tính điện tử gồm những bộ phận nào ?
- Tại sao CPU được coi như là bộ não của máy tính ?
- Hãy trình bày tóm tắt chức năng và phân loại bộ nhớ máy tính.
- Về nhà học bài, bổ sung thêm các ví dụ cho các bài tập.
- Xem nội dung còn lại của bài.


Ngày soạn: 04/09/2016
Ngày giảng: Lớp 6: 06/09/2016; Lớp 7: 06/09/2016
Lớp 9: 07/09/2016; Lớp 8: 09/09/2016
Tiết: 07
Bài 4: MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH (T2)
I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Biết được khái niệm phần mềm máy tính và vai trò của phần mềmmáy
tính.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính và tác phong làm
việc khoa học, chuẩn xác.
3. Thái độ:
- HS có hứng thú khi học môn Tin Học
II. CHUẨN BỊ.

1. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án, máy vi tính (nếu có) hoặc hình ảnh minh họa
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở viết.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
- Cấu trúc chung của máy tính điện tử gồm những bộ phận nào ?
- Tại sao CPU được coi như là bộ não của máy tính ?
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Máy tính là một công cụ xử lí thông tin
GV: Nhờ các khối chức năng chính
trên nên máy tính đã trở thành công cụ
xử lí thông tin hữu hiệu.
- Lắng nghe
GV:
- Chia lớp thành các nhóm ( mỗi bàn
nhóm).

- Các nhóm thảo luận để đưa ra mối
liên hệ giữa các giai đoạn xử lí thông - Các nhóm thảo luận
tin với các bộ phận chức năng chính
của máy tính điện tử.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Đại diện các nhóm trình bày
(nếu có)
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
GV: Nhận xét, tổng kết và đưa ra mô


hình hoạt động ba bước.
Input(Th«ng tin c¸c
ch¬ng tr×nh)

Xử lí và lưu trữ

- Lắng nghe và quan sát mô hình
Output(V¨n b¶n, ©m
thanh h×nh ¶nh,)

Mô hình hoạt động ba bước của máy tính

- Quá trình xử lí thông tin trong máy
tính được tiến hành một cách tự - Ghi bài
động theo sự chỉ dẫn của các chương
trình.
Hoạt động 2: Phần mềm và phân loại phần mềm
* Phần mềm là gì ?
GV: Nêu khái niệm phần cứng: là - Chú ý

những gì thuộc về thiết bị máy tính.
GV: Lấy ví dụ về phần cứng: màn
hình, chuột, ổ cứng, ổ mềm,…..
GV: Ngoài các thiết bị phần cứng thì - Trả lời
máy tính cần gì nữa để có thể hoạt
động được ?
- Ghi bài
- Để phân biệt với phần cứng là
chính máy tính cùng tất cả các thiết
bị vật lí kèm theo, người ta gọi các
chương trình máy tính là phần mềm
máy tính hay ngắn gọn là phần mềm.
* Phân loại phần mềm
- Trả lời
- Phần mềm được chia thành 2 loại: Phần mềm máy tính được chia thành
phần mềm hệ thống và phần mềm 2 loại
ứng dụng
- Ghi bài
+ Phần mềm hệ thống là các chương
trình tổ chức việc quản lí, điều phối
các bộ phận chức năng của máy tính.
+ Phần mềm ứng dụng là chương
trình đáp ứng những yêu cầu ứng
dụng cụ thể.
GV: Em hãy nêu một số phần mềm mà
em biết và phân loại chúng?
Ví dụ: Phần mềm hệ thống như hệ - Học sinh lấy ví dụ
điều hành DOS, WINDOWS 98 …
Phần mềm ứng dụng: phần mềm soạn
thảo văn bản, phần mềm đồ hoạ, hội

thoại trực tuyến …..


Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
- Em hiểu thế nào là phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng. Hãy kể tên
một vài phần mềm mà em biết.
- Sự khác biệt giữa phần cứng và phần mềm máy tính là gì ?
- Về nhà làm bài tập 1, 2, 3,5 trong SGK
- Đọc bài đọc thêm 3.
- Xem trước nội dung bài thực hành.

Ngày soạn: 04/09/2016
Ngày giảng: Lớp 9: 07/09/2016; Lớp 7: 07/09/2016
Lớp 6: 10/09/2016; Lớp 8: 12/09/2016
Tiết: 08
Bài thực hành 1:
LÀM QUEN VỚI MỘT SỐ THIẾT BỊ MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:
- Học sinh nhận biết được một số bộ phận cấu thành cơ bản của máy tính
cá nhân (loại máy tính thông dụng nhất hiện nay).
2. Kĩ năng:
- Biết cách bật/ tắt máy tính đúng yêu cầu.
- Biết các thao tác cơ bản với bàn phím, chuột.
3. Thái độ:
- HS có hứng thú khi học môn Tin Học
II. CHUẨN BỊ.

1. Giáo viên:

- Sách giáo khoa, giáo án, phòng máy.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở viết.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
- Hãy nêu quá trình xử lý thông tin?
3. Bài mới :


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Phân biệt các bộ phận của máy tính cá nhân
- GV thuyết trình và dùng thiết bị
máy tính minh hoạ.
Các nhóm tự quan sát và thực hiện
Yêu cầu học sinh nhận biết được các đúng hướng dẫn của giáo viên.
bộ phận cơ bản của máy tính cá nhân. Học sinh nêu các thiết bị mà em biết:
Các thành phần cơ bản học sinh cần Bàn phím, màn hình, chuột, máy quét,
biết là CPU, màn hình, bàn phím và ổ cứng...
chuột.
- Giáo viên : Mở nắp máy để giới - Chú ý quan sát
thiệu bộ vi xử lí, bộ nhớ (RAM) và
đĩa cứng. Trong trường hợp không thể
mở máy, có thể giải thích qua hình
minh họa đã được chuẩn bị trước. Tuỳ
theo trang thiết bị của phòng máy giáo
viên có thể giới thiệu thêm các thiết bị
khác như máy in, loa...

- Bàn phím, chuột,…
a) Các thiết bị nhập :
- Chứa nhiều thiết bị phức tạp như bộ
b) Thân máy tính CPU:
vi xử lý (CPU), bộ nhớ (RAM), nguồn
điện,..
c) Các thiết bị xuất dữ liệu:

- Màn hình, máy in,…

d) Các thiết bị lưu trữ dữ liệu:

- Đĩa cứng, đĩa mềm, CD/DVD,..

- Bao gồm các thiết bị trên
e) Các bộ phận cấu thành máy tính:
Hoạt động 2: Bật máy tính
GV: Hướng dẫn cho học sinh cách bật - Học sinh thực hành mở máy và làm
công tắc màn hình và công tắc trên theo hướng dẫn của giáo viên.
thân máy.
Hoạt động 3: Làm quen với bàn phím và chuột
GV Hướng dẫn các nút phím cơ bản.
Phân biệt vùng chính của máy tính, - Học sinh quan sát
nhóm các phím số, nhóm các phím
chức năng.
- Học sinh thực hành theo và gõ một
GV: Hướng dẫn học sinh mở số nội dung
Notepad. Sau đó thử gõ một vài phím - Học sinh gõ chữ in hoa bằng cách:
và quan sát kết quả trên màn hình.
SHIFT + Ký tự cần viết hoa.

GV: Giới thiệu về tác dụng của việc - Phân biệt cách gõ tổ hợp phím và gõ
gõ một phím và gõ tổ hợp phím.
một phím, thực hành theo hướng dẫn
của giáo viên.
- Học sinh quan sát và thực hành
GV: Hướng dẫn cho học sinh về cách
di chuyển chuột và cách lick chuột.


Hoạt động 4: Tắt máy tính
GV: Hướng dẫn cho học sinh cách tắt
máy.
- Nháy chuột vào nút Start/ Turn off - Quan sát và thực hành
Computer.
- Tắt màn hình (nếu cần thiết).
Lưu ý: Trước khi tắt máy phải thoát
hết chương trình.
Hoạt động 5: Tổng kết
GV: Yêu cầu các nhóm tự đánh giá ý
thức thái độ học tập của nhóm mình, - Tự đánh giá và nêu lên ý kiến
nêu lên những khó khăn và kiến nghị
của mình trong tiết thực hành.
GV: Đánh giá chung kết quả của tiết
thực hành.
- Lắng nghe và rút kinh nghiệm
- Cho điểm từng nhóm và kết thúc bài
thực hành.
Hoạt động 6: Củng cố, dặn dò
- Nêu các thiết bị nhập và xuất dữ liệu cơ bản nhất.
- Cách bật, tắt máy

- Về nhà tiếp tục tìm hiểu các bộ phận máy tính, nắm chắc các bước bật máy
và tắt máy
- Xem trước bài mới.

Chương 2: PHẦN MỀM HỌC TẬP
Ngày soạn: 11/09/2016
Ngày giảng: Lớp 6: 13/09/2016 ; Lớp 7: 13/09/2016
Lớp 9: 14/09/2016 ; Lớp 8: 16/09/2016
Tiết: 09
Bài 5: LUYỆN TẬP CHUỘT
I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:
- Phân biệt các nút của chuột máy tính và biết các thao tác cơ bản có thể
thực hiện với chuột.
2. Kĩ năng:
- Thực hiện được các thao tác với chuột.


3. Thái độ:
- HS có hứng thú khi học môn Tin Học
II. CHUẨN BỊ.

1. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án, phòng máy.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở viết.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra:
- Hãy cho biết có mấy loại phần mềm, mỗi loại cho một ví dụ ?
- Hãy kể tên một vài thiết bị vào/ ra của máy tính em biết.
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Các thao tác chính với chuột
l. Cầm chuột đúng cách
GV: Giới thiệu vai trò và chức năng
của chuột trong việc điều khiển máy
tính.
- Lắng nghe
GV làm mẫu để học sinh quan sát.
GV hướng dẫn HS cầm chuột.
- Quan sát GV làm mẫu
Tay phải giữ chuột, ngón trỏ đặt lên - HS cầm chuột theo hướng dẫn của
nút trái, ngón giữa đặt lên nút phải. GV
Lưu ý học sinh rằng để chuột hoạt
động được thì bề mặt dưới của chuột
phải tiếp xúc với mặt phẳng.
- Nghe và ghi nhớ
GV kiểm tra và sửa cho mỗi em (nếu
cần)
2. Nhận biết con trỏ chuột trên màn
hình:
GV : Yêu cầu học sinh quan sát và
tìm con trỏ chuột có dáng hình mũi - Quan sát và tìm vị trí con trỏ chuột
tên trên màn hình. Các phần mềm
khác nhau con trỏ chuột có thể có
hình dạng khác nhau. GV lưu ý HS di

chuyển chuột và quan sát sự thay đổi
vị trí của con trỏ chuột trên màn hình.
3. Di chuyển chuột
GV : Hướng dẫn học sinh cầm chuột
đúng cách và yêu cầu di chuyển chuột
- Quan sát và thực hành theo hướng
nhẹ nhành.


Yêu cầu học sinh quan sát trên màn dẫn của giáo viên.
hình mà không nhìn chuột trong khi
di chuyển để luyện những phản xạ - Tiến hành di chuột và quan sát sự
cần thiết.
thay đổi vị trí con trỏ chuột trên màn
hình.
4. Nháy và nháy đúp:
Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh tự
nhận biết nút trái, nút phải. Nút trái
thường được dùng để thực hiện các
công việc với máy tính. Nút phải ít - Nghe câu hỏi và trả lời
được sử dụng hơn và dành cho người
sử dụng thành thạo chuột.
GV lưu ý HS nháy nút chuột nhẹ
nhàng, nhưng thả tay dứt khoát kể cả
khi nháy đúp.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
Khi hướng dẫn học sinh nháy chuột
nên bắt đầu bằng tốc độ chậm, sau đó
tăng dần. Ngoài tư thế cầm và sử
dụng chuột đúng cần nhắc để học sinh

ngồi đúng tư thế, hợp vệ sinh. Cổ tay
thả lỏng và không đặt cánh tay lên các - Chú ý và thực hiện ngồi đúng tư thế
vật cứng nhọn.
và cách cầm chuột.
Hoạt động 2: Luyện tập
GV: Tiến hành làm mẫu và cho học - Quan sát và tiến hành thực hiện theo
sinh thực hành.
sự hướng dẫn của giáo viên.
GV: Phân chia nhóm và tiến hành cho
các nhóm thực hành.
- Các nhóm tiến hành thực hành
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
- Các nhóm cụ thể thực hành để giáo viên kiểm tra.
- Đánh giá quá trình thực hành của các nhóm.
- Về nhà tiếp tục luyện tập các thao tác sử dụng chuột, hiểu được các thuật
ngữ: nháy chuột, nháy nút phải chuột, nháy đúp chuột, kéo thả chuột.
- Xem trước nội dung còn lại của bài.


Ngày soạn: 11/09/2016
Ngày giảng: Lớp 9: 14/09/2016 ; Lớp 7: 14/09/2016
Lớp 6: 17/09/2016 ; Lớp 8: 23/09/2016
Tiết: 10
Bài 5: LUYỆN TẬP CHUỘT (tiếp)
I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:
- HS luyện tập sử dụng chuột một cách thành thạo: Nháy chuột, nháy nút
phải chuột, nháy đúp chuột, kéo thả chuột.
2. Kĩ năng:

- Thực hiện được các thao tác với chuột.
3. Thái độ:
- HS có hứng thú khi học môn Tin Học
II. CHUẨN BỊ.

1. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án, phòng máy.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở viết.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra bài cũ trong lúc thực hành.
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Luyện tập sử dụng chuột với phần mềm Mouse Skills
GV: Giới thiệu về phần mềm Mouse
Skills.
Mức 1: Luyện thao tác di chuyển - Lắng nghe.
chuột.
Mức 2: Luyện thao tác nháy chuột.
Mức 3: Luyện thao tác nháy đúp
chuột.
Mức 4: Luyện thao tác nháy nút
phải chuột.
Mức 5: Luyện thao tác kéo thả
chuột.
- Chú ý và ghi nhớ cách khởi động.

GV Hướng dẫn học sinh khởi động
phần mềm
- Khởi động phần mềm bằng cách
nháy đúp chuột vào biểu tượng

- Nghe và ghi nhớ để thực hiện.


GV: Hướng dẫn cụ thể về cách luyện
tập với phần mềm.
- Quan sát và luyện tập các thao tác sử
GV: Thực hành mẫu và hướng dẫn dụng chuột theo sự hướng dẫn của
học sinh làm.
GV.
GV cho HS luyện tập theo từng mức - Học sinh quan sát và thực hành các
bài tập theo từng mức từ dễ đến khó.
một.
Hoạt động 2: Luyện tập
GV: Phân chia nhóm và tiến hành cho - Các nhóm tiến hành thực hành
các nhóm thực hành.
Trong quá trình HS thực hành GV - Thực hành nghiêm túc.
kiểm tra nhắc nhở, sửa cho các em
chính xác từng thao tác.
GV kiểm tra theo nhóm, đánh giá cho
điểm đối với những HS có ý thức học
tập tốt.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
- Hệ thống lại các kỹ năng sử dụng chuột.
- Xem lại cách sử dụng chuột và thực hành lại (nếu có thể).
- Xem trước nội dung bài mới.


Ngày soạn: 18/09/2016
Ngày giảng: Lớp 6: 20/09/2016; Lớp 7: 20/09/2016
Lớp 8: 23/09/2016; Lớp 9: 23/09/2016
Tiết: 11
Bài 6: HỌC GÕ MƯỜI NGÓN
I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:
- Biết cấu trúc của bàn phím, các hàng phím trên bàn phím.
- Hiểu được lợi ích của việc gõ bàn phím bằng mười ngón.
2. Kĩ năng:
- Xác định được vị trí các phím trên bàn phím, phân biệt được các phím
soạn thảo và phím chức năng.
3. Thái độ:
- HS có hứng thú khi học môn Tin Học


II. CHUẨN BỊ.

1. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án, phòng máy.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở viết.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra bài cũ trong lúc thực hành.
3. Bài mới :

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Bàn phím máy tính.
GV: Giới thiệu cách bố trí các hàng
phím, các phím chức năng, các phím - Học sinh quan sát và ghi nhớ các
điều khiển.
hàng phím.
GV: Quan sát bàn phím, hãy cho biết
trên bàn phím nhóm phím kí tự thông - HS: Quan sát bàn phím trả lời:
Được bố trí 5 hàng.
thường được bố trí mấy hàng ?
GV: Giới thiệu cho HS biết về các hàng
- HS chú ý quan sát và ghi nhớ.
phím
- Hàng trên cùng (trừ hàng phím chức
năng) là hàng phím số.
- Hàng tiếp theo là hàng phím trên: Từ
phím Tab → ]
- Hàng phím cơ sở: Từ phím Caps Lock
→ Enter
- Hàng phím dưới: Từ phím Shift →
Shift
GV: Hàng phím cơ sở gồm những phím
- HS quan sát bàn phím trả lời.
chữ cái nào?
A S D F G H J K L : ; “’
Chú ý: Trên hàng phím cơ sở có hai
phím có gai là F và J. Đây là hai phím - HS theo dõi trên bàn phím.
dùng làm vị trí đặt hai ngón tay trỏ.
Tám phím trên hàng phím cơ sở A, S,

D, F, J, H, K, L, ; còn được gọi là phím
xuất phát.
Các phím khác: gồm các phím điều
khiển, phím đặc biệt
Hoạt động 2: ích lợi của việc gõ phím bằng mười ngón
GV cho HS thảo luận để biết lợi ích của - HS thảo luận


việc gõ bàn phím bằng mười ngón
GV gọi đại diện các nhóm trình bày
GV tổng kết lại lợi ích của việc gõ mười - Đại diện các nhóm trình bày
ngón:
- Lắng nghe và ghi nhớ
- Tốc độ gõ nhanh hơn
- Gõ chính xác hơn
- Ngoài ra, gõ mười ngón còn thể hiện
tác phong làm việc và lao động chuyên
nghiệp với máy tính.
Hoạt động 3: Tư thế ngồi
GV: Hướng dẫn HS tư thế ngồi khi làm - HS quan sát và thực hiện tư thế
việc với máy tính
ngồi
- Ngồi thẳng lưng, đầu thẳng không
ngữa ra sau cũng không cúi về phía
trước.
- Mắt nhìn thẳng vào màn hình, có thể
nhìn chếch xuống nhưng không được
hướng lên trên.
- Bàn phím ở vị trí trung tâm, hai tay
để thả lỏng trên bàn phím.

- HS thực hiện ngồi đúng tư thế
GV: Kiểm tra tư thế ngồi và chỉnh sữa
cho những HS ngồi chưa đúng.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- Vị trí của các phím trên bàn phím
- Xem trước nội dung thực hành

Ngày soạn: 18/09/2016
Ngày giảng: Lớp 7: 21/09/2016; Lớp 9: 23/09/2016
Lớp 6: 24/09/2016; Lớp 8: 30/09/2016
Tiết: 12
Bài 6: HỌC GÕ MƯỜI NGÓN
I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:
- HS nắm được cơ bản các nút phím của bàn phím.
2. Kĩ năng:
- Hiểu được lợi ích của việc gõ mười ngón.


3. Thái độ:
- Luyện thành thạo gõ mười ngón.
II. CHUẨN BỊ.

1. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án, phòng máy.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở viết.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra bài cũ trong lúc thực hành.
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động1: Cách đặt tay và cách gõ phím.
GV hướng dẫn HS cách đặt tay và
thao tác gõ phím, thu tay sau khi gõ.
- Đặt các ngón tay lên hàng phím cơ - HS thực hành theo hướng dẫn của
GV.
sở
- Nhìn thẳng lên màn hình và không
nhìn xuống bàn phím.
- Gõ phím nhẹ nhưng dứt khoát
- Mỗi ngón tay chỉ gõ một số phím
nhất định
GV kiểm tra nhắc nhở các em.
Hoạt động 2: Luyện tập
- GV cần hướng dẫn học sinh về mặt - Học sinh chú ý quan sát
kỹ thuật, một số quy ước cần tuân thủ
khi luyện tập để học sinh có thể tự
luyện tập ở nhà hoặc tự giác rèn luyện
trong các bài thực hành khác.
Để luyện tập gõ phím giáo viên có thể - HS thực hành bằng phần mềm Word
sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản hoặc Notepad.
Word hoặc phần mềm Notepad trong
Windows.
- HS tuân thủ quy tắc không cần gõ
- Không cần gõ nhanh mà trọng tâm

nhanh mà phải chính xác.
là sử dụng đúng ngón tay khi gõ phím
- HS thể hiện tác phong và thói quen
và gõ chính xác như trong bài
gõ mười ngón.
GV kiểm tra theo nhóm, đánh giá cho
điểm từng nhóm.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×